Professional Documents
Culture Documents
----֎----
BÁO CÁO
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG QUẢN TR Ị THÀNH TÍCH VÀ THÙ LAO LAO ĐỘNG
CỦA HỮU NGHỊ FOOD
Học phần: Quản trị thành tích và thù lao lao động
Hà Nội – 11/2021
MỤC LỤC
1.2. Những vấn đề cơ bản về hệ thống quản trị thành tích và thù lao ...................................................... 3
PHẦN 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN TRỊ THÀNH TÍCH VÀ
THÙ LAO LAO ĐỘNG CỦA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM HỮU NGHỊ
............................................................................................................................................. 6
2.1. Giới thiệu tổng quát về Hữu Nghị Food ............................................................................................ 6
2.2. Thực trạng về hệ thống quản trị thành tích và thù lao của Hữu Nghị ............................................... 8
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống đánh giá thành tích và thù lao ............................. 31
2.4. Đánh giá chung về hệ thống quản trị thành tích và thù lao của Hữu Nghị ..................................... 34
PHẦN 3. GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HỆ THỐNG QUẢN TRỊ THÀNH TÍCH VÀ THÙ
LAO ................................................................................................................................... 36
3.1. Những căn cứ để đề ra giải pháp ..................................................................................................... 36
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống quản trị thành tích và thù lao .............................................. 36
PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Cơ sở lý thuyết về hệ thống quản trị thành tích và quản trị thù lao lao động
1.1.1. Khái niệm hệ thống quản trị thành tích và quản trị thù lao lao động
a. Khái niệm quản trị thành tích
Đánh giá thành tích là việc đánh giá một cách có hệ thống và chính thức về tình hình
thực hiện công việc của người lao động so với các tiêu chuẩn đã được đề ra và thảo luận,
phản hồi sự đánh giá đó với người lao động.
b. Khái niệm quản trị thù lao lao động
Quản trị thù lao là tất cả hoạt động của tổ chức liên quan đến vấn đề thù lao của người
lao động nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức.
1.1.2. Vai trò của hệ thống quản trị thành tích và quản trị thù lao lao động
1.1.2.1. Đối với doanh nghiệp
- Khắc phục những khuyết điểm của nhân viên trong quá trình công tác. Giúp
cho người quản lý có một bức tranh rõ nét, hoàn chỉnh và khách quan về nhân
viên của mình.
- Đánh giá chính xác kết quả công việc
- Là căn cứ để xây dựng hệ thống đãi ngộ đảm bảo hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp
- Kiểm soát và đánh giá quá trình thực hiện mục tiêu chiến lược của doanh
nghiệp
1.1.2.2. Đối với nhân viên
- Ý thức được kết quả công việc của bản than
- Tạo động lực cho người lao động (tài chính và phi tài chính)
- Tạo ra sự cạnh tranh công bằng cho người lao động khi thực hiện công việc
- Duy trì sự gắn bó, lòng trung thành giữa người lao động với doanh nghiệp
- Thúc đẩy sự phát triển của người lao động
1.2. Những vấn đề cơ bản về hệ thống quản trị thành tích và thù lao
1.2.1. Những yêu cầu, trình tự của hệ thống quản trị thành tích và thù lao
1.2.1.1. Yêu cầu với hệ thống đánh giá quản trị thành tích và thù lao
- Công bằng
- Đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp, gắn kết với chiến lược của doanh nghiệp
- Xác thực, chính xác, tin cậy
- Phù hợp với doanh nghiệp
1.2.1.2. Trình tự thiết lập hệ thống đánh giá thành tích
• Giai đoạn lập kế hoạch
- Xác định mục tiêu và yêu cầu của hệ thống
- Lập kế hoạch xây dựng hệ thống quản trị thành tích
• Giai đoạn xây dựng hệ thống
- Phân bố nguồn lực xây dựng hệ thống quản trị thành tích
- Xây dựng nội dung chi tiết của hệ thống
• Giai đoạn đánh giá kết quả xây dựng hệ thống
- Đánh giá kết quả xây dựng
1.2.2. Nội dung hệ thống đánh giá thành tích và quản trị thù lao
Hoạt động đánh giá thành tích cần phải có sự tham gia của các đối tượng liên quan
ảnh hưởng đến thành tích của cá nhân hay tập thể đó là các nhà quản lý, chuyên gia nguồn
nhân lực, khách hàng khi thực hiện những quyết định về từng vấn đề:
• Xác định mục tiêu đánh giá
• Thiết lập tiêu chí đánh giá
• Lựa chọn phương pháp đánh giá
• Thời gian và người đánh giá
• Thực hiện và tổng hợp đánh giá
• Sử dụng kết quả đánh giá
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đánh giá thành tích và thù lao
1.2.3.1. Các yếu tố môi trường bên ngoài
- Quan điểm chính sách của Đảng
- Luật lao động của Nhà nướ
- Văn hóa - xã hội
- Kinh tế
=> Nhìn chung, tổ chức khó có thể thay đổi được môi trường bên ngoài mà chỉ có
thể làm cho thích hợp với nó trong mọi hoạt động quản trị.
1.2.3.2. Các yếu tố môi trường bên trong
Môi trường bên trong là các yếu tố bên trong tổ chức. Môi trường bên trong chủ yếu như
sứ mạng, mục tiêu của tổ chức, chính sách và chiến lược của tổ chức, thái độ người lãnh
đạo, cơ cấu tổ chức, các đoàn thể và văn hóa của tổ chức ảnh hưởng rất lớn đến quản trị
nguồn nhân lực. Trong đó, các yếu tố cụ thể của môi trường bên trong mà theo ý kiến của
các chuyên gia là có ảnh hưởng trực tiếp đến đánh giá thành tích của nhân viên bao gồm:
• Thái độ người lãnh đạo:
• Văn hóa tổ chức:
• Công tác đoàn thể:
• Cơ cấu tổ chức:
• Tính nhất quán của đánh giá thành tích và sử dụng sau đánh giá:
PHẦN 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HỆ THỐNG QUẢN TRỊ THÀNH TÍCH VÀ
THÙ LAO LAO ĐỘNG CỦA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM HỮU NGHỊ
2.2. Thực trạng về hệ thống quản trị thành tích và thù lao của Hữu Nghị
2.2.1. Hệ thống quản trị thành tích
2.2.1.1. Thực trạng đánh giá thực hiện công việc của Hữu Nghị
a. Quy trình
• Được đánh giá theo chu kỳ 6 tháng/ lần
Mức độ Điểm
Hoàn thành các công việc có hiệu quả cao. Giúp các phòng ban khác có đủ 50
nhân lực hoàn thành tốt nhiệm vụ
Hoàn thành công việc với chất lượng cao, tuy nhiên có một số ít lỗi nhỏ 40
Các công việc chồng chéo lên nhau, hiệu quả chưa cao 20
Thường xuyên không hoàn thành nhiệm vụ và ảnh hưởng đến các phòng ban 10
khác
Mức độ Điểm
Chất lượng chưa đạt yêu cầu nhưng vẫn có thể chấp nhận được 30
Bảng b.2.1b. Bảng đánh giá theo chất lượng hoàn thành công việc
• Các đặc tính liên quan đến hành vi cá nhân: Mức độ nhiệt tình, tinh thần hợp tác,
trách nhiệm đối với công việc, tính kỷ luật
Bảng b.2.1c. Bảng đánh giá theo mức độ nhiệt tình và tinh thần hợp tác
Bảng b.2.1d. Bảng đánh giá dựa trên những sáng kiến đóng góp, sáng tạo
Bảng b.2.1e. Bảng đánh giá dựa trên những hành vi biểu hiện trong công việc, trong
cách cư xử với đồng nghiệp
b.2.2. Xác định các tiêu chuẩn đánh giá thực hiện công việc
Yêu cầu:
• Bản tiêu chuẩn cần cho thấy những gì NLĐ cần phải làm trong công việc và cần làm
tốt đến mức nào
• Các tiêu chuẩn phải phản ánh một cách hợp lý yêu cầu về số lượng, chất lượng phù
hợp với đặc điểm công việc.
• Phải có độ tin cậy cao, tiêu chuẩn phải định lượng, phải đo lường ổn định trong suốt
chu kỳ đánh giá.
• Phải xác thực gắn với mô tả công việc và kế hoạch.
• Xuất phát từ cơ cấu tổ chức của công ty, dựa trên đặc thù và sự phân công, mô tả cụ
thể công việc của từng phòng ban, mà công ty đưa ra những tiêu chuẩn đánh giá
năng lực thực hiện công việc của nhân viên các phòng ban là khác nhau
b.2.3. Xác định đối tượng đánh giá thực hiện công việc
• Các bộ lãnh đạo cấp cao
• Giám đốc điều hành
• Khối quản lý
2.2.2. Hệ thống quản trị thù lao lao động
a. Các tiêu chí xây dựng hệ thống quản trị thù lao lao động
Công ty Cổ phần thực phẩm Hữu Nghị dựa trên việc đánh giá mức độ phức tạp trong
công việc để xác định thang bảng lương của nhân viên.
Các tiêu chí xây dựng thù lao cho nhân viên gồm:
- Nhóm yếu tố đánh giá mức độ phức tạp của lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh theo
thang lương.
Khung đánh giá mức độ phức tạp của lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh theo thang
lương.
1. Thời gian hoặc trình độ - Tốt nghiệp phổ thông trung học và được đào 10
đào tạo (để thực hiện tạo kỹ thuật nghiệp vụ dưới 03 tháng.
được công việc)
- Được đào tạo kỹ thuật nghiệp vụ từ 03 đến dưới
06 tháng.
2. Trách nhiệm (đối với Yêu cầu trách nhiệm thấp đối với kết quả công 2
kết quả công việc, tính việc hoặc phương tiện làm việc hoặc tính mạng
mạng con người, tài sản con người.
và phương tiện làm việc)
Yêu cầu trách nhiệm trung bình đối với kết quả 4
công việc hoặc đối với phương tiện làm việc hoặc
công việc có thể gây tai nạn đối với tính mạng
con người.
Yêu cầu trách nhiệm cao đối với kết quả công 7
việc hoặc phương tiện làm việc hoặc công việc
liên quan nguy hiểm đối với tính mạng con
người.
Yêu cầu trách nhiệm rất cao đối với kết quả công 10
việc hoặc luôn phải thận trọng đối với phương
tiện làm việc hoặc thực hiện sai sót có thể gây
chết người, đòi hỏi phải trực tiếp bảo đảm tính
mạng con người.
4. Mức độ ảnh hưởng của Công việc, sản phẩm mang tính đơn lẻ, không ảnh 0
công việc, sản phẩm hưởng đến công việc, sản phẩm khác.
Tổng 43
- Nhóm yếu tố đánh giá mức độ phức tạp của lao động chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ,
phục vụ
Khung đánh giá mức độ phức tạp của lao động chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, phục
vụ
5 TỔNG 56
- Nhóm yếu tố đánh giá mức độ phức tạp của trưởng trưởng, phó phòng
Khung đánh giá mức độ phức tạp của trưởng trưởng, phó phòng
2 Trách nhiệm CV đòi hỏi kiểm tra chặt chẽ từng phần công 10
việc và kết quả cuối cùng hoặc đòi hỏi kiểm tra
công việc của một nhóm người hoặc phòng
Công việc đòi hỏi kiểm tra công việc của phòng 13
Công việc phức tạp đòi hỏi phải kiểm tra đồng 16
bộ một số lĩnh vực công tác
Công việc rất phức tạp đòi hỏi phải kiểm tra 20
đồng bộ và kiểm tra công việc của các đơn vị
3 Kỹ năng tích lũy kinh Làm công việc của ngạch có độ phức tạp thấp 8
nghiệm hơn liền kề và có thâm niên từ 5-7 năm
4 Mức độ ảnh hưởng Công việc không ảnh hưởng đến phòng , ban thể 3
của công việc, sản hoặc công ty
phẩm, quyết định
Công việc có ảnh hưởng mức độ thấp đến phòng 6
, ban
5 TỔNG 65
- Nhóm yếu tố đánh giá mức độ phức tạp của viên chức quản lý
Khung đánh giá mức độ phức tạp của viên chức quản lý
2 Trách nhiệm CV đòi hỏi kiểm tra chặt chẽ từng phần công 10
việc và kết quả cuối cùng hoặc đòi hỏi kiểm tra
công việc của một nhóm người hoặc phòng
Công việc đòi hỏi kiểm tra công việc của phòng 15
Công việc phức tạp đòi hỏi phải kiểm tra đồng 20
bộ một số lĩnh vực công tác
Công việc rất phức tạp đòi hỏi phải kiểm tra 25
đồng bộ và kiểm tra công việc của các đơn vị
3 Kỹ năng tích lũy kinh Làm công việc của ngạch có độ phức tạp thấp 10
nghiệm hơn liền kề và có thâm niên từ 5-7 năm
4 Mức độ ảnh hưởng Công việc không ảnh hưởng đến phòng , ban thể 5
của công việc, sản hoặc công ty
phẩm, quyết định
Công việc có ảnh hưởng mức độ thấp đến phòng 8
, ban
5 TỔNG 92
Khung độ phức tạp công việc dựa trên các nhóm yếu tố chủ yếu để đánh giá và xác định
độ phức tạp công việc tại công ty.
Nhóm yếu tố Lao Lao động Lao động quản lý
động chuyên
trực môn, kỹ
Trưởng, Viên
tiếp thuật,
phó chức
sản phục vụ
phòng quản
xuất
lý
1. Thời gian 16 18 20 30
hoặc trình
độ đào tạo
2. Trách nhiệm 10 18 20 25
3. Kỹ năng, 10 10 15 20
tích lũy kinh
nghiệm
4. Mức ảnh 7 10 10 17
hưởng của
công việc,
sản phẩm
quyết định
Tổng cộng 43 56 65 92
- Nhóm yếu tố đánh giá điều kiện làm việc tại công ty.
Khung đánh giá điều kiện làm việc tại công ty.
28-32 14-16 2
33-35 10-13 3
Trên 35 Dưới 10 4
GHCP 2
3
5-10 4
11-30 5
Trên 30 6
TCCP 2
6-10 4
Trên 10 5
30-100 giây 2
20-29 giây 3
10-19 giây 4
9-5 giây 5
1-4 giây 6
4.2. Độ chính Công việc chính xác, thô, thủ công hoặc 1
xác trong trên các máy móc điều khiển đơn giản. Đối
THCV, căng tượng quan sát có kích thước >5mm
thẳng thị giác
Công ty có trụ sở tại Hà Nội, mức lương tối thiểu tại vùng I là 4.420.000 đồng
Như vậy, thang bảng lương của lao động trực tiếp sản xuất tại Công ty Cổ phần bánh kẹo
Hữu Nghị được xây dựng dựa trên mức độ phức tạp và điều kiện lao động, như sau:
Thang bảng lương của lao động trực tiếp sản xuất
(
1000
đồng
)
c. Các chế độ phúc lợi và dịch vụ
Chính sách lương, thưởng, phúc lợi Hữu Nghị thành lập theo Luật doanh nghiệp và mọi
chế độ chính sách của người lao động trong Hữu Nghị được áp dụng theo quy định hiện
hành của Bộ luật lao động và theo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông như: Trích nộp đầy đủ
và đúng hạn Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, nâng lương đúng hạn... Hữu Nghị luôn quan
tâm tạo điều kiện bồi dưỡng, nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, tay nghề cho cán
bộ nhân viên. Hữu Nghị có Chính sách khen thưởng xứng đáng đối với những tập thể, cá
nhân có thành tích xuất sắc trong lao động, có sáng kiến cải tiến kỹ thuật giúp nâng cao
năng suất lao động và doanh thu, đồng thời áp dụng những biện pháp, quy định xử phạt
nghiêm minh đối với cán bộ nhân viên vi phạm Nội quy, Kỷ luật lao động. Lãnh đạo Hữu
Nghị phối hợp với BCH Công đoàn Hữu Nghị có chính sách hỗ trợ kinh phí cho các đối
tượng CBCNV có hoàn cảnh khó khăn, neo đơn, gặp thiên tai, tai nạn, rủi ro...
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống đánh giá thành tích và thù lao
2.3.1. Các yếu tố môi trường bên ngoài
Lao động chính thì tùy theo từng vị trí cụ thể sẽ có những tiêu chuẩn bắt buộc hay
cần thiết đối với chức danh cần tuyển, cụ thể:
- Nhân sự cao cấp: Ban Tổng Giám đốc phối với các công ty dịch vụ nhân sự
để tuyển dụng nhân sự giỏi. Nhu cầu về nhân sự cao cấp ít có sự thay đổi.
- Nhân sự trung cấp: Mở rộng nguồn tuyển dụng, ưu tiên các cá nhân xuất sắc
từ các trường đào tạo, thu hút nhân sự giỏi từ các doanh nghiệp khác. Cầu về
nhân sự trung cấp cũng ít có sự thay đổi.
- Nhân sự sơ cấp: Tuyển dụng trực tiếp tại địa phương đặt nhà máy sản xuất
Thị trường lao động:
- Nhu cầu lao động phổ thông sẽ rất lớn trong những tháng đầu năm nhưng
lượng cung chỉ đáp ứng 50-60%
- Lao động được đào tạo chưa sát với nhu cầu sử dụng, chưa bắt kịp tốc độ
phát triển của máy móc công nghệ
- Số lượng lớn Lao động có trình độ nhưng chất lượng chưa đáp ứng được yêu
cầu trong công việc
Hoạt động của tổ chức công đoàn:
Công đoàn cứ 1 quý họp 1 lần. Là cơ sở tham gia ý kiến với người đứng đầu
doanh nghiệp, cơ quan trong việc thực hiện các chế độ, chính sách, pháp luật quy định về
nghĩa vụ, quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, chăm lo đời sống vật chất và văn
hoá, thể dục, thể thao, nghỉ ngơi và du lịch cho người lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức,
nghỉ vì bị tai nạn lao động hay bị Bệnh nghề nghiệp. Các hoạt động của công đoàn như tổ
chức nấu ăn, bốc thăm trúng thưởng, đào tạo kiến thức về thai sản cho chị em phụ nữ, thăm
hỏi những người ốm đau…
Luật pháp và các qui định của chính phủ:
Các chính sách sử dụng nhân lực của doanh nghiệp như cải tiến quy trình sản
xuất, tăng năng suất lao động, ổn định sản xuất - kinh doanh; nâng cao tiền lương - thu
nhập; chăm lo đời sống cho lao động…Đều được công ty đưa ra mức thù lao và các chế độ
phúc lợi theo đúng quy định của pháp luật.
Văn hóa xã hội:
Bánh kẹo là sản phẩm tiêu dùng được sử dụng để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng
thường xuyên của người dân trong xã hội ngày càng phát triển. Khi mức sống của người
dân Việt Nam cao hơn, thu nhập người dân tăng thì xu hướng người dân sẽ tiêu dùng những
sản phẩm có chất lượng tốt, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng=> tạo cơ hội phát triển lớn mạnh
cho hữu nghị trong lĩnh vực kinh doanh bánh kẹo => thu nhập của người lao động cũng có
xu hướng tăng lên theo sự phát triển của công ty.
2.4. Đánh giá chung về hệ thống quản trị thành tích và thù lao của Hữu Nghị
Ưu điểm:
• Tạo ra sự công bằng trong đánh giá nội bộ công ty
• Nâng cao tính hiệu quả của lao động
• Phương pháp xác định thang bảng lương dựa trên mức độ phức tạp và điều kiện lao
động dễ làm, dễ thực hiện.
• phản ánh chính xác nhất từng mức độ khác nhau trong các công việc, qua đó trả
lương đúng cho người lao động theo từng công việc
• Đảm bảo cuộc sống cho người lao động
• Ít gây mâu thuẫn về vấn đề thù lao lao động
Nhược điểm:
• Chưa có đánh giá về năng lực của người thực hiện công việc, kết quả thực hiện công
việc mới chỉ xác định mức độ phức tạp của công việc và điều kiện lao động.
• Chưa có tính khuyến khích để người lao động nỗ lực tăng năng suất, chất lượng sản
phẩm.
• Chưa tạo ra sự hài lòng về tiền lương với công nhân sản xuất
• Số lượng lớn lao động có trình độ chưa bắt kịp tốc độ phát triển của công nghệ nên
các doanh nghiệp phải tái đào tạo mới sử dụng được
• Sự cạnh tranh gay gắt về nhân lực với các đối thủ cạnh tranh nên công ty phải trả
thù lao cao hơn để có thể thu hút được lao động về phía mình
• Các tiêu chí đánh giá còn mang tính chủ quan, không để ý đến sự chênh lệch giữa
các cấp bậc
PHẦN 3. GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HỆ THỐNG QUẢN TRỊ THÀNH TÍCH VÀ THÙ
LAO
3.1. Những căn cứ để đề ra giải pháp
Phương hướng, mục tiêu phát triển của Hữu Nghị trong những năm tới
- Tiếp tục tái cấu trúc công ty, cơ cấu lại bộ máy, đội ngũ nhân sự quản lí theo
hướng tinh gọn, chuyên nghiệp, hiệu quả, phù hợp với quy mô và sự phát
triển của công ty trong giai đoạn mới.
- Đề cao tính tuân thủ và ghi nhận, đánh giá thành tích lao động một cách
khách quan, công bằng, tạo động lực cho người lao động.
- Đầu tư phát triển nguồn nhân lực cao thông qua hoạt động đào tạo và chính
sách thu hút, đãi ngộ nhân tài, tạo mọi điều kiện để người lao động thể hiện
được năng lực và phát triển được tài năng
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống quản trị thành tích và thù lao
• Công ty nên cải tiến máy móc, dây chuyền để tinh giảm số lượng công nhân.
Với việc nâng cấp dây chuyền máy móc có thể làm giảm nhân công cần thuê
để làm việc qua đó công ty sẽ tập trung vào đào tạo những nhân công chất
lượng hơn có thể sử dụng những máy móc đời mới dễ dàng hoặc có thể tuyển
nhân lực có trình độ có thế sử dụng máy móc công nghệ cao. Bên cạnh đó thì
công ty cũng có thể tăng mức lương, thưởng cho những công nhân mới này
đến một mức lương có tính cạnh tranh với các đối thủ khác để thu hút những
người có trình độ. Ngoài ra thì việc nâng cấp công nghệ cũng có thể làm mức
lương tối thiểu tăng lên qua đó doanh nghiệp phải có những cách giúp công
nhân nâng cao được năng suất từ đó mới trả lương cao hơn có công nhân.
• Công ty nên sản xuất dự trữ sản phẩm thường trước mùa vụ để tránh tình trạng
vào mùa vụ để sử dụng rất nhiều công nhân
• Việc đầu tư vào đào tạo hoặc có những yêu cầu nhất định khi tuyển dụng nhân
công có thể giảm bớt được tình trạng khó khăn khi đánh giá năng lực của công
nhân. Công ty cũng có thể có những buổi tập huấn thường xuyên để có thể
cập nhật cho công nhân biết là có những thay đổi trong hệ thống máy móc để
phần nào cải thiện được năng lực của công nhân.
• Áp dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý công việc của nhân viên
để giảm bớt tính chủ quan trong công tác đánh giá. Với cơ sở dữ liệu ghi
nhận những thành tích và khả năng chuyên môn của nhân viên, các chương
trình phần mềm có thể đánh giá được nhân viên nào phù hợp nhất với công
việc họ đang cần tuyển dụng cũng như chương trình đào tạo cần thiết cho các
nhân viên đó. Chương trình mang tính khoa học, cho phép lãnh đạo không
chỉ nhận ra những nhân viên có năng suất cao mà còn biết được lý do khiến
nhân viên trở thành người làm việc xuất sắc. Bản thân nhân viên cũng có thể
sử dụng những dữ liệu này để đánh giá con đường sự nghiệp nào là phù hợp
nhất đối với mình. Ví dụ như công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại TNG
là doanh nghiệp lớn trong lĩnh vực may mặc, với gần 8.000 lao động. Phần
mềm CNTT trong quản trị nhân lực là một bộ phận thuộc phần mềm quản lý
tổng thể quá trình sản xuất kinh doanh được đưa vào áp dụng từ năm 2011,
do các kỹ sư của Công ty đưa ra dựa trên yêu cầu thực tế, với tổng kinh phí
đầu tư khoảng 20 tỷ đồng. Phần mềm gồm các mô đun (phân hệ quản lý)
như: điều hành, kỹ thuật, chất lượng sản xuất, tài sản, kế toán, đánh giá, nhân
sự. Các phân hệ sẽ kết nối với nhau tạo thành một hệ thống đồng bộ, thể hiện
thông tin và đưa ra các phân tích, đánh giá về quá trình sản xuất, kinh doanh
của Công ty. Trong phần mềm quản trị nhân lực, thông tin cá nhân của mỗi
cán bộ, nhân viên, người lao động được tổng hợp, lưu trữ dưới dạng một mã
số cụ thể. Theo đó, mỗi người có khoảng 70 thông tin (gắn với việc tính các
mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, thuế thu
nhập cá nhân, lương, thưởng, công lao động...). Với công cụ này, toàn bộ hồ
sơ, thông tin của người lao động được lưu trữ trên phần mềm và quản lý tập
trung, tiện lợi cho việc tra cứu, cập nhật. Chỉ cần đăng nhập vào hệ thống,
lãnh đạo Công ty có thể thấy ngay biểu đồ biến động nhân sự, các báo cáo
đánh giá năng lực của nhân viên, các kế hoạch đào tạo, tuyển dụng… Từ đó,
sẽ có cái nhìn tổng quan nhất, chính xác nhất về tình hình nhân lực để có thể
đưa ra các quyết định điều chỉnh đúng đắn, kịp thời.