You are on page 1of 70

Chương III

Chủ nghĩa duy vật lịch sử


Historical Materialism
Bấm để thêm nội dung

CNDVLS

Là khoa học về những quy luật chung nhất của XH, là hệ thống những quan điểm DVBC về XH
I. SXVC và vai trò của sxvc trong đời sống XH

1. SXVC:
- Khái niệm: là quá trình con người sử dụng công cụ lao động, tác động
vào giới tự nhiên, tạo ra của cải vật chất nhằm thỏa mãn nhu cầu của
con người
2. Vai trò của sxvc

- Đem lại phương tiện tồn tại cho con người


- Là cơ sở sáng tạo ra các giá trị tinh thần
- Lao động nói chung, sxvc nói riêng đã “sáng
tạo” ra con người
- Là cơ sở và sự quyết định tính chất của các
mối quan hệ xã hội
- Thước đo của tiến bộ XH
II. Phương thức sản xuất

1. Khái niệm:
Là cách thức mà con người sử dụng để sản xuất
ra của cải vật chất trong từng giai đoạn lịch sử
nhất định.
2. Kết cấu:
+ Lực lượng sản xuất
+ Quan hệ sản xuất

a, Lực lượng sản xuất:


- Khái niệm:
+ phản ánh mối quan hệ giữa con người với giới
tự nhiên trong quá trình sản xuất (1)
+ là sự thống nhất hữu cơ giữa tư liệu sản xuất
và người lao động (2)
+ nói lên trình độ chinh phục tự nhiên của con
người (3)
- Tư liệu sản xuất: là những điều kiện vật chất cần thiết cho quá
trình tổ chức sản xuất
+ Đối tượng lao động: là một bộ phận của GTN được con người
tác động trong quá trình sản xuất, nhằm biến đổi theo mục đích
của mình.
• TN (tự nhiên, tài nguyên, thiên nhiên) 1: là ĐTLĐ đã có sẵn
trong tự nhiên.
• TN (tự nhiên, tài nguyên, thiên nhiên) 2: là ĐTLĐ đã qua chế
biến.
+ Tư liệu lao động: là vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ dẫn
truyền sự tác động của con người lên ĐTLĐ.
• Công cụ lao động: là vật hay phức hợp vật thể được NLĐ sử dụng khi
tác động vào ĐTLĐ.
• Các phương tiện khác phục vụ quá trình sản xuất: Bến bãi, kho chứa,
nhà xưởng, giao thông vận tải, thông tin liên lạc,…
- Người lao động: là lực lượng lao động tham
gia vào quá trình sản xuất
+ Thể lực: sức khỏe
+ Trí lực: trình độ hiểu biết, kĩ năng
+ Tâm lực: Tình cảm, niềm tin, ý chí
Kết cấu (theo sơ đồ)

TN 1
ĐTLĐ TN 2
TLSX
TLLĐ CCLĐ
LLSX PT khác (HTCS)

Thể lực
NLĐ Trí lực
Tâm lực
* Kết luận
- TLSX và NLĐ là 2 yếu tố quan trọng, không thể thiếu trong
qtsx.
- Trong TLSX, CCLD là yếu tố quan trọng nhất và người LĐ giữ
vai trò quyết định trong LLSX.
- LLSX nói lên năng lực thực tế của con người trong qtsx của
cải vật chất cho XH.
- Trình độ phát triển của CCLĐ là thước đo trình phục chinh
phục tự nhiên của con người.
- Trong thời đại ngày nay, khoa học phát triển tới mức đã trở
thành nguyên nhân trực tiếp của nhiều biến đổi to lớn
trong sx và đời sống, vì thế KH được coi là LLSX vật chất
trực tiếp, hàng đầu của nhân loại.
b, Quan hệ sản xuất

- Khái niệm: QHSX là biểu hiện mối quan hệ giữa người


với người trong quá trình sx.

- Kết cấu:
+ Qhệ trong việc sở hữu đối với TLSX (1)
+ Qhệ trong việc tổ chức, quản lý, phân công LĐ (2)
+ Qhệ trong việc phân phối sản phẩm (3)
*kết luận

- 3 mặt của QHSX thống nhất với nhau, trong đó qhsx


(1) đóng vai trò quyết định.
- QHSX là do con người tạo ra nhưng nó được hình
thành một cách khách quan trong qtsx.
- QHSX mang tính ổn định, tương đối và thường lạc
hậu hơn so với sự phát triển của LLSX.
c, Quy luật QHSX phù hợp với
trình độ phát triển của LLSX
• Vị trí QL: Là QL cơ bản, phổ biến, chi phối các QL XH
khác

Chính trị
Văn hóa

Môi trường
Kinh tế Khoa học

Du lịch
Tôn giáo

Thể thao
• Sự phù hợp: LLSX có trình độ như thế nào thì QHSX cũng tương ứng
như thế ấy.
• Trình độ phát triển của LLSX: là trình độ phát triển của các yếu tố
trong LLSX: ĐTLĐ, CCLĐ, kĩ thuật, kinh nghiệm, kĩ năng, kĩ xảo của NLĐ,

• Tính chất của LLSX: Tính cá nhân
Tính xã hội
* Nội dung của QL
• LLSX quyết định QHSX:
- LLSX là yếu tố động nhất, cách mạng nhất, thường xuyên biến đổi
và phát triển, sự biến đổi và phát triển đó mang tính khách quan.
- LLSX là nội dung, QHSX là hình thức trong qtsx, nội dung quyết định
hình thức. Khi LLSX biến đổi thì sớm, muộn QKSX cũng biến đổi theo
QHSX tác động trở lại LLSX:

+ QHSX do LLSS quyết định nhưng QHSX cũng có thể tác động trở
lại với LLSX theo 2 xu hướng:
(1) Thúc đẩy
(2) Kìm hãm
+ QHSX kìm hãm LLSX không chỉ khi QHSX lạc hậu hơn, mà còn cả
khi QHSX phát triển quá nhanh, đi quá xa và vượt quá trước so với
LLSX.
Việt nam
Trước 1986 Sau 1986
(1) chế độ sh: SH XH (1), 1 chế độ: SHXH + SHTN
1 thành phần kinh tế: XHCN Đa dạng hóa các thành phần kinh tế:
2 hình thức: Toàn dân và tập thể - Kinh tế nhà nước
- Kinh tế tập thể
Trước 1975 (phù hợp) - Kinh tế tư bản tư nhân
Sau 1975 (không phù hợp) - Kinh tế tư bản nhà nước
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
(2), Kế hoạch hóa tập trung bao cấp. (2) Cơ chế thị trường định hướng XHCN

(3), Bình quân chủ nghĩa


(3): Đa dạng hóa các hình thức phân phối:
- Theo lao động Kết quả lđ
Hiệu quả kinh tế
- Theo vốn và tài sản đóng góp
- Theo các cống hiến khác cho XH
- Căn cứ để xem xét QHSX có phù hợp hay không phụ thuộc vào tình
trạng của nền sản xuất:
+ Năng suất lao động
+ Tinh thần, thái độ của người lao động
- Trạng thái vận động biện chứng:
Phù hợp – không phù hợp – phù hợp.
III. Biện chứng giữa CSHT và KTTT

• CSHT: Cơ sở hạ tầng
• KTTT: Kiến trúc thượng tầng
• QHSXTT: Quan hệ sản xuất thống trị
• QHSXTD: Quan hệ sản xuất tàn dư
• QHSXMM: Quan hệ sản xuất mầm mống
• CCKT: Cơ cấu kinh tế
• HTKT-XH: Hình thái kinh tế - xã hội
1. CSHT

• Khái niệm: CSHT là toàn bộ những QHSX


hợp thành CCKT của 1 HTKT-XH nhất định

• Phân tích:
QHSXTT của PTSX hiện hành
(1) QHSXTD của PTSX cũ
QHSXMM của PTSX tương lai
CXNT CHNL PK TBCN

I I I I

QHSXTT- QHSXMM QHSXTD-QHSXTT-QHSXMM QHSXTD-QHSXTT-QHSXMM QHSXTD-QHSXTT ...


CSCN CHNL CSCN CHNL PK CHNL PK TBCN PK TBCN
(2) CCKT
- Cơ cấu theo ngành – lĩnh vực:
Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Công nghiệp – Xây dựng
Dịch vụ - Tài chính – Ngân hàng
- Cơ cấu theo thành phần kinh tế: Nhà nước, tư nhân, có vốn đầu tư
nước ngoài,….
- Cơ cấu theo vùng – lãnh thổ: Vùng động lực kinh tế, vùng chuyên canh,
các khu công nghiệp, khu chế xuất
-> CSHT phản ánh chức năng XH của các QHSX với tư
cách là cơ sở kinh tế của các hiện tượng XH
2. Kiến trúc thượng tầng

• Khái niệm: KTTT


Là toàn bộ hệ thống kết cấu của các HTYT-XH
cùng với những thiết chế chính trị - xã hội tương
ứng
được hình thành trên 1 CSHT nhất định
• Mỗi yếu tố của KTTT có đặc điểm riêng nhưng chúng có mối quan hệ
tác động qua lại và đều hình thành trên CSHT

• Các HTYT-XH khác nhau có mối quan hệ khác nhau với CSHT, trong đó
YT chính trị và YT pháp quyền có quan hệ trực tiếp, còn những yếu tố
khác có quan hệ gián tiếp.

• Trong xã hội có giai cấp, KTTT mang tính giai cấp, trong đó YT chính trị
có vai trò chi phố các HTYT-XH khác, biểu hiện thông qua sự thống trị
của nhà nước.
3. Mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và
KTTT
a. CSHT quyết định KTTT:
- Sự ra đời
- Tồn tại CSHT như thế
- Mất đi nào thì KTTT
- Nội dung như thế ấy
- Tính chất các yếu tố trong KTTT

- CSHT thay đổi thì sớm muộn KTTT cũng thay đổi theo
- Giai cấp nào nắm quyền thống trị trong CSHT thì giai cấp
đó thống trị trong KTTT.
b. Sự tác động trở lại của KTTT đối với CSHT:
- KTTT duy trì, bảo vệ, củng cố và hoàn thiện CSHT sinh ra nó, đồng thời
đấu tranh, xóa bỏ CSHT và KTTT cũ, lỗi thời, lạc hậu.
- Mỗi bộ phận trong KTTT có vai trò định hướng, trong đó nhà nước có
vai trò đặc biệt quan trọng, nó trực tiếp bảo vệ CSHT sinh ra nó
- Khi KTTT phù hợp sẽ thúc đẩy CSHT phát triển và ngược lại
- Ngày nay, vai trò của KTTT tăng lên một cách mạnh mẽ do:
+ Tác động tích cực của dân chủ hóa trong đời sống XH
+ Tác động tích cực từ cuộc CMKHCN hiện đại
IV. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội
1. TTXH:
- Khái niệm: Dùng để chỉ phương diện sinh hoạt vật chất và các điều
kiện sinh hoạt vật chất của xã hội
- Điều kiện tự nhiên
- Điều kiện dân số
- Phương thức sản xuất
2. YTXH:
- Khái niệm:
+ thuộc lĩnh vực tinh thần của xã hội
+ bao gồm những tư tưởng, quan điểm, tâm lý, tình cảm,
phong tục, tập quán, truyền thống của 1 cộng đồng người
+ phản ánh TTXH trong những giai đoạn lịch sử nhất định

- YTXH bao gồm 2 cấp độ:


+ Tâm lý XH
+ Hệ tư tưởng XH
3. Mối quan hệ biện chứng giữa TTXH và YTXH

a. TTXH quyết định YTXH:


- TTXH là nguồn gốc, cơ sở khách quan của sự ra đời YTXH.
- TTXH quyết định nội dung, tính chất, đặc điểm của YTXH nói chung và
các HTYT-XH nói riêng
- TTXH thay đổi thì sớm muộn sẽ kéo theo sự thay đổi của YTXH
b. Sự tác động trở lại của YTXH đối với TTXH:
- YTXH thường lạc hậu hơn so với TTXH
- YTXH có thể vượt trước TTXH
- YTXH có tính kế thừa trong sự phát triển của nó
- YTXH tác động trở lại TTXH theo 2 hướng:
(1) Tích cực
(2) Tiêu cực
Điều đó phụ thuộc vào:
+ Mức độ phù hợp của tư tưởng với hiện thực
+ Vai trò lịch sử của lực lượng XH đề ra tư tưởng
+ Mức độ tuyên truyền tư tưởng trong dân chúng.
V. Hình thái kinh tế - xã hội
1. Định nghĩa:
- Dùng để chỉ XH ở từng giai đoạn nhất định (1)
- Trong đó có 1 kiểu QHSX đặc trưng cho XH đó (2)
- Phù hợp với 1 trình độ nhất định của LLSX (3)
= Với 1 KTTT tương ứng đc xây dựng trên những QHSX đó (4)

HTKT-XH CXNT
HTKT-XH CHNL
HTKT-XH PK
HTKT-XH TBCN
KTTT

QHSX CSHT

LLSX

HTKT – XH
Kết luận
• Các mặt trong HTKT-XH có quan hệ biện chứng, không tách rời, tạo thành các
quy luật
• LLSX là nền tảng vật chất kĩ thuận của mỗi HTKT-XH
• QHSX là quan hệ cơ bản, ban đầu, quyết định tất cả mọi quan hệ xã hội khác,
đồng thời là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các HTKT-XH, và các QHSX
tạo thành CSHT của xã hội.
• KTTT được hình thành và phát triển phù hợp với CSHT, là công cụ bảo vệ, duy
trì và phát triển CSHT sinh ra nó.
• Khi xem xét 1 HTKT-XH nào đó, ngoài phân tích 3 mặt cơ bản trên, còn phải
phân tích các yếu tố khác: quan hệ gia đình, giai cấp, dân tộc, tác động của đk
tự nhiên, hoàn cảnh địa lý, tài nguyên, tác động của lịch sử, văn hóa, truyền
thống, quan hệ quốc tế.
III. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC

• 1. Giai cấp và đấu tranh giai cấp


a, Giai cấp

Định nghĩa: Người ta gọi là giai cấp:

- Những tập đoàn to lớn gồm những người khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống
sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử (1)

- Khác nhau về quan hệ của họ (thường thì những quan hệ này được pháp luật quy định và
thừa nhận) đối với tư liệu sản xuất và phân công lao động (2)

- Về vai trò của họ trong những tổ chức lao động xã hội, và như vậy là khác nhau về cách
thức hưởng thụ và về phần của cải ít hoặc nhiều mà họ được hưởng (3).

- Giai cấp là những tập đoàn người mà tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao động của tập
đoàn khác, do chỗ các tập đoàn đó có vị trí khác nhau trong một chế độ kinh tế và xã hội-
Phân tích định nghĩa

• Giai cấp là những tập đoàn người có địa vị kinh tế – xã


hội khác nhau trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất
định trong lịch sử.
• Dấu hiệu chủ yếu quy định địa vị kinh tế - xã hội
của các giai cấp là các mối quan hệ kinh tế – vật
chất giữa các tập đoàn người trong phương thức
sản xuất
• Thực chất của quan hệ giai cấp là quan hệ giữa bóc lột và bị bóc lột,
là tập đoàn người này chiếm đoạt lao động của tập đoàn người khác
do đối lập về địa vị trong một chế độ kinh tế – xã hội nhất định
• Giai cấp là một phạm trù kinh tế – xã hội có tính lịch sử, sự tồn tại
của nó gắn với những hệ thống sản xuất xã hội dựa trên cơ sở của
chế độ tự hữu về tư liệu sản xuất
b, Nguồn gốc của giai cấp

• “… The existence of classes is only bound up with


particular historical phases in the development of
production”
• “… Sự tồn tại của các giai cấp chỉ gắn liền với những
giai đoạn phát triển lịch sử nhất định của sản xuất”
-Karl Maxr-
Nguyên nhân xuất hiện giai cấp

• Nguyên nhân sâu xa: Là do sự phát triển của lực


lượng sản xuất làm cho năng suất lao động tăng lên.

• Nguyên nhân trực tiếp: Là do xã hội xuất hiện chế độ


tư hữu về tư liệu sản xuất
Đấu tranh giai cấp

• Tính tất yếu và thực chất của đấu tranh giai cấp:
- Đấu tranh giai cấp là tất yếu do sự đối lập về lợi ích căn bản không thể
điều hoà được giữa các giai cấp
- Đấu tranh giai cấp là cuộc đấu trành của các tập đoàn người to lớn có
lợi ích căn bản đối lập nhau trong một phương thức sản xuất xã hội
nhất định
- Đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh của quần chúng lao động bị áp
bức, bóc lột chống lại giai cấp áp bức, bóc lột nhằm lật đổ ách thống
trị của chúng
Vai trò của đấu tranh giai cấp
trong sự phát triển của xã hội có giai cấp

• Đấu tranh giai cấp là động lực quan trọng, trực tiếp của lịch sử

• Đấu tranh giai cấp thúc đẩy sự phát triển về mọi mặt của đời sống xã hội trong
phạm vi một hình thái kinh tế - xã hội

• Đấu tranh giai cấp có tác dụng cải tạo xã hội, xoá bỏ các lực lượng xã hội phản
động, cải tạo bản thân các giai cấp cách mạng.

• Đấu tranh giai cấp ở mỗi giai đoạn lịch sử và mỗi hình thái kinh tế - xã hội
không giống nhau, vì nó phụ thuộc vào quy mô, tính chất của giai đoạn lịch sử
đó
c. Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản

• Khi chưa có chính quyền

- Đấu tranh kinh tế

- Đấu tranh chính trị

- Đấu tranh tư tưởng

• Trong thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội

- Điều kiện mới

- Nội dung mới

- Hình thức mới


* Đặc điểm đấu tranh giai cấp
trong thời kỳ quán độ lên CNXH ở Việt Nam hiện nay

• Mục tiêu: xây dựng thành công CNXH chưa hoàn thành
• Điều kiện: những thuận lợi và khó khăn
• Nội dung: thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội, xây dựng một xã hộ dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng,
văn minh
• Hai nhiệm vụ chiến lược: Xây dựng thành công CNXH và bảo vệ vững
chắc Tổ quốc XHCN
• Hình thức thực hiện: kết hợp nhiều hình thức đa dạng, phong phú và
biện pháp linh hoạt
2. Dân tộc
a, Các hình thức cộng đồng người trước khi hình thành dân tộc

• Thị tộc

• Bộ lạc

• Bộ tộc
b, Dân tộc – hình thức cộng đồng người phổ biến hiện nay

• Khái niệm

Dân tộc là một cộng đồng người ổn định được hình thành trong lịch sử
trên cơ sở một lãnh thổ thống nhất (1), một ngôn ngữ thống nhất (2),
một nền kinh tế thống nhất (3), một nền văn hoá và tâm lý, tính cách
thống nhất (4) với một nhà nước và pháp luật thống nhất (5)
Đặc trưng chủ yếu của dân tộc

• Dân tộc là một cộng đồng người ổn định trên một lãnh thổ thống
nhất
• Dân tộc là một cộng đồng thống nhất về ngôn ngữ
• Dân tộc là một cộng đồng thống nhất về kinh tế
• Dân tộc là ột cộng đồng bền vững về văn hoá và tâm lý, tính cách
• Dân tộc là một cộng đồng người có một nhà nước và pháp luật thống
nhất
3. Mối quan hệ giai cấp – dân tộc – nhân loại

• Quan hệ giai cấp – dân tộc: Giai cấp quyết định khuynh hướng phát
triển và tính chất của dân tộc

• Vấn đề dân tộc có ảnh hưởng quan trọng đến vấn đề giai cấp: Đấu
tranh giải phóng dân tộc là điều kiện, tiền đề cho đấu tranh giải
phóng giai cấp
b, Quan hệ giai cấp, dân tộc với nhân loại

• Có mối quan hệ biện chứng với nhau

• Trong xã hội có giai cấp, lợi ích nhân loại không tách rời với lợi ích giai cấp, lợi
ích dân tộc và bị chi phối bởi lợi ích giai cấp và dân tộc

• Sự tồn tại của nhân loại là tiền đề, là điều kiện tất yếu thường xuyên của sự tồn
tại dân tộc và giai cấp

• Sự phát triển về mọi mặt của nhân loại tạo ra những điều kiện thuận lợi cho
cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và giai cấp
III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI

1. Nhà nước

a. Nguồn gốc của nhà nước

- Nguyên nhân sâu xa: Do sự phát triển của lực lượng sản xuất
dẫn đến sự dư thừa tương đối của cải, xuất hiện chế độ tư
hữu

- Nguyên nhân trực tiếp: Do sự mâu thuẫn giai cấp trong xã


hội gay gắt không thể điều hoà được
b, Bản chất của nhà nước

Là một tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị
về mặt kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và
đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác.
c, Đặc trưng cơ bản của nhà nước

- Nhà nước quản lý cư dân trên một vùng lãnh thổ nhất định dựa
trên quan hệ kinh tế, xã hội, chính trị…

- Nhà nước quản lý xã hộ dựa vào pháp luật là chủ yếu, có hệ


thống các cơ quan quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng
chế đối với mọi thành viên như: Hệ thống chính quyền từ trung
ương tới cơ sở, lực lượng vũ trang, cảnh sát, nhà tù

- Nhà nước có hệ thống thuế khoá để nuôi bộ máy chính quyền


d, Chức năng cơ bản của Nhà nước

- Chức năng thống trị chính trị

- Chức năng xã hội

- Chức năng đối nội

- Chức năgn đối ngoại


e, Các kiểu và các hình thức nhà nước

Các kiểu nhà nước: Đều là công cụ thống trị của giai cấp
thống trị.

- Nhà nước chủ nô quý tộc

- Nhà nước phong kiến

- Nhà nước tư sản

- Nhà nước vô sản


e, Các kiểu và các hình thức nhà nước

Hình thức nhà nước: Là cách thức tổ chức, phương thức thực hiện quyền lực nhà nước của
giai cấp thống trị.

- Nhà nước quân chủ chủ nô - Nhà nước cộng hoà chủ nô

- Nhà nước phong kiến tập quyền - Nhà nước phong kiến phân quyền

- Chế độ cộng hoà

- Chế độ cộng hoà đại nghị

- Chế độ cộng hoà tổng thống

- Chế độ cộng hoà thủ tướng

- Chế dộ quân chủ lập hiến

- Nhà nước liên bang

- Nhà nước phúc lợi chung…


2. Cách mạng xã hội
a, Nguồn gốc của cách mạng xã hội

• Nguồn gốc sâu xa: Là mâu thuẫn giữa lực lượng sản quan hệ sản xuất
đã lỗi thời, lạc hậu đang là trở ngại cho sự phát triển của lực lượng
sản xuất.

• Nguồn gốc trực tiếp: Là do đấu tranh giai cấp xuất tiến bộ đòi hỏi
được giải phóng, phát triển với
b, Bản chất của cách mạng xã hội

• CMXH là đỉnh cao của đấu tranh giai cấp, là cuộc đấu tranh lật
đổ chính quyền, thiết lập một chính quyền mới tiến bộ hơn
• Tính chất của CMXH: chịu sự quy định bởi mâu thuẫn cơ bản và
nhiệm vụ chính trị mà cuộc cách mạng đó phải giải quyết
• Lực lượng cách mạng: là những giai cấp, tầng lớp người có lợi
ích gắn bó với cách mạng, tham gia vào các phong trào cách
mạng đang thực hiện mục đích của cách mạng.
• Động lực cách mạng: là những giai cấp có lợi ích gắn bó chặt chẽ
và lâu dài đối với cách mạng.
• Đối tượng của CMXH là những giai cấp và những lực lượng đối
lập cần phải đánh đổ của cách mạng
b, Bản chất của cách mạng xã hội

• Giai cấp lãnh đạo CMXH là giai cấp có hệ tư tưởng tiến bộ, đại
diện cho xu hướng phát triển của xã hội, cho PTSX tiến bộ
• Điều kiện khách quan: là điều kiện, hoàn cảnh kinh tế - xã hội,
chính trị bên ngoài tác động đến, là tiền đề diễn ra các cuộc CMXH
• Tình thế cách mạng: là sự chín muồi của mâu thuẫn gay gắt giữa
LLSX và QHSX, sự phát triển đến đỉnh cao của đấu tranh giai cấp
• Nhân tố chủ quan: bao gồm ý chí, niềm tin, trình độ giác ngộ và
nhận thức của lực lượng cách mạng vào mục tiêu và nhiệm vụ
cách mạng, là năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ cách mạng,
khả năng tập hợp…
• Thời cơ các mạng: là thời điểm đặc biệt khi điều kiện khách quan
và nhân tố chủ quan của CMXH chính muồi, đó là lúc thuận lợi
nhất để bùng nổ cách mạng
c, Phương pháp cách mạng

• Phương pháp bạo lực: là hình thức khá phổ biến, tiến hành cách mạng thông
qua bạo lực để giành chính quyền

• Phương pháp hoà bình: là hình thức đấu tranh nghị trường, thông qua chế độ
dân chủ, bằng bầu cử để giành đa số ghế trong nghị viện và trong chính phủ.

Phương pháp này chỉ xảy ra khi có các điều kiện:

- Giai cấp thống trị không còn bộ máy bạo lực đáng kể hay đã mất hết ý chí
chống lại lực lượng cách mạng.

- Lực lượng cách mạng phát triển mạnh, áp đảo kể thù.


V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
1. Khái niệm con người và bản chất con người

• Con người là thực thể sinh vật – xã hội

• Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản


thân con người

• Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản
phẩm của lịch sử

• Bản chất con người là tổng hoà những quan hệ xã hội


2, Hiện tượng tha hoá con người và vấn đề giải phóng con người

• Thực chất của hiện tượng tha hoá con người là lao
động của con người bị tha hoá

• Vĩnh viễn giải phóng toàn thể xã hội khỏi ách bóc
lột, ách áp bức.

• Sự phát triển tự do của mỗi con người là điều kiện


cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người
3. Quan hệ cá nhâ và xã hội;
Vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử

a, Quan hệ giữa cá nhân và xã hội

- Con người, xét cả về thể lực sinh học lẫn thực thể xã hội, vừa mang
bản chất loài lẫn tính đặc thù cá thể

- Con người là một hệ thống chính thể thống nhất cá thể - loài, mang
những thuộc tính cá thể, đơn nhất, lẫn những thuộc tính chung,
phổ biến của loài, bản chất của nó là tổng hoà các quan hệ xã hội.

- Cá nhân và xã hội không tách rời nhau: xã hội do các cá nhân hợp
thành, mỗi cá nhân là một phần tử của xã hội sống và hoạt động
trong xã hội đó
a, Quan hệ giữa cá nhân và xã hội

- Sự thống nhất cá nhân – xã hội còn thể hiện ở một góc độ khác trong
quan hệ con người giai cấp và con người nhân loại

- Tính giai cấp và tính nhân loại trong mỗi con người vừa thống nhất vừa
khác biệt, thậm trí mâu thuẫn nhau.

- Mỗi cá nhân đều sinh ra, lớn lên trong một cộng đồng, quốc gia, dân
tộc xác định, do điều kiện lịch sử, kinh tế văn hoá, xã hội và chính trị
khác nhau nên mỗi quốc gia lại hình thành nên những giá trị, phẩm
chất đặc điểm riêng của mình
b, Vai trò của quần chúng nhân dân và vĩ nhân trong lịch sử

• Quần chúng nhân dân (QCND): là thuật ngữ chỉ tập hợp đông
đảo những con người hoạt động trong một không gian và thời
gian xác định, bao gồm nhiều thành phần, tầng lớp xã hội và giai
cấp đang hoạt động trong một xã hội xác định

• Cá nhân: chính là con người cụ thể, đang hoạt động trong một
xã hội xác định, thể hiện tính đơn nhất với tính cách là cá thể về
phương diện sinh học, với tính cách là nhân cách về phương
diện xã hội
* Quần chúng nhân dân là chủ thể sáng tạ chân chính, là động lực phát
triển của lịch sử.

• Yếu tố căn bản và quyết định của LLSX là QCND lao động. Đó là yếu tố
động nhất, cách mạng nhất trong LLSX, làm cho PTX vận động và phát
triển, thúc đẩy xã hội phát triển. Là lực lượng cơ bản của xã hộ sản xuất
ra toàn bộ của cải vật chất, là tiền đề và cơ sở cho sự tồn tại, vận động
và phát triển của mọi xã hội, trong mọi thời kỳ lịch sử.

• Trong mọi cuộc CMXH cũng như ở các giai đoạn biến động của xã hội,
QCND luôn là lực lượng chủ yếu, cơ bản và quyết định mọi thắng lợi của
các cuộc các mạng và những chuyển biến của đời sống xã hội.
• Toàn bộ các giá trị văn hoá, tinh thần và đời sống tinh thần nói chung
đều do QCND sáng tạo ra. Những sáng tạo trực tiếp của họ là điều kiện,
tiền đề, là nguồn lực thúc đảy sự phát triển của văn hoá, tinh thần.
Đồng thời đây cũng là lực lượng lưu giữm truyền bá và phổ biến những
giá trị tinh thần của dân tộc

-> Tuỳ thuộc vào những điều kiện lịch sử khác nhau mà vai trò của QCND
được thể hiện khác nhau. Xã hội càng công bằng, dân chủ, tự do, bình
đẳng thì càng phát huy được vai trò của cá nhân và QCND nói chung
Lãnh tụ hay cá nhân kiệt xuất

• Được xuất hiện trong những thời kỳ lịch sử, điều kiện nhất định, hoàn cảnh
cụ thể.

• Đó là những con người kiệt xuất, xuất hiện trong phong trào QCND, nhận
thức được một cách đúng đắn, nhanh nhạy, kịp thời những yêu cầu, quy luật,
những vấn đề căn bản nhất của một lĩnh vực hoạt động nhất định của đời
sống xã hội. Dám quên mình vì lợi ích chung của QCND, có năng lực nhận
thức và tổ chức hoạt động thực tiễn., được QCND tín nhiệm, có khả năng
tập hợp QCND vào một tổ chức, thống nhất ý chí và hành động của nhân
dân.. thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ mà thời đại đặt ra.
Quan hệ giữa lãnh tụ với QCND

• Mục đích và lợi ích của QCND và lãnh tụ là thống nhất

• QCND và phong trào của họ tạo nên các lãnh tụ và những điều
kiện, tiền đề khách quan để các lãnh tụ xuất hiện và hoàn thành
nhiệm vụ mà lịch sử đặt ra cho họ

• Trong mối quan hệ thống nhất biện chứng giữa QCND và lãnh tụ,
QCND giữa vai trò quyết định đối với sự phát triển của lịch sử xã
hội, là động lực của sự phát triển đó. Lãnh tụ là người dẫn dắt,
định hướng cho phong trào, thúc đẩy phong trào phát triển, do đó
mà thúc đẩy sự phát triển của lịch sử xã hội

You might also like