You are on page 1of 15

LUẬT

KINH DOANH
Pháp luật lao động

Quan hệ giữa NLĐ - NSDLĐ

Quan hệ giữa NLĐ, NSDLĐ – Cơ quan chức năng


nhà nước về LĐ
Người lao động
• “1. Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa
thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử
dụng lao động.
• Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 15 tuổi, trừ trường hợp
quy định tại Mục 1 Chương XI của Bộ luật này.”
• Khoản 01 Điều 03 BLLĐ 2019
Người sử dụng lao động
• “2. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ
gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình
theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ..”
• Khoản 02 Điều 03 BLLĐ 2019
QUAN HỆ
LAO ĐỘNG

Người lao Người sử


động HƠP ĐỒNG LAO
dụng lao động
ĐỘNG
Đủ 15 tuổi Cá nhân
Ngoại lệ: Mục 1 Chương XI Tổ chức (NLHVDS đầy
BLLĐ 2019 (Quy định riêng đủ)
dành cho lao động chưa
thành niên)
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Việc làm

HỢP ĐỒNG LAO Tiền lương


ĐỘNG
Điều kiện lao
Văn bản động
Thông điệp dữ liệu
Quyền và
Lời nói cho HĐ có thời hạn
Nghĩa vụ
dưới 01 tháng (có ngoại lệ)
Phân loại

Xác định thời


hạn Không quá 36 tháng
Hợp đồng lao Không ký quá 03 lần
(có một số ngoại lệ)
động
Không xác
định thời hạn
Thử việc

▪ Theo thỏa thuận


▪ Không áp dụng với hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng
▪ Thời hạn:
▪ 180 ngày
▪ 60 ngày
▪ 30 ngày
▪ 06 ngày
▪ Tiền lương thử việc: Ít nhất bằng 85% tiền lương công việc
▪ Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc
hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và
không phải bồi thường.
Thời giờ làm việc

• Thời giờ làm việc bình thường: Điều 105 BLLĐ

+ không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

+ Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày
hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì
thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48
giờ trong 01 tuần.
Thời giờ nghỉ ngơi
Tiền lương

• 1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người
lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức
lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản
bổ sung khác.
• 2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp
hơn mức lương tối thiểu.
• 3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng,
không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có
giá trị như nhau.
• Điều 90 BLLĐ 2019
Nguyên tắc trả tiền lương

Đầy đủ, đúng hạn

Không được hạn chế, can thiệp


quyền chi tiêu lương của NLĐ
Kỷ luật lao động

• “Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công
nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh do người sử dụng lao động
ban hành trong nội quy lao động và do pháp luật quy định.” (Điều
117 BLLĐ)
Nguyên tắc kỷ luật lao động – Điều 122 BLLĐ
2019

▪ Phải xử lý theo trình tự quy định của luật

▪ Không áp dụng nhiều hình thức xử lý cho một hành vi vi phạm

▪ Với nhiều hành vi vi phạm, áp dụng hình thức xử lý cao nhất

▪ Không xử lý kỷ luật lao động đối với một số trường hợp được luật liệt kê
Hình thức xử lý kỷ luật lao động

1 • Khiển trách

2 • Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng

3 • Cách chức

4 • Sa thải

You might also like