Professional Documents
Culture Documents
Chương 3.
Chương 3.
Sản xuất của cải đặc biệt, hàng hóa đặc biệt (phát minh, sáng chế, bí mật
côn nghệ) trở thành nguyên nhân của mọi biến đổi trong LLSX
Rút ngắn khoảng cách từ phát minh, sáng chế đến ứng dụng vào sx, dẫn đến
năng suất lao động, của cải xã hội tăng nhanh
Kịp thời giải quyết những mâu thuẫn, yêu cầu của sản xuất đặt ra. Có khả
năng phát triển “vượt trước”
Thâm nhập vào các yếu tố, trở thành mắt khâu trong qtsx (Tri thức khoa học
kết tinh vào người lao động, quản lý, “vật hóa” vào công cụ và đối tượng
lao động)
Kích thích sự phát triển năng lực làm chủ sx của con người
b. Quan hệ sản xuất
- Định nghĩa: QHSX là mối quan hệ giữa con người với con người trong qtsx, bao
gồm quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản xuất, về tổ chức quản lý sản xuất và về
phân phối sản phẩm lao động
- Kết cấu:
Quan hệ sở hữu về TLSX là quan hệ giữa các tập đoàn người trong việc
chiếm hữu, sử dụng các TLSX xã hội
o Có 2 loại hình sở hữu là :SH công cộng và SH tư nhân
SHCC là loại hình SH trong đó những TLSX chủ yếu của xã
hội thuộc về tất cả các thành viên trong cộng đồng mọi quan
hệ trong XH là bình đẳng, hợp tác
SHTN là loại hình SH mà trong đó các TLSX chủ yếu của xã
hội nằm trong tay 1 số ít người, đại bộ phận còn lại không có
hoặc rất ít TLSX Mối quan hệ giữa con người là thống trị và
bị trị Mọi mối quan hệ trong XH là bất bình đẳng
PHÂN BIỆT: SH tư nhân với SH cá nhân
SHCN: tồn tại trong mọi thời đại. là phạm trù vĩnh viễn, đối tượng là
tư liệu sinh hoạt, tư liệu tiêu dung
SHTN: là phạm trù lịch sử, tồn tại trong XH có giai cấp, đối tượng
SH và TLSX
Có 2 cấp độ: Trình độ thấp là SH tập thể: Trình độ cao là SH toàn dân
Quan hệ về tổ chức, quản lý sản xuất là quan hệ giữa các tập đoàn người
trong việc tổ chức sản xuất và phân công lao động
o Liên quan đến phân công lao động XH, ảnh hưởng đến thu nhập
o Liên quan đến cơ chế quản lý của quá trình kinh tế là cơ chế tập
trung quan liêu bao cấp (mọi khâu của qtsx thông qua vai trò của Nhà
nước); Cơ chế thị trường (cơ chế quản lý nền kinh tế tất cả các khâu
thông qua các quy luật: cạnh tranh, cung cầu, giá trị)
Quan hệ phân phối sx lao động là quan hệ giữa các tập đoàn người trong
việc phân phối sản phẩm lao động xã hội, nói lên cách thức và quy mô của
cải vật chết mà các tập đoàn người đc hưởng tác động đến mức sống của
người lao động qtsx
Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất là quan trọng nhất
2.2. Quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX (nêu định nghĩa QHSX
nhưng không phân tích)
- Đây là QL cơ bản (là QL gốc, chi phối các QLXH khác) và phổ biến nhất (vì tồn
tại trong mọi giai đoạn lịch sử và mọi chế độ XH khác nhau
a. Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất
- Tính chất và trình độ của LLSX
Tính chất: Tính chất cá nhân hoặc tính chất XH hóa trong việc sử dụng
LLSX
Trình độ: Trình độ của công cụ lao động, trình độ tổ chức lao động xã hội;
Trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất; Trình độ kinh nghiệm, kỹ năng
người lao đọng; Trình độ phân công lao động xã hội; Trình độ sáng tạo ra
thiên nhiên 2
- Với mỗi một trình độ phát triển nhất định của LLSX sẽ hình thành nên kiểu
QHSX phù hợp
- Trong mối quan hệ giữa LLSX và QHSX thì LLSX là yếu tố động thường xuyên
biến đổi và phát triển, sự biến đổi của LLSX là khách quan (nhu cầu con người
ngày càng cao), trong khi đó QHSX thụ động, ổn định hơn so với LLSX
- LLSX là nội dung của quá trình sx còn QHSX là hình thức của qt đó. Do đó, khi
LLSX biến đổi thì QHSX sớm muộn cũng biến đổi theo
b. QHSX tác động trở lại LLSX
- LLSX quyết định QHSX, tuy nhiên QHSX cũng tác động trở lại LLSX
QHSX là quan hệ vật chất, quan hệ kinh tế, nó quy định mục đích của nền sản
xuất xã hội, tính chất quản lý sản xuất, phương thức sản xuất, quy định địa vị và
lời ích của con người…
- QHSX tác động mạnh mẽ trở lại LLSX theo 2 hướng: tích cực hoặc tiêu cực
Tích cực: khi QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
Tiêu cực: Khi QHSX không phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
Sự vận dụng QL trên ở VN hiện nay ( nêu những gì làm được trong quá khứ)
- Trước đổi mới (1975 – 12/1986): Sai lầm trong cả nahanj thức và tổ chức hiện
thực. QHSX tiến bộ giả, vượt trước quá xa so với LLSX
- Từ 12/1986 đến nay: Tập trung phát triển LLSX (phát triển KH-CN,GD-ĐT, nâng
cao chất lượng NNL,...)
Điều chỉnh QHSX trên cả 3 mặt cho phù hợp với trình độ phát triển của
LLSX
o Thực hiện nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần: KTNN; KTTT,
KTTN: cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân; KTTBNN; KT có vốn đầu
tư nước ngoài, trong đó kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo, đa
hình thức sở hữu (tư nhân, tập thể, toàn dân)
o Nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của
Nhà nước theo định hướng XHCN
o Đa dạng hóa các hình thức phân phối: Phân phối theo vốn và tài
sản đóng góp, theo sức lao động, quỹ phúc lợi xã hội
Ý nghĩa phương pháp luận (có ý nghĩa gì trong tương lai)
- Nhận thức đúng vị trí, vai trò và những nội dung cơ bản của QL, để làm cơ sở cho
quá trình vận dụng trong thực tiễn
- Phát triển kinh tế trước hết phải bắt đầu từ phát triển LLSX (2 phương diện là
người lao động và tư liệu sản xuất)
Đầu tư phát triển GD&DT: Phát triển trí lực, thể lực, tâm lực
Phát triển khoa học kỹ thuật: Cải tiến công cụ lao động
- Từng bước xác lập QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
- Muốn xóa bỏ QHSX cũ, thiết lập QHSX mới cần phải xuất phát từ tính tất yếu
kinh tế, yêu cầu khách quan của quy luật kinh tế, chống tùy tiện, chủ quan, duy ý
chí
3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng (kinh tế) và kiến trúc thượng tầng (chính trị)
3.1. Khái niệm CSHT và KTTT
a. Cơ sở hạ tầng (trọng tâm)
- CSHT là toàn bộ những QHSX hợp thành cơ cấu kinh tế của một hình thái kinh
tế- xã hội nhất định
- CSHT bao gồm toàn bộ những QHSX hiện có của XH nhất định, bao gồm:
QHSX thống trị chủ đạo, quyết định bản chất
QHSX tàn dư
QHSX mầm mống
- Toàn bộ những QHSX đó hợp thành cơ cấu kinh tế của XH Cơ cấu theo thành
phần kinh tế của XH
- Trong xã hội có giai cấp thì CSHT cũng mang tính chất giai cấp Mang bản chất
của giai cấp thống trị = giai cấp nắm trong tay quyền sở hữu về TLSX
b. Kiến trúc thượng tầng
- KTTT là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng xã hội cùng với những thiết chế CT-
XH tương ứng và những quan hệ nội tại của kiến trúc thượng tầng hình thành trên
một CSHT nhất định
Kết cấu: gồm 2 phương diện
o Toàn bộ những tư tưởng, quan điểm xã hội (chính trị, pháp quyền,
đạo đức, triết học, tôn giáo, nghệ thuật…) là sự phản ánh về
phương thức sống của 1 xã hội nhất định
o Các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng (Nhà nước, đảng phái,
giáo hội, các đoàn thể)
- Mỗi bộ phận của KTTT có đặc điểm và quy luật hình thành, phát triển riêng
nhưng chúng đều liên hệ với nhau và đều được hình thành tên một CSHT nhất
định
- Trong xã hội có giai cấp thì KTTT cũng mang tính giai cấp => mang bản chất của
giai cấp thống trị giai cấp nằm trong tay quyền sở hữu về TLSX