You are on page 1of 29

HÌNH THỨC

TRẢ LƯƠNG
GIẢNG VIÊN: Ths. Hoàng Thị
Thương
Mục tiêu:

Hiểu và biết các xác định các hình thức trả lương
theo sản phẩm và theo thời gian trong doanh
nghiệp.

Vận dung tính toán tiền lương cho người lao động
theo các hình thức trả lương đã học
Hình thức trả lương
1. Hình thức trả lương theo sản phẩm
• Lương sản phẩm trực tiếp cá nhân
• Lương sản phẩm tập thể
• Lương sản phẩm gián tiếp
• Lương sản phẩm có thưởng
• Lương sản phẩm luỹ tiến
2. Hình thức trả lương theo thời gian:
• Lương thời gian đơn giản
• Lương thời gian có thưởng
1. Hình thức trả lương theo sản phẩm

1.1.Lương sản phẩm trực tiếp cá nhân :


Áp dụng:
Lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh mà quá trình lao động mang tính độc
lập tương đối và có thể thống kê, kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm cụ thể
Công thức tính:
TLsp = ĐGi x Qi
1. Hình thức trả lương theo sản phẩm
• • Trong đó:
• ĐGspi: Đơn giá 1 sản phẩm i
• LCBCVi: Lương cấp bậc công việc i
• MSLi, MTGi: Mức sản lượng và mực thời
gian của Spi
• PCi: Phụ cấp lương cho công việc SX SPi
• Qtti: Số sản phẩm i được nghiệm thu
Ví dụ 1:
Công nhân bậc 3/7 có hệ số lương là 2,85 được giao làm công việc bậc 4/7 với hệ số
lương 3,15; Mức sản lượng được giao là 30 sản phẩm/ca. Mức lương cơ sở làm căn cứ tính
lương vị trí là MLmin = 4.200.000 đ/tháng; Thời gian làm việc chế độ là 48 giờ/tuần.

Yêu cầu: Tính đơn giá và tiền lương theo sản phẩm cho công nhân trên biết theo kết quả
nghiệm thu cuối tháng, công nhân hoàn thành 800 sản phẩm.

Lưu ý: Đơn giá lấy 4 số thập phân, các khoản thu nhập không lấy số thập phân
Ví dụ 2:

Công nhân A có cấp bậc công nhân là 5/7 hệ số lương là 2,34


được giao làm công việc bậc 4/7, HSL bậc 4/7 là 2,04. Tính tiền
lương sản phẩm cho công nhân A, biết:
Trong tháng, công nhân A hoàn thành 210 sản phẩm được
nghiệm thu. Mức thời gian quy định là 60 phút /sp. Tiền lương
tối thiểu 4.000.000đ/tháng. Thời gian làm việc chế độ là 26
ngày/ tháng và 8 giờ/ca.
• Ưu điểm:
Ưu, nhược - Tiền lương gắn với kết quả lao động
- Tính lương dễ, đơn giản
điểm của - Người lao động tự tính được lương bản
thân=> khuyến khích tăng năng suất lao động
chế độ trả • Nhược điểm và yêu cầu:
lương cá - Người lao động chỉ quan tâm đến số lượng ít
quan tâm đến chi phí sxkd
nhân trực - Cần có đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ và
quy trình kiểm tra chất lượng chặt chẽ
tiếp - Cần có nhân lực xác định đơn giá tiền lương,
thống kê
1.Hình thức trả lương theo sản phẩm

Qi Saûn löôïng (DT, LN...) loaïi i


Ñi Ñôn giaù TL loaïi SP i
n Toång soá loaïi SP thöïc hieän trong
kyø.
Ni Ngaøy coâng thöïc teá cuûa
CBNV i
Hi Heä soá löông theo CD cuûa
CBNV i
Ki HS hoaøn thaønh NV cuûa CBNV
i
1.2. Lương sản phẩm tập thể
Ví dụ 3: Tổng quỹ lương cả nhóm là 35.000.000 đồng
STT Họ và tên Hi Ni Ki H*N*K TLi

1 Lương Văn An 3,5 26,0 1,0 91

2 Nguyễn Thị Hương 2,3 25,0 1,1 63,25

3 Nguyễn Văn Tuấn 2,5 27,0 0,9 60,75

4 Hoàng Việt Anh 2,5 22,0 1,2 66,0

5 Trần Ngọc Bích 3,2 25,0 1,0 80

6 Lê Quốc Khánh 2,3 26,0 1,1 65,78

Tổng 426,78
Ưu, nhược điểm:

• Ưu điểm:
- Tiền lương gắn với kết quả lao động của tập thể
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm, tinh thần hợp tác, tăng hiệu quả làm việc theo
nhóm
- Dễ áp dụng
• Nhược điểm:
Ngoài những nhược điểm như cách trả lương theo sản phẩm cá nhân trực tiếp,
thì nếu chia lương không hợp lý sẽ dẫn đến mất đoàn kết nội bộ, giảm động lực
lao động

1.3. Lương sản


phẩm gián tiếp
Ví dụ 4:
Chị An là công nhân phụ bậc 3/7 có hệ số
lương là 2,03 được giao công việc phục vụ
1.3. Lương công nhân chính với mức sản lượng giao cho
công nhân chính là 18 sản phẩm/ca. Trong
sản phẩm tháng công nhân chính đã hoàn thành 360
sản phẩm được nghiệm thu. Tính tiền lương
gián tiếp sản phẩm cho chị An biết mức lương tối
thiểu doanh nghiệp đang áp dụng là
4.000.000 đồng/tháng, ngày công theo chế
độ là 26 ngày/tháng
Ưu, nhược điểm:
• Ưu điểm:
- Tiền lương gắn với kết quả lao động theo nhiệm vụ giao
- Tính lương dễ, đơn giản
- Người lao động tự tính được lương của bản thân…
⇒ khuyến khích người lao động phụ phục vụ tốt hơn
• Nhược điểm và yêu cầu:
- Tiền lương của lao động phụ thuộc vào kết quả LĐ chính nên đôi khi không
phản ánh chính xác kết quả làm việc của họ.
- Cần có nhân lực xác định đơn giá tiền lương, thống kê….
1.4. Lương sản phẩm có thưởng:
• Áp dụng:
Áp dụng đối với người lao động ( hưởng lương theo sản phẩm) làm các công việc có vai trò
quan trọng hoặc yêu cầu cấp bách góp phần vào việc hoàn thành nhiệm vụ công tác được
giao.
• Công thức tính:

Trong đó:
TLspt : Tiền lương trả theo sản phẩm có thưởng
L: Tiền lương theo đơn giá cố định
m: tỷ lệ thưởng cho 1% vượt mức chỉ tiêu thưởng
h: % vượt mức chỉ tiêu thưởng
Ví dụ 5
• Chị Hoa là thợ bậc 4/7 có hệ số lương là 2,71 được giao làm công việc đúng bậc
thợ với Msl là 20 sp/ca. Trong tháng chị đã hoàn thành mức với hệ số 1,15. Hãy
tính tiền lương sản phẩm cho chị Hoa biết:
- Công việc hưởng lương sản phẩm được tính theo chế độ trả lương sản phẩm có
thưởng. Cứ hoàn thành vượt mức 1% thì được hưởng 2,5% của tiền lương theo
đơn giá cố định.
- ML min = 4.000.000 đồng/tháng, NCĐ = 25 ngày/tháng
Chị Hoa làm đủ ngày công chế độ tháng.
Ưu nhược điểm

• Ưu điểm:
Khuyến khích người lao động tích cực làm việc, khuyến khích họ học hỏi tích lũy kinh
nghiệm để hoàn thành vượt mức sản lượng.
Áp dụng với những khâu yếu, chưa khắc phục được.
• Nhược điểm:
Việc xác định chỉ tiêu thưởng, điều kiện thưởng và tỷ lệ thưởng không hợp lý sẽ làm
tăng chi phí tiền lương và bội chi quỹ tiền lương.
1.5. Lương sản phẩm luỹ tiến
• Áp dụng: đối với người lao động ( hưởng lương sản phẩm) làm các công việc
có vai trò đặc biệt quan trọng hoặc do yêu cầu đột xuất của nhiệm vụ SXKD
đòi hỏi phải hoàn thành khẩn trương, kịp thời.
• Khái niệm mức khởi điểm lũy tiến:
Mức khởi điểm lũy tiến là mức lao động được quy định nếu sản lượng vượt
mức quy định đó sẽ được trả lương với đơn giá cao hơn đơn giá bình thường.
• Đơn giá lũy tiến:
Đơn giá lũy tiến là đơn giá cao hơn đơn giá bình thường (đơn giá cố định)
một tỷ lệ tăng đơn giá lũy tiến dùng để trả cho những sản phẩm vượt mức
khởi điểm lũy tiến và thường được xác định theo công thức:
ĐGLT = (1+k) x ĐGCĐ
Trong đó: K là tỷ lệ tăng đơn giá luỹ tiến
1.5. Lương sản phẩm luỹ tiến

Công thức tính:


TH1: DN áp dụng một tỷ lệ tăng đơn giá:
TLspluỹtiến= ĐGcđ*Q1 + (Qtt-Q1)*(1+k)*ĐGcđ (1)
TH2: DN áp dụng nhiều tỷ lệ tăng đơn giá khác nhau:
TLspluỹtiến= Q1*ĐGcđ + (1+ ki)*(Qi+1- Qi)*ĐGcđ +…+ (Qtt-Qn)*(1+kn)*ĐGcđ (2)
Ví dụ 6

Một công nhân bậc 4/6 được giao làm công việc đúng bậc thợ với hệ số lương là 2,16;
mức sản lượng là 12 sản phẩm/ca. Hệ số hoàn thành mức là 1,15. Doanhnghiệp quy định
biểu tỷ lệ lũy tiến như sau:
+ Từ sản phẩm thứ 291 – 300 được tăng 10% đơn giá
+ Từ sản phẩm thứ 301 – 330 được tăng 15% đơn giá
+ Từ sản phẩm thứ 331 trở lên được tăng 25% đơn giá.
Tính tiền lương sản phẩm cho công nhân trên biết Doanh nghiệp chọn ngày công chế độ
tháng là 25 ngày/tháng. Mức lương tối thiểu là 4.000.000 đồng. Công nhân trên đảm bảo
đủ ngày công chế độ tháng.
Ưu điểm:
Việc tăng đơn giá cho những sản phẩm vượt
mức khởi điểm làm cho người lao động tích cực
làm việc, tăng năng suất lao động.
Nhược điểm:
- Việc tổ chức quản lý và trả lương tương đối
Ưu, nhược phức tạp.

điểm - Áp dụng chế độ trả lương này dễ làm cho tốc


độ tăng của tiền lương lớn hơn tốc độ tăng năng
suất lao động. Do vậy sẽ dẫn đến vi phạm nguyên
tắc đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động lớn
hơn tốc độ tăng tiền lương bình quân.
1.6. LƯƠNG SẢN PHẨM KHOÁN


• Ưu điểm:
- Khuyến khích người lao động phát huy sáng
kiến, cải tiến kĩ thuật, phương pháp làm việc,
hợp lý hoá quá trình lao động….

Ưu, - Đảm bảo tiến độ và chất lượng theo hợp


đồng…

nhược • Nhược điểm và yêu cầu:


- Cần có nhân lực trình độ cao để phân tích công
việc chính xác để tính đơn giá tiền lương khoán

điểm: và kiểm tra, nghiệm thu


- Nếu công tác kiểm tra không tốt sẽ ảnh hưởng
đến chất lượng sản phẩm
2. Hình thức trả lương theo thời gian

2.1. Trả lương 2.2. Trả lương


theo thời gian theo thời gian
đơn giản có thưởng
2.1. Trả lương theo thời gian đơn giản


• Ưu điểm:
- Dễ áp dụng, cách trả lương tiên tiến hơn
- Tính lương dễ, đơn giản
- Người lao động tự tính được lương của bản
Ưu, nhược thân…
• Nhược điểm và yêu cầu:
điểm: - Nếu quản lý không tốt, năng suất lao động sẽ
thấp
- Cần có đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ cao
- Cần bố trí đúng người, đúng việc
- Cần thống kê thời gian làm việc chính xác….
2.2. Trả lương theo thời gian có thưởng


• Doanh nghiệp tự lựa chọn hình thức trả lương
cho phù hợp với tính chất công việc, điều kiện
làm việc và gắn với hiệu quả SXKD nhằm khuyến
Quy định áp khích nâng cao năng suất, hiệu quả LĐ
dụng hình • Chú ý khi trả lương thời gian:
- Tiền lương tháng trả theo Hợp đồng lao động
thức trả - Tiền lương tuần tính theo TL năm (12 tháng)/52
lương tuần
- TL ngày tính theo TL tháng/ Ngày chế độ
- TL giờ tính theo TL ngày/ Giờ chế độ 1 ngày
MỘT SỐ CÔNG THỨC TÍNH MỨC LƯƠNG
(TUẦN, NGÀY, GIỜ)
MLtháng x 12
MLtuần =
52 tuần

MLtháng
MLngày =
NCĐ

MLtháng
MLgiờ =
GCĐ x NCĐ

MLngày
MLgiờ =
GCĐ

You might also like