Professional Documents
Culture Documents
Presentation Chaper 3 (FSD)
Presentation Chaper 3 (FSD)
CNDVLS
Là khoa học về những quy luật chung nhất của XH, là hệ thống những quan điểm DVBC về XH
I. SXVC và vai trò của sxvc trong đời sống XH
1. SXVC:
- Khái niệm: là quá trình con người sử dụng công cụ lao động, tác động
vào giới tự nhiên, tạo ra của cải vật chất nhằm thỏa mãn nhu cầu của
con người
- Nhu cầu: tháp nhu cầu của Abraham Maslow, phân chia của Alfred
Marshall (lòng mong muốn, lòng tham, niềm đam mê)
Nhu cầu gắn liền với lợi ích, thỏa mãn nhu cầu là thỏa mãn lợi ích
2. Vai trò của sxvc
- Đem lại phương tiện tồn tại cho con người (nếu ko có vật chất
thì ko có con ng)
- Là cơ sở sáng tạo ra các giá trị tinh thần
- Lao động nói chung, sxvc nói riêng đã “sáng tạo” ra con người
- Là cơ sở và sự quyết định tính chất của các mối quan hệ XH
(quyền lực, tiếng nói)
- Thước đo của tiến bộ XH
II. Phương thức sản xuất
1. Khái niệm:
Là cách thức mà con người sử dụng để sản xuất
ra của cải vật chất trong từng giai đoạn lịch sử
nhất định.
2. Kết cấu:
+ Lực lượng sản xuất
+ Quan hệ sản xuất
TN 1
ĐTLĐ TN 2
TLSX
TLLĐ CCLĐ
LLSX PT khác (HTCS)
Thể lực
NLĐ Trí lực
Tâm lực
* Kết luận
- TLSX và NLĐ là 2 yếu tố quan trọng, không thể thiếu trong quá trình sx
(vì sx có 2 yếu tố cơ bản là vật chất và con người)
- Trong TLSX, CCLD là yếu tố quan trọng nhất và người LĐ giữ vai trò
quyết định trong LLSX (vì khai thác TN1, mở rộng TN2 cần CCLD)
- LLSX nói lên năng lực thực tế của con người trong qtsx của cải vật chất
cho XH (vì tất cả yếu tố trong LLSX đều do con ng quyết định, năng lực
thực tế = năng suất -> đánh giá năng lực của NLĐ)
- Trình độ phát triển của CCLĐ là thước đo trình phục chinh phục tự
nhiên của con người.
- Trong thời đại ngày nay, khoa học phát triển tới mức đã trở thành
nguyên nhân trực tiếp của nhiều biến đổi to lớn trong sx và đời sống, vì
thế KH được coi là LLSX vật chất trực tiếp, hàng đầu của nhân loại.
b, Quan hệ sản xuất
Giới chủ: người sở hữu
- Khái niệm: QHSX là biểu hiện mối quan hệ giữa người với người trong
quá trình sx.
Ko phải quan hệ giữa người vs người nào cũng là QHSX
- Kết cấu: 3 quyền: chiếm hữu, sử dụng, định đoạt
2 chế độ: công hữu, tư hữu
+ Qhệ trong việc sở hữu đối với TLSX (1) Hình thức: cá nhân, tư nhân, tập thể, xã hội
(Tài sản nằm trong tay ai? Giải quyết mqh trong việc định đoạt tài sản)
+ Qhệ trong việc tổ chức, quản lý, phân công LĐ (2) – địa vị trong qtsx
+ Qhệ trong việc phân phối sản phẩm (3) – thu nhập ntn? (chia đều –
nguyên thủy, bóc lột toàn bộ – chiếm hữu nô lệ, giao khoán ruộng đất – địa tô địa tức,
công lương – tư bản). Ko nhất thiết phải là tiền
*kết luận
- 3 mặt của QHSX thống nhất với nhau, trong đó qhsx (1)
đóng vai trò quyết định.
- QHSX là do con người tạo ra nhưng nó được hình
thành một cách khách quan trong qtsx.
Để tồn tại, con người bắt buộc phải tham gia vào quá trình sản xuất.
QHSX tạo ra để thỏa mãn nhu cầu vật chất của con người -> khách quan
Chính trị
Văn hóa
Môi trường
Kinh tế Khoa học
Du lịch
Tôn giáo
Thể thao
• Sự phù hợp: LLSX có trình độ như thế nào thì QHSX cũng tương ứng
như thế ấy.
• Trình độ phát triển của LLSX: là trình độ phát triển của các yếu tố
trong LLSX: ĐTLĐ, CCLĐ, kĩ thuật, kinh nghiệm, kĩ năng, kĩ xảo của NLĐ,
…
Ko cần hợp tác, ko cần CCLĐ hiện đại. Đặc trưng
• Tính chất của LLSX: Tính cá nhân trong nông nghiệp
Tính xã hội Hợp tác, cần CCLĐ hiện đại. Đặc trưng trong công
nghiệp
* Nội dung của QL
• LLSX quyết định QHSX:
- LLSX là yếu tố động nhất, cách mạng nhất, thường xuyên biến đổi và
phát triển, sự biến đổi và phát triển đó mang tính khách quan.
+ Bản chất hoạt động của con người là hđ mang tính sáng tạo
+ Nhu cầu con người luôn thay đổi theo hướng gia tăng
- LLSX là nội dung, QHSX là hình thức trong qtsx, nội dung quyết định
hình thức. Khi LLSX biến đổi thì sớm, muộn (tất yếu) QKSX cũng biến
đổi theo
(Có thể c/m theo LS loài người: Công xã nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, tư bản
chủ nghĩa)
LS loài người
• CXNT: lạc hậu, chủ yếu săn bắt và hái lượm, bình quân chủ nghĩa =>
LLSX = QHSX
• Cuối CXNT: ĐTLĐ mở rộng, CCLĐ phát triển, lao động giản đơn, sản
xuất theo GĐ -> NSLĐ tăng, giá trị thặng dư -> giàu nghèo, giai cấp /
bình quân chủ nghĩa – gia đình => LLSX QHSX, phá vỡ trật tự XH cũ
• CHNL: ĐTLĐ mở rộng, CCLĐ phát triển / chế độ tư hữu, giai cấp chủ
nô – nô lệ -> cách mạng xã hội => LLSX QHSX, phá vỡ trật tự XH cũ
• PK: tương tự (mâu thuẫn -> cách mạng xã hội LLSX QHSX, phá vỡ
trật tự XH cũ)
• TBCN: mở rộng, phát triển / tư hữu, tư sản – vô sản, tiền lương ->
mâu thuẫn -> cách mạng xã hội => LLSX QHSX, phá vỡ trật tự XH cũ
QHSX tác động trở lại LLSX:
+ QHSX do LLSS quyết định nhưng QHSX cũng có thể tác động trở
lại với LLSX theo 2 xu hướng:
(1) Thúc đẩy (VD: giai đoạn đầu của các phương thức sản xuất)
(2) Kìm hãm (Lạc hậu: giai đoạn cuối của các phương thức sản xuất)
+ QHSX kìm hãm LLSX không chỉ khi QHSX lạc hậu hơn, mà còn cả
khi QHSX phát triển quá nhanh, đi quá xa và vượt quá trước so với
LLSX.
Việt nam
Trước 1986 Sau 1986
(1) chế độ sh: SH XH (1), 1 chế độ: SHXH + SHTN
1 thành phần kinh tế: XHCN Đa dạng hóa các thành phần kinh tế:
2 hình thức: Toàn dân và tập thể - Kinh tế nhà nước
Quốc hữu hóa, công tư hợp doanh, - Kinh tế tập thể
triệt tiêu vốn tiết kiệm trong dân - Kinh tế tư bản tư nhân
- Kinh tế tư bản nhà nước
Trước 1975 (phù hợp) - Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Sau 1975 (không phù hợp)
(2) Kế hoạch hóa tập trung bao cấp. (2) Cơ chế thị trường định hướng XHCN
(3) Bình quân chủ nghĩa (3): Đa dạng hóa các hình thức phân phối:
- Theo lao động Kết quả lđ
Hiệu quả kinh tế
- Theo vốn và tài sản đóng góp
- Theo các cống hiến khác cho XH
- Căn cứ để xem xét QHSX có phù hợp hay không phụ thuộc vào tình
trạng của nền sản xuất:
+ Năng suất lao động
+ Tinh thần, thái độ của người lao động
- Trạng thái vận động biện chứng:
Phù hợp – không phù hợp – phù hợp.
Lúc bắt đầu: Luôn phù hợp
LLSX là lực lượng mang tính cách mạng nhất, thường xuyên biến đổi và phát triển,
QHSX có xu hướng ổn định và lạc hậu hơn -> ko phù hợp
LLSX thay đổi tất yếu dẫn đến QHSX thay đổi -> phù hợp
III. Biện chứng giữa CSHT và KTTT
• CSHT: Cơ sở hạ tầng
• KTTT: Kiến trúc thượng tầng
• QHSXTT: Quan hệ sản xuất thống trị
• QHSXTD: Quan hệ sản xuất tàn dư
• QHSXMM: Quan hệ sản xuất mầm mống
• CCKT: Cơ cấu kinh tế
• HTKT-XH: Hình thái kinh tế - xã hội
1. CSHT
• Phân tích:
QHSXTT của PTSX hiện hành
(1) QHSXTD của PTSX cũ
QHSXMM của PTSX tương lai
CXNT CHNL PK TBCN
I I I I
• Các HTYT-XH khác nhau có mối quan hệ khác nhau với CSHT, trong đó
YT chính trị và YT pháp quyền có quan hệ trực tiếp, còn những yếu tố
khác có quan hệ gián tiếp.
• Trong xã hội có giai cấp, KTTT mang tính giai cấp, trong đó YT chính trị
có vai trò chi phố các HTYT-XH khác, biểu hiện thông qua sự thống trị
của nhà nước.
3. Mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và
KTTT
a. CSHT quyết định KTTT:
- Sự ra đời
- Tồn tại CSHT như thế
- Mất đi nào thì KTTT
- Nội dung như thế ấy
- Tính chất các yếu tố trong KTTT
- CSHT thay đổi thì sớm muộn KTTT cũng thay đổi theo
- Giai cấp nào nắm quyền thống trị trong CSHT thì giai cấp
đó thống trị trong KTTT.
b. Sự tác động trở lại của KTTT đối với CSHT:
- KTTT duy trì, bảo vệ, củng cố và hoàn thiện CSHT sinh ra nó, đồng thời
đấu tranh, xóa bỏ CSHT và KTTT cũ, lỗi thời, lạc hậu.
- Mỗi bộ phận trong KTTT có vai trò định hướng, trong đó nhà nước có
vai trò đặc biệt quan trọng, nó trực tiếp bảo vệ CSHT sinh ra nó
- Khi KTTT phù hợp sẽ thúc đẩy CSHT phát triển và ngược lại
- Ngày nay, vai trò của KTTT tăng lên một cách mạnh mẽ do:
+ Tác động tích cực của dân chủ hóa trong đời sống XH
+ Tác động tích cực từ cuộc CMKHCN hiện đại
IV. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội
1. TTXH:
Khái niệm: Dùng để chỉ phương diện sinh hoạt vật chất và các điều
kiện sinh hoạt vật chất của xã hội
- Điều kiện tự nhiên
- Điều kiện dân số
- Phương thức sản xuất
2. YTXH:
- Khái niệm:
+ thuộc lĩnh vực tinh thần của xã hội
+ bao gồm những tư tưởng, quan điểm, tâm lý, tình cảm,
phong tục, tập quán, truyền thống của 1 cộng đồng người
+ phản ánh TTXH trong những giai đoạn lịch sử nhất định
HTKT-XH CXNT
HTKT-XH CHNL
HTKT-XH PK
HTKT-XH TBCN
KTTT
QHSX CSHT
LLSX
HTKT – XH
Kết luận
• Các mặt trong HTKT-XH có quan hệ biện chứng, không tách rời, tạo thành các
quy luật
• LLSX là nền tảng vật chất kĩ thuật của mỗi HTKT-XH
• QHSX là quan hệ cơ bản, ban đầu, quyết định tất cả mọi quan hệ xã hội khác,
đồng thời là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các HTKT-XH, và các QHSX
tạo thành CSHT của xã hội.
• KTTT được hình thành và phát triển phù hợp với CSHT, là công cụ bảo vệ, duy
trì và phát triển CSHT sinh ra nó.
• Khi xem xét 1 HTKT-XH nào đó, ngoài phân tích 3 mặt cơ bản trên, còn phải
phân tích các yếu tố khác: quan hệ gia đình, giai cấp, dân tộc, tác động của đk
tự nhiên, hoàn cảnh địa lý, tài nguyên, tác động của lịch sử, văn hóa, truyền
thống, quan hệ quốc tế.
III. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC
- Những tập đoàn to lớn gồm những người khác nhau về địa vị của họ trong một hệ thống
sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử (1)
- Khác nhau về quan hệ của họ (thường thì những quan hệ này được pháp luật quy định và
thừa nhận) đối với tư liệu sản xuất và phân công lao động (2)
- Về vai trò của họ trong những tổ chức lao động xã hội, và như vậy là khác nhau về cách
thức hưởng thụ và về phần của cải ít hoặc nhiều mà họ được hưởng (3).
- Giai cấp là những tập đoàn người mà tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao động của tập
đoàn khác, do chỗ các tập đoàn đó có vị trí khác nhau trong một chế độ kinh tế và xã hội-
nhất định (4).
Phân tích định nghĩa
• Tính tất yếu và thực chất của đấu tranh giai cấp:
- Đấu tranh giai cấp là tất yếu do sự đối lập về lợi ích căn bản không thể
điều hoà được giữa các giai cấp
- Đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh của các tập đoàn người to lớn có
lợi ích căn bản đối lập nhau trong một phương thức sản xuất xã hội
nhất định
- Đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh của quần chúng lao động bị áp
bức, bóc lột chống lại giai cấp áp bức, bóc lột nhằm lật đổ ách thống
trị của chúng
Vai trò của đấu tranh giai cấp
trong sự phát triển của xã hội có giai cấp
• Đấu tranh giai cấp là động lực quan trọng, trực tiếp của lịch sử
• Đấu tranh giai cấp thúc đẩy sự phát triển về mọi mặt của đời sống xã hội trong
phạm vi một hình thái kinh tế - xã hội
• Đấu tranh giai cấp có tác dụng cải tạo xã hội, xoá bỏ các lực lượng xã hội phản
động, cải tạo bản thân các giai cấp cách mạng.
• Đấu tranh giai cấp ở mỗi giai đoạn lịch sử và mỗi hình thái kinh tế - xã hội
không giống nhau, vì nó phụ thuộc vào quy mô, tính chất của giai đoạn lịch sử
đó
c. Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản
• Trong thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội
• Mục tiêu: xây dựng thành công CNXH chưa hoàn thành
• Điều kiện: những thuận lợi và khó khăn
• Nội dung: thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội, xây dựng một xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh
• Hai nhiệm vụ chiến lược: Xây dựng thành công CNXH và bảo vệ vững
chắc Tổ quốc XHCN
• Hình thức thực hiện: kết hợp nhiều hình thức đa dạng, phong phú và
biện pháp linh hoạt
2. Dân tộc
a, Các hình thức cộng đồng người trước khi hình thành dân tộc
• Thị tộc
• Bộ lạc
• Bộ tộc
b, Dân tộc – hình thức cộng đồng người phổ biến hiện nay
• Khái niệm
Dân tộc là một cộng đồng người ổn định được hình thành trong lịch sử
trên cơ sở một lãnh thổ thống nhất (1), một ngôn ngữ thống nhất (2),
một nền kinh tế thống nhất (3), một nền văn hoá và tâm lý, tính cách
thống nhất (4) với một nhà nước và pháp luật thống nhất (5)
Đặc trưng chủ yếu của dân tộc
• Dân tộc là một cộng đồng người ổn định trên một lãnh thổ thống
nhất
• Dân tộc là một cộng đồng thống nhất về ngôn ngữ
• Dân tộc là một cộng đồng thống nhất về kinh tế
• Dân tộc là ột cộng đồng bền vững về văn hoá và tâm lý, tính cách
• Dân tộc là một cộng đồng người có một nhà nước và pháp luật thống
nhất
3. Mối quan hệ giai cấp – dân tộc – nhân loại
• Giai cấp quyết định khuynh hướng phát triển và tính chất của dân tộc
• Vấn đề dân tộc có ảnh hưởng quan trọng đến vấn đề giai cấp: Đấu
tranh giải phóng dân tộc là điều kiện, tiền đề cho đấu tranh giải
phóng giai cấp
b, Quan hệ giai cấp, dân tộc với nhân loại
• Trong xã hội có giai cấp, lợi ích nhân loại không tách rời với lợi ích giai cấp, lợi
ích dân tộc và bị chi phối bởi lợi ích giai cấp và dân tộc
• Sự tồn tại của nhân loại là tiền đề, là điều kiện tất yếu thường xuyên của sự tồn
tại dân tộc và giai cấp
• Sự phát triển về mọi mặt của nhân loại tạo ra những điều kiện thuận lợi cho
cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và giai cấp
III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI
1. Nhà nước
- Nguyên nhân sâu xa: Do sự phát triển của lực lượng sản xuất
dẫn đến sự dư thừa tương đối của cải, xuất hiện chế độ tư
hữu
Là một tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị
về mặt kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và
đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác.
c, Đặc trưng cơ bản của nhà nước
- Nhà nước quản lý cư dân trên một vùng lãnh thổ nhất định dựa
trên quan hệ kinh tế, xã hội, chính trị…
- Nhà nước quản lý xã hội dựa vào pháp luật là chủ yếu, có hệ
thống các cơ quan quyền lực chuyên nghiệp mang tính cưỡng
chế đối với mọi thành viên như: Hệ thống chính quyền từ trung
ương tới cơ sở, lực lượng vũ trang, cảnh sát, nhà tù
Các kiểu nhà nước: Đều là công cụ thống trị của giai cấp
thống trị.
Hình thức nhà nước: Là cách thức tổ chức, phương thức thực hiện quyền lực nhà nước của
giai cấp thống trị.
- Nhà nước quân chủ chủ nô - Nhà nước cộng hoà chủ nô
- Nhà nước phong kiến tập quyền - Nhà nước phong kiến phân quyền
• Nguồn gốc sâu xa: Là mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất đã lỗi thời, lạc
hậu đang là trở ngại cho sự phát triển của lực lượng sản xuất.
• Nguồn gốc trực tiếp: Là do đấu tranh giai cấp xuất tiến bộ đòi hỏi
được giải phóng, phát triển
b, Bản chất của cách mạng xã hội
• CMXH là đỉnh cao của đấu tranh giai cấp, là cuộc đấu tranh lật
đổ chính quyền, thiết lập một chính quyền mới tiến bộ hơn
• Tính chất của CMXH: chịu sự quy định bởi mâu thuẫn cơ bản và
nhiệm vụ chính trị mà cuộc cách mạng đó phải giải quyết
• Lực lượng cách mạng: là những giai cấp, tầng lớp người có lợi
ích gắn bó với cách mạng, tham gia vào các phong trào cách
mạng đang thực hiện mục đích của cách mạng.
• Động lực cách mạng: là những giai cấp có lợi ích gắn bó chặt chẽ
và lâu dài đối với cách mạng.
• Đối tượng của CMXH là những giai cấp và những lực lượng đối
lập cần phải đánh đổ của cách mạng
b, Bản chất của cách mạng xã hội
• Giai cấp lãnh đạo CMXH là giai cấp có hệ tư tưởng tiến bộ, đại diện cho xu
• Điều kiện khách quan: là điều kiện, hoàn cảnh kinh tế - xã hội, chính trị bên
• Tình thế cách mạng: là sự chín muồi của mâu thuẫn gay gắt giữa LLSX và QHSX,
sự phát triển đến đỉnh cao của đấu tranh giai cấp
• Nhân tố chủ quan: bao gồm ý chí, niềm tin, trình độ giác ngộ và nhận thức của
lực lượng cách mạng vào mục tiêu và nhiệm vụ cách mạng, là năng lực tổ chức
• Phương pháp bạo lực: là hình thức khá phổ biến, tiến hành cách mạng thông
qua bạo lực để giành chính quyền
• Phương pháp hoà bình: là hình thức đấu tranh nghị trường, thông qua chế độ
dân chủ, bằng bầu cử để giành đa số ghế trong nghị viện và trong chính phủ.
- Giai cấp thống trị không còn bộ máy bạo lực đáng kể hay đã mất hết ý chí
chống lại lực lượng cách mạng.
• Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản
phẩm của lịch sử
• Thực chất của hiện tượng tha hoá con người là lao
động của con người bị tha hoá
• Vĩnh viễn giải phóng toàn thể xã hội khỏi ách bóc
lột, ách áp bức.
- Con người, xét cả về thể lực sinh học lẫn thực thể xã hội, vừa mang
bản chất loài lẫn tính đặc thù cá thể
- Con người là một hệ thống chính thể thống nhất cá thể - loài, mang
những thuộc tính cá thể, đơn nhất, lẫn những thuộc tính chung,
phổ biến của loài, bản chất của nó là tổng hoà các quan hệ xã hội.
- Cá nhân và xã hội không tách rời nhau: xã hội do các cá nhân hợp
thành, mỗi cá nhân là một phần tử của xã hội sống và hoạt động
trong xã hội đó
a, Quan hệ giữa cá nhân và xã hội
- Sự thống nhất cá nhân – xã hội còn thể hiện ở một góc độ khác trong
quan hệ con người giai cấp và con người nhân loại
- Tính giai cấp và tính nhân loại trong mỗi con người vừa thống nhất vừa
khác biệt, thậm trí mâu thuẫn nhau.
- Mỗi cá nhân đều sinh ra, lớn lên trong một cộng đồng, quốc gia, dân
tộc xác định, do điều kiện lịch sử, kinh tế văn hoá, xã hội và chính trị
khác nhau nên mỗi quốc gia lại hình thành nên những giá trị, phẩm
chất đặc điểm riêng của mình
b, Vai trò của quần chúng nhân dân và vĩ nhân trong lịch sử
• Quần chúng nhân dân (QCND): là thuật ngữ chỉ tập hợp đông
đảo những con người hoạt động trong một không gian và thời
gian xác định, bao gồm nhiều thành phần, tầng lớp xã hội và giai
cấp đang hoạt động trong một xã hội xác định
• Cá nhân: chính là con người cụ thể, đang hoạt động trong một
xã hội xác định, thể hiện tính đơn nhất với tính cách là cá thể về
phương diện sinh học, với tính cách là nhân cách về phương
diện xã hội
* Quần chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo chân chính, là động lực
phát triển của lịch sử.
• Yếu tố căn bản và quyết định của LLSX là QCND lao động. Đó là yếu tố
động nhất, cách mạng nhất trong LLSX, làm cho PTSX vận động và phát
triển, thúc đẩy xã hội phát triển. Là lực lượng cơ bản của xã hội sản xuất
ra toàn bộ của cải vật chất, là tiền đề và cơ sở cho sự tồn tại, vận động
và phát triển của mọi xã hội, trong mọi thời kỳ lịch sử.
• Trong mọi cuộc CMXH cũng như ở các giai đoạn biến động của xã hội,
QCND luôn là lực lượng chủ yếu, cơ bản và quyết định mọi thắng lợi của
các cuộc các mạng và những chuyển biến của đời sống xã hội.
• Toàn bộ các giá trị văn hoá, tinh thần và đời sống tinh thần nói chung
đều do QCND sáng tạo ra. Những sáng tạo trực tiếp của họ là điều kiện,
tiền đề, là nguồn lực thúc đảy sự phát triển của văn hoá, tinh thần.
Đồng thời đây cũng là lực lượng lưu giữm truyền bá và phổ biến những
giá trị tinh thần của dân tộc
-> Tuỳ thuộc vào những điều kiện lịch sử khác nhau mà vai trò của QCND
được thể hiện khác nhau. Xã hội càng công bằng, dân chủ, tự do, bình
đẳng thì càng phát huy được vai trò của cá nhân và QCND nói chung
Lãnh tụ hay cá nhân kiệt xuất
• Được xuất hiện trong những thời kỳ lịch sử, điều kiện nhất định, hoàn cảnh
cụ thể.
• Đó là những con người kiệt xuất, xuất hiện trong phong trào QCND, nhận
thức được một cách đúng đắn, nhanh nhạy, kịp thời những yêu cầu, quy
luật, những vấn đề căn bản nhất của một lĩnh vực hoạt động nhất định của
đời sống xã hội. Dám quên mình vì lợi ích chung của QCND, có năng lực
nhận thức và tổ chức hoạt động thực tiễn., được QCND tín nhiệm, có khả
năng tập hợp QCND vào một tổ chức, thống nhất ý chí và hành động của
nhân dân.. thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ mà thời đại đặt ra.
Quan hệ giữa lãnh tụ với QCND
• QCND và phong trào của họ tạo nên các lãnh tụ và những điều
kiện, tiền đề khách quan để các lãnh tụ xuất hiện và hoàn thành
nhiệm vụ mà lịch sử đặt ra cho họ
• Trong mối quan hệ thống nhất biện chứng giữa QCND và lãnh tụ,
QCND giữa vai trò quyết định đối với sự phát triển của lịch sử xã
hội, là động lực của sự phát triển đó. Lãnh tụ là người dẫn dắt,
định hướng cho phong trào, thúc đẩy phong trào phát triển, do đó
mà thúc đẩy sự phát triển của lịch sử xã hội