You are on page 1of 129

CHƯƠNG 3.

CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

I.

II.

III.

IV.

V.
Quan niệm triết học về xã hội trước Mác

Tìm nguyên nhân của sự Sử dụng phương pháp siêu


phát triển lịch sử ở tư hình để nghiên cứu lịch sử và
tưởng; coi vĩ nhân quyết XH, thấy được vai trò của kinh
định sự phát triển lịch tế, hoàn cảnh vật chất đối với
sử; quy tính tích cực của đời sống tinh thần của con
con người vào hoạt động người và XH nhưng chưa thấy
tinh thần và tìm biện được mối quan hệ biện chứng
pháp cải tạo xã hội ở lĩnh giữa khách quan và chủ quan;
vực tinh thần… giữa quan hệ kinh tế với hệ tư
tưởng và các thiết chế XH =>
Vẫn DT về LS - XH
Điểm xuất phát của Mác trong nghiên
cứu về XH…
QUAN HỆ VỚI TN
LLSX

LAO ĐỘNG SX VẬT CHẤT

QUAN HỆ VỚI NHAU


TRONG SX (QHSX)

KIẾN
TRÚC
CON NGƯỜI CƠ SỞ HẠ TẦNG THƯỢNG
HIỆN THỰC CỦA XH TẦNG
(Ăn, mặc, ở, XH
SH VC…)
I. HỌC THUYẾT HÌNH
THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và
phát triển của xã hội
Là sản xuất để tạo ra các giá trị vật
chất và tinh thần để thỏa mãn nhu
cầu tồn tại và phát triển của xã hội,
tức là sản xuất và tái sản xuất ra đời
sống hiện thực…

Là sự thống nhất giữa ba quá trình:


SXVC, SX tinh thần và SX con người
Là quá trình con người sử dụng công
cụ lao động tác động trực tiếp hoặc
gián tiếp vào tự nhiên, cải biến các
dạng VC của giới tự nhiên để tạo ra
của cải xã hội, nhằm thoả mãn nhu
cầu tồn tại và phát triển của con
Sản xuất vật chất

 Sản xuất vật  SXVC là nền


 SXVC là  SXVC là tiền
chất là điều tảng và cơ sở
hoạt động có đề của mọi hoạt
kiện chủ yếu cuối cùng để
tính chất động lịch sử của
sáng tạo ra bản giải thích mọi
quyết định con người; từ
thân con người; sự vận động và
đối với sự quan hệ kinh tế
hình thành, biến đổi của
tồn tại và đã nảy sinh quan
phát triển các lịch sử - sự thay
phát triển hệ giữa người
phẩm chất xã thế các PTSX
của xã hội… với người trong
hội của con từ thấp đến
lĩnh vực đời sống
người... cao…
xã hội
2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ
sản xuất
a. Phương thức sản xuất
 Phương thức sản xuất là cách thức con người tiến
hành quá trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch
sử nhất định của xã hội loài người. Phương thức sản
xuất là sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất với một
trình độ nhất định và quan hệ sản xuất tương ứng. Đó là
hai quan hệ “song trùng” của SX XH…

Mỗi PTSX đều có hai phương diện


= Hai quan hệ “song trùng” của SX XH

LLSX = Phương diện QHSX = Phương diện


kỹ thuật của PTSX kinh tế của PTSX

Trình độ KT-CN nào thì cách thức tổ chức ấy.


b. Quy luật QHSX phải phù hợp với trình
độ phát triển của LLSX.
a. Khái niệm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất

b. Nội dung quy luật QHSX phải phù hợp với trình độ
phát triển của LLSX
a. Khái niệm lực lượng sản xuất

• Lực lượng sản xuất là qua hệ giữa người lao động với
tư liệu sản xuất, tạo ra sức sản xuất và năng lực thực
tiễn làm biến đổi các đối tượng VC của giới tự nhiên
theo nhu cầu nhất định của con người và xã hội …

Kinh tế - kỹ thuật (tư liệu sản


Cấu xuất)
trúc Kinh tế - xã hội (người lao động)
Kết cấu của LLSX
Người
lao động

Công cụ
Kết cấu lao
Tư liệu động
LLSX lao động Phương
tiện LĐ…

Tư liệu Có sẵn
sản xuất trong TN

Đối tượng
lao động
Đã qua
chế biến
Vai trò của công cụ LĐ trong LLSX

• Công cụ lao động là cầu nối giữa người


lao động và đối tượng lao động => Giữ vai
trò quyết định trực tiếp đến năng suất lao
động và chất lượng sản phẩm; Ngày nay
công cụ lao động được tin học hoá, tự
động hoá và trí tuệ hoá…

• Là yếu tố động nhất, cách mạng nhất


trong lực lượng sản xuất, là nguyên
nhân sâu xa của mọi biến đổi kinh tế xã
hội trong lịch sử => Là thước đo trình
độ P.triển của LLSX
Vai trò của người LĐ trong LLSX
 Người lao động là nhân tố hàng đầu
giữ vai trò quyết định đối với LLSX; các
tư liệu sản xuất chỉ là sản phẩm lao
động của con người, giá trị và hiệu quả
thực tế của các tư liệu sản xuất phụ
thuộc vào việc sử dụng của người lao
động…

 Trong quá trình sản xuất, công cụ


lao động bị hao phí thì người LĐ
tạo ra giá trị lớn hơn giá trị ban
đầu

 Là nguồn gốc của mọi sáng tạo


trong sản xuất vật chất, nguồn gốc
của mọi sự phát triển sản xuất…
Ngày nay khoa học đã trở thành LLSX trực tiếp

Làm cho NSLĐ, của cải xã hội tăng


nhanh.

Kịp thời giải quyết những yêu cầu do sản


xuất đặt ra; thâm nhập vào tất cả các yếu
tố bên trong của sản xuất…

Được kết tinh, “vật hoá” vào các yếu tố của


LLSX; kích thích sự phát triển năng lực
làm chủ sản xuất của con người…

Trong nền kinh tế tri thức: người lao động


và công cụ lao động được trí tuệ hoá…
* Quan hệ sản xuất là tổng hợp các quan hệ kinh tế -
vật chất giữa người với người trong quá trình sản
xuất vật chất, là sự thống nhất của 3 quan hệ (3 mặt):
về sở hữu đối với TLSX, về quan hệ tổ chức quản lý
SX, về phân phối sản phẩm lao động XH…

KẾT CẤU
KT - XH
= QHSX XH
Các kiểu và các hình thức của
quan hệ sản xuất trong LS…
* Nội dung quy luật QHSX phải phù hợp với
trình độ phát triển của LLSX…

Mối quan hệ giữa


LLSX và QHSX là
mối quan hệ thống
nhất biện chứng,
trong đó LLSX
quyết định QHSX
và QHSX tác động
trở tích cực lại
LLSX…
(1). Trình độ phát triển của LLSX
Tr/độ P/tr
Thủ công Cơ khí hoá Hiện đại hoá
của LLSX
CC. cầm tay ( CC C.nghệ cao, tự
Máy móc (ĐCơ hơi
đá, đồng , sắt..) = động hóa rất cao
nước, đốt trong,
Sử dụng sức (CN 4.0)… => N/suất
điện…)= Sử dg sức tự
Công cụ LĐ người là chính => rất cao, ngưỡng N/S
nhiên là chính =>
N/suất thấp, rất rộng…=> Nền
N/suất cao; ngưỡng
ngưỡng N/Suất KT tri thức (Số hóa)
N/S rộng…
hẹp… …
Q/mô Lớn = công Rất lớn = Q/mô có
Q/mô Nhỏ, Khép
xưởng, NM => ngành tính chất toàn cầu
Quy mô SX kín (= gia đình,
CN => Nền CN quốc (Các tập đoàn toàn
phường hội…)
gia, xuyên QG … cầu…)

Sâu sắc = dây chuyền


Trình độ => công xưởng => NM Rất sâu sắc = T/chất
Đơn giản, nhẹ
PCLĐ => ngành CN => nền toàn cầu…
KT…

Có hiểu biết cao


Trình độ Ng Thấp, kinh Có hiểu biết KH - KT
(CN áo trắng -
LĐ nghiệm… (công nhân áo xanh)
tương đương ĐH)
(2). LLSX quyết định QHSX

- LLSX là nội dung, còn QHSX là hình thức của PTSX => LLSX
nào thì QHSX ấy => Bởi vì LLSX quyết định NDg của QHSX cả
về sở hữu, về quản lý và về phân phối SP…

- LLSX là Y/tố động => Thường xuyên biến đổi và B/đổi nhanh;
Còn QHSX thường ổn định và biến đổi chậm hơn so với
LLSX…
 Sự tác động B/ch: Người LĐ >< TLSX => Bộc lộ khả năng
nâng cao NS, chất lượng, H/quả SX => Được NT => Biến thành
nhu cầu XH => Cải tiến công cụ, phương tiện…, rút K/nghiệm
SX… => LLSX P/triển => NS, chất lượng, H/quả LĐ tăng lên… =
LLSX P/triển…
(2). LLSX quyết định QHSX

 Khi LLSX phát triển cao => Ngưỡng NS (Thường ở G/đoạn


cuối của XH) => Sinh ra LLSX mới >< QHSX hiện có, làm cho
nó trở nên lỗi thời, lạc hậu...

 Mâu thuẫn giữa LLSX mới với QHSX lỗi thời sẽ biểu hiện
thành cuộc đấu tranh giữa các G/C LĐg và CM (đại biểu cho
LLSX mới… vì họ có lợi ích do LLSX mới mang lại) chống lại
G/C thống trị lỗi thời, đại biểu cho QHSX cũ (vì lợi ích của họ
gắn liền với QHSX cũ).
 Đ/Tranh G/C P/triển đến tột đỉnh sẽ chuyển thành CMXH =>
PTSX cũ bị thay thế bằng PTSX mới, cao hơn... => Ra đời một
XH mới cao hơn, văn minh, tiến bộ hơn…
(3). Sự tác động trở lại của quan hệ sản xuất
đối với lực lượng sản xuất
- QHSX không hoàn toàn phụ thuộc thụ động vào LLSX mà nó
có thể tác động tích cực trở lại đối với sự phát triển của LLSX
=> Vì nó quy định phạm vi, khuynh hướng và động lực của
sản xuất…

- QHSX tác động trở lại đối với LLSX theo 2 chiều:
+ Nếu QHSX phù hợp với Tr/độ P/triển của LLSX thì nó sẽ mở
ra một địa bàn mới rộng rãi, một khuynh hướng phù hợp và
một động lực mạnh mẽ… => Thúc đẩy và tạo Đ/kiện thuận lợi
cho LLSX phát triển… (T/động này thường có được ở
G/đoạn đầu và giữa của mỗi XH…). VD: Đầu và giữa XH
Chiếm hữu NL, XH P/K, XH TBCN…
+ Nếu QHSX không phù hợp với trình độ của LLSX (lỗi thời
hay tiến tiến giả tạo) thì nó sẽ trở thành xiềng xích trói
buộc…
(3). Sự tác động trở lại của quan hệ sản xuất
đối với lực lượng sản xuất

+ Nếu QHSX phù hợp …


+ Nếu QHSX không phù hợp với trình độ P.triển của LLSX (lỗi
thời hay tiến tiến giả tạo) thì nó sẽ trở thành xiềng xích trói
buộc…, làm lêch lạc kh.hướng…, và triệt tiêu động lực của
SX… => Kìm hãm và gây khó khăn cho sự phát triển của
LLSX… (T/động này thường có ở G/đoạn cuối của mỗi XH…
khi đã xuất hiện LLSX mới). VD: G/đ cuối của XH Ng.thủy, cuối
XH CH Nô lệ, cuối XH P/K, cuối XH TBCN…
- Tuy nhiên tác động trở lại của QHSX cũng chỉ trong phạm vi:
Thúc đẩy hay kìm hãm…, tạo Đ/K thuận lợi hay gây KK cho sự
P/triển của LLSX chứ không thể sinh ra hay tiêu diệt được sự
P.triển của LLSX…
(4). Sự phát triển kế tiếp nhau của 5 PTSX
trong lịch sử

- Sự tác động biện chứng giữa LLSX và


QHSX như trên cùng các QLXH khác làm
PTSX
cho các PTSX phát triển thay thế kế tiếp CSCN
nhau từ thấp đến cao, trong lịch sử, theo
quy luật 5 PTSX… thay thế kế tiếp nhau, CMXH
như sau: PTSX
TBCN
CMXH
PTSX
CM P/K
PTSX CM PTSX
XH XH
CXNT CHNL
Ý nghĩa phương pháp luận

Trong T.tiễn: Muốn Phát


triển kinh tế phải bắt đầu từ
phát triển lực lượng sản NT đúng đắn QL này
xuất, trước hết là phát triển có ý nghĩa rất lớn đối
lực lượng lao động và với việc quán triệt và
công cụ lao động… Muốn vận dụng QĐ, đường
xóa bỏ một QHSX cũ, thiết lối của Đảng CSVN về
lập một QHSX mới phải căn “Đổi mới” tư duy kinh
cứ vào trình độ P.triển của tế trong xây dựng và
LLSX…, chứ không phải P.triển KT thị trường
KQ của mệnh lệnh hành định hướng XHCN ở
chính… => Chống tuỳ tiện, nước ta hiện nay…
chủ quan, duy ý chí…
3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và
kiến trúc thượng tầng

a) Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

b) Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và


kiến trúc thượng tầng

C«ng ty thdp liªn doanh


Nippovina (VN – Nhât)
a. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc
thượng tầng của xã hội

Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những quan hệ sản


xuất của một xã hội trong sự vận động hiện
thực của chúng hợp thành cơ cấu kinh tế
của xã hội đó.

Quan hệ sản xuất thống trị


Cấu trúc của
cơ sở hạ Quan hệ sản xuất tàn dư
tầng
Quan hệ sản xuất mầm mống
a. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc
thượng tầng của xã hội
Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những quan điểm, tư
tưởng xã hội với những thiết chế xã hội tương ứng cùng
những quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên một
cơ sở hạ tầng nhất định.

Cấu trúc của KTTT (Chiều ngang) gồm những quan điểm,
tư tưởng về chính trị, pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, nghệ
thuật, triết học… và các thiết chế xã hội tương ứng như nhà
nước, đảng phái, giáo hội, các đoàn thể và tổ chức xã hội
khác... Cùng các QHXH nội tại trong các lĩnh vực đó...
Trong XH có Đ.kháng G.cấp thì KTTT cũng mang tính
ĐK G.cấp và bộ phận có tác động mạnh nhất là Nhà nước -
công cụ quyền lực chính trị đặc biệt của giai cấp thống
trị…
K/Trúc Chính trị Pháp Đạo đức Nghệ Khoa Triết Tôn giáo
Th/Tg quyền thuật học học

Tư Tg Các học Các học Các học Các Các lý Các học Các học
XH: thuyết thuyết thuyết học thuyết thuyết thuyết
- Lý chính trị pháp Đ/Đức thuyết khoa triết học thần học
luận quyền mỹ học học

- Hệ tư Hệ Các hệ Các quy Các Các Hệ tư Các giáo


tưởng t/tưởng thống định đạo nghệ Kh.học tưởng lý tôn
ch/trị ph/luật đức thuật ứ/dụg tr/học giáo

Các tổ Đảng Các cơ Các Các Các Các Giáo


chức, phái, quan tư tr/phái, tr/phái, tr/phái, tr/phái, hội, nhà
thiết Nhà pháp: Tòa t/c xh, t/chức các trg t/ch N/C thờ,
chế XH nước, án, Viện trường nghệ ĐH và tr/h giáo
tương T/c xh công tố học… thuật … T/chức … phái,
ứng NCKH, t/chức
… t/giáo
Quan Q/hệ Q/hệ Q/hệ Q/hệ Q/hệ Q/hệ Q/hệ tôn
hệ nội Ch/tri: Pháp đạo Thẩm học vấn Tư giáo…
tại G/c, quyền đức… mỹ… (H.hàm, tưởng…
b) Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở
hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

 Quan điểm duy vật lịch sử khẳng định mối quan


hệ biện chứng, tác động qua lại giữa CSHT và
KTTT, trong đó có hai chiều chủ yếu là:
- CSHT, mà trước hết là quan hệ sản xuất thống
trị, gữi vai trò quyết định đối với mọi quan hệ về
chính trị, pháp quyền, đạo đức…, tức KTTT…
- Ngược lại KTTT cũng có tác động tích cực trở lại
đối với CSHT…
- Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng đối với
kiến trúc thượng tầng
 CSHT (xét đến cùng) quyết định NDg của KTTT,
trước hết là NDg của những T/tưởng XH, do đó mà
Q/định NDg của những thiết chế XH tương ứng và
các QH nội tại của KTTT…
 CSHT Q/định tính chất của kiến trúc thượng tầng là
tiến bộ, tiên tiến hay lạc hậu, phản động…
 Cơ sở hạ tầng thay đổi thì kiến trúc thượng tầng
sớm hay muộn cũng thay đổi theo về NDg, kết cấu
hay vai trò của mỗi bộ phận của nó…
 CSHT quyết định KTTT, nhưng không như nhau,
mà với mỗi yếu tố, mỗi hình thái của KTTT nó có sự
tác động gần, xa; trực tiếp, gián tiếp… khác nhau, rất
phức tạp...
- Tác động trở lại của KTTT đối với CSHT
 Tuy CSHT quyết định KTTT, nhưng KTTT cũng có tính
độc lập tương đối và tác động tích cực trở lại đối với
CSHT... KTTT bảo vệ, củng cố và hoàn thiện CSHT đã
sinh ra nó, Đ/t xóa bỏ CSHT cũ, ngăn chặn CSHT mới…
Nếu G.cấp thóng trị không thiết lập được sự thống trị về
chính trị và tư tưởng, thì cơ sở KT của nó không thể
đứng vững được…

 Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ
sở hạ tầng diễn ra theo 2 chiều:
- Nếu KTTT tiên tiến… => Tác động phù hợp với qui luật
kinh tế khách quan thì sẽ thúc đẩy CSHT P/triển… =>
Thúc đẩy tiến bộ xã hội…
- Ngược lại, KTTT lạc hậu, phản động => Tác động không
phù hợp với qui luật kinh tế khách quan, thì nó sẽ kìm
hãm sự phát triển của kinh tế và xã hội…
Ý nghĩa phương pháp luận

QH B.C SCHT và
KTTT là cơ sở khoa
học cho việc nhận Trong nhận thức
Đảng Cộng sản
thức một cách đúng và thực tiễn, nếu
Việt Nam chủ
đắn mối quan hệ giữa tách rời hoặc tuyệt
trương đổi mới
kinh tế và chính trị, đối hoá một yếu tố
toàn diện cả kinh tế
trong đó kinh tế nào giữa kinh tế và
và chính trị, trong
quyết định chính trị, chính trị đều là sai
đó đổi mới kinh tế
nhưng chính trị cũng lầm…
là trung tâm, đồng
tác động trở lại mạnh
thời đổi mới chính
mẽ đối với kinh tế…
trị là quan trọng…
4. Sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội
là một quá trình lịch sử - tự nhiên
a. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội
* Khái niệm

Hình thái KT - XH là một


phạm trù trung tâm của
quan điểm duy vật về lịch
sử, dùng để chỉ xã hội ở từng
giai đoạn lịch sử nhất định,
với một kiểu QHSX đặc
trưng cho nó, được xây dựng
trên một trình độ nhất định
của LLSX, và với một
KTTT được xây dựng trên
những QHSX ấy.
Kết cấu của hình thái KT-XH
- Là da, thịt, mạch máu, thần kinh của cơ
thể XH, thể hiện vai trò năng động của
Kiến hoạt động có ý thức của con người…
- Là công cụ bảo vệ và phát triển CSHT…
trúc
thượng

Ảnh hưởng
tầng
Quyết định

- Là cái khung, cái sườn của cơ thể xã hội,


quyết định (trực tiếp) tất cả các qhệ XH
Quan hệ khác…
sản xuất - Là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt
các xã hội khác nhau trong lịch sử…
Lực - Là nền tảng VC-KT của HT KT-XH và là
lượng tiêu chuẩn khách quan để phân biệt các
b. Tiến trình lịch sử - tự nhiên của XH loài người
 Sự vận động của các yếu tố trong hình thái KT-XH do
các quy luật khách quan chi phối = Q/luật LLSX quyết
định QHSX; Quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT.

 Quy luật chung của LS nhân loại là P/Triển đi lên từ


thấp đến cao (Qua 5 HTKT-XH): Từ HT KT-XH CXNT
=> CHNL => P/K => TBCN => CSCN… (= Q/trình TN,
K.quan)
- Sự thống nhất giữa lôgíc và lịch sử trong tiến trình
P.triển của xã hội cho thấy sự vận động này còn bị ảnh
hưởng bởi các điều kiện lịch sử, cụ thể của từng quốc gia,
dân tộc, khu vực… tạo nên sự khác biệt, phong phú, đa
dạng… => QL phát triển không đồng đều…, bao hàm cả
sự phát triển tuần tự và sự phát triển “bỏ qua” một hay vài
hình thái kinh tế - xã hội…
Sự phát triển kế tiếp nhau của 5
hình thái KT-XH trong lịch sử

Quy luật chung của lịch sử nhân loại là


phát triển đi lên từ thấp đến cao, từ HT XH
KT-XH Cg.Xã N.Thủy => XH CH Nô lệ CSCN
=> XH P/Kiến => XH TBCN => XH CMXH
CSCN (Hậu CN, KT tri thức…)… XH
TBCN
CMXH
XH
XH CMXH P/K
XH
CMXH CHNL
CXNT
c. Giá trị khoa học bền vững và ý nghĩa
cách mạng của học thuyết HTKT-XH
 Là cuộc cách mạng trong toàn bộ quan niệm về
lịch sử xã hội, bác bỏ quan niệm trừu tượng, duy
vật tầm thường, duy tâm, phi lịch sử về xã hội

 Muốn nhận thức và cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã


hội mới phải tác động cả ba yếu tố: LLSX, QHSX,
KTTT, trong đó phải bắt đầu từ phát triển lực lượng
sản xuất

Là cơ sở khoa học cho việc xác định con đường phát
triển của Việt Nam đó là quá độ lên CNXH, bỏ qua chế độ
TBCN và bác bỏ những quan điểm thù địch, sai trái,
phiến diện về xã hội…
Các Q.điểm phi Mác-xít về LS và XH
- Các quan điểm trước Mác và phi mác-xít về xã hội và LS đều
rơi vào duy tâm, siêu hình nên chưa chỉ ra được bản chất sâu
xa, thực sự của các hiện tượng lịch sử và XH, do đó không
thể thay thế cho học thuyết của Mác…

- QĐ của Phơ Bách: Lịch sử bị chi phối bởi sự thay thế của
các tôn giáo: Đa thần => Nhất thần => Thần tình yêu…
- QĐ của O.Comte (CN thực chứng): Phân chia LS theo sự
phát triển của KH: Thần học => Siêu hình học => KH Thực
chứng…

- QĐ Hậu thực chứng: … theo LLSX: Tiền CN => Công nghiệp


=> Hậu CN
- A. Toffler: Thuyết ba làn sóng: LS thứ nhất (nông nghiệp) =>
LS thứ hai (công nghiệp) => LS thứ ba (Hậu CN)…
- Peter F. Drucker: XH Hậu TB…
Lựa chọn con đường phát triển như thế nào cho
phù hợp là do phải xét tới điều kiện lịch sử của
mỗi quốc gia khác nhau

Nhân tố khách
Nhân tố chủ quan
quan

Giai cấp lãnh


Yếu tố kinh
PTSX định đạo phải đủ
PTSX mới tế
bỏ qua đã tỏ năng lực để
định tiến lên chính trị
ra lạc hậu đưa dân tộc
đã xuất hiện văn hoá…
với tiến trình đó thực hiện
của quốc
lịch sử TG bước chuyển
giadân tộc
biến

Hình thái kinh tế - xã hội CSCN ra đời là


tất yếu khách quan của lịch sử xã hội…
Vận dụng học thuyết hình thái KT-XH của vào thực
tiễn đổi mới ở VN
(1). Kiên định mục tiêu chủ nghĩa xã hội là một tất yếu khách quan, hợp
quy luật và duy nhất đúng đắn…, nhưng phải đổi mới một cách căn
bản…, thông qua P/Tr KT thị trường định hướng XHCN…
(2) Đổi mới về QHSX: Xây dựng nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN… (4 TP KT)
- Có nhiều hình thức sở hữu => Nhiều PT KT (4 TP). Các thành
phần kinh tế đều được bình đẳng trước pháp luật…

- Nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của NN
theo định hướng XHCN…

- Có nhiều hình thức phân phối trong đó phân phối theo lao động là
chủ yếu…
(3) Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là nhiệm vụ trọng tâm
của thời kỳ quá độ CNXH… (ĐM về LLSX)

- Đổi mới về công nghệ: Phát triển và sử dụng công nghệ


thích hợp, đồng thời tiếp cận các công nghệ ngày càng tiên
tiến, hiện đại…
- Tăng cường xây dựng đội ngũ lao động đáp ứng yêu cầu
của CNH, HĐH và hội nhập toàn cầu…

- Phát triển cơ sở hạ tầng của sản xuất về giao thông, liên


lạc viễn thông… ngày càng hiện đại, đạt Y/C hội nhập QT…
- Đổi mới về vấn đề tài nguyên – môi trường: tăng cường
quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên… một cách hợp lý,
tiết kiệm, đi đôi với bảo vệ môi truờng, đảm bảo phát triển
bền vững…
- Phát triển mạnh khoa học và công nghệ phù hợp với Y/C
của CMCN 4.0, từng bước đi vào K.tế tri thức…
(4) Đổi mới về K.Tr T.Tầng
- Đổi mới về tư tưởng, lý luận = Nhận thức đầy đủ, khoa học về
CN M-L, TTHCM và vận dụng sáng tạo vào điều kiện cụ thể của
VN…

- Đổi mới về chính trị: Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân
dân làm chủ… => P.triển dân chủ XHCN …

- Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN + Đẩy mạnh cải cách
hành chính…, gắn với XDg đoàn kết dân tộc…

- Phát triển KH-CN, GD-ĐT thành quốc sách hàng đầu…; Xây
dựng nền văn hoá VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, nhằm
biến VH thành “Sức mạnh mềm”…

- Đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ… Đảm bảo vững chắc
quốc phòng - an ninh…
II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC

3
1. Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp
a. Giai cấp
* Quan niệm trước Mác về Giai cấp

Quan điểm GC là kết quả phân định, sáng tạo của lực
duy tâm lượng siêu tự nhiên…
Giai cấp là những lớp người có cùng hình thể,
DV hình thức
sở thích, tâm lý, nghề nghiệp, tôn giáo…

Rodney Stark Địa vị là yếu tố nảy sinh và phân loại GC

Warner Địa vị và danh tiếng

Weber Tiếp cận từ góc độ của cải, địa vị, uy tín


(người Đức) quyền lực

Lý luận GC không áp dụng được vì họ không


Mỹ
còn GCVS
* Quan niệm của M-L về giai cấp
- Mác không phải là người phát minh ra G.cấp, nhưng M. là
người đã chỉ ra cái gốc, cái B.chất của cơ cấu giai cấp - XH,
đó là kinh tế... Hơn nữa C.cấp không phải là vĩnh viễn, mà
Đ.tranh G.cấp của G.cấp vô sản sẽ xóa bỏ Đ.kháng G.cấp...,
đưa loài người tiến tới XH không còn bóc lột G.cấp...

* Lênin định nghĩa:“Người ta gọi là giai cấp những tập đoàn


to lớn, gồm những người khác nhau về địa vị của họ trong
một hệ thống SX XH nhất định trong lịch sử, khác nhau về
quan hệ của họ (…) đối với những tư liệu SX, về vai trò của
họ trong tổ chức lao động XH, và như vậy là khác nhau về
cách hưởng thụ và về phần của cải xã hội ít hoặc nhiều mà
họ được hưởng. Giai cấp là những tập đoàn người mà tập
đoàn này có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác, do
chỗ các tập đoàn có địa vị khác nhau trong chế độ kinh tế
xã hội nhất định”.
Những đặc trưng cơ bản của giai cấp
(1). Sự khác nhau về địa vị (thống trị hay bị trị) của các giai
cấp trong hệ thống SX-XH…
(2). Khác nhau về sở hữu của họ đối với TLSX (đây là đặc
trưng cơ bản nhất - quy định mọi đặc trưng khác của giai
cấp)
(3). Sự khác nhau về vai trò của họ trong việc tổ chức và
quản lý sản xuất, lao động xã hội…
(4). Sự khác nhau về phương thức và quy mô thu nhập của
cải xã hội (=> Giàu – nghèo)…

TÓM LẠI: Từ 4 đặc trưng cơ bản của giai cấp cho chúng ta thấy
bản chất sâu xa nhất của giai cấp là QH về sở hữu đối với TLSX,
đó là đặc trưng quan trọng nhất, tiêu chí cơ bản nhất để phân biệt
các giai cấp…, nó quyết định sự hình thành các mâu thuẫn và
xung đột giai cấp trong xã hội… Những hiện tượng giàu nghèo hay
địa vị cao thấp… chỉ là kết quả chứ không phải nguyên nhân, chỉ là
hiện tượng chứ không phải là bản chất, cho nên không thể coi đó
là tiêu chuẩn duy nhất để phân biệt các giai cấp…
Nguồn gốc của giai cấp

- Nguồn gốc sâu xa của giai cấp:


LLSX phát triển => Xuất hiện công cụ bằng
đồng, bằng sắt… => Xuất hiện “sản phẩm thặng dư”
=> Xuất hiện cơ sở khách quan của sự bóc lột giai
cấp… (= Bóc lột sản phẩm thặng dư…)

- Nguồn gốc trực tiếp của giai cấp:


Sự hình thành chế độ chiếm hữu tư nhân về tư
liệu sản xuất…
Kết cấu giai cấp – xã hội
Kết cấu giai
Xã hội CHNL Xã hội P/K Xã hội TBCN
cấp
- Các giai cấp Nông dân và
Nô lệ & Chủ Vô sản và Tư
Phong kiến, Địa
cơ bản nô sản
chủ

Nô lệ & Chủ nô;


- Các giai cấp Nông dân & Nông dân và
không cơ bản Địa chủ Vô sản và Tư Địa chủ
sản

Tăng lữ và Tăng lữ và
- Các tầng lớp Trí thức và
Trí thức… Trí thức…
trung gian Tăng lữ…

- Các phần tử
VS lưu manh, VS lưu manh, VS lưu manh,
thoái hoá về
ăn bám XH… ăn bám XH… ăn bám XH…
mặt G/C
b. ĐẤU TRANH GIAI CẤP
* Định nghĩa (Lênin):
Đấu tranh giai cấp là: “Cuộc
đấu tranh của quần chúng
bị tước hết quyền, bị áp bức
và lao động, chống lại bọn
đặc quyền, đặc lợi, bọn áp
bức và bọn ăn bám, cuộc
đấu tranh của những
người… vô sản chống
những người hữu sản hay
giai cấp tư sản”
- Thực chất của Đ/T G/C là
cuộc đấu tranh giữa các giai
cấp đối kháng về lợi ích,
không thể điều hoà được…
* Nguyên nhân của đấu tranh giai cấp:

- Nguyên nhân sâu xa:


Mâu thuẫn giữa LLSX mới với QHSX thống trị đã trở
nên lỗi thời, lạc hậu… => Biểu hiện thành mâu thuẫn
giữa các giai cấp lao động và cách mạng…(Đại biểu
cho LLSX mới) >< với giai cấp thống trị (đại biểu cho
QHSX lỗi thời)… => Đ/T G/C thường chỉ xẩy ra ở
G.đoạn cuối của mỗi XH có Đ.kháng G.cấp…

- Nguyên nhân trực tiếp:


Áp bức giai cấp đã trở nên quá nặng nề, làm cho các
giai cấp bị áp bức, bóc lột không thể sống được…,
buộc họ phải vùng lên đấu tranh một mất, một còn với
giai cấp thống trị, nhằm lật đổ nó… để XD XH mới, với
QHSX mới, phù hợp với LLSX mới => Một XH cao hơn,
tiến bộ hơn…
* Các hình thức của đấu tranh giai cấp

- Đấu tranh kinh tế… TNC


- Đấu tranh tư tưởng…
- Đấu tranh chính trị (là hình thức cao nhất)
- Hoặc thông qua các hình thức đấu tranh dân
tộc, tôn giáo, văn hóa…
* Vai trò của đấu tranh giai cấp
- Đấu tranh giai cấp là một trong những động lực cơ
bản của sự phát triển của xã hội có giai cấp:
+ Đấu tranh giai cấp buộc giai cấp thống trị phải tiến
hành những cải cách kinh tế - xã hội, thúc đẩy kinh
tế, văn hoá – xã hội… phát triển…
+ Đấu tranh giai cấp không chỉ xoá bỏ các lực lượng
phản động, lạc hậu mà còn cải tạo ngay bản thân giai
cấp cách mạng, giúp nó đủ sức lãnh đạo cách mạng,
đưa xã hội phát triển cao hơn…

- Đấu tranh giai cấp P.triển đến tột đỉnh tất yếu dẫn đến
cách mạng xã hội => xoá bỏ XH cũ, thay thế bằng một
hình thái KT-XH mới, với một phương thức sản xuất
mới cao hơn, XH tiến bộ hơn, văn minh hơn… =>
Cuộc sống con người tốt đẹp hơn, nhân văn hơn…
c. Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản
* Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản khi
chưa có chính quyền

Đấu tranh Đấu tranh


chính trị Tư tưởng Bạo
Lực
Cách
mạng
Đấu tranh
Kinh tế
09/30/22
* Đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ từ chủ
nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội

 Do đặc điểm kinh tế - xã hội  Đấu tranh giai cấp


của thời kỳ quá độ lên chủ trong tình hình mới vừa
nghĩa xã hội chi phối nên đấu có thuận lợi vừa có khó
tranh giai cấp vẫn là tất yếu... khăn; Cơ cấu, địa vị G/c
có nhiều B/đổi => Có lợi
cho G/c CN...
 Đấu tranh giai cấp có NDg
mới, là cuộc Đ/tr “Ai thắng ai”
giữa hai con đường... => Xây  Hình thức của đấu
dựng thành công CNXH trên tranh giai cấp đa dạng
tất cả các lĩnh vực kinh tế, và phong phú... Sử dụng
chính trị, tư tưởng, văn kết hợp...: Bạo lực và
hoá.v.v... Thực hiện hai N.Vụ H.bình, Q.sự và K.tế, GD
chiến lược là XD và bảo vệ... và hành chính...
* Đặc điểm đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá
độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay
- Đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở nước ta hiện nay là một tất yếu K/Q, đó là
cuộc đấu tranh “giữa hai con đường” phát triển: theo
định hướng XHCN >< tự phát theo TBCN…

- Nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp ở nước ta hiện
nay là: Thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH…
nhằm xây dựng thành công CNXH ở nước ta…

- Động lực chủ yếu để phát triển đất nước là: phát huy
đại đoàn kết toàn dân tộc, trên cơ sở liên minh công –
nông – trí thức, dưới sự lãnh đạo của Đảng; vận dụng
sức mạnh tổng hợp của thời đại, tiến tới mục tiêu: dân
giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh…
2. Dân tộc (TNC)
a. Các hình thức cộng đồng người trước khi hình thành
dân tộc

TNC
b. Dân tộc - hình thức cộng đồng người phổ biến
hiện nay

Dân tộc
Dân tộc đa số và
Quốc gia thiểu số trong một
quốc gia
b. Dân tộc - hình thức cộng đồng người phổ biến hiện nay

Khái niệm: Dân tộc là một cộng đồng người ổn định


được hình thành trong lịch sử trên cơ sở một lãnh thổ
thống nhất, một ngôn ngữ thống nhất, một nền kinh tế
thống nhất, một nền văn hóa và tâm lý, tính cách
thống nhất, với một nhà nước và pháp luật thống
nhất.

09/30/22
* Đặc trưng của dân tộc

 Dân tộc là một cộng  Dân tộc là một cộng đồng


đồng người ổn định trên thống nhất về ngôn ngữ.
một lãnh thổ thống nhất.

 Dân tộc là một cộng  Dân tộc là một cộng đồng


đồng thống nhất về kinh bền vững về văn hoá và tâm
tế. lý, tính cách.

 Dân tộc là một cộng đồng


người có một nhà nước và
pháp luật thống nhất…
* Quá trình hình thành các dân tộc ở châu Âu và đặc
thù sự hình thành dân tộc ở châu Á
3. Mối quan hệ giai cấp - dân tộc - nhân loại

(TNC)

09/30/22
a. Quan hệ giai cấp - dân tộc
Giai cấp quyết định khuynh hướng phát triển và tính chất
của dân tộc...
Theo Chủ tịch Hồ chí Minh, ở các nước thuộc địa vấn đề
dân tộc phải gắn với vấn đề giai cấp mới được giải quyết
một cách triệt để dưới sự lãnh đạo của GCCN và thực hiện
thắng lợi các mục tiêu của cuộc cách mạng xã hội chủ
nghĩa...

Vấn đề dân tộc có ảnh hưởng quan trọng đến vấn đề giai cấp

Đấu tranh giải phóng dân tộc là điều kiện, tiền đề cho đấu
tranh giải phóng giai cấp...

Vận dụng ở Việt Nam…


Nhân loại

Nhân loại là toàn


Giai cấp, dân tộc và nhân
thể cộng đồng Nhân loại là
loại là ba cấp độ cộng
người sống trên phạm trù phản
đồng xã hội cơ bản của
trái đất từ hàng ánh những đặc
loài người. Trong đó, giai
triệu năm nay điểm, dấu hiệu
cấp là cơ sở, nền tảng để
không phân biệt chung nhất của
hình thành nên những đặc
về tôn giáo, đảng con người: Bản
trưng về mặt lợi ích chính
phái, chủng tộc chất tính người
trị, kinh tế, về bản sắc văn
hay giai cấp, dân trong mỗi
hóa và về xu hướng vận
tộc… người…
động của dân tộc, của
nhân loại…
b. Quan hệ giai cấp, dân tộc với nhân loại
 Sự tồn tại của nhân loại
 Giai cấp, dân tộc và
là tiền đề, là điều kiện tất
nhân loại có mối quan hệ
yếu thường xuyên của sự
biện chứng với nhau
tồn tại dân tộc và giai cấp

 Trong xã hội có giai cấp,  Sự phát triển về mọi mặt


lợi ích nhân loại không tách của nhân loại tạo ra những
rời với lợi ích giai cấp, lợi điều kiện thuận lợi cho
ích dân tộc và bị chi phối cuộc đấu tranh giải phóng
bởi lợi ích giai cấp và dân dân tộc và giai cấp
tộc

Vận dụng ở Việt Nam


III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI

(TNC)

09/30/22
1. Nhà nước

a.

b.

c.

d.

e.
a. Nguồn gốc của nhà nước
Nguyên nhân dẫn đến sự xuất
hiện Nhà nước

Nguyên nhân sâu xa Nguyên nhân trực tiếp

Do sự phát triển của lực Do mâu thuẫn giai cấp


lượng sản xuất dẫn đến trong xã hội P.triển gay
xuất hiện sản phẩm gắt, không thể điều hòa
“thặng dư” và chế độ tư được…
hữu…
b. Bản chất của nhà nước

- Nhà nước, về bản


chất, là một tổ chức
- Nhà nước luôn
chính trị - công cụ bạo
mang bản chất giai
lực của G/C thống trị về
cấp sâu sắc. Do đó
mặt kinh tế, lập ra để
NN là vấn đề cơ
khống chế và đàn áp sự
bản và trung tâm
phản kháng của các giai
của mọi cuộc ĐT
cấp bị trị, nhằm duy trì
G/C và CMXH…
các mâu thuẫn G/C
trong vòng trật tự có lợi
cho nó…
c. Đặc trưng cơ bản của nhà nước

Thứ nhất, nhà Thứ hai, tổ


nước là một tổ chức nhà nước
chức thực hiện là bộ máy Thứ ba, duy
sự quản lý, cai quyền lực có trì hệ thống
trị dân cư theo tính cưỡng chế thuế khóa để
lãnh thổ… đối với mọi nuôi sống bộ
thành viên máy và duy trì
trong xã hội cai trị của
nó…
d. Chức năng của nhà nước

Chức năng thống trị chính Chức năng đối nội: Quản
trị: Quyền lực công cộng lý các hạt động kinh tế,
của XH (Lập pháp, hành chính trị xã hội bằng pháp
pháp, tư pháp) thuộc về luật…
Nhà nước Chức năng đối ngoại: Bảo
Chức năng xã hội: Quản lý vệ độc lập, chủ quyền và
để duy trì sự tồn tại, ổn mở rộng quan hệ hợp tác
định của xã hội với các quốc gia khác
e. Kết cấu, kiểu và hình thức của N.nước
- Về kết cấu: NN là tổ chức bạo lực, bao gồm bộ
máy bạo lực (quân đội, cảnh sát…) và bộ máy quan
lại cai trị…
TNC
- NN có thể được tổ chức theo các kiểu khác nhau:
+ Có 3 kiểu NN nguyên nghĩa là: NN chủ nô,
NN phong kiến và NN TS…
+ Còn NNXHCN là NN nửa NN…

- NN có thể được tổ chức theo 2 hình thức chủ yếu


là: NN quân chủ và NN cộng hòa…
e. Kết cấu, kiểu và hình thức của N.nước
- Đặc thù của Nhà nước Việt Nam trong lịch sử và
hiện đại:
+ Nhà nước phong kiến…
+ NN XHCN… 
2. Cách mạng xã hội
(TNC)

09/30/22
a. Nguồn gốc của cách mạng xã hội

Nguồn gốc Mâu thuẫn giữa lực


sâu xa (NG lượng sản xuất mới với
KT) quan hệ sản xuất lạc hậu,
lỗi thời…
Cách mạng
xã hội
Nguồn gốc Mâu thuẫn giai cấp và
trực tiếp đấu tranh giai cấp phát
(NG XH) triển đến tột đỉnh…
b. Bản chất của cách mạng xã hội
Khái niệm
Là khái niệm để chỉ sự thay đổi căn bản về
Cách mạng chất (Nhảy vọt lớn) của các lĩnh vực XH nào
đó trong LS…

Theo nghĩa rộng là sự thay đổi căn bản về


chất từ một hình thái kinh tế - xã hội này lên
một hình thái kinh tế - xã hội mới, tiến bộ hơn
Cách mạng
xã hội Theo nghĩa hẹp là đỉnh cao của đấu tranh giai
cấp, là cuộc đấu tranh lật đổ chính quyền,
thiết lập một chính quyền mới tiến bộ hơn..,

Phân biệt CMXH với tiến hóa xã hội, cải cách xã hội,
đảo chính…
Tính chất của cách mạng xã hội

Tính chất của CMXH phụ thuộc vào mâu thuẫn cơ bản và
nhiệm vụ chính trị mà cuộc cách mạng đó phải giải quyết và
để từ đó quy định những yếu tố sau:

Tình thế của


CMXH:
Đối nhân tố
Lực
Động tượng
lượng khách quan;
lực cách của cách
cách nhân tố chủ
mạng mạng xã
mạng xã quan và thời
hội cơ cách
mạng…
c) Phương pháp cách mạng

Phương pháp cách Phương pháp


mạng bạo lực hòa bình

Là hình thức tiến hành cách


mạng thông qua bạo lưc để giành
chính quyền, là hành động của Là phương pháp đấu tranh
lực lượng cách mạng dưới sự lãnh nghị trường, thông qua chế
đạo của giai cấp lãnh đạo cách độ dân chủ, bằng bầu cử để
mạng vượt qua giới hạn luật pháp giành đa số ghế trong nghị
của giai cấp thống trị hiện thời, viện và trong chính phủ…
xác lập nhà nước của giai cấp
cách mạng …
* Vai trò của cách mạng xã hội
- Cách mạng xã hội là phương thức tất yếu của sự thay
thế các hình thái kinh tế xã hội trong lịch sử.

Chỉ có cách mạng xã hội mới thay thế được quan hệ sản
xuất cũ bằng quan hệ sản xuất mới, phù hợp với trình
độ phát triển cao hơn của lực lượng sản xuất và thúc
đẩy lực lượng sản xuất phát triển…

Cách mạng xã hội là đầu tầu của lịch sử, là bước chuyển
biến vĩ đại về mọi mặt trong đời sống xã hội: kinh tế,
chính trị, văn hoá.

- Lịch sử phát triển loài người đã trải qua 4 cuộc


CMXH…, trong đó cách mạng XHCN là kiểu cách mạng
XH mới về chất… (Sâu sắc nhất, toàn diện nhất…)
d) Vấn đề cách mạng xã hội trên thế giới hiện nay

Xu hướng đối thoại thay cho xu hướng đối đầu…

Sự xung đột về kinh tế, sắc tộc, tôn giáo giữa các quốc gia,
khu vực và ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên thiên
nhiên, nạn đói và bệnh tật ở nhiều nước... cũng là những
nguyên nhân tạo ra sự bất ổn trong thế giới đương đại…

Những mâu thuẫn xã hội trong xã hội được giải quyết dưới
hình thức cải tổ, cải cách, đổi mới và hợp tác đôi bên cùng
có lợi…

Cách mạng xã hội sẽ diễn ra dưới hình thức thay đổi dần
dần, nhưng căn bản, các yếu tố, lĩnh vực của đời sống xã
hội. Xã hội sau sẽ phát triển, tiến bộ hơn xã hội trước…
IV. Ý THỨC XÃ HỘI
THẾ GIỚI QUAN DVBC VỀ BẢN CHẤT CỦA XÃ HỘI

TỒN TẠI XÃ HỘI Ý THỨC XH - LĨNH


LĨNH VỰC VẬT CHẤT VỰC TINH THẦN
CỦA ĐỜI SỐNG XH CỦA ĐỜI SỐNG XH
1. Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố cơ
bản của tồn tại xã hội

a. Khái niệm: Tồn tại xã hội là khái niệm dùng để chỉ


phương diện sinh hoạt vật chất và các điều kiện sinh hoạt
vật chất của xã hội. Bao gồm Đ.kiện TN – Đ.lý; Đ.k D.số -
D.cư và PTSX, trong đó PTSX giữ vai trò Q.định…

Điều kiện tự nhiên - điạ lý


CÁC YẾU TỐ
CƠ BẢN
CỦA TỒN Phương thức SX
TẠI XÃ HỘI

Điều kiện dân số - dân cư


2. Ý thức xã hội và kết cấu của nó

a.

b.

c.

d.

e.

g.
a. YTXH là toàn bộ những hiện tượng thuộc đời sống tinh thần
chung của XH, bao gồm những quan điểm, tư tưởng, học
thuyết… cùng những tình cảm, tâm trạng, phong tục, tập quán,
truyền thống... của các cộng đồng XH, nảy sinh từ TTXH và
phản ánh TTXH trong những giai đoạn phát triển nhất định
trong LSử…

Biểu hiện của YTXH


Các tập tục và nếp
Các sinh hoạt tư Các sinh hoạt văn sống mang đặc
tưởng mang tính hóa của cộng đồng trưng văn hóa của
xã hội… các cộng đồng
học thuật…
người…
Kết cấu của YTXH

- YT thông thường: là những quan niệm, tri thức kinh


nghiệm… hình thành trực tiếp từ đời sống hàng ngày, như
các ca dao, tục ngữ… chưa được hệ thống hóa, khái quát
hóa cao… => Chưa P/á được B/chất sâu xa của SV, HTg…
- YT lý luận: là những tư tưởng, quan điểm đã được khái quát,
hệ thống hóa thành các lý thuyết, học thuyết khoa học và xã
hội… P/á được B/chất sâu xa của SV, HTg

YTXH còn bao gồm:


- Tâm lý xã hội: là toàn bộ những tình cảm, phong tục, tập
quán, truyền thống… chung của các cộng đồng XH, hình
thành dưới ảnh hưởng trực tiếp của đời sống hàng ngày…
- Hệ tư tưởng: là hệ thống tư tưởng, quan điểm (Hệ thống LL,
học thuyết…) của một G/c, phản ánh sâu sắc lợi ích của nó,
thông qua các QHXH, được hình thành một cách tự giác,
mang tính khái quát cao…
b. Kết cấu của YTXH (Chiều ngang)

Tri thức lý luận: Hệ thống quan


Học thuyết, điểm của một
lý thuyết… Hệ Giai cấp…
YT
Tư Hình thành một
Lý Luận
Phản ánh trừu Tưởng cách tự giác
tượng, khái quát… bởi các nhà
YTXH tư tưởng…

Tri thức Tình cảm, tập


kinh nghiệm YT Tâm quán, Phong tục…
Thông Lý
thường XH
Phản ánh trực tiếp
Hình thành
các hiện tượng trong
Tự phát, lâu dài…
cuộc sống hàng ngày TTXH

09/30/22
c. Tính giai cấp của YTXH.

- Trong XH có G/c: Những G/c khác nhau thì có YTXH khác


nhau, vì họ có lợi ích khác nhau đối với TTXH…
- Tính giai cấp của YTXH thể hiện ở các bộ phận cấu thành và
T/c, khuynh hướng khác nhau của chúng…
- Trong XH có G/c, tư tưởng của G/c thống trị là tư tưởng
thống trị, chính thống…

Ý thức của giai cấp


thống trị
Tính giai Giai cấp

Quyết
định
cấp của khác nhau

hưởng
Ảnh
ý thức thì ý thức
xã hội khác nhau…
Ý thức của giai cấp bị trị
d. Mối quan hệ biện chứng giữaTTXH và YTXH

QĐDT: QĐDV siêu hình:


YTXH là nguồn Tuyệt đối hóa QĐDVBC:
gốc của mọi vai trò của TTXH, TTXH quyết
hiện tượng XH, không thấy được định YTXH,
quyết định sự vai trò YTXH tác
phát triển của YTXH… động trở lại
của XH TTXH
* Vai trò quyết định của TTXH đối với YTXH

- Tồn tại xã hội quyết định nội dung, tính chất, đặc điểm, xu
hướng vận động, biến đổi và phát triển của các hình thái ý
thức xã hội
- T.tại XH Q.định tính G.cấp của YTXH
- Khi tồn tại xã hội biến đổi thì những tư tưởng, quan điểm…
của các hình thái của ý thức xã hội sớm muộn cũng biến đổi và
phát triển theo

- Ý thức xã hội không hòa toàn thụ động mà có tính độc lập
tương đối; có thể tác động trở lại mạnh mẽ đối với tồn tại xã
hội và đặc biệt là còn có thể vượt trước tồn tại xã hội…
e) Các hình thái YTXH

Xét theo cấu trúc


chiều dọc, ý thức
XH bao gồm các
hình thái:
- Ý thức chính trị
- Ý thức pháp
quyền
- Ý thức đạo đức
- Ý thức khoa học
- Ý thức thẩm mỹ
- Ý thức tôn giáo
- Ý thức triết học
Các hình thái của YTXH (Chiều dọc). KTr Th.Tầng
YTXH Chính Pháp Đạo Nghệ Khoa Triết Tôn
trị quyền đức thuật học học giáo

Các học Các học Các học Các học Các lý Các học Các học
- YT
thuyết thuyết thuyết thuyết mỹ thuyết Chânthuyết thuyết tôn
Lý chính trị pháp đạo đức học (Mỹ) khoa học triết học giáo, thần
(Lợi ích quyền (Thiện) học
luận G/c) (Quyền và (Thần…)
Ng/vụ)
Hệ tư Các hệ Các quan Các quan Các Hệ tư/tg Các giáo
- Hệ
tư tưởng thống điểm và điểm Kh/học TH: DV – lý tôn giáo
tưởng ch/trị ph/luật các quy N/Th và ứ/dụng DT (Kinh…)
định đạo các nghệ
đức thuật…
Ý thức Kinh Kinh Kinh Kinh Kinh Triết lý Kinh
nghiệm nghiệm nghiệm, nghiệm nghiệm dân gian nghiệm
đời
Ch/Trị Ph/luật dư luận thẩm mỹ SX và T/giáo
thường ĐĐ Đ/sống

Tâm lý Tình Tình cảm, T/cảm, Thi hiếu Trí tò mò, Nhu cầu Tín
cảm G/c, tập quán Phong Th/mỹ lòng ham G/thích ngưỡng
e) Các hình thái YTXH
Hình thái ý thức chính trị là hình thái YT chỉ xuất hiện và tồn tại
trong các XH có giai cấp và nhà nước, nó phản ánh các quan hệ
chính trị, kinh tế, XH giữa các G.cấp, các dân tộc và các quốc gia,
cũng như thái độ của các giai cấp đối với quyền lực nhà nước.
YT CT thực tiễn, ở trạng thái tâm lý xã hội… có vai trò to lớn… đối
với hành vi chính trị của quần chúng đông đảo; Hệ tư tưởng chính
trị… phản ánh trực tiếp, tập trung lợi ích của một giai cấp…, được
thể hiện trong đường lối, cương lĩnh chính trị của các chính
đảng…, cũng như trong luật pháp, chính sách nhà nước… của
giai cấp thống trị…
Hệ tư tưởng chính trị được hình thành một cách tự giác... Thông
qua các tổ chức chính trị mà một giai cấp nào đó tiến hành cuộc
đấu tranh ý thức hệ vì lợi ích của giai cấp của mình.
Hệ tư tưởng chính trị giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần
của xã hội… Tác động tích cực hoặc tiêu cực của ý thức chính trị
nói chung phụ thuộc vào tính chất tiến bộ, cách mạng hoặc phản
tiến bộ, phản cách mạng của giai cấp mang hệ tư tưởng đó, mà
xét đến cùng là QHSX mà nó bảo vệ có phù hợp với trình độ
LLSX? …
e) Các hình thái YTXH

Ý thức pháp quyền: là toàn bộ các tư tưởng, quan điểm của


một giai cấp về bản chất và vai trò của pháp luật, về quyền
và nghĩa vụ của nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân,
về tính hợp pháp và không hợp pháp của hành vi con người
trong xã hội, cùng với nhận thức và tình cảm của con người
trong việc thực thi luật pháp của Nhà nước.
 YT PQ là sự phản ánh trực tiếp các quan hệ kinh tế của xã
hội bằng ngôn ngữ pháp luật…, là ý chí của GC thống trị
được biểu hiện thành luật lệ, bắt buộc XH phải tuân theo.
Tính tiến bộ hay lạc hậu của PQ phụ thuộc vào QHSX mà nó
bảo vệ…
 Hiệu lực của pháp luật phụ thuộc vào sức mạnh cưỡng
chế của NN và trình độ hiểu biết pháp luật…
e) Các hình thái YTXH
Ý thức đạo đức là những quan niệm về thiện, ác, tốt, xấu,
lương tâm, trách nhiệm, nghĩa vụ, danh dự, hạnh phúc… và về
những quy tắc đánh giá, chuẩn mực đạo đức của cộng đồng
XH, trên cơ sở đó để điều chỉnh hành vi cũng như cách ứng
xử của các cá nhân với nhau và với XH…
 YT ĐĐ là hình thái YTXH xuất hiện sớm nhất…
 Trong tiến trình phát triển của xã hội đã hình thành những
giá trị đạo đức mang tính toàn nhân loại, tồn tại trong mọi
XH… Đó là những quy tắc đơn giản nhằm điều chỉnh hành vi
của con người và cần thiết cho việc giữ gìn trật tự XH nói
chung và sinh hoạt thường ngày của mọi người.
Tuy nhiên, trong XH có giai cấp đạo đức luôn mang tính giai
cấp, luôn phản ánh địa vị và lợi ích của giai cấp… Giai cấp tiêu
biểu cho xu thế phát triển đi lên của xã hội thì đại diện cho
một nền đạo đức tiến bộ, còn các giai cấp phản động thì đại
diện cho một nền đạo đức suy thoái...
e) Các hình thái YTXH
Ý thức thẩm mỹ là sự phản ánh hiện thực vào ý thức con
người trong quan hệ với nhu cầu thưởng thức và sáng tạo “Cái
Đẹp”. Trong đó nghệ thuật là hình thức biểu hiện cao nhất của
ý thức thẩm mỹ. Nghệ thuật ra đời từ rất sớm...
Khác với khoa học và triết học, phản ánh thế giới hiện thực
bằng khái niệm, phạm trù, quy luật…, nghệ thuật phản ánh thế
giới một cách sinh động, cụ thể bằng hình tượng nghệ thuật.
Hình tượng nghệ thuật tuy cũng phản ánh cái bản chất của…
hiện thực nhưng thông qua cái cá biệt, cụ thể, cảm tính, sinh
động…, nhưng đó phải là cái cá biệt có tính điển hình…
Nghệ thuật là P.ánh của đời sống, nhưng nó có tính độc lập
tương đối rất rõ nét…
Nghệ thuật chân chính gắn bó với đời sống hiện thực của nhân
dân, là nhân tố thúc đẩy mạnh mẽ tiến bộ xã hội…
Trong xã hội có giai cấp, nghệ thuật bao giờ cũng mang tính
giai cấp. Tuy nhiên, quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin
không phủ nhận tính nhân loại chung của nó…
e) Các hình thái YTXH
- Ý thức khoa học là hệ thống tri thức phản ánh chân thực
về TG dưới dạng lôgic trừu tượng và đã được kiểm
nghiệm trong thực tiễn. Đối tượng phản ánh của ý thức
khoa học bao quát mọi lĩnh vực của TN, XH, TD. Hình thức
biểu hiện chủ yếu của tri thức khoa học là phạm trù, định
luật, quy luật… trong các lý thuyết, học thuyết KH…
Tri thức khoa học thâm nhập vào các hình thái ý thức xã
hội khác, hình thành các khoa học tương ứng với từng
hình thái ý thức đó… Nhờ tri thức khoa học, con người
không ngừng vươn lên làm chủ tự nhiên, làm chủ xã hội
và làm chủ bản thân mình.
Nguồn gốc sâu xa của sự hình thành khoa học là do nhu
cầu phát triển sản xuất. Trong quá trình đó, vai trò của
khoa học trong đời sống xã hội ngày càng tăng lên.
Ngày nay, khoa học đã trở thành LLSX trực tiếp, được kết
tinh trong mọi nhân tố của lực lượng sản xuất…
e) Các hình thái YTXH
Ý thức tôn giáo là hình thái YTXH bao gồm tâm lý TG và hệ tư
tưởng TG. Tâm lý TG là toàn bộ những biểu tượng, tình cảm, tâm
trạng thói quen của quần chúng về tín ngưỡng tôn giáo. Hệ tư
tưởng TG là hệ thống giáo lý… do các giáo sĩ, các nhà thần học
tạo ra và truyền bá trong XH…
Ý thức TG thực hiện chức năng chủ yếu… là chức năng đền bù -
hư ảo trong một XH mà trong đó con người còn những bất lực
trước những sức mạnh tự nhiên và những điều kiện khách quan
của đời sống XH… Nhờ TG, những mâu thuẫn của đời sống hiện
thực, những bất lực thực tiễn của con người được giải quyết một
cách hư ảo trong YT của họ. Chức năng đền bù hư ảo làm cho TG
có một đời sống lâu dài, một vị trí đặc biệt trong XH…
Vì vậy, TG luôn được các giai cấp thống trị sử dụng như một công
cụ áp bức tinh thần, một phương tiện củng cố địa vị thống trị của
họ.
Chủ nghĩa M-L cho rằng điều kiện tiên quyết để khắc phục tôn
giáo như một hình thái YTXH có tính chất tiêu cực là phải xoá bỏ
nguồn gốc XH của nó, nghĩa là phải tiến hành một cuộc cách
mạng XH triệt để nhằm cải tạo cả tồn tại xã hội lẫn ý thức XH…
g. Tính độc lập tương đối của YTXH

(1). Tính thường lạc hậu của YTXH…

Do lực
TTXH có lượng phản
Do sức mạnh tiến bộ cố
trước, YTXH
của thói quen, duy trì
là sự phản
tính bảo thủ nhằm bảo vệ
ánh TTXH
YTXH ra đời của YTXH…, lợi ích…,
nhất là trong chống lại
sau, biến đổi
tâm lý XH… GC CM…
sau…

09/30/22 103
g. Tính độc lập tương đối của YTXH
- Thứ hai, tính tiên tiến của YTXH: Trong những điều kiện nhất
định tư tưởng của con người, đặc biệt là những tư tưởng
khoa học và tiến bộ có tính dự báo, có tác dụng chỉ đạo thực
tiễn…; nhưng suy đến cùng nó cũng chỉ xuất phát trên một cơ
sở hiện thực nhất định

Những nguyên lý của


Chủ nghĩa Mác Lê nin

09/30/22
* Thứ ba, YTXH có tính kế thừa trong sự phát triển
của nó

Khi nghiên cứu một hệ tư tưởng không chỉ dựa vào các quan
hệ kinh tế mà còn phải dựa vào lịch sử tưởng trước đó
Trong xã hội có giai cấp, tính chất kế thừa của YTXH gắn với
tính chất giai cấp của nó

Để xây dựng nền văn hóa XHCN:

Giữ gìn bản sắc văn hóa


của dân tộc, kế thừa Tiếp thu tinh hoa của các
truyền thống đạo đức, tập dân tộc trên thế giới, làm
quán tốt đẹp và truyền giàu đẹp thêm nền văn
thống đoàn kết của dân hóa Việt Nam…
tộc…
g. Tính độc lập tương đối của YTXH.

Ý thức Ý thức
Thứ 4:
chính Trị Ph/Quyền
Tác động
qua lại
giữa các
hình thái Ý thức Ý thức
YTXH… tôn giáo đạo đức

Ý thức
Ý thức khoa học,
thẩm mỹ triết học
Thứ năm, tính năng động của YTXH

Tuy nhiên, tính khoa


Thông qua hoạt Mức độ ảnh học và tính cách
động thực tiễn hưởng của mạng của YTXH
của con người YTXH đến TTXH không phải là bất
(tự phát và tự phụ thuộc vào biến. Có những quan
giác) YTXH tác bản thân tư điểm là khoa học và
động trở lại đối tưởng đó là tiến cách mạng trong điều
với TTXH, cải tạo bộ hay phản tiến kiện lịch sử này,
TTXH theo YC bộ (xét một cách nhưng lại có thể
của con người… tổng thể)… không còn là khoa
học và cách mạng
trong điều kiện lịch
sử khác…
09/30/22
Ý nghĩa phương pháp luận
 Mối QH biện chứng giữa TTXH và YTXH là biểu hiện
trực tiếp và tập trung của mối QH CV – YT, hơn nữa
chỉ thông qua mối QH TTXH – YTXH thì YT con người
mới thực hiện được sự liên hệ với TG…

 Muốn nhận thức hoặc lý giải các HTg của đời sống
tinh thần của XH không chỉ phải dựa vào TTXH, mà
còn phải xét đến tính độc lập tương đối của YTXH…

 Trong thực tiễn, muốn cải cải tạo xã hội cũ, xây
dựng xã hội mới cần chú ý đến mối quan hệ biện
chứng giữa TTXH và YTXH, đặc biệt là tính năng
động của YTXH
V. Triết học về con người
1. Khái niệm con ng­ười và bản chất con người
- Con người là một thực thể sinh học – xã hội (thống
nhất giữa mặt tự nhiên-sinh học và mặt XH)…, bởi vì:
+ Con người là một thực thể sinh học: (1). Con người
là kết quả của sự phát triển, tiến hóa lâu dài của giới
T.Nhiên... (2). Đồng thời con người là một bộ phận
của giới TN, giới tự nhiên là thân thể vô cơ của con
người, vì vậy con người phải dựa vào giới tự nhiên,
gắn bó với giới tự nhiên, hòa hợp với giới tự nhiên
mới có thể tồn tại và phát triển được…
+ Con người còn là một thực thể xã hội:…
1. Khái niệm con ng­ười và bản chất con người
+ Con người còn là một thực thể xã hội:
(1). Nguồn gốc trực tiếp và chủ yếu sinh ra con người
là LĐg và Ng.Ngữ (N.tố XH); (2). Con người sinh ra
bằng con đường sinh học (sinh đẻ tự nhiên) + sống
bằng các quá trình sinh học (ăn, uống, thở...), nhưng
con người sống chủ yếu bằng LĐSX (Cung cấp cái ăn,
mặc, ở…), và chỉ tồn tại, phát triển nhờ các quan hệ
XH... (3). Tư duy, ý thức của con người cũng chỉ có
thể phát triển trong lao động và giao tiếp xã hội với
nhau… (4). Trong LS, cái sinh học rất ít biến đổi, còn
cái XH đã và còn biến đổi, P/triển rất nhiều… qua các
HT KT-XH...
* Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản
thân con người

Phê phán quan niệm của


Phoi-ơ-bắc coi con người
là đối tượng cảm tính, Con người là sản phẩm của
trừu tượng, không có lịch sử và của bản thân con
hoạt động thực tiễn, Mác người. Con người, khác với
khẳng định con người con vật, không thụ động để
vừa là sản phẩm của sự lịch sử làm mình thay đổi,
phát triển lâu dài của mà con người còn là chủ
giới tự nhiên, vừa là sản thể của lịch sử, làm ra và
phẩm của lịch sử xã hội thay đổi LS...
loài người và của chính
bản thân con người…
*Con người vừa là chủ thể vừa là sản phẩm của lịch sử

- XH sản xuất ra con người như thế nào thì con người
cũng SX ra XH như thế. Do vậy, phải xuất phát từ các
quan hệ kinh tế để lý giải các hiện tượng lịch sử...

- Khi các QHXH biến đổi và P/triển thì bản chất con
người cũng biến đổi và phát triển theo (qua các HT KT-
XH từ thấp đến cao), cuộc sống con người ngày càng văn
minh, hiện đại…

Con người tạo ra lịch sử một cách có ý thức, chủ động,


sáng tạo…
* “Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ XH”

- Đời sống XH của con người xét về bản chất là có tính


thực tiễn. Mọi bí ẩn liên quan đến con người chỉ có thể
lý giải thông qua hoạt động thực tiễn và hiểu biết về
hoạt động thực tiễn của họ…

Trong quá trình hoạt động thực tiễn, con người sống
chủ yếu bằng phương thức XH (PTSX), và chỉ tồn tại,
phát triển nhờ các quan hệ XH…

XH là biểu hiện tổng hòa các mối quan hệ và liên hệ


cá nhân; Chỉ thông qua các quan hệ XH con người
mới hoàn thiện và phát triển bản tính người của
mình…
2. Hiện tượng tha hóa con người và vấn đề giải
phóng con người (TNC)
• Thực chất của hiện tượng tha hóa con người là do lao
động của con người bị tha hóa…

 Tha hóa về lao  Lao động bị tha  Khắc phục sự


động dẫn đến tha hóa nên con người tha hóa sẽ xóa bỏ
hóa con người và lao động mất tính chế độ tư hữu
nảy sinh quan hệ sáng tạo và phát TBCN và khắc
bóc lột lao động, triển các phẩm chất phục sự tha hóa
đánh mất nhân người, trở thành nô trên các phương
tính… lệ của sản phẩm do diện khác của đời
mình tạo ra… sống xã hội…
09/30/22
Muốn giải phóng xã hội, trước hết phải giải phóng
cho mỗi cá nhân riêng biệt

Xóa bỏ chế độ sở Giải phóng con


hữu tư nhân về người cụ thể là cơ
TLSX là cơ sở để sở để giải phóng
giải phóng con giai cấp, giải phóng
người triệt để trên dân tộc và tiến tới
tất cả các lĩnh vực giải phóng toàn thể
của đời sống xã nhân loại…
hội…
* “Tự do của mỗi người là điều kiện cho sự
phát triển tự do của tất cả mọi người”
- Con người mong muốn
được bình đẳng, phát triển
toàn diện đó là mục đích tự
thân…

- Khi làm chủ tự nhiên, làm


chủ xã hội và là chủ bản thân
– con người trở thành tự
do…

Vương quốc của tự do chỉ


bắt đầu khi chấm dứt thứ lao
động bắt buộc và phát triển
thứ lao động sáng tạo…
Ý nghĩa phương pháp luận

Muốn hiểu khoa


học về con người Muốn giải phóng
thì không chỉ đơn con người thì
thuần từ phương Cần phải coi con
phải giải phóng
diện bản tính tự người là mục
các quan hệ KT-
nhiên mà chủ yếu đích và động lực
XH, tức là giải
phải xem xét từ của sự phát triển
quyết triệt để
phương diện bản của XH
nguồn gốc sinh ra
tính xã hội và các chế độ tư hữu…
quan hệ KT –
XH…
3. Quan hệ cá nhân và xã hội; Vai trò của quần
chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử
a. Quan hệ giữa cá nhân và xã hội
Cá nhân và xã hội không tách rời nhau vì xã hội do các cá
nhân hợp thành và cá nhân là một thành viên của xã hội
sống và hoạt động trong xã hội đó…

Sự thống nhất cá nhân – xã hội còn thể hiện ở một góc độ


khác trong quan hệ con người giai cấp và con người
nhân loại… Tính giai cấp và tính nhân loại trong mỗi
con người vừa thống nhất vừa khác biệt…

Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải luôn chú ý
giải quyết đúng đắn mối quan hệ xã hội – cá nhân, tránh
đề cao quá mức cá nhân hoặc xã hội…
b. Vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ
trong lịch sử

 Quần chúng nhân dân là những


thành phần, tầng lớp xã hội và giai
cấp sống trong một quốc gia, một  Quần chúng
khu vực lãnh thổ xác định. Họ có nhân dân là một phạm
chung lợi ích cơ bản liên hiệp với
trù lịch sử, thay đổi tùy
nhau, chịu sự lãnh đạo của một tổ
thuộc vào điều kiện lịch
chức, một đảng phái, cá nhân xác sử, xã hội cụ thể của
định để thực hiện những mục tiêu
mỗi thời kỳ, mỗi quốc
kinh tế, chính trị, văn hóa hay xã gia, khu vực…
hội xác định của một thời kỳ lịch
sử nhất định…
* Vai trò quần chúng nhân dân
Là lực lượng sản xuất cơ bản
của xã hội, trực tiếp sản xuất ra
của cải vật chất - cơ sở của sự
tồn tại, phát triển của xã hội…

VAI TRÒ CỦA


Là động lực cơ bản, quyết định
QUẦN CHÚNG thắng lợi của mọi cuộc cách
NHÂN DÂN mạng xã hội…

Là người giữ vai trò quyết định


trong việc sáng tạo ra những giá
trị văn hoá tinh thần…
Vai trò của vĩ nhân, lãnh tụ…
* Khái niệm:
- Vĩ nhân: là những cá nhân kiệt xuất, trưởng thành từ phong
trào quần chúng, nắm bắt được những vấn đề căn bản nhất trong
một lĩnh vực nhất định của thực tiễn và lý luận…
- Lãnh tụ: Là những vĩ nhân lãnh đạo các phong trào chính trị…

Có tri thức khoa học uyên bác, nắm bắt


được xu thế vận động của dân tộc, quốc
tế, thời đại…

Có năng lực tập hợp quần chúng, thống


VĨ NHÂN nhất ý chí và hành động của quần chúng
LÃNH TỤ vào nhiệm vụ của dân tộc, quốc tế, thời
đại…

Gắn bó mật thiết với quần chúng nhân dân,


hy sinh quên mình vì lợi ích của dân tộc,
09/30/22 quốc tế và thời đại…
Vai trò của lãnh tụ.
*Khái niệm:
- Vĩ nhân: là những cá nhân kiệt xuất, trưởng thành từ phong
trào quần chúng, nắm bắt được những vấn đề căn bản nhất
trong một lĩnh vực nhất định của thực tiễn và lý luận…
- Lãnh tụ: Là những vĩ nhân lãnh đạo các phong trào chính trị…

Nắm bắt xu thế của dân tộc, quốc tế


và thời đại…
Nhiệm
vụ của
Định hướng chiến lược và hoạch định
lãnh tụ
chuơng trình hành động cách mạng…

Tổ chức lực lượng để giải quyết


những mục tiêu cách mạng đề ra…
Quan hệ giữa quần chúng
nhân dân và vĩ nhân, lãnh tụ

Thống Khác biệt


nhất

Không có
Quần
phong trào
chúng
quần chúng
Thống nhân dân Lãnh tụ
không có lãnh
nhất trong quyết thúc đẩy
tụ. Không có
mục đích định sự sự phát
lãnh tụ phong
và lợi phát triển triển của
trào quần
ích… xã hội... lịch sử…
chúng không
thể thắng lợi
09/30/22
Ý nghĩa phương pháp luận.

Ý NGHĨA PP LUẬN

G/thích KH về lịch sử. Phê phán


các Q/điểm DT, siêu hình ...

Quán triệt quan điểm quần chúng

Chống tệ sùng bái cá nhân


4. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách
mạng ở Việt Nam (TNC)
Quan điểm của chủ tịch Hồ Chí Minh về con người gồm nội
dung cơ bản là: Tư tưởng về giải phóng nhân dân lao
động, giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, tư tưởng về
con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng,
tư tưởng về phát triển con người toàn diện…

Quan điểm của Đảng CS Việt Nam về con người:


- Con người vừa là mục tiêu, là nguồn gốc, là động lực
của sự phát triển xã hội
- Sự nghiệp đổi mới đòi hỏi phải đặt con người vào vị trí
trung tâm. Sự thành công của công cuộc đổi mới và sự
phát triển đất nước phụ thuộc vào việc phát huy vai trò
con người 
Quan điểm của Đảng CSVN về XDg con người
(2). Tiêu chí xây dựng con người VN đáp ứng yêu cầu của sự
nghiệp CNH, HĐH:
=> Con người P/triển toàn diện: có đủ đức, đủ tài, nhưng đức
vẫn là gốc…
- “Con người phát triển toàn diện về trí tuệ, đạo đức, thể chất,
năng lực sáng tạo, ý thức công dân, tuân thủ pháp luật.” (ĐH
XI)
- “Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất
lượng cao, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền
giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ phát triển nguồn nhân lực
với phát triển và ứng dụng KH, công nghệ.” (ĐH XI)
- Xây dựng và P/T con người VN đáp ứng yêu cầu P/T bền vững
đất nước: “Hoàn thiện các chuẩn mực giá trị văn hóa và con
người VN, tạo môi trường và điều kiện để P/T về nhân cách,
đạo đức, trí tuệ, năng lực sáng tạo, thể chất, tâm hồn, trách
nhiệm XH, nghĩa vụ công dân, ý thức tuân thủ pháp luật, đề cao
tinh thần yêu nước, tự hào dân tộc, lương tâm, trách nhiệm của
mỗi người với bản thân mình, với gia đình, cộng đồng, xã hội
và đất nước” (HNTW 9 KH XI – 5/2014)
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE !

You might also like