You are on page 1of 23

Chương 2.

Hệ thống thang –
bảng lương
Chương 2. Hệ thống thang – bảng lương

2.3. Hệ thống thang – bảng


2.1. Tiền lương tối thiểu 2.2. Tiền lương cơ sở
lương Nhà nước

Khái niệm Khái niệm Khái niệm

Các thuật ngữ thường


Phân loại Các quy định
được sử dụng

Đối tượng áp dụng

Tiền lương tối thiểu


vùng
Tiền lương tối thiểu – Khái niệm

❖ Là mức lương thấp nhất do pháp luật nhà Đặc trưng


nước quy định mà người chủ không được
quyền trả cho NLĐ thấp hơn mức đó. ❖ Tiền lương tối thiểu được xác định tương
❖ Mức lương tối thiểu là mức thấp nhất trả cho ứng với trình độ lao động đơn giản nhất,
NLĐ làm công việc đơn giản nhất, trong điều chưa qua đào tạo nghề; ứng với cường độ
kiện lao động bình thường và phải đảm bảo lao động nhẹ nhàng nhất, không đòi hỏi
nhu cầu sống tối thiểu của người lao động tiêu hao nhiều năng lượng, thần kinh và cơ
và gia đình họ. bắp.
❖ Mức lương tối thiểu được dùng làm cơ sở để ❖ Tiền lương tối thiểu được xác định tương
tính các mức lương trong hệ thống thang ứng với môi trường và điều kiện làm việc
lương, bảng lương, mức phụ cấp lương và bình thường, không có tác động xấu của
thực hiện một số chế độ khác theo quy định các yếu tố điều kiện LĐ.
của Pháp luật. ❖ Tiền lương tối thiểu phải đảm bảo nhu cầu
tiêu dùng ở mức tối thiểu cần thiết, được
Định nghĩa xác định tương ứng với giá tư liệu sinh hoạt
chủ yếu ở vùng có mức sống trung bình
49
Tiền lương tối thiểu – Phân loại

Lương tối thiểu chung Lương tối thiểu vùng Lương tối thiểu ngành

• Là tiền lương tối thiểu được áp • Mức lương tối thiểu vùng • Mức lương tối thiểu ngành sẽ
dụng chung cho toàn bộ lao hàng năm do Chính phủ công không còn được áp dụng từ
động và áp dụng chung trên bố trên cơ sở khuyến nghị của ngày 01/01/2021
cả nước. Tiền lương tối thiểu Hội đồng Tiền lương quốc gia
chung hiện nay do Nhà nước dựa trên nhu cầu sống tối
quy định. thiểu của người lao động và
gia đình họ; điều kiện kinh tế -
xã hội; mức tiền lương trên thị
trường lao động.
• Bên cạnh đó, Chính phủ có
thẩm quyền công bố cả tiền
lương tối thiểu vùng, tiền
lương tối thiểu theo giờ và
tiền lương tối thiểu theo
tháng.

50
Tiền lương tối thiểu – Đối tượng áp dụng

Lương tối thiểu chung Lương tối thiểu vùng

• Mức tiền lương tối thiểu chung • Lương tối thiểu ngoài khu vực Nhà Nước 4
✓Hệ số điều chỉnh tăng thêm áp dụng đối với mức (4 vùng) và phụ thuộc vào địa bàn kinh
DNNN doanh
✓Hệ số điều chỉnh tăng thêm không tính ✓DN thành lập theo Luật DN
đóng BHXH ✓Ngân hàng thương mại
• Công ty, DN, HTX, cá nhân tổ chức có thuê ✓Nhà thầu chính, phụ trong và ngoài nước
mướn trả công cho NLĐ ✓Cơ quan đại diện ngoại giao, văn phòng đại
✓Cơ quan NN diện
✓Lực lượng vũ trang ✓NLĐ làm việc trong các DN có vốn FDI
✓Đơn vị sự nghiệp
✓Công ty, DNNN do Nhà nước quản lý
• Sau này được gọi là lương cơ sở

51
Tiền lương tối thiểu – Vai trò

Đối với NLĐ Đối với sự phát triển của quốc gia

• Lưới an toàn chung cho những NLĐ làm • Bảo vệ sức mua cho các mức tiền lương
công ăn lương. trước sự gia tăng của lạm phát.
• Nhằm đảm bảo cho NLĐ tái sản xuất sức • Loại bỏ sự cạnh tranh không công bằng
lao động, điều tiết cung cầu. của thị trường lao động.
• Là nhân tố cơ bản của toàn bộ hệ thống • Đảm bảo sự trả lương tương đương cho
tiền lương, là yếu tố đảm bảo cho NLĐ có những công việc tương đương.
thể sống và tồn tại. • Phòng ngừa xung đột giữa NLĐ và người
sử dụng LĐ.
• Là cơ sở để NN và NSDLĐ xác định các
thang bảng lương phù hợp.
• Là cơ sở để DN xây dựng chính sách tiền
lương và thực hiện các chế độ chính sách
của NN.

52
Tiền lương tối thiểu
❖ Từ ngày 01/7/2022, Nghị định 38/2022/NĐ-CP đã bổ sung mức lương tối thiểu giờ so với quy định
trước đây, cụ thể:
➢ Vùng I: 22.500 đồng/giờ;
➢ Vùng II: 20.000 đồng/giờ;
➢ Vùng III: 17.500 đồng/giờ;
➢ Vùng IV: 15.600 đồng/giờ.
❖ Lương tối thiểu đối với NLĐ làm công việc đã qua đào tạo; công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
hay công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm:
➢ Công việc đã qua đào tạo được tăng thêm ít nhất 7%
➢ Công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm tăng thêm ít nhất 5%
➢ Công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm tăng thêm ít nhất 7%.

53
Tiền lương tối thiểu vùng
TG áp dụng Vùng I Vùng II Vùng III Vùng IV Cơ sở pháp lý
01/01/2009 đến Nghị định
800.000 740.000 690.000 650.000
31/12/2009 110/2008/NĐ-CP
01/01/2010 đến Nghị định
980.000 880.000 810.000 730.000
31/12/2010 97/2009/NĐ-CP
01/01/2011 đến Nghị định
1.350.000 1.200.000 1.050.000 830.000
31/12/2011 108/2010/NĐ-CP
01/01/2012 đến Nghị định
2.000.000 1.780.000 1.550.000 1.400.000
31/12/2012 70/2011/NĐ-CP
01/01/2013 đến Nghị định
2.350.000 2.100.000 1.800.000 1.650.000
31/12/2013 103/2012/NĐ-CP
01/01/2014 đến Nghị định
2.700.000 2.400.000 2.100.000 1.900.000
31/12/2014 182/2013/NĐ-CP
01/01/2015 đến Nghị định
3.100.000 2.750.000 2.400.000 2.150.000
31/12/2015 103/2014/NĐ-CP
01/01/2016 đến Nghị định
3.500.000 3.100.000 2.700.000 2.400.000
31/12/2016 122/2015/NĐ-CP
01/01/2017 đến Nghị định
3.750.000 3.320.000 2.900.000 2.580.000
31/12/2017 153/2016/NĐ-CP
01/01/2018 đến Nghị định
3.980.000 3.530.000 3.090.000 2.760.000
31/12/2018 141/2017/NĐ-CP

54
Tiền lương tối thiểu vùng
TG áp dụng Vùng I Vùng II Vùng III Vùng IV Cơ sở pháp lý
01/01/2019 đến Nghị định
4.180.000 3.710.000 3.250.000 2.920.000
31/12/2019 157/2018/NĐ-CP
01/01/2020 đến Nghị định
4.420.000 3.920.000 3.430.000 3.070.000
31/12/2020 90/2019/NĐ-CP
01/01/2021 đến Nghị định
4.420.000 3.920.000 3.430.000 3.070.000
31/12/2021 90/2019/NĐ-CP
01/01/2022 đến Nghị định
4.420.000 3.920.000 3.430.000 3.070.000
30/6/2022 90/2019/NĐ-CP
Nghị
Từ 01/07/2022 4.680.000 4.160.000 3.640.000 3.250.000
định 38/2022/NĐ-CP
01/01/2019 đến Nghị định
4.180.000 3.710.000 3.250.000 2.920.000
31/12/2019 157/2018/NĐ-CP
01/01/2020 đến Nghị định
4.420.000 3.920.000 3.430.000 3.070.000
31/12/2020 90/2019/NĐ-CP
01/01/2021 đến Nghị định
4.420.000 3.920.000 3.430.000 3.070.000
31/12/2021 90/2019/NĐ-CP
01/01/2022 đến Nghị định
4.420.000 3.920.000 3.430.000 3.070.000
30/6/2022 90/2019/NĐ-CP
Nghị
Từ 01/07/2022 4.680.000 4.160.000 3.640.000 3.250.000
định 38/2022/NĐ-CP

55
Tiền lương tối thiểu vùng
Tỉnh/thành phố Lương tối thiểu tháng Lương tối thiểu giờ
STT Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh Vùng
trực thuộc TW (Đồng/tháng) (Đồng/giờ)
- Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7,
Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân
Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp I 4.680.000 22.500
1 Hồ Chí Minh
- Thành phố Thủ Đức
- Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè
- Huyện Cần Giờ II 4.160.000 20.000
- Các quận: Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống
Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai,
Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân.
- Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh I 4.680.000 22.500
2 Hà Nội Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai,
Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ
- Thị xã Sơn Tây
- Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ,
II 4.160.000 20.000
Ứng Hòa, Mỹ Đức
- Thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An
- Các thị xã Bến Cát, Tân Uyên
03 Bình Dương I 4.680.000 22.500
- Các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú
Giáo
(còn tiếp)
56
Lương cơ sở - Khái niệm
❖ Ban đầu, mức lương cơ sở được gọi là mức lương tối thiểu chung. Đến năm 2013 thì chính thức
được gọi là mức lương cơ sở.
❖ Theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP ban hành ngày 09/05/2019 quy định mức lương cơ sở đối với cán
bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang:
➢ Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ tính mức lương của cán bộ, công chức, viên chức,… trong các bảng
lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác.
➢ Ngoài ra, lương cơ sở còn dùng để tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;…
❖ Quy định về mức lương cơ sở năm 2021:
➢ Theo Nghị quyết 128 2020/QH14 ngày 12/11/2020 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2021
Quốc hội đã quyết định không tăng lương cơ sở và lương hưu (tính theo lương cơ sở) trong năm 2020 và
2021 để dành kinh phí cho phòng chống dịch Covid-19.
➢ Trong năm 2020, không thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp
hàng tháng (đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm) và trợ cấp ưu đài người có côngcách mạng.
➢ Trong năm 2021, chưa thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở. Như vậy, năm 2020 và 2021, lương cơ sở,
lương hưu và các chế độ tính theo lương cơ sở vẫn sẽ áp dụng mức lương cũ là 1.490.000 đồng tháng (Nghị
định 38/2019 NĐ-CP).
❖ Ngày 11/11/2022, Quốc hội thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023. Theo
đó, tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng (tăng 20,8% so với mức lương cơ sở hiện hành). Thời
điểm tăng từ 1/7/2023.
57
Lương cơ sở qua các thời kỳ

Từ Năm 2014 Từ Từ Từ Từ Từ
1/7/2013 và 2015 1/5/2016 1/7/2017 1/7/2018 1/7/2019 1/7/2023
• 1.150.000 • Giữ nguyên • 1.210.000 • 1.300.000 • 1.390.000 • 1.490.000 • 1.800.000
đồng/tháng đồng/tháng đồng/tháng đồng/tháng đồng/tháng đồng/tháng

58
Hệ thống thang – bảng lương Nhà nước – Khái niệm

1. Là bảng xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lương theo


Thang lương trình độ lành nghề của các công nhân trong cùng
một nghề hoặc nhóm nghề khác nhau

1. Là bảng chức danh (salary scale) xác định khoảng


cách lương cho mỗi ngạch chức danh công việc.
Bảng lương
2. Mỗi ngạch lương tương ứng một hoặc một nhóm
chức danh. Trong đó có quy định mức lương bậc 1
(tối thiểu), bậc cao nhất (tối đa) hoặc có thể thêm
một số bậc lương ở giữa 2 mức này.

• Cần phân biệt rõ hai khái niệm này


• Xem bảng tóm tắt cuối chương 59
Hệ thống thang – bảng lương Nhà nước
Thang lương CN kỹ thuật Bảng lương CN trực tiếp SXKD Bảng lương chức vụ quản lý DN

• Chỉ áp dụng đối với nhóm công • Được áp dụng cho công nhân làm • Được áp dụng cho 3 chức danh:
nhân kỹ thuật, thực hiện các công việc đối với những nghề mà tiêu Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế
việc có thể phân biệt cấp bậc kỹ chuẩn cấp bậc không thể phân toán trưởng, có các hệ số mức
thuật rõ ràng. chia được nhiều mức độ phức tạp lương tương ứng với mức phân
• Tổng cộng có 21 thang lương rõ rệt hoặc do đặc điểm của công hạng doanh nghiệp: 1 đặc biệt và
• 13 thang lương có 7 bậc việc phải bố trí theo cương vị và 4 hạng khác.
trách nhiệm công việc. • Khi doanh nghiệp bị lỗ thì tiền
• 8 thang lương có 6 bậc
• Tổng cộng có 20 bảng lương lương của cán bộ quản lý doanh
• Hàng ngang → bậc → mức độ
theo nghề và 01 bảng lương nghiệp được trả tương ứng với
phức tạp kỹ thuật của mỗi ngành,
chuyên gia, nghệ nhân mức độ thực hiện ngân sách Nhà
nghề và được xác định căn cứ vào
• Hàng ngang → bậc → bậc 1 thể nước.
nội dung công việc theo tiêu
chuẩn cấp bậc kỹ thuật. hiện yêu cầu đào tạo ban đầu của • Tiền thưởng xác định theo hiệu
nghề (hoặc của công việc) quả sản xuất kinh doanh và thực
• Hàng dọc → nhóm. Có thể chỉ 01
• Hàng dọc → chức danh cụ thể → hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước,
hoặc một số nhóm → thể hiện
xác định một trình độ nhất định nhưng không vượt quá 100% tiền
điều kiện lao động nặng nhọc, độc
ứng với một nội dung công việc cụ lương chức vụ.
hại khác nhau của từng nghề, từng
công việc cụ thể trong ngành. thể • Chi tiết: hệ số lương
• Chi tiết: hệ số lương • Chi tiết: hệ số lương

60
Hệ thống thang – bảng lương Nhà nước

Bảng lương cán bộ, công Bảng lương công an, quân
Bảng lương viên chức
chức đội
• Lương chuyên môn, nghiệp • Lương chuyên môn, nghiệp • Bảng lương cấp bậc quân
vụ của viên chức trong đơn vụ của cán bộ, công chức hàm sĩ quan quân đội nhân
vị sự nghiệp Nhà nước trong cơ quan Nhà nước dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công
• Hàng ngang → bậc → thâm • Hàng ngang → bậc → thâm an nhân dân.
niên → theo quy định niên → theo quy định • Bảng lương quân nhân
• Hàng dọc → loại & nhóm • Hàng dọc → loại & nhóm chuyên nghiệp thuộc quân
→ ngạch lương → tra cứu → ngạch lương → tra cứu đội nhân dân và chuyên môn
theo quy định theo quy định. kỹ thuật thuộc công an nhân
• Chi tiết: hệ số lương • Chi tiết: hệ số lương dân.
• Nghị định số 204/2004/NĐ- • Nghị định số 204/2004/NĐ- • Nghị định số 204/2004/NĐ-
CP của Chính phủ về chế độ CP của Chính phủ về chế độ CP của Chính phủ về chế độ
tiền lương đối với cán bộ, tiền lương đối với cán bộ, tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực công chức, viên chức và lực công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang lượng vũ trang lượng vũ trang.

61
Hệ thống thang – bảng lương Nhà nước – các thuật ngữ

Hệ số lương

Ngạch lương

Bội số lương

Mức lương bậc thấp nhất = bậc 1 = mức lương khởi điểm

Mức lương bậc cao nhất = mức lương trần

Khung lương = bậc thấp nhất → bậc cao nhất

Mức lương ở giữa, Khoảng cách lương, Tỷ lệ so sánh

62
Hệ thống thang – bảng lương Nhà nước

Hệ thống
thang – bảng
lương

Thang lương Bảng lương

Thang lương Bảng lương Bảng lương Bảng lương Bảng lương
Bảng lương
công nhân kỹ công nhân chức vụ quản cán bộ, công công an, quân
viên chức
thuật trực tiếp SXKD lý DN chức đội

63
Bảng 2 – Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ
đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
STT Nhóm ngạch Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9 Bậc 10 Bậc 11 Bậc 12
1 Công chức loại A3
a Nhóm 1 (A3.1)
Hệ số lương 6,20 6,56 6,92 7,28 7,64 8,00
Mức lương thực hiện 01/10/2004 1.798,0 1.902,4 2.006,8 2.111,2 2.215,6 2.320,0
b Nhóm 2 (A3.2)
Hệ số lương 5,75 6,11 6,47 6,83 7,19 7,55
Mức lương thực hiện 01/10/2004 1.667,5 1.771,9 1.876,3 1.980,7 2.085,1 2.189,5
2 Công chức loại A2
a Nhóm 1 (A2.1)
Hệ số lương 4,40 4,74 5,08 5,42 5,76 6,10 6,44 6,78
Mức lương thực hiện 01/10/2004 1.276,0 1.374,6 1.473,2 1.571,8 1.670,4 1.769,0 1.867,6 1.966,2
b Nhóm 2 (A2.2)
Hệ số lương 4,00 4,34 4,68 5,02 5,36 5,70 6,04 6,38
Mức lương thực hiện 01/10/2004 1.160,0 1.258,6 1.357,2 1.455,8 1.554,4 1.653,0 1.751,6 1.850,2
3 Công chức loại A1
Hệ số lương 2,34 2,67 3,00 3,33 3,66 3,99 4,32 4,65 4,98
Mức lương thực hiện 01/10/2004 678,6 774,3 870,0 965,7 1.061,4 1.157,1 1.252,8 1.348,5 1.444,2

64
Bảng 2 – Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ
đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước
STT Nhóm ngạch Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9 Bậc 10 Bậc 11 Bậc 12
4 Công chức loại A0
Hệ số lương 2,10 2,41 2,72 3,03 3,34 3,65 3,96 4,27 4,58 4,89
Mức lương thực hiện 01/10/2004 609,0 698,9 788,8 878,7 968,6 1.058,5 1.148,4 1.238,3 1.328,2 1.418,1
5 Công chức loại B
Hệ số lương 1,86 2,06 2,26 2,46 2,66 2,86 3,06 3,26 3,46 3,66 3,86 4,06
Mức lương thực hiện 01/10/2004 539,4 597,4 655,4 713,4 771,4 829,4 887,4 945,4 1.003,4 1.061,4 1.119,4 1.177,4
6 Công chức loại C
a Nhóm 1 (C1)
Hệ số lương 1,65 1,83 2,01 2,19 2,37 2,55 2,73 2,91 3,09 3,27 3,45 3,63
Mức lương thực hiện 01/10/2004 478,5 530,7 582,9 635,1 687,3 739,5 791,7 843,9 896,1 948,3 1.000,5 1.052,7
b Nhóm 2 (C2)
Hệ số lương 1,50 1,68 1,86 2,04 2,22 2,40 2,58 2,76 2,94 3,12 3,30 3,48
Mức lương thực hiện 01/10/2004 435,0 487,2 539,4 591,6 643,8 696,0 748,2 800,4 852,6 904,8 957,0 1.009,2
c Nhóm 3 (C3)
Hệ số lương 1,35 1,53 1,71 1,89 2,07 2,25 2,43 2,61 2,79 2,97 3,15 3,33
Mức lương thực hiện 01/10/2004 391,5 443,7 495,9 548,1 600,3 652,5 704,7 756,9 809,1 861,3 913,5 965,7

65
Bảng 3 – Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ
đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước
STT Nhóm ngạch Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9 Bậc 10 Bậc 11 Bậc 12
1 Viên chức loại A3
a Nhóm 1 (A3.1)
Hệ số lương 6,20 6,56 6,92 7,28 7,64 8,00
Mức lương thực hiện 01/10/2004 1,798.0 1,902.4 2,006.8 2,111.2 2,215.6 2,320.0
b Nhóm 2 (A3.2)
Hệ số lương 5,75 6,11 6,47 6,83 7,19 7,55
Mức lương thực hiện 01/10/2004 1.667,5 1.771,9 1.876,3 1.980,7 2.085,1 2.189,5
2 Viên chức loại A2
a Nhóm 1 (A2.1)
Hệ số lương 4,40 4,74 5,08 5,42 5,76 6,10 6,44 6,78
Mức lương thực hiện 01/10/2004 1.276,0 1.374,6 1.473,2 1.571,8 1.670,4 1.769,0 1.867,6 1.966,2
b Nhóm 2 (A2.2)
Hệ số lương 4,00 4,34 4,68 5,02 5,36 5,70 6,04 6,38
Mức lương thực hiện 01/10/2004 1.160,0 1.258,6 1.357,2 1.455,8 1.554,4 1.653,0 1.751,6 1.850,2
3 Viên chức loại A1
Hệ số lương 2,34 2,67 3,00 3,33 3.66 3.99 4.32 4.65 4,98
Mức lương thực hiện 01/10/2004 678,6 774,3 870,0 965,7 1.061,4 1.157,1 1.252,8 1.348.,5 1.444,.2

66
Bảng 3 – Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ
đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước
STT Nhóm ngạch Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9 Bậc 10 Bậc 11 Bậc 12
4 Viên chức loại A0
Hệ số lương 2,10 2,41 2,72 3,03 3,34 3,65 3,96 4,27 4,58 4,89
Mức lương thực hiện 01/10/2004 609,0 698,9 788,8 878,7 968,6 1.058.5 1.148,4 1.238.,3 1.328,.2 1.418,1
5 Viên chức loại B
Hệ số lương 1,86 2,06 2,26 2,46 2,66 2,86 3,06 3,26 3,46 3,66 3,86 4,06
Mức lương thực hiện 01/10/2004 539,4 597,4 655,4 713,4 771,4 829,4 887,4 945,4 1.003,4 1.061,4 1.119,4 1.177,4
6 Viên chức loại C
a Nhóm 1 (C1)
Hệ số lương 1,65 1,83 2,01 2,19 2,37 2,55 2,73 2,91 3,09 3,27 3,45 3,63
Mức lương thực hiện 01/10/2004 478,5 530,7 582,9 635,1 687,3 739,5 791,7 843,9 896,1 948,3 1.000,.5 1.052,7
b Nhóm 2: Nhân viên nhà xác (C2)
Hệ số lương 2,00 2,18 2,36 2,54 2,72 2,90 3,08 3,26 3,44 3,62 3,80 3,98
Mức lương thực hiện 01/10/2004 580,0 632,2 684,4 736,6 788,8 841,0 893,.2 945,4 997,6 1.049,8 1.102,0 1.154,.2
c Nhóm 3: Y công (C3)
Hệ số lương 1,50 1,68 1,86 2,04 2,22 2,40 2,58 2,76 2,94 3,12 3,30 3,48
Mức lương thực hiện 01/10/2004 435,0 487,2 539,4 591,6 643,8 696,0 748,2 800,4 852,6 904,8 957,0 1.009,2

67
Tóm tắt

DN thuộc
Bộ máy hành chính Nhà nước DN thuộc sở hữu Nhà nước
sở hữu tư nhân
Công nhân
Quân đội Cán bộ Công nhân
Tên gọi Cán bộ Công chức Viên chức trực tiếp NLĐ
công an quản lý DN kỹ thuật
SXKD
MTLL (vùng) Áp dụng Áp dụng Áp dụng
Hệ số lương Bảng lương Bảng lương Bảng lương Bảng lương Thang lương Bảng lương Không có
Lương cơ Theo thị trường
Hệ số lương x Mức lương cơ sở Hệ số lương x Mức lương cơ sở
bản và HĐLĐ
Phụ cấp _ Công thức chung: _ Công thức chung: Phụ cấp &
& Khoản hỗ HS phụ cấp hiện hưởng x Mức lương cơ sở HS phụ cấp hiện hưởng x Mức lương cơ sở khoản hỗ trợ
trợ _ Một số phụ cấp khác _ Một số phụ cấp khác do DN quy định
Bảo hiểm bắt Tính theo lương
Tính theo lương cơ bản Tính theo lương cơ bản
buộc cơ bản
❖ Lưu ý:
• Pháp luật hiện hành tại Việt Nam không có quy định nào đề cập hoặc điều chỉnh về lương cơ bản.
• Lương cơ bản có thể hiểu rằng đó là lương thấp nhất hay tối thiểu mà NLĐ có thể nhận được làm việc tại một vị trí công việc
nào đó và chưa bao gồm những khoản phụ cấp, hỗ trợ và các khoản thu nhập bổ sung.
• Lương cơ bản là tiền lương ghi trong HĐLĐ, dựa trên sự thỏa thuận đồng ý giữa NLĐ và NSDLĐ → Mức lương được dùng làm
căn cứ tính đóng các khoản bảo hiểm cho NLĐ (BHXH, BHYT, BH thất nghiệp)

68

You might also like