Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG TRIẾT
ĐỀ CƯƠNG TRIẾT
A. Khái niệm:
- Lực lượng sxuất (LLSX): là sự kết hợp giữa ng lđộng vs tư liệu sxuất, tạo ra
sức sxuất và năng lực thực tiễn làm bđổi các đối tg vchất của giới tnhiên theo
nhu cầu nhất định của cng và xhội. Về cấu trúc, LLSX đc xem xét trên cả 2
mặt, đó là mặt ktế-kthuật (tư liệu sxuất) và mặt kt-xh (ng lđộng). Như vậy,
LLSX là 1 hệ thống gồm các ytố (ng lđộng và tư liệu sxuất) cùng mqh (phg
thức kết hợp), tạo ra thuộc tính đặc biệt (sức sxuất) để cải biến giới tự nhiên,
sáng tạo ra của cải vật chất theo mục đích của cng.
- Qhệ sản xuất (QHSX): là tổng hợp các qhệ ktế-vchất giữa ng vs ng trg qtrình
sxuất vchất. Đây chính là 1 qhệ vchất qtrọng nhất – qhệ ktế, trg các mqh vật
chất giữa ng vs ng. Qtrình sxuất vchất chính là tổng thể các ytố trg 1 qtrình
thống nhất, gồm sxuất, phân phối, trao đổi và tiêu dùng của cải vật chất.
QHSX bao gồm qhệ về sở hữu đối vs tư liệu sxuất, qhệ trg tổ chức quản lí và
trao đổi hoạt động vs nhau, qhệ về phân phối sản phẩm lao động.
B. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất:
- LLSX và QHSX là 2 mặt của phg thức sx, chúng tồn tại k tách rời nhau,
t/động qua lại lẫn nhau 1 cách biện chứng, tạo thành quy luật sự phù hợp của
QHSX vs trình độ ptr của LLSX – quy luật cơ bản nhất của sự vđộng và ptr
xhội.
- Vai trò quyết định của lực lượng sản xuất đối với quan hệ sản xuất :
+ Sự vận động và ptr của phg thức sxuất bắt đầu từ sự biến đổi của LLSX, làm
thay đổi QHSX sao cho phù hợp với nó.
+ Sự phù hợp của QHSX vs trình độ ptr của LLSX là đòi hỏi khách quan của
nền sxuất: là phải xóa bỏ QHSX cũ, thiết lập QHSX mới phù hợp vs trình độ ptr
của LLSX đã ptr.
+ LLSX quyết định sự ra đời của 1 kiểu QHSX mới trg lịch sử, quyết định nội
dung và tính chất của QHSX.
- Sự tác động trở lại của quan hệ sản xuất đối với lực lượng sản xuất:
+ Sự phù hợp của QHSX vs trình độ ptr của LLSX là đòi hỏi khách quan của
nền sxuất, là sự kết hợp đúng đắn giữa các yếu tố cấu thành LLSX, cấu thành
QHSX và giữa LLSX vs QHSX.
+ Sự phù hợp k có nghĩa là đồng nhất tuyệt đối mà chỉ là tg đối, trg đó chứa
đựng cả sự khác biệt.
+ Sự phù hợp của QHSX vs LLSX quy định mục đích, xu hg ptr của nền sx
xhội.
+ Sự tác động của QHSX đối vs LLSX diễn ra theo 2 chiều hg, đó là thúc đẩy
khi nền sxuất ptr đúng hướng hoặc kìm hãm khi nền sxuất ptr k phù hợp.
+ Quy luật QHSX phù hợp vs trình độ ptr của LLSX là quy luật phổ biến tác
động trg toàn bộ tiến trình lịch sử nhân loại.
C. Ý nghĩa trong đời sống xã hội:
- Có ý nghĩa phg pháp luận rất quan trọng. Muốn ptr kinh tế phải bắt đầu từ ptr
LLSX, trước hết là ptr lực lg lao động và công cụ lao động.
- Nhận thức đúng đắn quy luật này có ý nghĩa rất qtrọng trg quán triệt, vận dụng
quan điểm, đường lối chính sách, là cơ sở khoa học để nhận thức sâu sắc sự
đổi mới tư duy kinh tế của Đảng.
BIỆN CHỨNG GIỮA CSHT VÀ KTTT
A. Khái niệm:
- Cơ sở hạ tầng (CSHT): là toàn bộ những QHSX của 1 xhội trg sự vđộng hiện
thực của chúng hợp thành cơ cấu ktế xhội đó. CSHT đc hình thành 1 cách
khách quan trg qtrình sxuất vchất của xhội. Đây là toàn bộ các QHSX tồn tại
trên thực tế mà trg qtrình vđộng của nó hợp thành 1 cơ cấu ktế hiện thực.
CSHT bao gồm: QHSX thống trị, QHSX tàn dư, QHSX mầm mống.
- Kiến trúc thượng tầng (KTTT): là toàn bộ những quan điểm, tư tg xhội vs
những thiết chế xhội tg ứng cùng những qhệ nội tại của thượng tầng hình
thành trên 1 CSHT nhất định. Bao gồm toàn bộ những quan điểm tư tg về ctrị,
pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật, triết học, cùng những thiết chế xhội
tg ứng như nhà nước, đảng phái, giáo hội, các đoàn thể và tổ chức xã hội khác.
B. Quy luật về mqh biện chứng giữa CSHT và KTTT của xhội:
- CSHT và KTTT là 2 mặt cơ bản của xhội gắn bó hữu cơ, có qhệ BC, trg đó
CSHT qđịnh KTTT, còn KTTT t/động trở lại to lớn, mạnh mẽ đối vs CSHT.
- Vai trò quyết định của CSHT với KTTT:
+ Chủ nghĩa duy vật lsử khẳng định CSHT qđịnh KTTT bởi qhệ vchất quyết
định qhệ tinh thần, tính tất yếu ktế xét đến cùng quyết định tính tất yếu ctrị
xhội.
+ Nếu CSHT có đối kháng hay k đối kháng thì KTTT của nó cx có tchất như
vậy.
+ Sự thay đổi của CSHT đưa tới sự thay đổi của KTTT. Nhưng sự thay đổi
KTTT diễn ra rất phức tạp, có những bộ phận của KTTT thay đổi của CSHT.
- Sự tác động trở lại của KTTT đối với CSHT:
+ KTTT là sự phản ánh CSHT, do CSHT quyết định nhưng có sự tác động trở
lại to lớn đối vs KTTT bởi KTTT có tính độc lập tg đối so vs CSHT và có vtrò
tích cực, tự giác của ý thức, tư tưởng.
+ KTTT củng cố hoàn thiện và bảo vệ CSHT sinh ra nó, đồng thời có vtrò bảo
vệ, duy trì, củng cố lợi ích ktế của giai cấp thống trị, đảm bảo sự thống trị về ctrị
và tư tg của giai cấp giữ địa vị thống trị về ktế.
+ Tác động của KTTT đối vs CSHTdiễn ra theo 2 chiều hướng: KTTT tác động
cùng chiều vs sự ptriển của CSHT sẽ thúc đẩy CSHT ptriển và ngược lại nếu tác
động ngược chiều thì sẽ kìm hãm sự ptriển của CSHT.
+ CSHT và KTTT xhội chủ nghĩa khi đã ptriển 1 cách đầy đủ và hoàn thiện sẽ
có bản chất ưu việt, tốt đẹp nhất trong lịch sử.
C. Ý nghĩa trong đời sống xã hội:
- Là cơ sở khoa học cho vc nhận thức 1 cách đúng đắn mqh giữa ktế và ctrị.
- Trong nhận thức và thực tiễn, nếu tách rời hoặc tuyệt đối hóa một yếu tố nào
giữa kinh tế và chính trị đều là sai lầm.
- Trong thời kì đổi mới, Đảng đã chủ trương đổi mới toàn diện cả về kinh tế và
chính trị, trong đó đổi mới kinh tế là trung tâm.