Professional Documents
Culture Documents
Slide Bài Giảng Chương 3 - Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương
Slide Bài Giảng Chương 3 - Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương
Hiểu được tiêu thức phân loại tiền lương, cách thức trả lương
4
3.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
❖ Khái niệm:
Tiền lương chính là phần thù lao lao động được biểu hiện
bằng tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động căn
cứ vào thời gian, khối lượng và chất lượng công việc của họ
để tái sản xuất sức lao động, bù đắp hao phí lao động trong
quá trình sản xuất kinh doanh.
5
3.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
BẢN CHẤT TIỀN LƯƠNG
Phân loại
lao động
hợp lý
Phân loại Nguyên tắc
tiền lương
một cách
phù hợp
7
a. Phân loại lao động hợp lý
Lương Là tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào thời gian thực tế họ
thời gian tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.
Lương Là tiền lương trả cho người lao động căn cứ vào số lượng, chất
sản lượng sản phẩm họ làm ra và đơn giá tiền lương tính cho 1 đơn vị
phẩm sản phẩm.
Lương Là tiền lương trả cho cá nhân hay tập thể người lao động dựa theo
khoán khối lượng công việc mà DN giao khoán cho họ.
➢ Phân loại theo đối tượng trả lương
Lương Là tiền lương trả cho người lao động tham gia trực tiếp hoặc gián
sản xuất tiếp vào quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm hay hàng hóa dịch vụ.
Lương Là tiền lương trả cho người lao động tham gia vào quá trình tiêu thụ
bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
hàng
Lương Là tiền lương trả người lao động tham gia vào hoạt động quản trị
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính của DN.
➢ Phân loại theo tầm quan trọng tiền lương
Trả cho người lao động Trả cho người lao động
trong thời gian thực trong thời gian CNV
hiện nhiệm vụ chính, thực hiện nhiệm vụ
gồm tiền lương cấp bậc, khác và nghỉ theo chế
tiền thưởng và các độ được hưởng lương
khoản phụ cấp có tính (nghỉ phép, lễ, đi học,
chất tiền lương. họp…).
c. Các hình thức trả lương
Tiền lương
tháng
Tiền lương
ngày
21
3.2. QUỸ LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Quỹ tiền lương:
Là toàn bộ tiền lương mà DN trả cho tất cả các
lao động thuộc DN quản lý.
Quỹ lương gồm:
- Toàn bộ tiền lương phải trả cho NLĐ;
- Các khoản phụ cấp:
Phụ cấp chức vụ, trách nhiệm, cấp bậc…
Tiền ăn ca, xăng xe, điện thoại, ăn trưa…
- Tiền thưởng mang tính chất thường xuyên
- Các khoản BHXH trả thay lương (ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động).
22
3.2. QUỸ LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1
Kinh phí công đoàn
Các khoản trích
theo lương
2
Quỹ bảo hiểm xã hội
3
Quỹ bảo hiểm y tế
24
Các khoản trích theo lương
❖ Căn cứ để đóng các khoản trích theo lương: là tiền lương tháng của
người lao động, quy định trong Luật BHXH số 58/2014/QH13 như sau:
- Đối với NLĐ thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước
quy định: tiền lương theo ngạch, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ
cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên, phụ cấp thâm niên nghề.
- Đối với NLĐ đóng BHXH theo chế độ tiền lương do người sử dụng LĐ
quyết định: Từ 01/01/2018 trở đi, tiền lương tháng được dùng làm căn
cứ để tính lương bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ
sung khác trong hợp đồng lao động.
25
Các khoản trích theo lương
Mức đóng BHXH được xác định như sau:
= TỶ LỆ ĐÓNG * MỨC LƯƠNG THÁNG ĐÓNG BHXH
Các khoản trích theo lương Người sử NLĐ (%) Cộng (%)
dụng LĐ (%)
Bảo hiểm xã hội 17,5 8 25
Bảo hiểm y tế 3 1,5 4,5
Bảo hiểm thất nghiệp 1 1 2
Cộng các khoản BH 21 10,5 31,5
Kinh phí công đoàn 2 - 2
Cộng 2 0 2
TỔNG PHẢI NỘP (%) 23,5 10,5 34
Các khoản trích theo lương
Mức đóng BHXH được xác định như sau:
= TỶ LỆ ĐÓNG * MỨC LƯƠNG THÁNG ĐÓNG BHXH
MỨC LƯƠNG THÁNG ĐÓNG BHXH
TỐI THIỂU:
Mức lương đóng ➢ Không thấp hơn mức lương tối thiểu
BHXH do người LĐ vùng đối với LĐ giản đơn trong điều kiện
và người sử dụng lao động bình thường.
LĐ tự thỏa thuận ➢ Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối
nhưng không thấp thiểu vùng đối với LĐ đã trải qua đào tạo.
hơn mức tối thiểu ➢ Cao hơn ít nhất 5% đối với LĐ làm việc
và cao hơn mức tối nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; 7% đối
đa theo quy định với LĐ làm việc đặc biệt nặng nhọc, độc
sau: hại, nguy hiểm.
Các khoản trích theo lương
Mức đóng BHXH được xác định như sau:
= TỶ LỆ ĐÓNG * MỨC LƯƠNG THÁNG ĐÓNG BHXH
TK 334 có số Dư Nợ (nếu có, rất cá biệt) trong trường hợp DN trả tiền thừa cho NLĐ.
31
3.3. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
3.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng
Tài khoản 334 – Phải trả người lao động có 3 TK cấp 2
• TK 3341 – Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và thanh
toán cho CNV của DN về tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương,
BHXH và các khoản khác thuộc về thu nhập NLĐ.
• TK 3342 – Phải trả NLĐ khác: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình
thanh toán các khoản phải trả cho NLĐ khác ngoài CNV của DN về tiền
lương, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác thuộc về thu
nhập NLĐ.
32
3.3. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
3.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng
TK 335 – Chi phí phải trả
- Khoản chi phí thực tế phát sinh - Khoản trích trước tính vào chi phí
thuộc nội dung của CP phải trả và của đối tượng có liên quan và
khoản điều chỉnh vào cuối niên độ. khoản điều chỉnh vào cuối niên độ.
TK 335 được sử dụng để phản ánh các khoản trích trước về tiền lương nghỉ
phép của CNSX, sửa chữa lớn TSCĐ và các khoản trích trước khác.
33
3.3. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
3.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Dư có: Các khoản đã trích chưa nộp kỳ
- KPCĐ chi tại đơn vị. - Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào
- Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã CPSXKD hoặc khấu trừ vào lương NLĐ.
nộp cho cơ quan quản lý Nhà - KPCĐ vượt chi được cấp bù.
nước. - Số BHXH đã chi trả cho NLĐ khi được cơ
quan BHXH thanh toán.
Dư có: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã trích
nhưng chưa nộp; KPCĐ để lại chưa chi hết.
34
3.3. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
3.3.3. Phương pháp kế toán tiền lương
1. Tính và phân bổ lương vào chi phí SXKD cho các đối tượng sử dụng:
Nợ TK 241: Tiền lương cho bộ phận XDCB.
Nợ TK 622: Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Nợ TK 623: Tiền lương công nhân sử dụng máy thi công.
Nợ TK 627: Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng SX.
Nợ TK 641: Tiền lương nhân viên bán hàng.
Nợ TK 642: Tiền lương nhân viên phòng, ban quản lý DN.
Có TK 334: Tổng số tiền lương phải trả cho NLĐ trong tháng.
35
3.3. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
3.3.3. Phương pháp kế toán tiền lương
2. Tính và phân bổ phụ cấp vào chi phí SXKD:
Nợ TK 241: Phụ cấp của lao động bộ phận XDCB.
Nợ TK 622: Phụ cấp công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Nợ TK 623: Phụ cấp công nhân sử dụng máy thi công.
Nợ TK 627: Phụ cấp nhân viên quản lý phân xưởng SX.
Nợ TK 641: Phụ cấp nhân viên bán hàng.
Nợ TK 642: Phụ cấp nhân viên phòng, ban quản lý DN.
Nợ TK 3532: Phụ cấp vượt mức quy định.
Có TK 334: Tổng số Phụ cấp phải trả cho NLĐ trong tháng.
36
3.3. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
3. Tiền thưởng phải trả NLĐ:
3a. Tiền thưởng trả cho CNV từ quỹ khen thưởng như: thưởng cuối quý, cuối
năm (Không tính vào CP SXKD):
Nợ TK 3531: Quỹ khen thưởng
Có TK 334: Tổng số tiền thưởng.
3b. Tiền thưởng có tính chất lương, căn cứ vào kết quả SXKD và mức độ
hoàn thành công việc của NLĐ như: thưởng đạt, vượt doanh số bán hàng,
vượt năng suất LĐ, thưởng sáng kiến, cải tiến kỹ thuật…(Được tính vào CP
SXKD):
Nợ TK 622/627/641/642…: Tiền thưởng cho NLĐ phân bổ vào chi phí
Có TK 334: Tổng số tiền thưởng phải trả cho NLĐ.
37
3.3. KẾ TOÁN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG
3.3.3. Phương pháp kế toán tiền lương
4. Tiền BHXH người lao động được hưởng:
Nợ TK 338 (3383): Tổng số BHXH trả NLĐ
Có TK 334: Phải trả NLĐ.
5. Các khoản khấu trừ vào thu nhập của người lao động:
Nợ TK 334: Tổng số các khoản giảm trừ
Có TK 3335: Thuế TNCN
Có TK 141: Thu hồi tạm ứng thừa trừ vào lương
Có TK 138: Các khoản khác…
38
3.3. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
6. Cuối kỳ trả lương còn có công nhân chưa lĩnh lương:
Nợ TK 334: Lương người lao động chưa lĩnh
Có TK 338 (3388): Phải trả khác.
7. Thanh toán thù lao (tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng, BHXH…) cho NLĐ:
Thanh toán bằng tiền Thanh toán bằng Vật tư – SP - HH
Nợ TK 334: Phải trả NLĐ + Giá vốn vật tư, HH:
Có TK 111/112 Nợ TK 632
Có TK 152, 153, 155, 156…
+ Ghi nhận giá thanh toán:
Nợ TK 334: Phải trả NLĐ
Có TK 511: Doanh thu BH & CCDV
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
39
3.3. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
8. Đối với những DNSX, để đảm bảo sự ổn định của giá thành, DN có
thể trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất vào CPSX, coi
như 1 khoản chi phí phải trả.
40
3.3. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
Kế toán trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX:
▪ Khi trích trước vào chi phí về tiền lương nghỉ phép của CNSX:
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 – Chi phí phải trả.
▪ Thực tế khi trả lương nghỉ phép, kế toán ghi:
Nợ TK 335: Lương phép của CNTTSX
Nợ TK 627/641/642: Lương phép của CNV bộ phận SX, bán hàng, QLDN
Có TK 334: Tổng lương phép phải trả.
41
3.3. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
Cuối kỳ kế toán tính ra tổng số tiền lương phép đã trích trước trong năm
của CNSX và tổng số tiền lương nghỉ phép phải trả thực tế phát sinh:
+ Nếu số đã trích trước trên lương nghỉ phép CNSX tính vào CPSX nhỏ hơn
số tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả, điều chỉnh tăng chi phí kế toán:
Nợ TK 622 (chênh lệch số tiền lương phép)
Có TK 335
+ Nếu số đã trích trước trên lương nghỉ phép CNSX tính vào CPSX lớn hơn số
tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả, điều chỉnh giảm chi phí kế toán:
Nợ TK 335 (chênh lệch số tiền lương phép)
Có TK 622
42
3.3. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
3.3.4. Phương pháp kế toán các khoản trích theo tiền lương
Nợ TK chi phí Nợ TK 334
(23,5%) (10,5%)
Có TK 338 (34%)
TK TK TK TK
3382 3383 3384 3386
(2%) (25,5%) (4,5%) (2%)
43
3.3. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
3.3.4. Phương pháp kế toán các khoản trích theo tiền lương
1. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định:
Nợ TK 241, 622, 627, 641, 642: 23,5% chi phí tương ứng
Nợ TK 334: 10,5% lương NLĐ
Có TK 338: Tổng các khoản trích theo lương (34%)
- TK 3382: 2% lương
- TK 3383: 25,5% lương
- TK 3384: 4,5% lương
- TK 3386: 2% lương
44
3.3. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
3.3.4. Phương pháp kế toán các khoản trích theo tiền lương
2. Nộp các khoản Bảo hiểm cho cơ quan quản lý:
Nợ 338 (3382, 3383, 3384, 3386): Các khoản trích theo lương
Có TK 111, 112: Số tiền thực nộp.
45
3.3. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
3.3.4. Phương pháp kế toán các khoản trích theo tiền lương
4. Chi tiêu kinh phí công đoàn để lại cho DN:
Nợ 3382: Các khoản trích theo lương
Có TK 111, 112: Số tiền chi tiêu KPCĐ.
46
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Ghi Có TK
TK 334 TK 338
49
1. Tính ra tiền lương phải trả người lao động trong tháng:
Bộ phận Lương Lương
Tiền ăn ca Tổng cộng
chính phép
1. Phân xưởng 1: 186.000 28.000 20.000 214.000
- Công nhân trực tiếp sản xuất 150.000 28.000 20.000 178.000
- Cán bộ quản lý phân xưởng 36.000 - - 36.000
2. Phân xưởng 2: 190.000 52.000 30.000 242.000
- Công nhân trực tiếp sản xuất 165.000 52.000 30.000 217.000
- Cán bộ quản lý phân xưởng 25.000 - - 25.000
3. Bộ phận bán hàng 60.000 12.000 - 72.000
4. Bộ phận quản lý doanh nghiệp 90.000 18.000 - 108.000
NV1
a. Nợ TK 622 – PX1 150.000
Nợ TK 622 – PX2 165.000
Nợ TK 627 – PX1 36.000
Nợ TK 627 – PX2 25.000
Nợ TK 641 60.000
Nợ TK 641 90.000
Có TK 334 526.000
54
Yêu cầu 1: Định khoản (ĐVT: 1.000 đồng)
NV1
b Nợ TK 622 – PX1 28.000
Nợ TK 622 – PX2 52.000
Nợ TK 641 12.000
Nợ TK 641 18.000
Có TK 334 110.000
c Nợ TK 622 – PX1 20.000
Nợ TK 622 – PX2 30.000
Có TK 334 50.000
55
Yêu cầu 1: Định khoản (ĐVT: 1.000 đồng)
NV2
a Nợ TK 353 48.000
Có TK 334 48.000
c Nợ 3383 27.000
Có TK 334 27.000
56
NV3 Nợ TK 622 – PX1 (150.000 + 28.000) * 23,5% = 41.830
Nợ TK 622 – PX2 (165.000 + 52.000) * 23,5% = 50.995
Nợ TK 627 – PX1 36.000 * 23,5% = 8.460
Nợ TK 627 – PX2 25.000 * 23,5% = 5.875
Nợ TK 641 (60.000 + 12.000) * 23,5% = 16.920
Nợ TK 641 (90.000 + 18.000) * 23,5% = 25.380
Nợ TK 334 636.000 * 10,5% = 66.780
Có TK 338 636.000 * 34% = 216.240
- TK 3382 636.000 * 2% = 12.720
- TK 3383 636.000 * 25,5% = 162.180
- TK 3384 636.000 * 4,5% = 28.620
- TK 3386 636.000 * 2% = 12.720 57
Yêu cầu 1: Định khoản (ĐVT: 1.000 đồng)
NV4 Nợ TK 334 15.000
Có TK 141 3.000
Có TK 138 12.000
NV5 Nợ TK 3382 6.360
Nợ TK 3383 162.180
Nợ TK 3384 28.620
Nợ TK 3386 12.720
Có TK 112 209.880
58
Yêu cầu 1: Định khoản (ĐVT: 1.000 đồng)
59
Yêu cầu 2: Giả sử DN có trích trước lương phép, hạch toán tiền lương
phép vào chi phí phải trả trên TK 335 đối với lương phép của CNTTSX.
Điều chỉnh bút toán lương phép:
NV1
b Nợ TK 335 – PX1 28.000
Nợ TK 335 – PX2 52.000
Nợ TK 641 12.000
Nợ TK 641 18.000
Có TK 334 110.000
60
NHIỆM VỤ SINH VIÊN
1. Hoàn thiện các bài tập chương 3 trong hệ thống “Bài
tập Kế toán tài chính 1”.
2. Chuẩn bị bài thảo luận nhóm.
3. Tham gia buổi học sau đầy đủ, đúng giờ.
61