You are on page 1of 22

CHƯƠNG 1.

ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Thừa nhận nguyên tắc trao đổi NGANG GIÁ, lưu thông không
VÀ CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC- tạo ra giá trị.
LÊNIN - Phê phán chủ nghĩa trọng thương quá đề cao vai trò của tiền.
GIAI ĐOẠN 1: CỔ ĐẠI -> THẾ KỶ XVIII Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
XV – XVII: CN trọng thương - Chuyển lĩnh vực nghiên cứu từng lưu thông sang sản xuất.
Giữa XVII – ½ đầu XVIII: CN trọng nông - XD một hệ thống các phạm trù và quy luật của nền KT thị
Nửa cuối XVIII – Nửa đầu XIX: KTCT cổ điển Anh trường.
Sau XVIII – nay: KTCT Mác-Lênin - Ủng hộ tư tưởng tự do KT, chống lại sự can thiệp của NN vào
KT.
1.1. KHÁI QUÁT SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
KTCT MÁC- LÊNIN Các tác giả tiêu biểu của KTCT TSCĐ ANH
Cổ đại -> TK XV: Do trình độ phát triển sản xuất lạc hậu, chỉ William Petty - Người đặt nền móng cho trường phái KTCT CĐ ở
xuất hiện một số ít các tu tưởng kinh tế, chưa trở thành một hệ anh.
thống lý thuyết kinh tế hoàn chỉnh. AdamSmith - Tác giả của “Bàn tay vô hình”.
Chủ nghĩa trọng thương: XV- XVII DavidRicardo - Đỉnh cao của kinh tế chính trị tư sản cổ điển.
- Là hệ thống lý luận kinh tế, chính trị đầu tiên nghiên cứu về nền Karl Marx & Friedrich Engels - kế thừa những giá trị KH. XD
sản xuất tư bản chủ nghĩa. nên hệ thống lý luận KTCT mang tính KH, CM và toàn diện về
- Trọng tâm nghiên cứu của họ là lĩnh vực LƯU THÔNG, coi nền SX TBCN.
trọng vai trò của thương mại, đặc biệt là ngoại thương. Jean-Baptiste Say - Kế thừa những luận điểm mang tính khái quát
- Tiền là nguồn gốc của sự giàu có của các quốc gia. tâm lý, hành vi. Không đi sâu nghiên cứu QHSX trong nền SX.
Antoine de Montchrestien - Chuyên luận về kinh tế chính trị 1615
Chủ nghĩa trọng nông: XVII – XVIII GIAI ĐOẠN 2: SAU XVIII – NAY:
LƯU THÔNG -> SẢN XUẤT Học thuyết C.Mác ra đời là sự kết thừa thẳng và trực tiếp. Từ
- Nhấn mạnh vai trò của sản xuất NN, coi NN là lĩnh vực duy nhất những học thuyết của các đại biểu xuất sắc nhất trong triết học,
tạo ra của cải cho xã hội. Chỉ có lao động NNmới là lao động có kinh tế, chính trị, học và chủ nghĩa xã hội khoa học.
ích và là lao động sinh lời, muốn giàu có phải phát triển NN.
Lý luận Ưu điểm Hạn chế V.I.Lenin: “KTCT tuyệt nhiên không nghiên cứu sự SX mà
nghiên cứu những QHXH giữa người với người trong SX, nghiên
CN trọng thương Nguồn gốc lợi
cứu CĐ XH của SX.”
Nhận thức đúng lợi nhuận là từ thương
nhuận là lao động nghiệp, không giải Khái quát lại: Đối tượng nghiên cứu của KTCTMác- Lênin Là
của CNTB. thích được bản chất các QHXH của sản xuất và trao đổi được đặt trong sự liên hệ
của LN và tiền tệ. biện chứng với trình độ phát triển của LLSX và KTTT tương
ứng với PTSX nhất định.
CN trọng nông Chuyển việc nghiên
Chỉ giới hạn ở lĩnh 1.2.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA KTCT M-L
cứu nguồn gốc của
vực SXNN chưa có
cải từ lĩnh vực lưu - QUY LUẬT KT: Phản ánh những mối liên hệ nhân quả, bản
một khái niệm đúng
thông -> lĩnh vực chất, tất yếu, thường xuyên và lặp đi lặp lại của các hiện tượng và
đắn về giá trị.
sản xuất. quá trình KT.
KTCT CĐ Anh LĐSX nói chung là - TÍNH CHẤT CỦA QLKT: Có tính khách quan, thông qua hoạt
nguồn gốc tạo ra Đồng nhất SX
TBCN với quá động của con người, mang tính lịch sử.
giá trị HH.
trình SX nói chung, - PHÂN LOẠI QLKT:
Lợi nhuận bắt coi CNTB là vĩnh
nguồn từ LĐ không cửu. QLKT chung cho tất cả các PTSX: hoạt động trong mọi PTSX
được cả công. QLKT chung cho 1 số các PTSX: hoạt động trong 1 số PTSX
KTCT Marx-Lenin Kế thừa có phê phán và phát triển những QLKT đặc thù: chỉ tồn tại trong 1 PTSX
yếu tố KH trong KTCT TSCĐ
- QLKT là sản phẩm khách quan của Chính sách kinh tế
là hoạt động chủ quan
1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA CSKT Nhận thức vận dụng QLKT
KTCTMÁC- LÊNIN
Phụ thuộc trình độ nhận thức
1.2.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1.2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA KTCTMÁC-
- PTSX là sự thống nhất và tác động qua lại giữa LLSX và LÊNIN
QHSX.
Bản chất quy luật
PP BCDV PP Logic – Trừu PP phân PP điều
LS tượng hóa tích, tổng tra, thống
KH hợp kê  Sản phẩm làm ra thuộc sở hữu của người SX và có quyền
đem sản phẩm của mình trao đổi trên thị trường.
Mâu thuẫn cơ bản của SXHH

Chức năng KTCT Phân công LĐXH: Sự khác biệt tương đối về KT:

Nhận thức Tư tưởng Thực tiễn PP luận LĐ của người SXHH mang LĐ của họ mang tính chất là
tính chất LĐXH vì sản phẩm LĐ tư nhân (vì sản xuất cái gì,
Cung cấp tri XD TGQ CM, Vận dụng Cung cấp nền của họ là để đáp ứng cho nhu ntn là công việc riêng mang
trức về phạm niềm tin vào QLKT, thúc tảng lý luận cầu của XH. tính độc lập)
trù KT, QLKT CĐ XH tiến đẩy KTXH
bộ phát triển
Đặc trưng của SXHH
- Sản phẩm được SX ra dùng để trao đổi trên thị trường.
CHƯƠNG 2: HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ
CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG - Quan hệ hàng - tiền giữ vị trí trung tâm.
2.1. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ SXHH VÀ HÀNGHÓA - Cạnh tranh sâu sắc.
KT TỰ NHIÊN: tự tiêu dùng - LĐ của người SX vừa mang tính tư nhân vừa mang tính XH.
2.1.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA - Các chủ thể SX chịu trách nhiệm VC trước hành động của mình.
a. KN: Là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm được sản xuất Đặc trưng và ưu thế của SXHH
ra dùng để cao đổi trên thị trường. - Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ.
b. ĐK ra đời của SXHH: - Nâng cao tính năng động, tích cực của chủ thể sản xuất.
- Phân công lao động xã hội: - Cách huy được lợi thế của từng vùng, từng quốc gia.
 Phân chia LĐXH vào những ngành nghề, lĩnh vực sản xuất - Mở rộng mối liên hệ KT-XH giữa các vùng, các quốc gia.
khác nhau.
 Dẫn đến chuyên môn hóa sản xuất và làm cho việc trao đổi - Đẩy mạnh quá trình tích tụ và tập trung sản xuất.
sản phẩm của lao động trở nên tất yếu. - Góp phần nâng cao chất lượng đời sống xã hội.
- Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất: 2.1.2. HÀNG HÓA
 Làm cho các chủ thể sản xuất độc lập nhau.
Khi nghiên cứu PTSX TBCN, C. Mác đã bắt đầu từ sự phân tích
HH.
Là nội dung, cơ sở của giá trị trao đổi.
Là sp của LĐ có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con
Tính hai mặt của LĐ SXHH
người thông qua trao đổi mua bán.
HÀN
Là LĐ Có ít dưới một hình thức cụ thể của những nghề
G Có thể sử dụng cho nhu cầu tiêu dùng cá nhân hoặc
nghiệp chuyên môn nhất định.
HÓA nhu cầu sản xuất. Lao
Có thể tồn tại ở dạng vật thể hoặc phi vật thể. động Mỗi lao động cụ thể có mục đích, đối tượng, công cụ,
cụ phương pháp, kết quả riêng.
thể Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hóa.
Hai thuộc tính của HH
Đa dạng phong phú về hình thức.
Là công dụng của HH có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó
của con người.
GIÁ Sự hao phí sức lao động của người SXHH nói chung.
Do thuộc tính tự nhiên của vật chất cấu thành HH Lao
TRỊ quyết định. động Tạo ra giá trị hàng hóa.
SỬ trừu
Biểu hiện ra trong quá trình tiêu dùng hàng hóa. Là một phạm trù lịch sử thể hiện tính cách XH của
DỤN tượng SXHH.
G Là một phạm trù có tính vĩnh viễn.
Được phát hiện dần trong quá trình phát triển của
KHKT. Lượng giá trị HH và các nhân tố ảnh hưởng
Lao động trừu tượng của người Là thời gian LĐ
Mặt
SXHH kết tinh trong hàng hóa trong điều kiện
GIÁ Là LĐSX của người SXHH đã hao phí để SX ra HH Giá chất đó. TB cần thiết của
TRỊ kết tinh trong nó ấy. trị
HH Mặt Thời gian lao động xã hội cần xã hội để sản
Được thể hiện thông qua giá trị trao đổi. xuất ra hàng
thiết của người sản xuất kết
lượng hóa.
Giá trị cao đổi là tỷ lệ về lượng để GTSD này trao đổi tinh trong hàng hóa.
với những GTSD khác.
Phản ánh MQH KT giữa những người sản xuất.
Những yếu tố tác động đến Năng suất lao động.
Mang tính lịch sử.
Tính chất phức tạp hay giản 2.1.4. Dịch vụ và một số hàng hóa đặc biệt
lượng giá trị hàng hóa
đơn của lao động. Hàng hóa, dịch vụ  Quyền sử dụng đất  Thương hiệu  CK,
giấy tờ có giá.
Cấu thành lượng Giá trị cũ tái hiện (c) 2.2. THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
G = c+v+m
giá trị hàng hóa Giá trị mới (v+m) Khái niệm
- Theo nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan hệ mua
bán trong xã hội được hình thành do những điều kiện lịch sử, kinh
2.1.3. TIỀN TỆ
tế xã hội nhất định.
a. Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ
- Theo nghĩa hẹp: Thị trường là nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua
Hình thái giá Một loại hàng hóa này trao đổi trực tiếp bán hàng hóa mà ở đó các chủ thể kinh tế thường xuyên cạnh
trị giản đơn với một loại hàng hóa khác. tranh với nhau để xác định giá cả và sản lượng.
LS
ra Hình thái giá Một loại hàng hóa này có thể trao đổi - Vd: Thị trường trong nước – thị trường thế giới, thị truờng các
đời trị mở rộng với nhiều loại hàng hóa khác. yếu tố sản xuất - thị trường hàng hóa tiêu dùng, thị trường tự do,
của Hình thái giá Một loại hàng hóa được dùng làm vật thị trường cạnh tranh, thị trường độc quyền…
tiề trị chung ngang giá chung. Vai trò
n tệ
Hình thái tiền Vật ngang giá chung được cố định ở một - Là điều kiện môi trường cho sản xuất phát triển.
tệ vật độc tôn, phổ biến. - Kích thích sự sáng tạo của các thành viên trong xã hội, tạo ra
cách thức phân bổ nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế.
Bản chất của tiền tệ: tiền là hàng hóa đặc biệt đóng vai trò làm - Gắn kết nền kinh tế thế giới thành một chỉnh thể, gắn kết nền
vật ngang giá chung cho các loại hàng hóa khác. Và phản ánh giá kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới.
trị của hàng hóa. Cơ chế thị trường và nền kinh tế thị trường
b. Chức năng của tiền tệ Cơ chế thị trường:
Thước đo giá trị. Phương tiện thanh toán. “Là toàn bộ những hình thức và phương pháp điều tiết nền KT
Phương tiện lưu thông. Tiền tệ thế giới. chủ yếu = những tác động của quy luật thị trường và quan hệ thị
trường.”
Phương tiện cất trữ.
Nền KT thị trường:
“Là nền KT được vận hành theo cơ chế thị trường. Đó là nền KT QUY LUẬT KINH TẾ CỦA NỀN KTTT
HH phát triển cao, ở đó mỗi quan hệ KT đều được thực hiện 1. Quy luật giá trị
thông qua thị trường, Chịu sự tác động và điều tiết của các quy
luật thị trường. Sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở giá trị xã hội
của hàng hóa.
Đặc trưng của kinh tế thị trường
- Trong sản suất: Hao phí LĐ cá biệt của chủ thể SX ≤ hao phí lao
- Các chủ thể kinh tế độc lập, bình đẳng, có nhiều hình thức sở động xã hội cần thiết.
hữu khác nhau.
- Trong lưu thông: Theo nguyên tắc ngang giá (∑Giá cả=∑giá trị)
- Thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ nguồn lực
xã hội. Tác động của quy luật giá trị
- Giá cả hình thành theo nguyên tắc thị trường cạnh tranh, thúc Điều tiết SX Thu hút vốn vào các ngành SX có lợi nhuận
đẩy kinh tế thị trường phát triển. và lưu thông cao và dịch chuyển HH từ nơi có giá cả thấp,
HH đến nơi có giá cả cao.
- Động lực phát triển quan trọng nhất là lợi ích kinh tế.
Kích thích SX Cải tiến kỹ thuật đổi mới công nghệ điều chỉnh
- Nhà nước khắc phục khuyết tật, phát huy tích cực bảo đảm kinh
phát triển cách thức tổ chức SX.
tế, phát triển ổn định.
Phân hóa giàu Chủ thể SX có hao phí lao động cá biệt < hao
- KT mở, thị trường trong nước gắn liền với thị trường quốc tế.
nghèo phí lao động XH cụ thể thì có lợi nhuận và sẽ
Ưu thế và khuyết tật của kinh tế thị trường trở nên giàu có; ngược lại sẽ phá sản và trở
- Ưu thế thành người nghèo.

 Tạo ra động lực mạnh mẽ, kích thích các chủ thể KT tham
gia vào các hoạt động kinh tế. 2. Quy luật lưu thông tiền tệ
 Phát huy các năng lực, lợi thế của các chủ thể kinh tế. 3. Quy luật cung - cầu
 Tạo động lực thúc đẩy các chủ thể KT đổi mới, phát triển.
4. Quy luật cạnh tranh
- Khuyết tật
Vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
 Tiềm ẩn rủi ro khủng hoảng kinh tế.
 Gây ra sự phân hóa xã hội sâu sắc. - Người sản xuất
 Gây ra những suy thoái môi trường tự nhiên và xã hội, cạn
kiệt TNTN. - Nhà nước
Điều kiện biến sức lao động thành hàng hoá
- Người tiêu dùng - Tự do về thân thể và được quyền sử dụng sức LĐ theo ý muốn
- Không có TLSX để kết hợp SLĐ tạo ra HH để đem bán, buộc
- Đối tượng trung gian phải bán SLĐ

CHƯƠNG 3: GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG NỀN KINH TẾ 2 thuộc tính của hàng hóa sức lao động
THỊ TRƯỜNG GIÁ TRỊ SLĐ Giá trị TLSH cần thiết
3.1. LÝ LUẬN CỦA MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ Thời gian lao động xã hội cần thiết  TSX SLĐ
3.1.1. NGUỒN GỐC CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ để SX và TSX ra sức lao động quyết Phí tổn đào tạo
định  Đo lường: Giá trị tư liệu
a. Công thức chung của Tư bản sinh hoạt (vật chất, tinh thần, lịch G. trị TLSH cần thiết
sử) cần thiết nuôi con người LĐ
GIÁ TRỊ SỬ DỤNG SLĐ
Tiền chỉ là trung gian trao đổi Mục đích là giá trị tăng thêm Thể hiện trong quá trình LĐ, có khả
năng tạo giá trị mới lớn hơn giá trị
Mục đích là giá trị sử dụng T’ = T + m (m: Giá trị thặng dư)
sức lao động

Giả TH trao đổi ngang giá c. Sự SX giá trị thặng dư


Lưu
sử m Tổng giá trị không đổi thông Giá trị thặng dư m : “Là một bộ phận của giá trị mới dôi ra ngoài
sinh
không giá trị sức laođộng do công nhân làm thuê tạo ra và thuộc về nhà
ra TH trao đổi không ngang giá tạp ra tư bản.”
trong
Số lời nhận được từ việc bán đi sẽ bị mất đi giá trị
lưu
khi là người mua và ngược lại mới
thông

“Vậy GIÁ TRỊ THẶNG DƯ không thể xuất hiện từ lưu thông và
cũng không thể xuất hiện ở bên ngoài lưu thông. Nó phải xuất
Nếu nhà tư bản trả đúng giá trị sức lao động cho người công nhân
hiện trong lưu thông và đồng thời không phải trong lưu thông.”
lao động thì nhà tư bản có giá trị thặng dư không?
b. Hàng hóa sức lao động
 SLĐ là 1 loại HH đặc biệt, nó tạo ra giá trị lớn hơn giá trị của
bản thân nó. Sự chênh lệch này là 1 phần giá trị thặng dư mà nhà
TB thu được.
Bản chất của tư bản
- Tư bản là giá trị mang lại GTTD bằng cách bóc lột sức lao động Tuần hoàn của TB là sự vận động của TB lần lượt trải qua 3 giai
của người công nhân làm thuê. Tư bản biểu hiện một quan hệ sản đoạn mang 3 hình thái (TB tiền tệ, TB SX, TB HH; thực hiện 3
xuất. chức năng (ch.bị SX GTTD, SX GTTD, thực hiện GTTD) và
quay trở về hình thái ban đầu cùng với GTTD.
- GTTD là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị SLĐ do công
nhân tạo ra, là kết quả lao động không công của công nhân cho Chu chuyển TB là Tuần hoàn của TB được xét là quá trình định
nhà TB. kỳ,thường xuyên lặp đi lặp lại và đổi mới theo thời gian.
d. Tư bản bất biến & Tư bản khả biến Thời gian chu chuyển TB
- Tư bản BẤT biến (c): Là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái - Khoảng thời gian 1 TB được ứng ra dưới 1 hình thái nhất định,
TLSX thông qua LĐCT của CN làm thuê mà giá trị được bảo tồn cho đến khi quay về dưới hình thái đó cùng với GTTD.
và chuyển nguyên vẹn vào sản phẩm mới, không thay đổi đại Thời gian chu chuyển = Thời gian SX + Th. gian lưu thông
lượng giá trị.
Tốc độ chu chuyển TB
- Tư bản KHẢ biến (v): Là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái
- Là số lần 1 TB được ứng ra dưới 1 hình thái nhất định, cho đến
SLĐ thông qua LĐ trừu tượng của CN làm thuê mà tăng lên về
khi quay về dưới hình thái đó cùng với GTTD trong 1 đơn vị thời
lượng, tức là có sự biến đổi về đại lượng giá trị.
gian nhất định.
- Giá trị HH: G = c + (v +m)
e. Tiền công
Tiền công là biểu hiện bằng tiền của giá trị HH SLĐ, là giá cả của
HH SLĐ, do hao phí SLĐ của người CN làm thuê tạo ra. TB cố định & TB lưu động
Xét TB CỐ ĐỊNH Hao mòn
f. Tuần hoàn và chu chuyển tư bản theo Bộ phận TB tồn tại dưới hình thái TLLĐ hữu hình
phươn tham gia toàn bộ vào quá trình SX, nhưng Hao mòn
MÔ HÌNH TUẦN HOÀN TB g thức giá trị của nó chỉ chuyển dần từng phần vô hình
chu vào giá trị SP theo mức độ hao mòn.
TB LƯU ĐỘNG ' 6h ' 6h
m= ×100 %=150 % m = ×100 %=300 %
4h 2h
chuyển Là bộ phận TB tồn tại dưới hình thái SLĐ,
b. Phương pháp SX GTTD tương đối
giá trị nguyên, nhiên vật liệu, vật liệu phụ... giá
trị của nó đc chuyển 1 lần, toàn phần vào
giá trị SP khi kết thúc từng quá trình SX

3.1.2. BẢN CHẤT CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ Rút ngắn thời gian LĐ tất yếu thông qua việc tăng năng suất LĐ.
- GTTD trong nền KT thị trường TBCN mang bản chất KT- XH là BT. Một Tư bản cấu tạo theo sơ đồ: 80c + 30v + 60m. Nếu thời
quan hệ giai cấp. Giai cấp các nhà tư bản làm giàu dựa trên cơ sở gian lao thặng dư là 6 giờ thì thời gian lao động tất yếu là bao
thuê mướn lao động của giai cấp công nhân. nhiêu? Ngày lao động là mấy giờ?
- Mục đích của nhà TB là GTTD tối đa, để đo lường lượng Giá trị thặng dư siêu ngạch
GTTD, Mác sử dụng hai phạm trù tỷ suất và khối lượng GTTD. - Là giá trị thặng dư có được do tăng NSLĐ cá biệt làm cho giá trị
Tỷ suất và khối lượng GTTD cá biệt của HH thấp hơn giá trị xã hội.

m=
' m ' t'
×100 % → m = × 100 %
- Là hình thái biến tướng của GTTD tương dối. Xét từng TH,
v t GTTD siêu gạch là hiện tượng tạm thời. Xét trong toàn bộ XH TB
thì đó là hiện tượng tồn tại thường xuyên.
M = m’.V
3.2. TÍCH LŨY TƯ BẢN
3.1.3. CÁC PP SX GTTD TRONG NỀN KTTT TBCN
- Tích lũy tư bản là quá trình chuyển hóa một phần GTTD trở lại
a. Phương pháp SX GTTD tuyệt đối
thành tư bản để TSX mở rộng hay là quá trình tư bản hóa GTTD.
 Nguồn gốc duy nhất của TLTB là GTTD
Những nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy TB
- Tỷ suất GTTD
M = m’ . V
Kéo dài ngày LĐ thêm 2 giờ nữa - Năng suất lao động
- Đại lượng TB ứng trước
- Sử dụng hiệu quả máy móc Giá trị HH G = c + v + m
Một số hệ quả của tích lũy tư bản G= K +m
- Làm tăng tích tụ & tập trung TB Chi phí SX TBCN: là chi phí mà nhà TB bỏ ra để SXHH
- Làm tăng cấu tạo hữu cơ của TB b. Lợi nhuận và bản chất LN
- Không ngừng làm tăng chênh lệch thu nhập giữa nhà tư bản với Giữa giá trị HH và chi phí SX có 1 khoản chênh lệch  nếu bán
người lao động làm thuê cả tuyệt đối lẫn tương đối. hàng hóa = giá trị  thu được khoản chênh lệch. Mác gọi là lợi
nhuận. Ký hiệu: P G=K+P
Nếu giá cả không khớp giá trị => P khác m
Giá trị thặng dư: m Lợi nhuận: P
Phản ánh đúng nguồn gốc, bản Không phản ánh đúng nguồn
chất của nó gốc, bản chất của nó

P được quan niệm do toàn Là hình thái biến tướng của GTTD,
bộ TB ứng trước sinh ra phản ánh sai lệch bản chất bóc lột
của CNTB

Tỷ suất lợi nhuận


CÁC QUY LUẬT CHUNG CỦA TLTB
' m ' P
P= × 100 % P = ×100 %
Xu hướng c +v K
Tích lũy TB  Cấu tạo hữu cơ TB (c/v)  Nhân khẩu thừa tương
Nhân tố ảnh hưởng P’
đối  Bần cùng hóa giai cấp CN.
- m' tỷ lệ thuận với P'
3.3. CÁC HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GTTD
- Cấu tạo hữu cơ tỷ lệ nghịch với P'
3.3.1. LỢI NHUẬN
- Tốc độ chu chuyển của TB tỷ lệ thuận với P'
a. CHI PHÍ SẢN XUẤT
- Tiết kiệm TB bất biến  tăng P' -Tỷ suất lợi tức là tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức và tư bản cho vay
Lợi nhuận bình quân 3.2.3. ĐỊA TÔ TBCN (R)
- Được hình thành do cạnh tranh giữa các ngành. Địa tô là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi trừ đi lợi nhuận bình
quân mà các nhà TB nông nghiệp trả cho địa chủ.
- Là lợi nhuận thu được theo tỷ suất lợi nhuận bình quân.
' m '
P= × 100 % P=P . K GCSX =K + P
( c +v )

Lợi nhuận thương nghiệp BT. Một tư bản đầu tư 12.000 USD; nếu bỏ vào tư bản bất biến
8.000 USD thì cấu tạo hữu cơ của tư bản là bao nhiêu?
Là phần chênh lệch giữa giá bán và giá mua hàng hóa.
- Nguồn gốc: là một phần của GTTD mà nhà TB SX trả cho nhà
c: Tư bản bất biến K  c  v = 12.000 + 8.000 = 20.000
v: Tư bản khả biến
TB thương nghiệp do đảm nhiệm việc tiêu thụ hàng hóa. CTHC = c/v = 12.000 / 8.000 = 1.5
m: Giá trị thặng dư
- Cách thực hiện: nhà TB SX bán HH cho nhà TB thương nghiệp
với giá cao hơn chi phí SX để đến nhà TB thương nghiệp bán HH m’: tỷ suất GTTD
bằng hoặc cao hơn giá trị của HH. G: Giá trị HH
3.2.2. LỢI TỨC K: Chi phí SX TBCN
- Lợi tức là một phần của lợi nhuận bình quân mà người đi vay trả P: lợi nhuận
cho người cho vay. P’: tỷ suất lợi nhuận
- Thực chất lợi tức là một phần của giá trị thặng dư mà người đi BT. Một hãng sản xuất có số tư bản ứng trước là 36.000 USD, cấu
vay thu được thông qua sử dụng tiền vay. tạo hữu cơ của tư bản là 3/1, trong điều kiện cung bằng cầu, hãng
- Đặc điểm TB cho vay: sản xuất đó bán HH và thu được 45.000 USD.
 Quyền sử dụng tách khỏi quyền sở hữu. => Hãy tính lợi nhuận, giá trị thặng dư, tỷ suất lợi nhuận, tỷ suất
 Là hàng hóa đặc biệt. giá trị thặng dư của hãng sản xuất đó.
 Là hình thái tư bản phiến diện nhất song được sùng bái CTHC = c/v = 3  v = 12.000
nhất.
K  c  v = 36.000 + 12.000 = 48.000
- Tư bản cho vay vận động theo công thức T - T’
G = K + P  P = G – K = 45.000 – 48.000 = -3.000
' P 3.000
P= ×100 %= x 100=6 , 25 %
K 48.000
'
m
× 100 %  m= P .(c+ v ) = 6.25 % .48 .000 =3.000
'
P=
c +v 100 % 100 %
' m 3.000
m= ×100 %= x 100 %=25 %
v 12.000
CHƯƠNG 4. CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
4.1. QUAN HỆ GIỮA CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN
TRONG NỀN KTTT
4.2. ĐỘC QUYỀN & ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC TRONG
Nguyên nhân ra đời của độc quyền NỀN KTTT
Tự do cạnh tranh  Tích tụ và tập trung SX  Độc quyền 4.2.1. LÝ LUẬN CỦA LÊNIN VỀ ĐỘC QUYỀN TRONG
- Cạnh tranh tự do đẻ ra tập trung SX và sự tập trung SX này, khi NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
phát triển đến một mức độ nhất định, lại dẫn đến độc quyền. a. Nguyên nhân hình thành và tác động của độc quyền
- Độc quyền là sự liên minh giữa các DN lớn, nắm trong tay phần - THỨ NHẤT. Sự phát triển của LLSX dưới tác động của tiến bộ
lớn việc SX và tiêu thụ 1 số loại HH, có khả năng định ra giá cả KHKT thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung SX, hình thành các
độc quyền nhằm thu LN độc quyền cao. DN có quy mô lớn.
Các loại cạnh tranh - THỨ HAI. Những thành tựu KHKT mới ra đời  xuất hiện
- Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với cácDNngoài độc nhiều ngành mới đòi hỏi DN phải có quy mô lớn  tăng năng
quyền. suất LĐ, tăng khả năng tích luỹ TB, thúc đẩy phát triển SX lớn.
- Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau. - THỨ BA. Sự tác động của các quy luật thị trường (quy luật
GTTD, tích lũy, tích tụ, tập trung....) làm biến đổi cơ cấu KY theo
- Cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền. hướng tập trung SX quy mô lớn.
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN
- THỨ TƯ. Cạnh tranh gay gắt  Một số DN vừa và nhỏ bị phá
sản, để phát triển phải liên kết với nhau, sáp nhập lại hình thành
các DN với quy mô lớn hơn.
- THỨ NĂM. Do khủng hoảng kinh tế năm 1873 trong toàn bộ năng lực cạnh tranh. gây thiệt hại cho ng tiêu dùng.
thế giới tư bản làm phá sản hàng loạt xí nghiệp vừa và nhỏ, thúc - Tạo sức mạnh KT thúc đẩy - Gây ra sự phân hóa xã hội
đẩy nhanh chóng quá trình tích tụ và tập trung tư bản. phát triển nền SX lớn, hiện đại ngày càng cao.
- THỨSÁU. Sự phát triển Tín dụng TBCN thúc đẩy tập trung SX,
hình thành các công ty cổ phần, tạo tiền đề cho sự ra đời các tổ
b. Các đặc điểm kinh tế cơ bản của CNTB Độc quyền
chức độc quyền.
1. Sự tập trung sản xuất và hình thành các tổ chức độc quyền
2. Tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối nền KT
3. Xuất khẩu tư bản trở nên phổ biến
4. Sự phân chia TG về địa lý giữa các cường quốc TB
5. Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền
Tập trung SX và các tổ chức độc quyền
LỢI NHUẬN ĐỘC QUYỀN & GIÁ CẢ ĐỘC QUYỀN
Tích tụ và tập trung SX  Tổ chức Độc quyền
Lợi nhuận độc quyền Giá cả độc quyền
Độc quyền liên kết ngang Độc quyền liên kết dọc
Là lợi nhuận thu được cao hơn Là giá cả do các tổ chức độc
lợi nhuận bình quân. quyền áp đặt trong mua và bán Cartel, Syndicate, Trust Consortium, Concern,
hàng hóa Conglomerate
Do sự thống trị của các tổ
chức độc quyền mang lại
Giá cả độc quyền = Chi phí sản xuất +Lợi nhuận độc quyền Thỏa thuận về giá cả, sản lượng, thị trường Thu lợi nhuận
tiêu thụ, thống nhất đầu mối mua & bán. độc quyền cao
TÁC ĐỘNG CỦA ĐỘC QUYỀN
TB tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối sâu sắc nền KT
Tích cực Tiêu cực
Tích tụ và tập trung tư bản Tích tụ và tập trung tư bản
- Tạo khả năng to lớn trong - Có thể kìm hãm sự phát triển
ngân hàng công nghiệp
việc nghiên cứu và triển khai, KHKT  kìm hãm sự phát
phát triển KTKT. triển KT-XH.
- Tăng năng suất LĐ, nâng cao - Cạnh tranh không hoàn hảo, TB độc quyền trong ngân hàng TB độc quyền trong công nghiệp
Tích tụ, tập Xu hướng thỏa
TƯ BẢN TÀI CHÍNH trung TB hiệp, ký kết các
phát triển CẠNH Hiệp định.
Là sự hợp nhất giữa TB độc quyền ngân hàng với TB độc quyền TRANH
công nghiệp. Xuất khẩu tư KHỐC
bản mở rộng LIỆT
cả quy mô,
Một nhóm nhỏ các nhà TB tài chính chi phối nhiều mặt đời sống phạm vi
KT, chính trị của xã hội tư bản Phân chia thế giới
về mặt KT giữa
các tập đoàn TB
ĐẦU SỎ TÀI CHÍNH độc quyền và hình
thành các liên
minh độc quyền
quốc tế.
Xuất khẩu TB trở thành phổ biến
“Bọn tư bản chia nhau thế giới, không phải do tính độc ác đặc biệt
- Một số ít nước phát triển đã tích luỹ được một khối lượng tư bản của chúng, mà do sự tập trung đã tới mức độ buộc chúng phải đi
lớn và có một số “tư bản thừa” tương đối cần tìm nơi đầu tư có vào con đường ấy để kiếm lời.”
nhiều lợi nhuận hơn so với đầu tư trong nước.
SỰ PHÂN CHIA THẾ GIỚI VỀ ĐỊA LÝ GIỮA CÁC
- Các nước lạc hậu về KT bị lôi cuốn vào sự giao lưu KT TG CƯỜNG QUỐC TƯ BẢN
nhưng thiếu TB, giá ruộng đất tương đối hạ, tiền lương thấp,
nguyên liệu rẻ  tỷ suất lợi nhuận cao.
Chủ nghĩa tư bản phát triển càng cao, nguyên liệu càng thiếu thốn,
ĐẦU TƯ XK TB
“Xuất khẩu tư bản là mang TB sự cạnh tranh càng gay gắt và việc tìm kiếm các nguồn nguyên
TRỰC TIẾP NHÀ NƯỚC
ra nước ngoài nhằm mục đích liệu trên toàn thế giới càng ráo riết, thì cuộc đấu tranh để chiếm
Hình thức chiếm đoạt giá trị thặng dư và Chủ thể XK thuộc địa càng quyết liệt hơn.
các nguồn lợi nhuận khác ở các
ĐẦU TƯ XK TB TƯ 4.2.2. LÝ LUẬN CỦA LÊNIN VỀ ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC
nước nhập khẩu tư bản”.
GIÁN TIẾP NHÂN TRONG CNTB
Nguyên nhân ra đời
Sự phân chia TG về kinh tế giữa các tập đoàn TB độc quyền
- Tích tụ và tập trung TB ngày càng lớn -> tập trung SX ngày Hôm nay là bộ trưởng, ngày mai là chủ ngân hàng; hôm nay là
càng cao  LLSX phát triển  NN phải can thiệp vào các hoạt chủ ngân hàng, ngày mai là bộ trưởng.
động kinh tế. 2. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN SỞ HỮU NN
- Có một số ngành mới xuất hiện nhưng TB độc quyền tưnhân Sở hữu độc quyền nhà nước là sở hữu tập thể của GCTS độc
không thể hoặc không muốn tham gia  Nhàn ước tư sản đứng ra quyền có nhiệm vụ ủng hộ và phục vụ lợi ích của tư bản độc
đảm nhận. quyền nhằm duy trì sự tồn tại của CNTB.
- Do sự thống trị của độc quyền  sâu sắc thêm mâu thuẫn đối - Bao gồm: DNNN trong công nghiệp; kết cấu hạ tầng KT-XH, xí
kháng giữa giai cấp tư sản với vô sản và nhân dân LĐ  NN phải nghiệp nhà nước, ngân sách nhà nước...
có chính sách XH xoa dịu mâu thuẫn.
- Hình thành thông qua: XD mới DN nhà nước bằng vốn ngân
- Do xu hướng quốc tế hoá đời sống kinh tế  Nhà nước can sách; mua lại các DN tư nhân; NN mua cổ phần của các DN tư
thiệp để điều hoà các quan hệ kinh tế, chính trị quốc tế. nhân; mở rộng DN NN bằng vốn tích lũy của các DN tư nhân.
Bản chất của độc quyền nhà nước trong cntb - Chức năng: Tăng cường vai trò KT của NN, tạo địa bàn cho
ĐQNN trong CNTB là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc CNTB phát triển; tạo đk cho Tư nhân đầu tư vào những ngành LN
quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước TS trong một cơ chế cao; Tạo nguồn lực để NN canthiệp và điều tiết nền KT.
thống nhất, làm cho bộ máy NN ngày càng phụ thuộc vào các tổ 3. SỰ ĐIỀU TIẾT KINH TẾ CỦA NHÀ NƯỚC TƯ SẢN
chức độc quyền nhằm phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền
- Bộ máy điều tiết: CQ lập pháp, hành pháp, tư pháp. Có sự tham
và duy trì, phát triển chủ nghĩa tư bản.
gia của đại biểu của tập đoàn TBĐQ và quan chức NN.
- Các chính sách: chống khủng hoảng chu kỳ, chống lạm phát,
Tăng sức mạnh Tăng vai trò can Kết hợp sức mạnh chính sách tăng trưởng KT, chính sách XH, KT đối ngoại.
độc quyền thiệp của Nhà nước tư nhân và NN
- Công cụ điều tiết: Ngân sách, thuế, hệ thống tiền tệ, tín dụng,
các DNNN, hành chính, pháp lý, kế hoạch hóa...
CNTB độc quyền nhà nước là hình thức vận động mới của - Cơ chế điều tiết KT: cơ chế thị trường có sự điều tiết của NN
QHSX TBCN, nhằm duy trì sự tồn tại của CNTB, làm cho nhằm phục vụ lợi ích của CNTBĐQ.
CNTB thích nghi với điều kiện lịch sử mới.
4.2. Vai trò, giới hạn và xu hướng vận động của CNTB
Những biểu hiện chủ yếu của CNTB độc quyền nhà nước.
a. Vai trò tích cực của CNTB
1. SỰ KẾT HỢP VỀ NHÂN SỰ GIỮA TỔ CHỨC ĐỘC
PHONG KIẾN TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
QUYỀN VÀ NHÀ NƯỚC
- KT tự nhiên, tự cung, tự cấp - Kinh tế hàng hóa TBCN Trình độ XH hóa cao Sở hữu tư nhân TLSX
- Nền sản xuất nhỏ - Nền sản xuất lớn hiện đại TS <> VS
TBCN <> TBCN
ĐẾ QUỐC <> THUỘC ĐỊA VÀ PHỤ THUỘC
THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA SẢN XUẤT TBCN <> XHCN
CNTB thúc đẩy phân công LĐXH; chuyên môn hóa SX; hợp tác QHSX mới – Sở hữu XH ra đời phù hợp
LĐ sâu sắc => mối liên kết giữa các đơn vị, ngành, lĩnh vực, quốc với trình độ LLSX.
gia ngày càng chặt chẽ => XH hóa SX phát triển cả về chiều rộng
lẫn chiều sâu. PTSX CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA
Chuyển nền SX nhỏ, lạc hậu Nền SX lớn, hiện đại
CHƯƠNG 5. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XHCN VÀ CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KT Ở VIỆT NAM
5.1. KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VN
5.1.1. KHÁI NIỆM KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH
HƯỚNGXÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM
b. Giới hạn phát triển của CNTB
1975 – 1986: Kinh tế kế hoạch hóa tập trung
- Mục đích của nền SX TBCN là vì lợi ích của thiểu số các nhà 1991: “Kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế
TB. Cơ sở tồn tại CNTB là bóc lột lao động làm thuê.  Bần thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN.”
cùng hóa GC CN và ND LĐ, kìm hãm sự phát triển 2001: Kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra c/t TG và các cuộc chiến khác. Khái niệm KTTT định hướng XHCN VN
Hàng nghìn các gia đình tị nạn Syria đã phải rời bỏ quê hương để - Là nền KT vận hành đầy đủ, đồng bộ theo các qluật của KTTT
đến C. Âu nhưng vĩnh viễn không bao giờ tìm thấy miền đất hứa. - Đồng thời bảo đảm tính định hướng XHCN phù hợp với từng
- Gây nên hố ngăn cách giàu – nghèo ngày càng tăng giữa các giai đoạn phát triển của đất nước.
quốc gia trên thế giới. - Đó là nền KTTT hiện đại và hội nhập quốc tế; có sự quản lý của
c. Xu hướng vận động của CNTB Nhà nước pháp quyền XHCN.
LLSX MÂU THUẪN QHSX
- Do ĐCSVN lãnh đạo,nhằm mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp
chủ,công bằng, văn minh. - Tập trung tối đa nguồn lực kinh tế vào các mục tiêu chủ yếu
Vài nét về nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung trong từng giai đoạn và điều kiện cụ thể.
Cơ chế kế hoạch hóa tập trung - Thủ tiêu cạnh tranh, kìm hãm tiến bộ KH-CN, triệt tiêu động lực
- NN q.lý nền KT bằng mệnh lệnh, bằng các chỉ tiêu pháp lệnh chi kinh tế,không khuyến khích tính năng động sáng tạo.
tiết từ trên xuống, lỗ thì NS NN bù, lãi thì nhà nước thu.  Nền kinh tế rơi vào trì trệ khủng hoảng
- CQ q.lý hành chính can thiệp quá sâu vào hoạt động SX-KD của 5.1.2. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN CỦA VIỆC PHÁT
các đ.vị KT cơ sở. Các doanh nghiệp không có quyền tự chủ sx TRIỂN KTTT ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
kinh doanh và không bị ràng buộc trách nhiệm.
- Đảm bảo phù hợp với qluật phát triển KT khách quan của lịch sử
- Coi thường quan hệ hàng hóa - tiền tệ. Hạch toán KT chỉ là hình
- Do tính ưu việt của KTTT trong thúc đẩy phát triển
thức. NN q.lý bằng KH theo chế độ cấp phát và giao nộp N.sách.
- Đảm bảo phù hợp với nguyện vọng của đại đa số nhân dân
- Bộ máy q.lý cồng kềnh, nhiều cấp trung gian kém năng động,
Cán bộ q.lý q.liêu, năng lực yếu kém. Tính định hướng XHCN
Kinh tế kế hoạch: NN - Mục tiêu phát triển: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng,
văn minh.
- Kiểm soát, quyết định sử dụng các yếu tố sx
- Phương hướng phát triển: Phát triển nền KT với nhiều hình thức
- Nắm trực tiếp mọi khâu: SX – lưu thông – phân phối
sở hữu, nhiều thành phần KT, ….
- Lập KH, quyết định loại và khối lượng HH đc SX
- Quản lý: Phát huy vai trò làm chủ XH của nhân dân trong phát
- Xác lập 2 hình thức SH: toàn dân & tập thể triển KT-XH; đảm bảo vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước
Hình thức bao cấp pháp quyền XHCN.
- Bao cấp qua giá: Nhà nước quyết định giá trị tàisản, thiết bị, vật - Định hướng xã hội và phân phối: Thực hiện tiến bộ và công
tư thấp hơn giá trị thực nhiều lần. bằng XH ngay trong từng bước và từng chính sách phát triển.
Nhiều hình thức phân phối.
- Bao cấp qua chế độ tem phiếu: nhà nước thực hiện phân phối
bằng hiện vật thông qua hình thức tem phiếu. 5.2. HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM
- Bao cấp theo chế độ cấp phát vốn của ngân sách nhưng không
có chế tài ràng buộc trách nhiệm vật chất. 5.2.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN THỂ CHẾ
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VN
Thể chế - Hoàn thiện thể chế thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế.
Là những quy tắc, luật pháp, bộ máy q. lý và cơ chế vận hành 5.3. CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ Ở VN
nhằm điều chỉnh các QH của con người trong một CĐ XH. Lợi ích KT
Các luật lệ, Các tổ chức XD Cách thức biện Phạm vi tác - Là lợi ích vật chất thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế
quy tắc, và thực hiện 1 loại pháp thực thi dụng của của con người.
chuẩn mực thể chế nhất định thể chế thể chế đó.
- Trong nền KTTT, ở đâu có hoạt động SX, KD; ở đó có quan hệ
lợi ích và lợi ích KT.
Thể chế kinh tế
- Hệ thống pháp luật về KT của NN và các quy tắc xã hội được - Lợi ích kinh tế phản ánh quan hệ kinh tế của XH; biểu hiện
NN thừa nhận. thông qua lợi ích của các chủ thể KT.
- Hệ thống các chủ thể thực hiện các hoạt động KT. - Vai trò:
- Các cơ chế, phương pháp, thủ tục thực hiện các quy định và vận  Là động lực trực tiếp của các chủ thể kinh tế và hoạt động
hành nền KT. kinh tế - xã hội.
 Là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác.
Thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
Quan hệ lợi ích kinh tế
THỂ CHẾ KTTT định hướng XHCN là hệ thống đường lối, chủ
trương, luật pháp, chính sách quy định cơ chế vận hành của các Là sự thiết lập những tương tác giữa người với người; giữa con
chủ thể KT nhằm hướng tới xác lập đồng bộ các yếu tố thị trường, người với tổ chức KT; giữa các tổ chức KT; giữa các bộ phận nền
các loại thị trường hiện đại theo hướng dân giàu, nước mạnh, dân KT; giữa QG với phần còn lại của TG nhằm mục tiêu xác lập các
chủ, công bằng, văn minh. lợi ích kinh tế trong mối liên hệ với trình độ phát triển của LLSX
và kiến trúc thượng tầng.
5.2.2. NỘI DUNG HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN Ở VIỆT NAM 5.3.1. LỢI ÍCH KINH TẾ VÀ QUAN HỆ LỢI ÍCH KINH TẾ
- Hoàn thiện thể chế về sở hữu, phát triển các thành phần kinh tế, - Sự thống nhất về lợi ích KT: 2 chủ thể KT có mục tiêu chung.
các loại hình doanh nghiệp. - Sự mâu thuẫn về lợi ích KT: Các chủ thể hành động theo những
- Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và phương thức khác nhau.
các loại thị trường. Các nhân tố ảnh hưởng quan hệ lợi ích kinh tế
- Hoàn thiện thể chế để đảm bảo gắn kết tăng trưởng kinh tế với - Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
tiến bộ và công bằng xã hội.
- Địa vị của chủ thể trong quan hệ thống quan hệ sản xuất XH
- Chính sách phân phối thu nhập của NN - Cuối TK XIX – đầu TK XX: Động cơ điện và dây chuyền lắp
- Hội nhập kinh tế quốc tế ráp, sản xuất hàng loạt.

Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền KTTT - Những năm 60 TK XX – cuối TK XX: Kỷ nguyên máy tính và
tự động hóa.
Người LĐ Vừa Người sử dụng LĐ
- Đầu TK XXI – nay: Các hệ thống liên kết thế giới thực và ảo.
thống
Người sử dụng LĐ Người sử dụng LĐ
nhất, vừa Vai trò của CMCN
Người LĐ mâu Người LĐ
Mác: “Cái cối xay quay bằng tay đưa lại XH có lãnh chúa, cái
Cá nhân thuẫn Nhóm và XH cối xay chạy bằng hơi nước đưa lại XH có nhà TB công nghiệp.”
Thay đổi trong kiến - Chính trị, Văn hóa, xã hội... đều có
5.3.2. VAI TRÒ CỦA NN TRONG ĐẢM BẢO HÀI HÒA trúc thượng tầng những sự thay đổi sâu sắc
CÁC QH LỢI ÍCH
- Bảo đảm lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt
- Sự thay thế QHSX TBCN cho QHSX
động tìm kiếm lợi ích pháp của các chủ thể kinh tế.
Phong kiến (CMCN lần thứ 1).
- Điều hòa lợi ích giữa các chủ thể KT (cá nhân – DN - XH)
Hình thành quan hệ - Sự thay thế CNTB ĐQ cho CNTB tự
- Giải quyết mẫu thuẫn trong quan hệ lợi ích KT. sản xuất mới do cạnh tranh (CMCN lần thứ 2).
- Kiểm soát, ngăn ngừa các QH lợi ích ả.h tiêu cực đến XH. - Sự ra đời CNTB hiện đại (CMCN lần
CHƯƠNG 6. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA VÀ thứ 3).
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM
6.1. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA Ở VIỆT NAM Thúc đẩy lực lượng - Hàng loạt đối tượng lao động mới ra
6.1.1. Khái quát cách mạng công nghiệp và công nghiệp hóa sản xuất phát triển đời và phát triển (vật liệu nano, năng
lượng tái tạo...)
Cách mạng công nghiệp là sự phát triển nhảy vọt về chất trình độ
tư liệu LĐ, trên cơ sở những phát minh đột phá về kỹ thuật và - Trình độ kỹ thuật, công nghệ ngày
công nghệ làm thay đổi căn bản phân công LĐXH, qua đó tạo ra càng cao.
NSLĐ cao. - Tác phong, trình độ lao động được
- Giữa TK XVIII – giữa TK XIX: Cơ khí hóa với máy chạy bằng nâng lên.
thủy lực và hơi nước.
- Quá trình xã hội hóa sản xuất ngày  Giúp đỡ hình thành những ngành công nghiệp non trẻ.
càng mở rộng.  Tiết kiệm nguồn ngoại tệ khan hiếm.
- Chính sách tỷ giá hối đoái.
Công nghiệp hóa và các mô hình CNH trên TG - XD các cơ sở công nghiệp thuộc sở hữu NN trên cơ sở cầu tiêu
CNH là quá trình chuyển dịch từ nền kinh tế NN sang nền kinh tế dùng trong nước.
CN, từ văn minh NN sang văn minh CN - Hạn chế:
Mô hình công nghiệp hóa kiểu cổ điển  Không thể phát triển tất cả các ngành CN SX ra hàng tiêu
- Bắt đầu từ CN nhẹ (dệt, da)  CN nặng (cơ khí, chế tạo máy…) dùng mà trước đó phải NK
 Mất cân đối trong cơ cấu ngành
- Vốn: từ nguồn GTTD, xâm chiếm thuộc địa  Trình độ kỹ thuật SX CN thấp kém, vốn đầu tư hạn chế.
- Thời gian dài, TB từ 60 - 80 năm  Thâm hụt cán cân thanh toán
Mô hình CNH kiểu Liên Xô - Nguyên nhân thất bại:
- Nhà nước ngữ vai trò quyết định: xác định mục tiêu CNH lên kế  Các doanh nghiệp trong nước ỷ lại vào sự bảo hộ và hỗ trợ
hoạch huy động toàn bộ nguồn lực của nền kinh tế. của chính phủ.
- Chú trọng phát triển công nghiệp nặng.  Thiếu kinh nghiệm cạnh tranh quốc tế đã khiến các doanh
nghiệp không thể vươn ra thị trường TG.
- Hạn chế:
Mô hình CNH hướng tới XK
- Việc tập trung cao độ cho phát triển công nghiệp nặng đã dẫn
đến tình trạng khan hiếm lương thực, thực phẩm và hàng tiêu - Nguyên nhân thành công:
dùng trong nhân dân.  Mục tiêu: CNH hướng tới xuất khẩu.
- Việc đẩy nhanh tích lũy cho đầu tư phát triển cũng tạo ra sự mất  Dựa vào nguồn lực nước ngoài.
cân bằng giữa tích lũy và tiêu dùng.  Chú trọng phát triển nguồn nhân lực.
- CNH đạt được sự gia tăng về lượng nhưng chất lượng và hiệu  Nhà nước đóng vai trò quan trọng.
quả chưa cao. 6.1.2. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ NỘI DUNG CỦA
Mô hình CNH thay thế nhập khẩu CNH, HĐH Ở VN

- Chính sách bảo hộ mậu dịch: CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản toàn diện các hoạt
động SX KD, dịch vụ và quản lý KT-XH từ sử dụng SLĐ thủ công
 Bảo vệ thị trường nội địa cho nền SX CN trong nước.
là chính sang sử dụng một cách phổ biến SLĐ cùng với công Trước TBCN Thủ công, quy mô nhỏ, lạc hậu
nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến hiện đại dựa trên sự NỘI DUNG
phát triển của công nghiệp và tiến bộ KH-CN nhằm tạo ra
NSLĐXH cao. HNBCHTW khóa VII(1994) - Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu KHCN mới, hiện đại.
Đặc điểm CNH, HĐH - Chuyển đổi cơ cấu KT theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả.
- CNH, HĐH theo định hướng XHCN, thực hiện mục tiêu “dân - Từng bước hoàn thiện QHSX phù hợp với trình độ phát triển của
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”. LLSX.
- CNH, HĐH gắn liền với sự phát triển kinh tế tri thức. - Sẵn sàng thích ứng với tác động của CMCN lần thứ 4.
- CNH, HĐH trong điều kiện KTTT định hướng XHCN. 6.2. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
- CNH, HĐH trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, hội nhập kinh 6.2.1. KN VÀ NỘI DUNG HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
tế quốc tế. - Hội nhập kinh tế quốc tế là quá trình gắn kết nền kinh tế của QG
TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích đồng thời
tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung.
Cơ sở vật chất - kỹ thuật xã hội
- HNKTQT là xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hóa KT.
Tổng thể những tư liệu sản xuất, những phương tiện kỹ thuật và
công nghệ sản xuất mà dựa vào đó xã hội sản xuất ra của cải vật. - Là phương thức phát triển phổ biến của các nước, nhất là những
nước kém và đang phát triển.
Mác: “Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng
sản xuất ra cái gì mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với Cấp độ hội nhập kinh tế quốc tế
những tư liệu lao động nào”. 1. Thỏa thuận thương mại ưu đãi (PTA)
2. Khu vực mậu dịch tự do (FTA)
Nền SX lớn, hiện đại, có cơ cấu KT hợp lý, có
trình độ XH hoá cao dựa trên trình độ KHCN 3. Liên minh thuế quan (CU)
CNXH
hiện đại, được hình thành một cách có kế hoạch 4. Thị trường chung
và thống trị trong toàn bộ nền kinh tế 5. Liên minh kinh tế - tiền tệ
6.2.2. TÁC ĐỘNG CỦA HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
TBCN Nền đại công nghiệp cơ khí ĐẾN PHÁT TRIỂN CỦA VIỆT NAM
Tích cực
- Mở rộng thị trường sản xuất, kinh doanh. - Nhận thức sâu sắc về thời cơ và thách thức do hội nhập kinh tế
- Góp phần c.dịch cơ cấu theo hướng hợp lý, hiện đại, hiệu quả. quốc tế mang lại.

- Nâng cao trình độ nguồn nhân lực. - Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù hợp.

- Tiếp cận các nguồn vốn đầu tư quốc tế. - Tích cực vận động tham gia vào các liên minh quốc tế và thực
hiện đầy đủ cam kết.
- Thúc đẩy phát triển khoa học, công nghệ.
- Hoàn thiện thể chế kinh tế và pháp luật.
- Tạo cơ hội giao lưu, phát triển, hội nhập văn hóa, xã hội.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế.
- Góp phần nâng cao vị thế chính trị của quốc gia.
- Giúp đảm bảo an ninh, quốc phòng, duy trì hòa bình, mở ra khả
năng hợp tác giải quyết các vấn đề chung như môi trường, phòng
chống tội phạm quốc tế...
Tiêu cực
- Gia tăng sự phụ thuộc vào thị trường thế giới khiến nền kinh tế
dễ bị tổn thương trước những biến động khó lường.
- Cạnh tranh bất bình đẳng gây tác động tiêu cực đến doanh
nghiệp trong nước.
- Tăng khoảng cách giàu - nghèo, phân hóa xã hội.
- Nguy cơ xói mòn văn hóa dân tộc, truyền thống dân tộc.
- Tạo ra những thách thức mới đối với chính trị, an ninh.
- Nguy cơ ảnh hưởng an ninh như dịch bệnh, tội phạm xuyên
quốc gia...
- Ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường tự nhiên.
6.2.3. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỘI
NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ TRONG PHÁT TRIỂN CỦA
VIỆT NAM
- Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ của Việt Nam.

You might also like