Professional Documents
Culture Documents
khích dựa theo các riêu chuẩn cá
khích dựa theo các riêu chuẩn cá
Ví dụ + vì sao lại có hiện tượng này? “Vì mức sống của nông dân nói
+ Nếu hiện tượng này thay đổi sẽ gây ra chung quá thấp nên chính phủ
hậu quả gì cho nền kinh tế ? cần trợ cấp cho nông dân
Làm được Giải thích/ chứng minh các hành vi lựa Không chứng minh đc rõ ràng sự
chọn (hành vi kt) này/ khác của xã hội đúng sai bằng luận cứ khoa học
kháhc quan hay ptich kt
VD: lý giải một cách rõ ràng: nếu xã hội q
định dành phần nguồn lựuc hiện có của
xã hội cho mdich này thì chỉ có thể dành
cho các mdich khác phần nguồn lực còn
lại
CÁCH PHÂN BIẸT CÓ BẰNG CHỨNG RÕ RÀNG, CỤ THỂ MANG TÍNH CHẤT CHỦ QUAN ->
(CON SỐ) KHUYẾN KHÍCH
“CẦN”, “NÊN”
Thừa nhận, sd để làm sáng tỏ
những ủng hộ/ lựa chọn màn tính
chuẩn tắc của xã hội
BẢNG 2
BẢNG 2.2
KINH TẾ VI MÔ KINH TẾ VĨ MÔ
Mực độ tổng hợp trong - Quan tâm đến: những quan hệ của từng CHỦ THỂ KINH TẾ - Mức độ tổng hợp cao nhấ
việc phân tích kinh tế ( doanh nghiệp, hộ gia đình, người tiêu dùng...) (toàn bộ nền kinh tế)-
Để phân tích các m
- trong nền kinh tế có mức độ tổng hợp thấp quan hệ kinh tế
+ nhu cầu hàng hóa của từng người tiêu dùng & quyết định
cung cấp hàng hóa của từng doanh nghiệp trong nền kinh
tế
+ TỔNG HỢP nhu cầu cá nhân (cầu cá nhân) & khả năng
cung cấp (cung cá nhân) của nhiều chủ thể kinh tế TRÊN 1
thị trường nhất định -> thành: nhu cầu thị trường( cầu thị
trường) & cung ứng thị trường (cung thị trường)
+PHÂN TÍCH các mối quan hệ phụ thuộc qua lại giữa các thị
trường
+ đứng trên phương diện TOÀN BỘ NỀN KINH TẾ: khi xem
xét sự cân bằng vi mô của 1 nền kinh tế
Để ý tới HỆ THỐNG VẤN ĐỀ TRUNG TÂM của nền kinh tế
Tùy theo cách ĐẶT VẤN ĐỀ -> phạm vi giải quyết vi/vĩ mô
Là 2 bộ phận cấu thành quan trọng của kinh tế học
+ nghiên cứu các mối quan hệ kinh tế của nền kinh tế với mức độ tổng hợp khác nhau,
tùy cách đặt vấn đề
Hướng vào nghiên cứu chi tiết một khía cạnh của hành vi Quan tâm đến những TỔNG
kinh tê LỚN HƠN
- Nhấn mạnh: Nhấn mạnh đến sự tương t
+ sự thông hiểu chi tiết các thị trường cụ thể trong nền kinh tế nói CHUN
+ nghiên cứu chi tiết các quyết đinh của chủ thể kinh tế
(CTKT) về hàng hóa cụ thể
HỆ THỐNG CÁC VẤN ĐỀ CỦA NỀN KINH TẾ => phân biệt kinh tế vi mô/ vĩ mô
Kinh tế vĩ mô Kinh tế vi mô
Phân tích KT vĩ mô =
phân tích quy mô/ trình Phân tích kinh tế vi mô
dộ = phân tích cơ cấu
vấn đề trung lâm của kinh tế thị irường là giải quyết vấn dề khan hiếm để trá lòi ba câu hỏi của nền
kinh tế:
- Sản xuất cái gì? Nó giải quyết mối tương tác giữa san xuất với tiêu dùng xã hội.
- Sản xuất như thế nào? Nói lên trình độ công nghệ sàn xuất, mối quan hệ tương tác giữa các hãng
kinh doanh.
-Sản xuất cho ai? Phản ánh quan hệ phân phối sản phẩm làm ra.
** Khái niện NGUỒN LỰC KHAN HIẾM: Nguồn lực mà tại điểm GIÁ BẰNG 0 thì lượng cầu của nó lớn
hơn lượng cung sẵn có.
- Do nguồn lực khan hiếm mà hầu hết các hàng hóa & dịch vụ đều trở nên KHAN HIẾM => đều có
GIÁ
** Khái niệm hàng hóa kt: để chỉ những hàng hóa và dịch vụ khan hiếm
4) ĐƯỜNG CONG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SX & CHI PHÍ CƠ HỘI
- Đương cong giới hạn khả năng sx (PPF)
+ đường đồ thị biểu diễn phương án sx có hiệu quả 2 loại sp hàng hóa hay dvu = pan
sd triệt để nguồn lực ( các đầu vào cà công nghệ sx) cho trước để có thể đạt đc mức sản lg sx tối đa
- Chi phí cơ hội: cho mọi phương án được quyết định lựa chọn có thể được hiểu là phần thu nhập
BỊ HI SINH từ một cơ hội (phương án) tốt nhất đã bị bỏ qua.
@@ BÀI TẬP
-CPCH của quyết định sản xuất sản phẩm X( số lượng sp Y bị hi sinh):
Sự đánh đổi mà chúng ta mô tả thông qua đường giới hạn khả năng sản xuất cũng cho ta thấy thực
chất khoản chi phí mà chúng ta phải gánh chịu để đạt được một cái gì đó. Đó chính là chi phí cơ hội.
Những điểm nằm bên trong PPF: mô tả các phương án sx KHÔNG HIỆU QUẢ (Hiệu quả sd
triệt để các nguồn lực hiện có) – chưa sd hiêuh quả nguồn lực (do lạc hậu, thiếu nguồn lực)
Điẻm nằm bên ngoài: mô tả các pan sx mà nền kinh tế (hay doanh nghiệp) ko có khả năng
đạt tới từ nguồn lực hiện có (các phương án KHÔNG KHẢ THI) – tại thời điểm đó -> trong
tuoneg lai có thể tăng lênkhi nguồn lực tăng
Khi nguồn lực càng LỚN thì đường cong giới hạn khả năng sx càng XA gốc tọa độ và ngược
lại
Ko có nguồn lực sx: đường cong giới hạn khả năng sx suy biến thành 1 điểm tại gôc tọa độ
Khi bsung nguồn lực sx (đầu vào) hoặc khi công nghệ sx đc cải tiến (hiện đại hơn), đường
cong giới hạn knang sx sẽ dịch chuyển sang PHẢI và ngc lại