You are on page 1of 21

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

CHƯƠNG 3
KẾ TOÁN TIẾN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG

Giảng viên: Phạm Thị Thùy Vân

Tên học phần: Kế toán doanh nghiệp Chương: 3 1


Nội dung bài học

3.1 Những vấn đề chung về tiền lương và các khoản trích theo lương

3.2 Kế toán tiền lương

3.3 Kế toán các khoản trích theo lương

Tên học phần: Kế toán doanh nghiệp Chương: 3 2


MỤC TIÊU BÀI HỌC

• Hiểu được khái niệm, các loại lao động, tiền lương và hình thức trả lương trong doanh nghiệp.
• Hiểu được các khoản trích theo lương, từ đó hiểu rõ nhiệm vụ của kế toán tiền lương trong doanh nghiệp
• Nắm vững phương pháp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.

Tên học phần: Kế toán doanh nghiệp Chương: 3 3


3.1.1. Khái niệm, phân loại lao động tiền lương

• Tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà người lao động đã bỏ ra trong
quá trình sản xuất kinh doanh và được thanh toán theo kết quả lao động cuối cùng. Tiền lương
của người lao động được xác định theo hai cơ sở chủ yếu là số lượng và chất lượng lao động
của mỗi người.

Phân loại lao động Phân loại tiền lương


Theo thời gian Theo quan hệ Theo chức năng Tiền lương chính Tiền lương phụ
sản xuất lao động Là tiền lương trả cho người Là tiền lương trả cho người
- Lao động - Lao động trực - Lao động sản lao động trong thời gian lao động trong thời gian
thường xuyên tiếp sản xuất xuất chế biến thực tế có làm việc, bao thực tế không làm việc
- Lao động thời - Lao động gián - Lao động bán gồm tiền lương cấp bậc và nhưng được chế độ quy
vụ tiếp sản xuất hàng các khoản phụ cấp kèm định như: Nghỉ phép, nghỉ
- Lao động theo lễ tết, hội họp, ngừng sản
quản lý xuất được hưởng lương
theo chế độ…

Tên học phần: Kế toán doanh nghiệp Chương: 3 4


3.1.1. Khái niệm, phân loại lao động tiền lương

• Các hình thức trả lương


Lương tháng: Được trả cho một tháng làm việc xác định
Lương thời trên cơ sở hợp đồng lao động
gian Tiền lương Tiền lương tháng
ngày 26

- Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế
Lương sản - Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp
phẩm - Tiền lương tính theo sản phẩm có thưởng
- Tiền lương tính theo sản phẩm lũy tiến

Lương Là hình thức trả lương theo khối lượng công việc hoàn
khoán thành theo đúng thời gian, chất lượng quy định đối với loại
công việc này.

Tên học phần: Kế toán doanh nghiệp Chương: 3 5


3.1.2. Qũy lương và các khoản trích theo lương

• Quỹ lương là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp trích ra từ doanh thu để trả lương cho
công nhân viên của doanh nghiệp, do doanh nghiệp trực tiếp quản lý, sử dụng và chi trả.
• Các khoản trích theo lương bao gồm:

Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Kinh phí công đoàn Bảo hiểm thất nghiệp
Quỹ BHXH là khoản tiền Quỹ BHYT được trích lập KPCĐ được trích lập BHTN là khoản hỗ trợ tài
được trích lập theo tỷ lệ nhằm bảo vệ, chăm sóc nhằm bảo vệ quyền lợi chính tạm thời dành cho
quy định trên tổng quỹ sức khỏe cho người lao chính đáng cho người lao những người bị mất việc
lương phải trả cho người động. Tỉ lệ trích BHYT động và duy trì hoạt động mà đáp ứng đủ yêu cầu
lao động của DN theo tỉ lệ theo quy định hiện hành công đoàn tại DN theo tỉ theo luật định. Tỷ lệ trích
25,5%: là 4,5%: lệ trích hiện nay là 2% BHTN là 2%:
- CP của DN là 17,5% - CP của DN là 3% tính vào CP của DN. DN - CP của DN1%
- Trừ vào lương của - Trừ vào lương của được giữ lại 1% để chi - Trừ vào lương của
người lao động là 8% người lao động là 1,5% tiêu và 1% nộp lên cấp người lao động 1%
trên

Tên học phần: Kế toán doanh nghiệp Chương: 3 6


3.1.3. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Tính toán, phân bổ


Theo dõi, ghi chép,
các khoản chi phí tiền
phản ánh, tổng hợp
lương và các khoản
chính xác, đầy đủ, kịp
trích theo lương vào
thời về số lượng,
chi phí sản xuất, kinh
chất lượng, thời gian Lập báo cáo về lao
doanh theo từng đối
và kết quả lao động. động, tiền lương
tượng và mở sổ, thẻ
Đồng thời, kiểm tra chính xác và kịp thời.
kế toán, hạch toán
việc sử dụng lao
lao động, tiền lương,
động, việc chấp hành
các khoản trích theo
chính sách chế độ về
lương theo đúng chế
lao động, tiền lương.
độ.

Tên học phần: Kế toán doanh nghiệp Chương: 3 7


3.2. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG

3.2.1 Tài khoản sử dụng

3.2.2 Phương pháp kế toán tiền lương

Tên học phần: Kế toán doanh nghiệp Chương: 3 8


3.2.1. Tài khoản sử dụng

• TK 334 “Phải trả người lao động”


• TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
• TK 627 “Chi phí sản xuất chung”
• TK 641 “Chi phí bán hàng”
• TK 642 “Chi phí quản lý DN”

Tên học phần: Kế toán doanh nghiệp Chương: 3 9


3.2.2. Phương pháp kế toán tiền lương

Tạm ứng Nợ TK 334


lương Có TK 111, 112

Tính ra tiền Nợ TK 622, 627, 641, 642, 241


lương, tiền ăn Có TK 334
ca, phụ cấp
phải trả NLD

Số tiền Nợ TK 3383
BHXH phải Có TK 334
trả

Tên học phần: Kế toán doanh nghiệp Chương: 3 10


Tiền thưởng phải trả cho NLĐ:
Tiền thưởng lấy từ quỹ khen thưởng:
Nợ TK 3531:
Có TK 334:
Tiền thưởng trong sản xuất
Nợ TK 622, 627, 641, 642:
Có TK 334:

Nợ TK 334:
Có TK 3335:
Các khoản trừ vào lương của Có TK 141:
NLĐ Có TK 138:
Có TK 338:

Tên học phần: Kế toán doanh nghiệp Chương: 3 11


TH: Thanh toán bằng tiền
Nợ TK 334:
Có TK 111, 112
TH: Thanh toán bằng SP, hàng hóa
Thanh toán lương cho NLĐ Nợ TK 632:
Có TK 155, 156
Nợ TK 334:
Có TK 511
Có TK 3331

Nợ TK 334:
Số tiền NLĐ đi vắng chưa lĩnh Có TK 338:

Tên học phần: Kế toán doanh nghiệp Chương: 3 12


Ví dụ 3.1:
Công ty Hoàng Minh có tài liệu kế toán như sau: (ĐVT 1000đ)
1. Chi tạm ứng kỳ 1 cho công nhân viên 120.000 bằng TGNH
2. Tính ra số tiền lương phải trả cho công nhân viên trong tháng như sau:
Công nhân trực tiếp SX: 250.000, Nhân viên QLPX: 30.000, Nhân viên bán hàng: 20.000, Nhân viên QLDN: 50.000
3. Tính ra tổng số tiền thưởng từ quỹ khen thưởng trong kỳ phải trả: là 30.000
4. Tính ra tổng số BHXH trong kỳ phải trả là 50.000
5. Tính ra tổng số tiền ăn ca trong kỳ phải trả:
Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 22.000, Nhân viên quản lý phân xưởng: 3.500, Nhân viên bán hàng 1.400,
Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 2.600
6. Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên trong kỳ như sau:
Tạm ứng: 10.000.000đ và bồi thường vật chất: 5.000.000đ
7. Trả toàn bộ tiền lương, thưởng và bảo hiểm cho người lao động trong kỳ bằng TGNH sau khi trừ khoản ứng t
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?

Tên học phần: Kế toán doanh nghiệp Chương: 3


Lời giải gợi ý:

1. Nợ TK 334: 120.000 5. Nợ TK 622: 22.000


Có TK 112: 120.000 Nợ TK 627: 3.500
2. Nợ TK 622: 250.000 Nợ TK 641: 1.400
Nợ TK 627: 30.000 Nợ TK 642: 2.600
Nợ TK 641: 20.000 Có TK 334: 29.500
Nợ TK 642: 50.000 6. Nợ TK 334: 15.000
Có TK 334: 350.000 Nợ TK 141: 10.000
3. Nợ TK 3531: 30.000 Có TK 1388: 5.000
Có TK 334: 30.000 7. Nợ TK 334: 324.500
4. Nợ TK 3383: 50.000 Có TK 112: 324.500
Có TK 334: 50.000

Tên học phần: Kế toán doanh nghiệp Chương: 3


3.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

3.3.1 Tài khoản sử dụng

Phương pháp kế toán các khoản trích


3.3.2
theo lương

Tên học phần: Kế toán doanh nghiệp Chương: 3 15


3.3.1. Tài khoản sử dụng

• TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”


• TK 3382 “Kinh phí công đoàn”
• TK 3383 “Bảo hiểm xã hội”
• TK 3384 “Bảo hiểm y tế”
• TK 3386 “Bảo hiểm thất nghiệp”

Tên học phần: Kế toán doanh nghiệp Chương: 3 16


3.3.2. Phương pháp kế toán

Nợ TK 622, 627, 641, 642: 23,5%


Nợ TK 334: 10,5%
Có TK 338: 34%
Tính ra các khoản trích theo
- TK 3382: 2%
lương cho NLĐ
- TK 3383: 25,5%
- TK 3384: 4,5%
- TK 3386: 2%

Nợ TK 338:
Định kỳ nộp các khoản trích
Có TK 111, 112:
theo lương lên cấp trên

Tên học phần: Kế toán doanh nghiệp Chương: 3 17


Nợ TK 3382:
Chi tiêu KPCĐ tại DN
Có TK 111, 112:

Ví dụ 3.2: Lời giải gợi ý:


Có tài liệu của công ty X trong tháng 6/N như sau: Nợ TK 622: 58.750
1. Tính ra số tiền lương phải trả cho công nhân Nợ TK 627: 7.050
viên trong tháng như sau: (ĐVT: 1000đ) Nợ TK 641: 4.700
Công nhân trực tiếp SX: 250.000, Nhân viên Nợ TK 642: 5.875
QLPX: 30.000, Nhân viên bán hàng: 20.000, Nhân Nợ TK 334: 34.125
viên QLDN: 25.000 Có TK 338: 110.500
Yêu cầu: - TK 3382: 6.500
1. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy - TK 3383:82.875
định. - TK 3384: 14.625
- TK 3386: 6.500

18
TỔNG KẾT

 Nội dung 1: Những vấn đề chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Khái niệm, phân loại lao động tiền lương
- Quỹ lương và các khoản trích theo lương
- Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 Nội dung 2: Kế toán tiền lương
- Tài khoản sử dụng: TK 334
- Phương pháp kế toán: Tính ra tiền lương, ứng lương, trả lương…
• Nội dung 3: Kế tóan các khoản trích theo lương
- Tài khoản sử dụng: TK 338
- Phương pháp kế toán: Trích các khoản theo lương, nộp các khoản trích theo lương…

Tên học phần: Kế toán doanh nghiệp Chương: 3 19


BÀI HỌC TIẾP THEO

• Tên bài: Tổng hợp kiến thức và chữa bài tập chương 3
• Các nội dung cần chuẩn bị:
 Nội dung 1: Ôn lại các nội dung đã học về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 Nội dung 2: Làm các bài tập 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 trên LMS

Tên học phần: Kế toán doanh nghiệp Chương: 3 20


CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT !

Tên học phần: Kế toán doanh nghiệp Chương: 3

You might also like