You are on page 1of 158

CHƯƠNG 3

GV: Nguyễn Ngọc Kim Ngân Bộ môn luận chính trị


- Trang bị cho SV những kiến thức về học thuyết hình thái kinh tế - xã
hội; vận dụng ý nghĩa ppl vào thực tiễn của Việt Nam.
- Giúp SV nắm được những quan điểm cơ bản của TH Mác-Lênin về
giai cấp và đấu tranh giai cấp; về nhà nước và CMXH; về dân tộc,
quan hệ giai cấp – dân tộc – nhân loại; ý nghĩa ppl trong nhận thức
những vấn đề cơ bản của CMVN.
- Trang bị cho SV những vấn đề cơ bản của triết học Mác-Lênin về con
người, về ý thức xã hội; sự vận dụng vào CMVN.

- Giúp SV vận dụng những nguyên tắc ppl rút ra từ nội dung lý luận
của CNDVLS vào phân tích sự nhận thức và vận dụng sáng tạo của
Đảng Cộng Sản Việt Nam trong thực tiễn CMVN.

- Giúp SV bồi dưỡng lập trường Mác-Xít, củng cố niềm tin vào bản
chất khoa học và cách mạng của CNDVLS; tin tưởng vào đường lối quan
điểm của Đảng; đấu tranh với các quan điểm thù địch, sai trái, bảo vệ nền
tảng tư tưởng của Đảng.

Bộ môn luận chính trị


I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘI

II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC

III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI

IV. Ý THỨC XÃ HỘI

V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI

Bộ môn luận chính trị


I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘI

1
SXVC là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội

2 Biện chứng giữa LLSX và QHSX .

Biện chứng giữa CSHT và KTTT của xã hội


3

Sự phát triển các HTKT – XH là một quá trình lịch sử


4
tự nhiên.
Bộ môn luận chính trị
KHÁI QUÁT PHƯƠNG PHÁP TIẾP
CẬN DVBC VỀ XÃ HỘI

Lần đầu tiên trong lịch sử tư tưởng Tiền đề nghiên cứu TH của
TH, CNDVLS đã chỉ ra những quy Mác-Ăngghen là xuất phát từ
luật, những động lực phát triển con người hiện thực, sống,
XH. hoạt động thực tiễn.

Logic lý luan của Mác-Ăngghen là Động lực thúc đẩy con người hoạt
đưa thực tiễn vào TH, có quan niệm động trong tiến trình LS là nhu cầu
đúng đắn về TT và vai trò của TT đối và lợi ích mà trước hết là nhu cầu
với đời sống xh. VC.
Bộ môn luận chính trị
1. SXVC là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội

SẢN
XUẤT

SXVC: là quá trình mà trong đó


con người sử dụng CCLĐ tác động
trực tiếp hoặc gián tiếp vào tự
nhiên, cải biến các dạng vật chất
của giới tự nhiên để tạo ra của cải
xã hội, nhằm thoả mãn nhu cầu tồn
tại và phát triển của con người. SỰ
SẢN
SẢN
XUẤT
XUẤT
VẬT

CHẤT
Bộ môn HỘI
luận chính trị
VAI TRÒ CỦA SẢN XUẤT VẬT CHẤT

Trực tiếp tạo ra tư liệu sinh hoạt của con người

CƠ SỞ CỦA
TỒN TẠI VÀ
PHÁT Tiền đề của mọi hoạt động lịch sử của con người
TRIỂN XÃ
HỘI LOÀI
NGƯỜI

Là điều kiện chủ yếu sáng tạo ra con người xã hội

Bộ môn luận chính trị


2. Biện chứng giữa LLSX và QHSX .

Khái niệm: là cách thức con người thực hiện quá trình sản
PHƯƠNG THỨC SẢN

xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội
loài người.
XUẤT

Kết cấu: sự thống nhất giữa LLSX với một trình độ nhất định
và QHSX tương ứng.

Bộ môn luận chính trị


PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT
QUAN HỆ
LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
QUAN SỞ HỮU TLSX
HỆ QUAN HỆ
SẢN TỔ CHỨC - QLSX
Người lao Tư liệu sản XUẤT
động xuất QUAN HỆ
PPSP

Tư liệu lao Đối tượng


động lao động

Công cụ Phương Có sẵn Qua chế


lao động tiện lđ trong TN biến
Bộ môn luận chính trị
Chú ý: Trong các yếu tố cấu thành LLSX, “người lao động” là nhân tố giữ
vai trò quyết định.
♦ Trong TLSX, “công cụ lao động” là nhân tố phản ánh rõ nhất trình độ phát
triển của LLSX và thể hiện tiêu biểu trình độ CN chinh phục GTN.
♦ Trong sự phát triển của LLSX, KH đóng vai trò ngày càng to lớn. Ngày nay, KH đã
thâm nhập sâu vào quá trình SX và trở thành “LLSX trực tiếp”.

Chú ý: Trong ba mặt của QHSX thì quan hệ SH về TLSX là quan hệ xuất phát, quan
hệ cơ bản, đặc trưng cho QHSX trong từng XH. Nó quyết định QH trong việc tổ chức,
phân công lao động XH và QH trong phân phối sản phẩm lao động xã hội.
♦ Trong lịch sử, có hai loại hình sở hữu cơ bản về tư liệu sản xuất: sở hữu tư nhân
và sở hữu công cộng.

Bộ môn luận chính trị


TÍNH CHẤT VÀ TRÌNH ĐỘ CỦA LLSX

Trình độ của cclđ

Trình Trình độ tổ chức lao


độ của động xh
LLSX
TÍNH CHẤT VÀ Trình độ ứng dụng
TRÌNH ĐỘ CỦA KH vào SX
LLSX - T/c cá nhân
Trình độ kinh
-T/c xã hội hóa nghiệm, kỹ năng
Trong việc sử NLĐ
Tính chất dụng TLSX
Trình độ phân công
của LLSX lao động xh.

Bộ môn luận chính trị


□□ Sản xuất của cải □□ Rút ngắn k/c
đặc biệt, hàng hóa đặc □□ Kịp thời giải quyết
từ phát minh, sáng
biệt (phát minh, sáng những mâu thuẫn, yêu
chế đến ứng dụng
cầu sản xuất đặt ra, có
chế, bí mật công nghệ) vào sản xuất, dẫn
khả năng phát triển vượt
trở thành nguyên nhân đến n/s lao động,
trước.
của mọi biến đổi trong của cải xh tăng
LLSX. nhanh.

□□ Thâm nhập vào các yếu tố, trở thành mắt □□ Kích thích sự
khâu bên trong quá trình sản xuất (tri thức khoa phát triển năng lực làm
học kết tinh vào người lao động, quản lý, “vật chủ sản xuất của con
hóa” vào công cụ và đối tượng lao động) người.

KHOA HỌC TRỞ THÀNH LLSX TRỰC TIẾP


Bộ môn luận chính trị
QUY LUẬT QHSX PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ
PHÁT TRIỂN CỦA LLSX

Nội dung: LLSX và QHSX là 2 mặt của


Vị trí: là quy luật cơ bản nhất của sự một PTSX, tác động biện chứng, trong
vận động và phát triển lịch sử xã hội đó LLSX quyết định QHSX, QHSX tác
động trở lại to lớn đối với LLSX.

Bộ môn luận chính trị


VAI TRÒ QUYẾT ĐỊNH CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT

Vì sao LLSX quyết định QHSX: LLSX là nội dung của quá trình sản xuất, có tính
năng động, cách mạng và thường xuyên phát triển.

Biện chứng giữa sản xuất và Tính năng động và cách mạng
nhu cầu con người của công cụ lao động

Người lao động là chủ thể sáng Tính kế thừa khách quan của sự
tạo, là LLSX hàng đầu phát triển LLSX

Nội dung sự quyết định: LLSX quyết định sự ra đời của một QHSX mới,
quyết định nội dung và tính chất của QHSX.
Bộ môn luận chính trị
SỰ TÁC ĐỘNG TRỞ LẠI CỦA QHSX

Vì sao QHSX tác động trở lại LLSX: QHSX là hình thức xh của quá trình sx, có
tính độc lập tương đối và ổn định về bản chất. QHSX phù hợp với trình độ
của LLSX là yêu cầu khách quan của nền sx.
Khái niệm sự phù hợp: là một trạng
thái trong đó QHSX là “hình ♦ Sự kết hợp đúng đắn giữa
thức phát triển” của LLSX, tạo các yếu tố cấu thành LLSX.
tiền đề đầy đủ cho LLSX phát ♦ Sự kết hợp đúng đắn giữa
triển. các yếu tố cấu thành QHSX

♦♦♦ Sự kết hợp đúng đắn giữa LLSX với QHSX

♦ Tạo điều kiện hợp lý cho NLĐ ♦ Tạo điều kiện tối ưu sử dụng
sáng tạo trong SX và hưởng thụ và kết hợp giữa lao động và TLSX
thành quả VC, TT của lao động
Bộ môn luận chính trị
NỘI DUNG SỰ TÁC ĐỘNG TRỞ LẠI CỦA QHSX ĐỐI VỚI LLSX

Sự phù hợp: quy định mục đích, xu hướng phát triển, hình thành hệ thống
động lực thúc đẩy SX phát triển.

Sự tác động diễn ra 2 chiều hướng: thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của
LLSX.

Trạng thái vận động của mâu thuẫn biện chứng: phù hợp → không phù hợp →
phù hợp mới cao hơn →.....
Con người: giữ vai trò chủ thể nhận thức giải quyết mâu thuẫn, thiết lập sự phù
hợp.
Trong xh có đối kháng gc: mâu thuẫn LLSX và QHSX được biểu hiện về mặt xh là
mâu thuẫn gc, được giải quyết thông qua đấu tranh gc mà đỉnh cao là cmxh.

ĐÂY LÀ QUY LUẬT PHỔ BIẾN CỦA SỰ VẬN ĐỘNG PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
Bộ môn luận chính trị
Sự phù hợp đòi hỏi
tất yếu thiết lập chế
độ công hữu TLSX

Không diễn ra tự
ĐẶC ĐIỂM TÁC động, đòi hỏi trình độ
PTSX XHCN dần dần ĐỘNG CỦA QUY tự giác cao trong
loại trừ đối kháng xã LUẬT DƯỚI nhận thức và vận
hội. CNXH dụng quy luật

Quan hệ biện chứng


giữa LLSX và QHSX có thể
bị biến dạng do nguồn
gốc chủ quan
Bộ môn luận chính trị
MỐI QUAN HỆ GIỮA LLSX VÀ QHSX

♦ Trong mối quan hệ giữa LLSX và QHSX thì lực lượng sản xuất là nội
dung, còn quan hệ sản xuất là hình thức. Nội dung bao giờ cũng quyết định
hình thức.
♦ Tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất như thế nào thì quan hệ sản
xuất như thế ấy.
♦ Khi lực lượng sản xuất đã thay đổi về tính chất, trình độ thì quan hệ sản
xuất cũng thay đổi để đảm bảo sự phù hợp.

Bộ môn luận chính trị


MỐI QUAN HỆ GIỮA LLSX VÀ QHSX

PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT


LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
Người ↔ tự nhiên

QUYẾT TÁC ĐỘNG


ĐỊNH TRỞ LẠI

QUAN HỆ SẢN XUẤT


Người ↔ Người

Trong mỗi PTSX, khi QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX thì LLSX phát
triển. Nếu không phù hợp thì kiềm hãm sự phát triển của LLSX.
Bộ môn luận chính trị
MỐI QUAN HỆ GIỮA LLSX VÀ QHSX

QHSX QHSX QHSX


A A CMXHCN
B

LLSX LLSX LLSX


A B B

PTSX A PTSX B

Bộ môn luận chính trị


Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Ý NGHĨA TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Đảng ta luôn quan tâm hàng đầu đến việc nhận thức và vận
dụng đúng đắn, sáng tạo quy luật này, đem lại hiệu quả to
lớn trong thực tiễn.

Đây là MQH giữa nội dung và hình thức của quá trình sx,
giữa yếu tố năng động và yếu tố tương đối ổn định trong sự
phát triển, do vậy, đây là sự phù hợp bao hàm mâu thuẫn.

Mâu thuẫn BC giữa LLSX và QHSX luôn được tái tạo trong sự lặp
lại có tính quy luật của quá trình SXVC. Đây là quy luật XH phổ
biến, cơ bản của mọi HTKT - XH, cùng với các quy luật XH khác, nó
quy định sự vận động phát triển của tiến trình LS nhân loại.

Bộ môn luận chính trị


VẬN DỤNG QUY LUẬT QHSX = LLSX Ở VIỆT NAM

Đưa QHSX lên


cao
Chủ quan, nóng vội
Không phù trong xây dựng QHSX
TRƯỚC ĐỔI hợp XHCN
MỚI

LLSX thấp kém


- KTNN lạc hậu Sở hữu TLSX

T/ c, quản lý
Điều chỉnh QHSX Phù
TỪ 1986 hợp
ĐẾN NAY Phân phối
Đẩy mạnh phát triển
LLSX – CNH, HĐH
Bộ môn luận chính trị
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ

Tìm hiểu đặc điểm phát triển các PTSX ở Việt Nam
trong lịch sử và quá trình đổi mới phát triển CNH-
HĐH gắn kết với kinh tế thị trường hiện nay?

 Về mặt LLSX
 Về mặt QHSX

Bộ môn luận chính trị


3. Biện chứng giữa CSHT và KTTT của xã hội

Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những QHSX của một xã hội trong sự vận


động hiện thực của chúng hợp thành cơ cấu KT của xã hội đó.

* Chú ý: Trong toàn bộ những


QHSX hợp thành cơ cấu KT của
một XH nhất định thì QHSX QHSX thống trị
thống trị bao giờ cũng giữ vai
trò chủ đạo, chi phối các QHSX
khác, quy định xu hướng chung CÁC YẾU
TỐ CẤU
của đời sống KT -XH. Do đó, THÀNH
CSHT của một XH cụ thể được
đặc trưng bởi QHSX thống trị QHSX mầm mống QHSX tàn dư
trong XH đó.

Bộ môn luận chính trị


a. Khái niệm CSHT và KTTT của xã hội

Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng XH với những thiết chế XH
tương ứng cùng những QH nội tại của thượng tầng hình thành trên một CSHT nhất định.

* Chú ý: Các hình thái tư


tưởng xh
Trong XH có giai
cấp, KTTT mang tính
giai cấp và nhà nước
đóng vai trò quan CÁC YẾU TỐ CẤU TRÚC CÁC QUAN HỆ
trọng nhất, là tiêu
biểu cho chế độ
chính trị của một XH Các thiết chế xh
nhất định. tương ứng

Bộ môn luận chính trị


KẾT CẤU KTTT VÀ CSHT
KIẾN TRÚC CƠ SỞ HẠ
THƯỢNG TẦNG TẦNG

CÁC
CÁC
QUAN QHSX QHSX QHSX
THIẾT
ĐIỂM THỐNG TÀN MẦM
CHẾ XÃ
TƯ TRỊ DƯ MỐNG
HỘI
TƯỞNG

TỔ
NGHỆ
NHÀ ĐOÀN CHỨC TRIẾT TÔN
THUẬT
NƯỚC THỂ GIÁO HỌC GIÁO

HỘI

Bộ môn luận chính trị


b. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ
sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội

• Đây là một trong • CSHT và KTTT là hai • Sự hình thành, vận


hai quy luật cơ bản mặt cơ bản của xã động và phát triển
của sự vận động và hội, tác động biện các quan điểm tt
phát triển lịch sử xã chứng, trong đó cùng với những thiết
hội CSHT quyết định chế ct, xh tương ứng
KTTT, còn KTTT tác xét đến cùng phụ
động trở lại to lớn. thuộc vào quá trình
sản xuất và tái sản
xuất các quan hệ
kinh tế.
NỘI DUNG QUY THỰC CHẤT CỦA
VỊ TRÍ QUY LUẬT
LUẬT QUY LUẬT

Bộ môn luận chính trị


* Vai trò quyết định của CSHT đối với KTTT

SAO Quyết NỘI
QUY
Từ quan hệ vật định sự ra QUYẾT
DUNG

chất quyết định


ẾT đời của ĐỊNH
quan hệ tinh
ĐỊNH
thần KTTT
Quyết
Từ tính tất yếu
kt xét đến cùng định cơ
quyết định tính
tất yếu chính trị cấu KTTT
Quyết
- xã hội
định tính
chất của
Quyết định sự vận
KTTT động, phát triển của
KTTT
Bộ môn luận chính trị
* Sự tác động trở lại của KTTT đối với CSHT

VÌ SAO TÁC NỘI DUNG TÁC PHƯƠNG THỨC


ĐỘNG TRỞ LẠI ĐỘNG TRỞ LẠI TÁC ĐỘNG TRỞ
LẠI

Do tính độc lập Củng cố, hoàn thiện, Tác động theo 2 hướng:
tương đối của KTTT, bảo vệ CSHT sinh ra nếu cùng chiều với quy
tính năng động, sáng nó, thực chất là bảo luật kt thì thúc đẩy xh
vệ lợi ích KT của gc phát triển hoặc ngược
tạo của ý thức, tinh thống trị
thần lại

Do vai trò sức Ngăn chặn CSHT mới, KTTT chính trị có vai trò
mạnh vật chất của xóa bỏ tàn dư CSHT
lớn nhất do phản ánh
bộ máy tổ chức – cũ. Định hướng, tổ
chức, xây dựng chế trực tiếp CSHT, là biểu
thể chế hiện tập trung của KT
độ kt

Bộ môn luận chính trị


xây
dựng
CSHT,
KTTT
XHCN
phải
được
tiến
hành
từng
bước
với
những
ĐẶC ĐIỂM
TÁC ĐỘNGhình
CỦA QUY CSHT
thức,
CSHT LUẬT DƯỚI và
và CNXH quy KTTT

KTTT XHCN
thích
không dần
hợp
hình dần
thành loại
Bộ môn luận chính trị
Ý NGHĨA TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

Ý nghĩa PPL
giải quyết
MQH KT - CT

Giải quyết tốt mqh


giữa đổi mới, ổn
Trong quá trình lãnh Đổi mới toàn diện cả định, phát triển.
đạo CMVN, Đảng ta kinh tế và chính trị
đã rất quan tâm đến
nhận thức và vận
dụng quy luật này.

Bộ môn luận chính trị


LIÊN HỆ ĐẾN VIỆT NAM

Đề cao thái quá vai trò của KTTT, chính trị là thống
TRƯỚC ĐỔI soái, chính trị can thiệp thô bạo vào kinh tế bằng
MỚI những mệnh lệnh chủ quan của cơ quan quản lý →
khủng hoảng kinh tế - xã hội

Thực hiện đổi mới, trước hết là đổi mới tư duy về


TỪ 1986
ĐẾN NAY kinh tế, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, từng bước
đổi mới về chính trị...

Bộ môn luận chính trị


4. Sự phát triển các HTKT – XH là
một quá trình lịch sử - tự nhiên

a. Phạm trù hình thái b. Tiến trình c. Giá trị khoa


2. Đối tượng và lịch
chức học bền vững và ý
kinh tế - xã hội sử - tự nhiên của xã
năng của triết học nghĩa cách mạng
Mác
hội - Lênin
loài người

Bộ môn luận chính trị


a. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội

HTKT – XH là một
phạm trù cơ bản của
CNDVLS dùng để chỉ
xã hội ở từng nấc
thang lịch sử nhất
định với một kiểu
QHSX đặc trưng cho
xã hội đó, phù hợp với
một trình độ nhất định
của LLSX và một
KTTT tương ứng
được xây dựng trên
những QHSX ấy.
Bộ môn luận chính trị
3 yếu tố tác động biện chứng,
hình thành sự vận động tổng hợp
của 2 quy luật cơ bản

QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ


VÀ CƠ CHẾ VẬN HÀNH CÁC
HTKTXH

Sự vận động phát triển của xh bắt đầu từ sự phát


triển của LLSX... Là sự nối tiếp nhau từ thấp lên
cao của các HTKTXH:
CSNT→CHNL→PK→TBCN→XHCN

Bộ môn luận chính trị


BIỆN CHỨNG LOGIC – LỊCH SỬ TRONG SỰ
PHÁT TRIỂN XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI

Do sự chi phối của các


Logic của toàn C.Mác viết: “tôi
quy luật khách quan,
bộ tiến trình lịch coi sự phát triển
xét đến cùng là sự
sử loài người của các HTKTXH
phát triển của LLSX
là một quá trình
LSTN.

Quy luật xã hội Quy luật xã hội thể hiện


Xã hội vận động
phải thông qua sự tính xu hướng → cho
theo những quy
hoạt động của con đến nay ls xh đã trải qua
luật khách quan
người các HTKTXH kế tiếp nhau

Bộ môn luận chính trị


BIỆN CHỨNG LOGIC – LỊCH SỬ TRONG SỰ
PHÁT TRIỂN XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI

Các HTKTXH như những trạng


thái khác nhau về chất trong
tiến trình ls

TÍNH LỊCH SỬ
Sự phát triển phong phú
Khả năng rút ngắn bỏ TRONG SỰ PHÁT nhiều vẻ, đa dạng, phức
qua những giai đoạn TRIỂN CỦA XÃ HỘI tạp của các HTKTXH cụ
phát triển ls nhất định LOÀI NGƯỜI
thể, của từng QG, dân
tộc qua các giai đoạn ls.

TIẾN TRÌNH LS XH LOÀI Bao gồm cả những


NGƯỜI LÀ THỐNG NHẤT bước quanh co, thậm
GIỮA LOGIC VÀ LỊCH SỬ. chí thụt lùi lớn
Bộ môn luận chính trị
TÍNH QUY LUẬT CỦA VIỆC BỎ QUA MỘT
HAY VÀI HTKTXH TRONG SỰ PHÁT TRIỂN

TÍNH ĐẶC THÙ DO DO


XU HƯỚNG
CHUNG

Cơ bản của Của sự phát triển bỏ Quy luật phát Giao lưu hợp
toàn bộ lịch qua một hay vài triển không tác quốc tế
sử xã hội loài HTKTXH: do đặc điều
người là phát điểm về ls, về không
triển tuần tự gian, thời gian, co`
qua các quốc gia phát triển
HTKTXH... bỏ qua một hay vài
HTKTXH

Bộ môn luận chính trị


BẢN CHẤT CỦA SỰ PHÁT TRIỂN RÚT NGẮN

Rút ngắn các giai đoạn, bước đi Tiến trình lịch sử - tự


của nền văn minh loài người, nhiên bao hàm cả phát
cốt lõi là sự tăng trưởng nhảy triển tuần tự và phát triển
vọt của LLSX. “bỏ qua”

Bộ môn luận chính trị


HTKTXH CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA RA ĐỜI LÀ TẤT YẾU KHÁCH
QUAN CỦA LỊCH SỬ XÃ HỘI

Do những mâu
Phát triển là xu thuẫn nội tại cơ bản Xuất hiện những
hướng tất yếu, cơ trong lòng xã hội tư tiền đề vật chất cho
bản của lịch sử xã bản quyết định sự sự ra đời, phát triển
hội loài người. vận động phát triển xã hội mới.
của xã hội đó.

LLSX MỚI HIỆN ĐẠI GIAI CẤP VÔ SẢN CÁCH MẠNG

HỆ TƯ TƯỞNG KHOA HỌC VÀ CÁCH MẠNG

Bộ môn luận chính trị


Đem lại một cuộc cách mạng
PPL trong hoạt động nhận
trong quan niệm về lịch sử xã
thức và cải tạo xã hội
hội

Cơ sở khoa học quán triệt


quan điểm của Đảng ta về con Cơ sở khoa học trong đấu
đường đi lên CNXH của nước tranh tư tưởng, lý luận
ta

GIÁ TRỊ KHOA HỌC BỀN VỮNG VÀ Ý NGHĨA


CÁCH MẠNG
Bộ môn luận chính trị
VỀ CON ĐƯỜNG ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM

Việc xác định mục tiêu, nội dung, biện pháp thực hiện con đường đi lên CNXH
ở Việt Nam là kết quả của sự vận dụng sáng tạo các nguyên lý của CN M-LN vào
hoàn cảnh LS - cụ thể của nước ta; trong đó, trực tiếp nhất là học thuyết HT KT-
XH và lý luận của các nhà kinh điển của CN M-LN về con đường quá độ gián tiếp
lên CNXH. Sự vận dụng sáng tạo đó thể hiện tiêu biểu trong TK đổi mới ở Việt
Nam (từ năm 1986 đến nay). Cụ thể:
Việc kiên định mục tiêu định hướng XHCN. Đây là sự vận dụng sáng tạo
các nguyên lý KH của CN M-LN trong hoàn cảnh mới của LS đương đại.

Vận dụng lý luận của CN M-LN về con đường quá độ gián tiếp lên CNXH.
Đó là con đường phát triển quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN, tức là bỏ
qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và KTTT TBCN.

Xác định CNH, HĐH là nhiệm vụ trọng tâm của thời kỳ quá độ lên CNXH.
Bộ môn luận chính trị
VỀ CON ĐƯỜNG ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM

Việc phát triển KTTT định hướng XHCN. Đây là một bước phát
triển tư tưởng của V.I.Lênin về việc sử dụng KT nhiều thành phần,
KT hàng hóa trong tiến trình xây dựng CNXH ở thời kỳ quá độ.

Tóm lại, con đường đi lên CNXH ở Việt


Nam hiện nay đã được Đảng, Nhà nước và
nhân dân ta lựa chọn là con đường duy nhất
đúng đắn, bởi nó có đủ cơ sở lý luận khoa
học của CN M-LN và được thực tiễn từng
bước chứng minh là thích hợp.

Bộ môn luận chính trị


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
1/ Có hai kiểu cơ bản trong quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất là sở
hữu xã hội và ......................................
2/ Quan điểm, tư tưởng của xã hội là yếu tố thuộc phạm trù nào?
A. Kiến trúc thượng tầng
B. Cơ sở hạ tầng
C. Quan hệ sản xuất
D. Tồn tại xã hội
3/ Mặt tự nhiên của phương thức sản xuất là gì?
A. Quan hệ sản xuất
B. Kiến trúc thượng tầng
C. Cơ sở hạ tầng
D. Lực lượng sản xuất

Bộ môn luận chính trị


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
4/ Mặt xã hội của phương thức sản xuất là gì?
A. Cơ sở hạ tầng
B. Kiến trúc thượng tầng
C. Quan hệ sản xuất
D. Lực lượng sản xuất
5/ Trong quan hệ sản xuất, quan hệ nào giữ vai trò quyết định
A. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất.
B. Quan hệ tổ chức, quản lý quá trình sản xuất.
C. Quan hệ phân phối sản phẩm.
D. Quan hệ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.

Bộ môn luận chính trị


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
6/ Trong các lĩnh vực của đời sống của xã hội yếu tố nào là cơ sở nền tảng của
xã hội?
7/ Yếu tố nào cách mạng nhất trong LLSX?
8/ Yếu tố nào có vai trò quyết định trong LLSX?
9/ Hiện nay yếu tố nào có tác động mạnh nhất đến các yếu tố còn lại trong
KTTT?
10/ Hình thức sở hữu tư nhân hay sở hữu xã hội là do đâu?
11/ Giai cấp và Nhà nước thuộc về yếu tố nào? ( LLSX, QHSX, CSHT, KTTT)?
Nó xuất hiện là do đâu ?
12/ Đạo đức, luật pháp do giai cấp chủ nô đặt ra trong chế độ chiếm hữu nô lệ
nhằm mục đích gì?
13/ Gía trị khoa học và cách mạng của học thuyết hình thái kinh tế - xã hội đối
với sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay.

Bộ môn luận chính trị


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ

14/ Hình thức sở hữu tư nhân hay sở hữu xã hội là do đâu?


- C.Mác cho rằng, các quan hệ sở hữu tuỳ thuộc vào trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất. Trong tác phẩm “Sự nghèo nàn của triết học”, C.Mác đã viết
một câu nổi tiếng là: “Cái cối xay tay đem lại xã hội có vua chúa; cái cối xay chạy
bằng hơi nước đem lại xã hội có chủ nghĩa tư bản công nghiệp”1, lực lượng sản
xuất nào thì chế độ sở hữu đó. Các kỹ thuật thủ công đẻ ra các chế độ tư hữu
tiền tư bản chủ nghĩa, kỹ thuật công nghiệp đưa tới chế độ tư hữu tư bản chủ
nghĩa.

Bộ môn luận chính trị


II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC

1. Giai cấp và 2. Dân tộc 3. MQH giai cấp,


Đấu tranh giai cấp dân tộc, nhân loại

Bộ môn luận chính trị


1. Giai cấp và Đấu tranh giai cấp

1.2. Đấu tranh giai cấp 1.3. Đấu tranh giai cấp
1.1. Giai cấp
của giai cấp vô sản

Bộ môn luận chính trị


1.1. Giai cấp

Người ta gọi là giai cấp, những tập đòan to lớn gồm những người khác
nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong
lịch sử, khác nhau về quan hệ của họ (thường những quan hệ này được
pháp luật quy định và thừa nhận) đối với tư liệu sản xuất về vai trò của họ
trong tổ chức lao động xã hội và như vậy là khác nhau về cách thức hưởng
thụ và về phần của cải xã hội ít hoặc nhiều mà họ được hưởng. Giai cấp là
những tập đoàn người, mà tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao động của
tập đoàn khác, do chổ tập đoàn đó có địa vị khác nhau.

Gc là những tập đoàn Dấu hiệu chủ yếu quy định địa Thực chất của qh gc là
người có địa vị ktxh vị ktxh của các gc là các mqh quan hệ giữa bóc lột và
khác nhau. kt – vc giữa các tập đoàn bị bóc lột.
người trong ptsx.
Bộ môn luận chính trị
QHSX
NGUỒN
lỗi thời
CHẾ ĐỘ
GỐC SÂU MÂU TƯ HƯU
XA THUẨN
LLSX
phát triển

NGUỒN Giai cấp


GỐC GIAI thống trị
CẤP
bóc lột
ĐẤU TRANH
NGUỒN GIAI CẤP
GỐC MÂU Giai cấp
TRỰC THUẨN tiên tiến
TIẾP cách mạng
Bộ môn luận chính trị
KẾT CẤU XÃ HỘI GIAI CẤP

Là tổng thể các giai cấp và mqh giữa


các giai cấp, tồn tại trong một giai
đoạn lịch sử nhất định.
♦ Giai cấp cơ bản
♦ Giai cấp không cơ bản
♦ Tầng lớp và nhóm xã hội

Bộ môn luận chính trị


1.2. Đấu tranh giai cấp

TÍNH TẤT YẾU VÀ THỰC CHẤT CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP

♦ Đấu tranh giai ♦ Thực chất là


♦ Đấu tranh giai cấp là cuộc đấu cuộc đấu tranh của
cấp là tất yếu do sự tranh của các tập quần chúng lao động
đối lập về lợi ích căn đoàn người to lớn có bị áp bức, bóc lột
bản không thể điều lợi ích căn bản đối chống lại giai cấp áp
hòa được giữa các lập nhau trong một bức, bóc lột nhằm lật
giai cấp. ptsx xã hội nhất đổ ách thống trị của
định. chúng.

Bộ môn luận chính trị


Vai trò của đấu tranh giai cấp trong sự phát triển của
xã hội có giai cấp

VAI TRÒ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP TRONG XÃ


HỘI CÓ GIAI CẤP

Trong xã hội có giai cấp, đấu tranh giai cấp là động


lực trực tiếp, quan trọng của lịch sử

Bộ môn luận chính trị


Vai trò của đấu tranh giai cấp trong sự phát triển của
xã hội có giai cấp

♦ Đấu tranh giai cấp là một trong những động lực phát triển quan
trọng của xã hội có giai cấp.
♦ Trong xã hội có áp bức giai cấp, đấu tranh giai cấp chẳng những
cải tạo xã hội mà còn có tác dụng cải tạo bản thân các giai cấp cách
mạng và quần chúng lao động.
♦ Đấu tranh giai cấp không chỉ là đòn bẩy của lịch sử trong thời kỳ
cách mạng mà còn là động lực phát triển các mặt của đời sống xã hội
trong thời kỳ phát triển bình thường trong xã hội có giai cấp. Ngay khi
quan hệ sản xuất còn phù hợp với lực lượng sản xuất, đấu tranh giai
cấp vẫn có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển mọi mặt.

Bộ môn luận chính trị


HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI MỚI RA ĐỜI

CÁCH MẠNG XÃ HỘI NỔ RA

CUỘC ĐẤU TRANH CỦA NHỮNG NGƯỜI BỊ TRỊ


CHỐNG LẠI GC THỐNG TRỊ

XHCHLH XHPK XHTBCN


CM CN - NL ĐC - ND TS - VS
CMVS
LẦN
NHẤT CHẾ ĐỘ TƯ HỮU VỀ TLSX

MÂU THUẪN GIỮA LLSX PHÁT TRIỂN VÀ QHSX LỖI THỜI


Bộ môn luận chính trị
1.3. Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản

Đấu tranh
kinh tế

KHI CHƯA
CÓ CHÍNH
QUYỀN

Đấu tranh
Đấu tranh
tư tưởng chính trị
Bộ môn luận chính trị
1.3. Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản

ĐẤU TRANH GIAI CẤP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ TỪ CNTB LÊN


CNXH

Điều kiên mới Nội dung mới Hình thức mới

ĐẤU TRANH GIAI CẤP LÀ TẤT YẾU

Bộ môn luận chính trị


1.3. Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản

ĐẶC ĐIỂM ĐẤU TRANH GC TRONG TKQĐ


LÊN CNXH Ở VIỆT NAM HIỆN NAY

Tính tất yếu

Điều kiện mới Nội dung mới

Hình thức mới

Bộ môn luận chính trị


Thứ nhất, CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ, so
sánh lực lượng thay đổi tạm thời có lợi cho các lực
lượng phản cách mạng và bất lợi cho cách mạng.

ĐIỀU KIỆN Thứ hai, CNTB vẫn còn khả năng phát triển, đã có những
MỚI điều chỉnh, thay đổi thích nghi với điều kiện mới, tạm thời
xoa dịu mâu thuẫn giữa TS và VS trong các nước TBCN.

Thứ ba, cuộc cách mạng khoa học – công nghệ đang phát
triển mạnh mẽ làm cho LLSX tăng nhanh, làm cho mâu thuẫn
giữa LLSX có tính chất xã hội hóa cao với QHSX vẫn dựa trên
chế độ tư hữu tư nhân TBCN.

Bộ môn luận chính trị


Phát triển kttt định hướng XHCN
là mảnh đất gia tăng tâm lý tư
hữu, thói ích kỷ, chủ nghĩa cá
ĐIỀU KIỆN nhân, do sự phát triển nền kt
MỚI nhiều thành phần, đội ngũ
doanh nhân (tầng lớp ts) có đk
phát triển...→→mâu thuẫn
người làm thuê >< tầng lớp ts,
con đường XHCN >< khuynh
hướng tự phát của tpkt tư nhân
→ đây là mâu thuẫn trong quan
hệ giữa gccn, ndlđ với tầng lớp
ts... Bộ môn luận chính trị
♦ Đó là chống áp bức, bất
công
♦ Phát triển KTTT ĐHXHCN,
thực hiện CNH,
HĐH đất nước
NỘI DUNG ♦ Bảo vệ và phát huy những
MỚI nhân tố XHCN, chống lại các
khuynh hướng tự phát TBCN.
♦ Xây dựng CNXH đi đôi với
bảo vệ TQ, bảo vệ chính
quyền nhân dân và pháp chế
XHCN.
♦ Đấu tranh chống chiến lược
“DBHB” của các thế Bộlực
môn thù
luận chính trị
♦ Ở các nước tư bản chủ nghĩa mà giai cấp vô sản
chưa nắm được chính quyền: Vẫn sử dụng 3 hình thức
đấu tranh giai cấp cơ bản đó là: đấu tranh kinh tế, đấu
tranh tư tưởng và đấu tranh chính trị.

HÌNH THỨC ♦ Ở các nước mà GCCN đã nắm được chính quyền,


MỚI thực hiện TK quá độ để xây dựng xã hội XHCN: Sử dụng
tổng hợp, linh hoạt các hình thức đấu tranh mới như: đấu
tranh bằng bạo lực và bằng hòa bình; bằng GD thuyết
phục và bằng hành chính, pháp chế; bằng CT, QS và
bằng KT; bằng liên minh giữa GCCN với các giai cấp,
tầng lớp lao động; bằng “sử dụng” giai cấp tư sản để xây
dựng CNXH…

Bộ môn luận chính trị


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ

1/ Phân biệt giai cấp với tầng lớp xã hội. Cho ví dụ minh họa. Ở
nước ta hiện nay có những giai cấp và tầng lớp nào?
2/ Phân tích sự phân tầng trong giai cấp công nhân hiện nay
3/ Phân tích nguồn gốc của giai cấp?
4/ Chứng minh vai trò của đấu tranh giai cấp bằng thực tế lịch sử?

Bộ môn luận chính trị


2. Dân tộc

2.1. Các hình thức cộng 2.2. Dân tộc – hình thức
đồng người trước khi cộng đồng người phổ biến
hình thành dân tộc hiện nay

Bộ môn luận chính trị


2.1. Các hình thức cộng đồng người
trước khi hình thành dân tộc

THỊ TỘC BỘ LẠC BỘ TỘC

Bộ môn luận chính trị


2.2. Dân tộc – hình thức cộng
đồng người phổ biến hiện nay

Là một CĐ người ổn định


trên một lãnh thổ thống
nhất

Là một CĐ người Là một cộng đồng


có một nhà nước CÁC ĐẶC thống nhất về
và PL thống nhất TRƯNG ngôn ngữ
CHỦ YẾU
CỦA DÂN
TỘC

Là một CĐ bền Là một cộng


vững về vh và đồng thống
tâm lý, tính cách nhất về kinh tế
Bộ môn luận chính trị
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH CÁC DÂN TỘC Ở CHÂU ÂU VÀ
ĐẶC THÙ SỰ HÌNH THÀNH DÂN TỘC Ở CHÂU Á

Dân tộc Việt Nam:


được hình thành rất
sớm gắn liền với
quá trình đấu tranh
chống ngoại xâm,
Ở phương Đông: cải tạo thiên nhiên,
dân tộc ra đời rất bảo vệ nền văn hóa
sớm, không gắn với dân tộc, bắt đầu từ
Ở châu Âu: dân tộc khi nước Đại Việt
sự ra đời của CNTB.
hình thành gắn với giành độc lập.
sự ra đời của CNTB.

Bộ môn luận chính trị


3. Mối quan hệ giai cấp – Dân tộc – nhân loại

3.2. Quan hệ giai cấp,


3.1. Quan hệ giai cấp – dân tộc
dân tộc với nhân loại

Bộ môn luận chính trị


3.1. Quan hệ giai cấp – dân tộc

Giai cấp quyết Vấn đề dân


định khuynh tộc ảnh ĐẤU TRANH GIẢI
PHÓNG DÂN TỘC
hướng phát hưởng quan LÀ ĐIỀU KIỆN, TIỀN
triển và tính ĐỀ CHO ĐẤU TRANH
trọng đến vấn GIẢI PHÓNG GIAI
chất của dân
tộc.
đề giai cấp CẤP.

Bộ môn luận chính trị


3.1. Quan hệ giai cấp – dân tộc

♦ Trong một cộng đồng dân tộc, lợi ích dân tộc là lợi ích chung
Thứ của tất cả các giai cấp, các tầng lớp xã hội sống trong cộng đồng ấy.
nhất ♦ Trong mỗi giai đoạn phát triển cụ thể của lịch sử, gc nào có lợi
ích gắn liền với ptsx thống trị, sẽ trở thành lực lượng tiêu biểu và
lãnh đạo dân tộc.

Lưu ý: lợi ích gc và lợi ích dân tộc trong xh tồn tại chế độ chiếm
Thứ hai
hữu tư nhân về TLSX thường không thông nhất với nhau. Trong các
xh này quan hệ gc và dân tộc được giải quyết trên lập trường gc nhất
định.
Bộ môn luận chính trị
3.2. Quan hệ giai cấp, dân tộc với nhân loại
KẾT CẤU KTTT VÀ CSHT

Nhân loại là toàn thể Bản chất xã hội của con


cộng đồng người sống người là cơ sở của tính
trên trái đất thống nhất toàn nhân lọai
Sự phát triển
Sự tồn tại của
của nhân loại
nhân loại là tiền
Lợi ích giai cấp, dân tạo đk thuận
đề, điều kiện
tộc chi phối lợi ích lợi cho đấu
cho sự tồn tại
nhân loại tranh gc, dân
của gc, dân tộc
tộc gc

Bộ môn luận chính trị


Ý nghĩa ppl

Ý NGHĨA PPL VÀ Ý NGHĨA THỰC TIỄN

Vận dụng trong sự nghiệp Phê phán các quan điểm


cách mạng Việt sai trái và chủ nghĩa cơ
hội
Bộ môn luận chính trị
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ

1/ Trình bày các đặc điểm cơ bản của các hình thức cộng
đồng người trong xã hội chưa có sự phân hóa giai cấp?
2/ Sự khác nhau căn bản giữa bộ tộc, thị tộc, bộ lạc?
3/ Phân tích mối quan hệ lợi ích giai cấp, lợi ích dân tộc, lợi ích
nhân loại trong thời đại ngày nay?

Bộ môn luận chính trị


III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI

1. Nhà nước 2.Cách mạng xã hội

Bộ môn luận chính trị


1. Nhà nước

1.1. Nguồn gốc của nhà nước

1.2. Bản chất của nhà nước

1.3. Đặc trưng của nhà nước

1.4. Chức năng cơ bản của nhà nước

1.5. Các kiểu và hình thức nhà nước

Bộ môn luận chính trị


1.1. Nguồn gốc của nhà nước

Giai cấp

LLSX phát Chế độ tư Đấu tranh Đấu tranh


triển hữu giai cấp giai cấp
Giai cấp

NGUYÊN NHÂN NGUYÊN NHÂN


SÂU XA TRỰC TIẾP

Bộ môn luận chính trị


THEO ĂNGHHEN NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RA ĐỜI NHÀ NƯỚC

Do sự phát triển của LLSX (CCLĐ) → năng suất lao động cao, dư
thừa tương đối của cải xã hội.

Sự chiếm hữu tư nhân về TLSX và sự bóc lột sức lao động →hình
thành những người có của và những người không có của → phân
hóa xã hội thành giai cấp.

Chiến tranh cướp đoạt giữa các bộ tộc, thị tộc diễn ra nhiều →
quyền lực của các thủ lĩnh càng được củng cố → mâu thuẫn xã hội
càng gay gắt.

Các tổ chức lãnh đạo thị tộc, bộ lạc dần thoát khỏi gốc rễ của nó
trong nhân dân, từ chổ là công cụ của nhân dân trở thành cơ quan
đối lập, thống trị và áp bức nhân dân.
Bộ môn luận chính trị
1.2. Bản chất của nhà nước

Nhà nước là một tổ chức chính trị của một


giai cấp thống trị về mặt kinh tế nhằm bảo
vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản
kháng của các giai cấp khác.

Ph.Ăngghen: “Nhà nước chẳng qua chỉ là một bộ máy của


một giai cấp này dùng để trấn áp một giai cấp khác” .

V. I Lênin khẳng định lại quan điểm của C. Mác: “nhà


nước là một cơ quan thống trị gc, là một cơ quan áp bức
của một giai cấp này đối với một giai cấp khác”.
Bộ môn luận chính trị
1.3. Đặc trưng của nhà nước

Có hệ thống thuế
khóa

Có hệ thống các
Quản lý cư dân cơ quan quyền
trên một vùng lực chuyên
lãnh thổ nhất định nghiệp mang tính
cưỡng chế

Bộ môn luận chính trị


1.4. Chức năng cơ bản của nhà nước

Chức năng Làm công cụ chuyên chính của giai cấp thống trị
thống trị
chính trị Bảo vệ sự thống trị của gc thống trị đối với toàn xh

Quản lý những hoạt động chung vì sự tồn tại của xh


Chức năng Thỏa mãn một số nhu cầu chung của cộng đồng dân cư
xã hội nằm dưới sự quản lý của nhà nước.
CHỨC
Duy trì trật tự kt-xh, ct và những trật tự khác hiện có trong
NĂNG xh theo lợi ích của gc thống trị.
XÃ HỘI Chức năng
đối nội Xác lập, củng cố, vị trí chính thống những tư tưởng, ý chí
của gc thống trị trong xh.
Bảo vệ biên giới lãnh thổ quốc gia.
Chức năng Thực hiện mqh về kt, ct, xh với các nhà nước khác vì lợi ích
đối ngoại của gc thống trị.
Bộ môn luận chính trị
1.5. Các kiểu và hình thức nhà nước

♦♦ Hình thức nhà nước: là


♦♦ Kiểu nhà nước: là khái
KN dùng để chỉ cách thức
niệm dùng để chỉ bộ máy
tổ chức Nhà nước. Hình
thống trị đó thuộc về gc nào,
thức NN bị quy định bởi
tồn tại trên cơ sở chế độ kt
bản chất gc của NN, bởi
nào, tương ứng với HTKT –
tương quan lực lượng giữa
XH nào.
các gc, bởi cơ cấu gc-xh,
bởi đặc điểm truyền thống
ct của đất nước.

Bộ môn luận chính trị


HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC

Chính thể

Các phương
diện tiếp cận

Cấu trúc
lãnh thổ

Bộ môn luận chính trị


HÌNH THỨC CHÍNH THỂ
Cộng hòa Quân chủ
dân chủ
Nhà nước Cộng hòa quý
nhân dân Nhà nước
CHNL tộc
Vô sản
Xô viết Cộng hòa dân
chủ chủ
Công xã
Quân chủ chuyên
Cộng hòa chế, QC hạn chế
tổng thống
Quân chủ phân quyền,
Cộng hòa đại Nhà nước QC tập quyền
nghị Nhà nước PK
TS
Quân chủ lập Cộng hòa PK
hiến
Bộ môn luận chính trị
CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC

Chức năng tổ chức xây dựng Chức năng trấn áp

Bộ môn luận chính trị


VẤN ĐỀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN VIỆT
NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

VẤN ĐỀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN Ở VIỆT NAM HIỆN NAY

Đặc trưng của NNPQ: PL được đặt ở


vị trí tối thượng; quyền lực của nhà
Khái niệm: NNPQ là hình thức tổ nước đó phải thể hiện được lợi ích
chức NN coi pl là công cụ cơ bản và ý chí của đa số nhân dân và phải
nhất, tối cao nhất trong việc tổ vừa tôn trọng quyền tự do, dân chủ
chức và quản lý xã hội nhằm thực của công dân; nhà nước đó phải
hiện quyền lực của nhân dân. đảm bảo được trên thực tế mqh
hữu cơ về quyền và trách nhiệm
giữa nhà nước và công dân.

Bộ môn luận chính trị


VẤN ĐỀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN Ở VIỆT NAM HIỆN NAY

Những nội dung cơ bản về NNPQXHCNVN:


♦ Đó là nhà nước của dân, do dân, vì dân

♦ NN được xây dựng trên cơ sở liên minh vững chắc giữa gccn với gcnd và
đội ngũ trí thức, dưới sự lãnh đạo trực tiếp của một Đảng duy nhất là Đảng
Cộng Sản Việt Nam.

♦ NN là công cụ quyền lực chủ yếu để nhân dân ta xây dựng một quốc gia,
dân tộc độc lập, XHCN theo mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh, góp phần tích cực vào phong trào đấu tranh vì hòa bình,
độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ trên thế giới.

Bộ môn luận chính trị


2.Cách mạng xã hội

2.1. Nguồn gốc của cách mạng xã hội

2.2. Bản chất của cách mạng xã hội

2.3. Phương pháp cách mạng

2.4. Vấn đề CMXH trên thế giới hiện nay


Bộ môn luận chính trị
2.1. Nguồn gốc của cách mạng xã hội

NGUỒN GỐC

Nguyên nhân sâu xa Nguyên nhân trực tiếp

Bộ môn luận chính trị


2.1. Nguồn gốc của cách mạng xã hội

Giai cấp
thống trị
QHSX lỗi thời
Đấu Cách
tranh mạng xã
giai cấp hội
LLSX Giai cấp
cách
mạng

NGUYÊN NHÂN NGUYÊN NHÂN


SÂU XA TRỰC TIẾP
Bộ môn luận chính trị
2.1. Nguồn gốc của cách mạng xã hội

Nguyên nhân khách quan: Mâu thuẫn gay gắt giữa nhu cầu KQ
của phát triển LLSX với sự kìm hãm của QHSX đã trở nên lỗi thời
mà không có một cuộc cải cách kinh tế hay chính trị nào có thể
giải quyết được. Mâu thuẫn đó biểu hiện về mặt CT – XH thành
cuộc đấu tranh GC và chính sự phát triển của cuộc đấu tranh GC
này đã tất yếu dẫn đến CMXH.

Nguyên nhân chủ quan: Sự phát triển về nhận thức và tổ chức


của GC cách mạng, từ đó tạo ra sự phát triển của phong trào đấu
tranh GC từ tự phát đến tự giác và khi tạo được thời cơ cách
mạng thì tất yếu CMXH sẽ bùng nổ.

Bộ môn luận chính trị


2.2. Bản chất của cách mạng xã hội

BẢN CHẤT

CMXH : là sự thay đổi căn Theo nghĩa hẹp CMXH : là


bản về chất toàn bộ các cuộc đấu tranh lật đổ
lĩnh vực của đời sống xã chính quyền, thiết lập
hội. một chính quyền mới tiến
bộ hơn. CMXH thường là
đỉnh cao của đấu tranh
giai cấp.

Bộ môn luận chính trị


Chú ý:
♦ “Cách mạng xã hội” khác với “Cải cách”. Cải cách là khái niệm
dùng để chỉ những cuộc cải biến diễn ra trên một hay một số lĩnh vực của đời
sống xã hội, trong phạm vi một hình thái kinh tế - xã hội, nhằm hoàn thiện
HTKT-XH đó.
♦ “Cách mạng xã hội” cũng khác với “Đảo chính”. Đảo chính là khái
niệm dùng để chỉ những sự tranh giành địa vị quyền lực nhà nước giữa các
lực lượng chính trị (thường là trong cùng một giai cấp) và với chủ trương
không thay đổi bản chất chế độ hiện thời, nó có thể được tiến hành dưới hình
thức bạo lực hoặc phi bạo lực vũ trang.

Bộ môn luận chính trị


Vai trò của cách mạng xã hội đối với sự phát triển của
xã hội có đối kháng giai cấp

♦ Cách mạng xã hội giữ vai trò là một trong những phương thức, động lực của sự
phát triển xã hội. Không có những cuộc cách mạng xã hội trong lịch sử thì không
thể diễn ra quá trình thay thế hình thái kinh tế - xã hội này bằng hình thái kinh tế -
xã hội mới cao hơn.
♦ Cuộc cách mạng xã hội vĩ đại nhất trong lịch sử nhân loại là cuộc cách mạng vô
sản thực hiện việc xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, xác lập chế độ xã hội chủ nghĩa.
Bởi vì: Nó làm thay đổi hoàn toàn bản chất chế độ chính trị xã hội cũ, xóa bỏ triệt
để nguồn gốc chế độ tư hữu sản sinh đối kháng giai cấp đã từng tồn tại hàng ngàn
năm trong lịch sử nhân loại.

Bộ môn luận chính trị


2.2. Bản chất của cách mạng xã hội

Tính
chất

Giai cấp Lực


lãnh đạo lượng

Đối
Động lực
tượng
Bộ môn luận chính trị
2.2. Bản chất của cách mạng xã hội

Điều kiện
KQ

Nhân tố
CQ

Thời cơ
CM

Bộ môn luận chính trị


2.3. Phương pháp cách mạng

PHƯƠNG PHÁP

Phương pháp cách mạng bạo Phương pháp hòa bình: cũng
lực: là hình thức cách mạng là một phương pháp cách
khá phổ biến mạng để giành chính quyền.

Bộ môn luận chính trị


2.4. Vấn đề CMXH trên thế giới hiện nay

Dù thế giới ngày nay có nhiều thay đổi (CMKHCN, kinh tế tri thức phát
triển, xu hướng đối thoại thay cho xu hướng đối đầu, những điều chỉnh của
CNTB hiện đại...) song CMXH vẫn là tất yếu KQ, là đầu tàu của lịch sử:
Thứ nhất, mâu thuẫn tính chất xã hội ngày càng cao của LLSX với chế độ
chiếm hữu tư nhân TBCN về TLSX vẫn chưa được giải quyết trong khuôn
khổ, phạm vi của CNTB.

Thứ hai, lực lượng sản xuất thay đổi do cách mạng khoa học -
công nghệ mang lại, rồi đến thay đổi quan hệ sản xuất, từ đó dẫn
đến thay đổi cơ cấu kinh tế xã hội tức cơ sở hạ tầng, và do đó thay
đổi các yếu tố của kiến trúc thượng tầng xã hội, dẫn đến thay đổi
toàn bộ xã hội.

Bộ môn luận chính trị


CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

1/ Hãy phân tích nguồn gốc, bản chất của nhà nước, nêu các kiểu
nhà nước và hình thức nhà nước?
2/ Những đặc trưng và chức năng cơ bản của nhà nước vô sản khác
với nhà nước trong lịch sử như thế nào?
3/ Tại sao nói CMXH là phương thức thay thế HTKX-XH này bằng
HTKT-XH khác cao hơn, tiến bộ hơn?
4/ Phân tích tính tất yếu khách quan của CMXH trong thời đại ngày
nay?

Bộ môn luận chính trị


IV. Ý THỨC XÃ HỘI

2. Khái niệm, kết cấu, 3. Quan hệ biện chứng


1. Khái niệm TTXH và
tính giai cấp, các hình giữa TTXH và YTXH, tính
các yếu tố cơ bản
thức của ý tức xã hội độc lập tương đối của
của TTXH
ytxh

Bộ môn luận chính trị


1. Khái niện TTXH và các yếu tố cơ bản của TTXH

1.1. Khái niệm tồn tại xã hội

1.2. Các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội

Bộ môn luận chính trị


1.1. Khái niệm tồn tại xã hội

Tồn tại xã hội là toàn bộ sinh


hoạt vật chất và những điều
kiện sinh hoạt vật chất của
xã hội trong những giai đoạn
lịch sử nhất định.

Bộ môn luận chính trị


1.2. Các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội

Phương thức sản xuất

Điều kiện tự nhiên,


hoàn cảnh địa lý

Dân số và mật độ
dân số

Bộ môn luận chính trị


2. Ý thức xã hội và kết cấu của ý tức xã hội

2.1. Khái niệm ý thức xã hội

2.2. Kết cấu của ý thức xã hội

2.3. Tính giai cấp của ý thức xã hội

2.4. Các hình thái ý thức xã hội

Bộ môn luận chính trị


2.1. Khái niệm ý thức xã hội

Ý thức xã hội là khái niệm triết học dùng


để chỉ các mặt, các bộ phận khác nhau
của lĩnh vực tinh thần xã hội như: quan
điểm, tư tưởng, tình cảm, tâm trạng,
truyền thống... Của cộng đồng xã hội; mà
những bộ phận này nảy sinh từ tồn tại xã
hội và phản ánh tồn tại xã hội trong
những giai đoạn phát triển nhất định.

Bộ môn luận chính trị


Giống nhau:
Ý THỨC NÓI Ý THỨC XÃ - Đều thuộc phạm vi tinh thần, tư
CHUNG HỘI tưởng của con người
- Đều p/a HTKQ

- P/a TTXH
- P/a thế giới
bên ngoài - P/a quyền lợi, lợi ích
- Đánh giá quyền lợi

- Là bản sao - P/a bằng những HTYT:


chụp lại thế giới TG, NT, ĐĐ...

Bộ môn luận chính trị


2.2. Kết cấu của ý thức xã hội

Tâm lý xã hội
2 TRÌNH ĐỘ
PHẢN ÁNH

Hệ tư tưởng
YTXH
YTXH thông
thường
TRÌNH ĐỘ
PHẢN ÁNH
YTXH lý luận
Bộ môn luận chính trị
2.3. Tính giai cấp của ý thức xã hội

Biểu hiện cả ở tâm lý xã hội lẫn ở


hệ tư tưởng xã hội

Bộ môn luận chính trị


2.4. Các hình thái ý thức xã hội

Ý thức chính trị

Ý thức pháp quyền

Ý thức đạo đức

Ý thức thẩm mỹ

Ý thức tôn giáo

Ý thức khoa học

Ý thức triết học

Bộ môn luận chính trị


3. Quan hệ biện chứng giữa TTXH – YTXH,
tính độc lập tương đối của YTXH

Tồn tại xã hội Ý thức xã hội

Bộ môn luận chính trị


Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội

Thường lạc hậu

Tác động trở lại Có thể vượt


tồn tại xã hội trước

Tác động qua


lại giữa các Có tính kế thừa
hình thái

Bộ môn luận chính trị


YTXH THƯỜNG LẠC HẬU HƠN SO
NGUYÊN - TTXH thường biến đổi nhanh
NHÂN - Do tính bảo thù của một số HTYTXH
- YTXH mang tính giai cấp

- Thường xuyên đấu tranh xóa bỏ các tàn


VỚI TTXH

dư của xã hội cũ
Ý NGHĨA - Kế thừa, giữ gìn, phát huy tư tưởng,
văn hóa tốt đẹp của dân tộc

- Tư tưởng “ trọng nam khinh nữ; gia


LIÊN HỆ trưởng, tính tùy tiện, tự do của người
VIỆT NAM sản xuất nhỏ, tư duy kinh nghiệm...

Bộ môn luận chính trị


YTXH CÓ THỂ VƯỢT TRƯỚC TTXH - Tư tưởng KH có thể vượt trước, dự báo sự
BIỂU HIỆN phát triển của TTXH (xuất phát từ TTXH)
- Tư tưởng vượt trước là phản KH (xuất phát từ
ý muốn chủ quan)

- Tư tưởng KH vượt trước có vai trò định hướng,


Ý NGHĨA chỉ đạo hoạt động của con người →→ thành
công và ngược lại.

- Chủ nghĩa Mác-Lênin; tư tưởng khoán trong


LIÊN HỆ nông nghiệp ở Vĩnh Phúc, Hải Phòng...
VIỆT NAM

Bộ môn luận chính trị


TÍNH KẾ THỪA TRONG SỰ PHÁT TRIỂN
BIỂU HIỆN
- YTXH mới trước hết phản ánh TTXH đương thời
- YTXH mới còn tiếp thu cả YTXH cũ

- Khi nghiên cứu các HTYTXH phải nghiên cứu


CỦA YTXH

bối cảnh xuất hiện tư tưởng đó (TTXH) và cả


Ý NGHĨA những tư tưởng, ý thức đã có từ trước (YTXH
→ tính kế thừa)

- Chủ trương xây dựng nền văn hóa Việt Nam


LIÊN HỆ tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc của Đảng ta
VIỆT NAM hiện nay.

Bộ môn luận chính trị


- Các HTYTXH đều có nguồn gốc từ TTXH
BIỂU HIỆN - Mỗi HTYTXH khác nhau về hình thức phản ánh,
SỰ TÁC ĐỘNG QUA LẠI GIỮA CÁC

phương diện phản ánh nên không thể thay thế


nhau.

- Khi phân tích một HTYTXH không chỉ chú ý đến


HTYTXH

Ý NGHĨA điều kiện kinh tế - xã hội đã sinh ra nó, những


yếu tố mà nó đã kế thừa, chú ý tới sự tác động
của nó với các HTYT khác

- Thời Lý –Trần: tác động của Phật giáo. Nho giáo,


LIÊN HỆ
VIỆT NAM
văn hóa truyền thống... Phật giáo chi phối đời
sống tinh thần xã hội.
Bộ môn luận chính trị
YTXH CÓ KHẢ NĂNG TÁC ĐỘNG TRỞ - Tư tưởng chính sách tiến bộ, cách mạng, phản ánh
đúng hiện thực khách quan thúc đẩy xã hội phát
BIỂU HIỆN triển và ngược lại.

- Phát huy vai trò của tư tưởng tiến bộ, cách mạng
LẠI TTXH

khoa học
Ý NGHĨA - Đẩy mạnh CMXHCN lĩnh vực, tư tưởng, văn hóa
- Thấy tầm quan trọng của YTXH trong quá trình
hình thành nền văn hóa mới và con người mới.

LIÊN HỆ - Chính sách khoán trong nông nghiệp trước đây;


VIỆT NAM chính sách hạn điền hiện nay...
Bộ môn luận chính trị
Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN

• Để nhận thức đúng các hiện tượng đời sống tinh


thần:
Thứ nhất • Căn cứ vào TTXH đã làm nảy sinh ra YTXH
• Tính độc lập tương đối của YTXH so với TTXH

• Cải tạo xh cũ, xây dựng xh mới cần phải:


• Tiến hành đồng thời trên cả hai mặt TTXH và
YTXH (thay đổi TTXH là cơ bản nhất)
Thứ hai
• Các lĩnh vực thuộc đời sống tinh thần của xh (với
những điều kiện xác định) cũng tạo ra những
biến đổi mạnh mẽ, sâu sắc trong TTXH.

Bộ môn luận chính trị


CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

1/ Tồn tại xã hội và ý thức xã hội là gì, gồm yếu tố nào? Mối quan
hệ biện chứng giữa TTXH và YTXH?
2/ Phân tích cấu trúc tính chất của YTXH?
3/ Phân tích tính chất giai cấp của YTXH?
4/ Vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
để xây dựng ý thức xã hội (đời sống tinh thần) ở VN hiện nay ?
5/ Phân tích quan điểm duy vật lịch sử về vai trò của TTXH đối với YTXH
và tính độc lập tương đối của YTXH ? Quan điểm đó có ý nghĩa phương
pháp luận gì?

Bộ môn luận chính trị


V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI

1. Con người và bản chất con người

2. Hiện tượng tha hóa con người và vấn đề giải


phóng con người

3. Quan điểm của triết học Mác – Lênin về quan hệ cá


nhân và xã hội, về vai trò của quần chúng nhân dân
và lãnh tụ trong lịch sử.

4. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở


Việt Nam
Bộ môn luận chính trị
1. Khái niệm con người và bản chất con người

a. Con người là thực thể sinh học - xã hội

b. Con người khác biệt với con vật ngay từ khi con
người bắt đầu sản xuất ra những TLSH của mình

c. Con người sản phẩm của lịch sử và của chính bản


thân con người

d. Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản
phẩm của lịch sử

đ. Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội


Bộ môn luận chính trị
TRIẾT HỌC PHƯƠNG ĐÔNG

Mạnh Tử Tuân Tử Khổng Tử


Con người Lão Tử Bản chất con
Con người
sinh ra vốn là Con người người do “Thiên
sinh ra vốn là
“Thiện”. Do sinh ra từ mệnh” chi phối,
“Ác”, nhưng có
không biết tu “Đạo”. Do vậy, quyết định. Con
thể cải biến
dưỡng, chịu con người phải người muốn
được, phải
ảnh hưởng sống “vô vi”, thành đạt phải
chống lại cái ác
của tập quán theo lẽ tự học, tự tu
thì con người
xấu xa nên xa nhiên. dưỡng, rèn
mới tốt được.
dần cái tốt. luyện.

Bộ môn luận chính trị


CNDT và tôn giáo: Con
người do thần linh, Thượng
đế sinh ra; cuộc sống của CNDV: Quan niệm con
con người do đấng tối cao người là thước đo của vũ trụ.
an bài, quyết định.

TRIẾT HỌC PHƯƠNG


TRIẾT ĐÔNG TÂY CỔ ĐẠI
HỌC PHƯƠNG

Bộ môn luận chính trị


CNDV máy móc: Bản chất
con người mang bản chất cơ CNDT: Bản chất con người
học; hoạt động của con là nhỏ bé, yếu ớt và phụ
người là hoạt động cơ học thuộc vào đấng tối cao.
giống như máy móc.

TRIẾThọc
Triết HỌC PHƯƠNG
thế kỷ XV – ĐÔNG
XVIII

Bộ môn luận chính trị


Hêghen: Con người là hiện Phoi – ơ bắc: Con người là
thân của “Ý niệm tuyệt đối”; con người tự nhiên, con người
đời sống của con người chỉ sinh học; con người phụ thuộc
được xem xét về mặt tinh thần. vào hoàn cảnh, chịu sự chi phối
của hoàn cảnh.

TriếtHỌC
TRIẾT họcPHƯƠNG
cổ điểnĐÔNG
Đức

Bộ môn luận chính trị


a. Con người là thực thể sinh học - xã hội

CON NGƯỜI

♦ Xét về nguồn gốc, ♦ Con người luôn


con người là sản phẩm chịu sự tác động bởi
tiến hóa lâu dài của Sinh
Xã hội
học những quy luật sinh
giới tự nhiên. học để tạo thành
phương diện sinh học
của con người.

* Chú ý: trong hai mặt: sinh học và xã hội


của thực thể con người thì mặt sinh học là
điều kiện cần, còn mặt xã hội là điều kiện đủ.

Bộ môn luận chính trị


a. Con người là thực thể sinh học - xã hội

♦♦ CN luôn chịu sự tác động bởi 3


hệ thống quy luật khác nhau, nhưng
MẶT thống nhất với nhau: QL (tâm lý – ý
thức , xh.
SINH
HỌC ♦♦ Các quy luật xh luôn quy định
mqh giữa con người với con người
trong quá trình lao động sản xuất.
MẶT XÃ
HỘI ♦♦ Tư duy của CN phát triển trong
hoạt động XH và giao tiếp XH, trước
hết là trong hoạt động lao động SX.

Bộ môn luận chính trị


b. Con người khác biệt với con vật ngay từ khi con người bắt đầu
sản xuất ra những TLSH của mình

Sản xuất - Cơ sở phân


biệt con người với con
vật

Bộ môn luận chính trị


c. Con người là sản phẩm của lịch sử và của
chính bản thân con người

Con người vừa là sản phẩm Con người hiện thực


của sự phát triển lâu dài của giới đang hoạt động, lao động SX
tự nhiên, vừa là sản phẩm của và làm ra LS của chính mình,
lịch sử xã hội loài người và của làm cho họ trở thành những
chính bản thân con người. con người như đang tồn tại.

Trong tác phẩm Hệ tư tưởng


Chủ nghĩa Mác khẳng định Đức Mác đã khẳng định rằng

Bộ môn luận chính trị


d. Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản
phẩm của lịch sử

Con người là chủ thể và là sản


phẩm của lịch sử

Xã hội Sinh học

♦ Chính con người đã sáng tạo ra lịch sử của mình.


♦ Con người bao giờ cũng mang dấu ấn của lịch sử xã hội.
Bộ môn luận chính trị
đ. Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội

C.MÁC: “BẢN CHẤT CON NGƯỜI LÀ TỔNG HÒA NHỮNG QUAN HỆ XÃ


HỘI”
♦ Không có
con người trừu
♦ Xem xét bản
tượng, mà chỉ ♦ Bản chất con
♦ Những quan chất của một
có những con người không bất
hệ xã hội được con người, cũng
người sống, biến, mà không
thể hiện trong như của một
hoạt động trong ngừng vận
toàn bộ hoạt dân tộc đều
một XH nhất động, biến đổi
động cụ thể của phải xuất phát
định, trong theo sự phát
con người. từ quan hệ xã
những điều kiện triển của XH.
hội.
lịch sử nhất
định.

Bộ môn luận chính trị


2. Hiện tượng tha hóa con người và vấn đề giải
phóng con người

a. Thực chất của hiện tượng tha hóa con người là lao động
của con người bị tha hóa
b. “Vĩnh viễn giải phóng toàn thể xã hội khỏi ách bóc lột,
ách áp bức”
c. “Sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự
phát triển tự do của tất cả mọi người”

Bộ môn luận chính trị


a. Thực chất của hiện tượng tha hóa con
người là lao động của con người bị tha hóa

Là thực thể sinh học và xã hội Là sản phẩm của lịch sử và của
chính bản thân con người

Vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là Bản chất con người là tổng hòa
sản phẩm của lịch sử các quan hệ xã hội

CON NGƯỜI VÀ BẢN


CHẤT CON NGƯỜI

Bộ môn luận chính trị


a. Thực chất của hiện tượng tha hóa con
người là lao động của con người bị tha hóa

Tha hóa: Là khái niệm dùng để chỉ những sự biến đổi


mang ý nghĩa tiêu cực.
Trong xã hội TBCN, lao động của con người là lao động
bị tha hóa

Bộ môn luận chính trị


a. Thực chất của hiện tượng tha hóa con
người là lao động của con người bị tha hóa
TRONG XHTBCN, LAO ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI LÀ LAO ĐỘNG BỊ THA HÓA

♦ Lao động làm người


♦ Lao động làm ♦ Lao động làm
lao động đánh mất mình
đảo lộn các quan người lao động bị
trong “hoạt động người”,
hệ của người lao phát triển què
nhưng lại tìm thấy mình
động. quặt.
trong “hoạt động vật”.

HIỆN TƯỢNG THA HÓA CỦA CON NGƯỜI


Bộ môn luận chính trị
HIỆN TƯỢNG THA HOÁ CỦA CON NGƯỜI

♦ Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến mọi sự tha hóa của con người là
chế độ tư hữu về TLSX.
♦ Xóa bỏ một cách tích cực chế độ tư hữu về TLSX là sự xóa bỏ một
cách tích cực mọi sự tha hóa của con người.

Bộ môn luận chính trị


b. “Vĩnh viễn giải phóng toàn thể
xã hội khỏi ách bóc lột, ách áp
bức”
VẤN ĐỀ GIẢI PHÓNG CON NGƯỜI TRONG TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN
• Bất kỳ sự giải phóng • Giải phóng CN xóa bỏ người bóc lột
nào cũng bao hàm ở chỗ người, xóa bỏ tha hóa để CN trở về với
là nó trả thế giới con chính mình, phát triển bản tính chân
người, những quan hệ của chính của CN. Muốn vậy, phải xóa bỏ
con người về với bản thân chế độ TH về TLSX.
con người.
• Mỗi CN phải nhận thức được và tổ
• Giải phóng con người chức được lực lượng XH thì giải phóng
là giải phóng con người CN mới thực hiện được. GCVS là
thoát khỏi lao động bị tha người thực hiện giải phóng con người.
hóa.
MỤC ĐÍCH GIẢI PHÓNG CON PP VÀ LỰC LƯỢNG GIẢI PHÓNG
NGƯỜI CON NGƯỜI

Bộ môn luận chính trị


c. “Sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện
cho sự phát triển tự do của tất cả mọi người”

♦ Sự phát triển tự
♦ Sự phát triển tự do của mỗi CN
♦ Sự phát triển tự chỉ có thể đạt được
do của mọi người,
do của mỗi người khi CN thoát khỏi
sự phát triển của
tất yếu là ĐK cho sự tha hóa, thoát
xh là tiền đề cho sự
sự phát triển tự do khỏi sự nô dịch do
phát triển của mỗi
của mọi người. chế độ TH các TLSX
cá nhân trong đó.
bị thủ tiêu triệt để.

Bộ môn luận chính trị


3. Quan điểm của triết học Mác – Lênin về quan hệ cá nhân và xã
hội, về vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử.

a. Quan hệ giữa cá nhân và xã hội


b. Vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử

Bộ môn luận chính trị


a. Quan hệ giữa cá nhân và xã hội

CÁC CẤP ĐỘ KHÁC NHAU TRONG TIẾP CẬN VỀ CON NGƯỜI

Xét trên bình diện rộng, hẹp: Rộng nhất là XH loài người (toàn
nhân loại), sau đó là hệ thống XH như: QG, dân tộc.

hội Xét trên bình diện quan hệ CN: Là toàn bộ những MQH trong đó
CN hình thành và phát triển. QHSX là QH cơ bản trong các
MQHXH.

Nhân cách Là khái niệm chỉ bản sắc độc đáo, riêng biệt của mỗi cá nhân,
là nội dung và tính chất bên trong của mỗi cá nhân.
Là khái niệm chỉ CN cụ thể sống trong một XH nhất định với
tư cách một cá thể, một thành viên của XH ấy; do những đặc
Cá nhân điểm riêng biệt của mình mà phân biệt với những thành viên
khác của XH.
Bộ môn luận chính trị
a. Quan hệ giữa cá nhân và xã hội

Quan hệ giữa lợi ích cá nhân và lợi ích XH


là nền tảng của quan hệ giữa CN và XH .

Trong mỗi HTKT-XH, do trình độ văn minh khác


nhau, nên MQH giữa CN và XH khác nhau về nội
dung và hình thức biểu hiện.

Trong XH XHCN, lợi ích CN và lợi ích XH


không đối lập, tách rời nhau; mà giữa lợi ích cá
nhân, tập thể và XH có sự kết hợp hài hòa.

Bộ môn luận chính trị


MQHBC giữa quần chúng nhân dân và cá nhân (lãnh tựu)

QUẦN CHÚNG
NHÂN DÂN

CÁ NHÂN LÃNH TỰU

Bộ môn luận chính trị


b. Vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử

VAI TRÒ CỦA QUẦN CHÚNG NHÂN DÂN

Là LLSX cơ bản của Là động lực cơ bản Sáng tạo ra những


xã hội, trực tiếp sản của mọi cuộc cách giá trị văn hóa tinh
xuất ra ccvc. mạng xã hội. thần.

Bộ môn luận chính trị


b. Vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử

VAI TRÒ CỦA LÃNH TỤ

Là lãnh tụ của mỗi


Là người sáng lập ra
Thúc đẩy hoặc kìm thời đại chỉ có thể
các tổ chức chính trị
hãm sự tiến bộ xã hoàn thành nhiệm
xã hội, là linh hồn
hội vụ đặt ra của thời
của các tổ chức đó.
đại đó.

Bộ môn luận chính trị


4. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam

CƠ SỞ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CON NGƯỜI Ở VIỆT NAM

Dựa trên lý luận của Tư tưởng Hồ Chí Quan điểm của


chủ nghĩa Mác- Minh về con người Đảng ta
Lênin

Bộ môn luận chính trị


PHÁT HUY NHÂN TỐ CON NGƯỜI TRONG SỰ NGHIỆP ĐỔI MỚI Ở
VIỆT NAM HIỆN NAY

Những động lực cơ


bản phát huy nhân
Chiến lược CN tố CN trong công
ở Việt Nam cuộc đổi mới đất
Sự nghiệp nước hiện nay:
đổi mới đặt hiện nay, con
CN vào vị trí người đặt ở vị - Quan tâm đến lợi
trung tâm, trí trung tâm ích CN
vừa là mục của sự phát - Thực hiện dân chủ
tiêu, vừa là triển kinh tế - hóa mọi mặt đời
động lực của xã hội sống XH
sự phát - Coi trọng phát
triển. triển GD và ĐT
Bộ môn luận chính trị
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

1/ Hãy trình bày quan điểm triết học Mác - Lênin về con người?
2/ Phân tích vấn đề con người trong tư tưởng nhân văn Hồ Chí
Minh?
3/ Vấn đề phát huy nhân tố con người trong sự nghiệp đổi mới
ở Việt Nam hiện nay?
4/ Tại sao nói bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội?

Bộ môn luận chính trị


HƯỚNG DẪN HỌC TẬP

Đọc kỹ Giáo trình: Chương III, III. BG C2 của Bộ.

Trả lời các câu hỏi thảo luận và ôn tập Ch.III.

Chuẩn bị thảo luận:


1/ Trình bày nội dung quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển củaLLSX.
Cho biết Đảng ta đã vận dụng ql ở nước ta như thế nào?

2/ Vận dụng lý luận HTKT- XH để chứng minh rằng tiến lên CNXH bỏ qua chế
độ TBCN ở Việt Nam là một quá trình lịch sử tự nhiên.

3/ Gía trị khoa học và cách mạng của học thuyết hình thái kinh tế - xã hội đối
với sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay.
Bộ môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Bộ
sảnmôn
Việt luận
Nam chính trị
CỦNG CỐ KIẾN THỨC BÀI HỌC

Câu 2: Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất:

A. Là mục đích tự thân của chủ nghĩa xã hội


B. Là mục tiêu của lý tưởng cộng sản
C. Là kết quả của trình độ xã hội hóa cao của lực lượng sản xuất
D. Cả A và C

Bộ môn luận chính trị


Câu 2: Tính chất của lực lượng sản xuất là:

A Tính chất hiện đại và tính chất cá nhân


B Tính chất cá nhân và tính chất xã hội hoá
C Tính chất xã hội hoá và tính chất hiện đại
D Tính chất xã hội và tính chất hiện đại

Bộ môn luận chính trị


Câu 3: Quan hệ nào sau đây giữ vai trò chi phối trong các
quan hệ thuộc lĩnh vực xã hội:

A. Quan hệ giai cấp


B. Quan hệ gia đình
C. Quan hệ dân tộc
D. Cả A và B

Bộ môn luận chính trị


Câu 4: Trong các hình thái ý thức xã hội sau, hình thái ý thức xã hội
nào tác động đến kinh tế một cách trực tiếp:

A. Ý thức đạo đức


B. Ý thức thẩm mỹ
C. Ý thức pháp quyền
D. Ý thức chính trị

Bộ môn luận chính trị


Câu 5: Quy luật xã hội nào giữ vai trò quyết định đối với sự vận
động, phát triển của xã hội?

A. Quan hệ sản xuất – Lực lượng sản xuất


B. Cơ sở hạ tầng – Kiến trúc thượng tầng
C. Tồn tại xã hội – Ý thức xã hội
D. Đấu tranh giai cấp

Bộ môn luận chính trị


Câu 6: Trong 3 đặc trưng của giai cấp thì đặc trưng nào sau đây giữ
vai trò chi phối các đặc trưng khác?

A. Tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác
B. Khác nhau về quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất xã hội
C. Khác nhau về vai trò trong tổ chức lao động xã hội
D Khác nhau về địa vị trong hệ thống tổ chức xã hội

Bộ môn luận chính trị


Câu 7: Khuynh hướng của sản xuất là không ngừng biến đổi phát
triển. Sự biến đổi đó bao giờ cũng bắt đầu từ:

A. Cách thức sản xuất


B. Kỹ thuật sản xuất
C. Quan hệ sản xuất
D. Lực lượng sản xuất

Bộ môn luận chính trị


Câu 8: Chủ trương thực hiện nhất quán cơ cấu kinh tế nhiều thành
phần ở nước ta hiện nay là:

A.Sự vận dụng đúng đắn quy luật giữa quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất
B. Nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế
C. Nhằm phát triển kinh tế
D Thúc đẩy sự phát triển quan hệ sản xuất

Bộ môn luận chính trị


Câu 9: Đấu tranh giai cấp, xét đến cùng là nhằm:

A. Phát triển sản xuất


B. Giải quyết mâu thuẫn giai cấp
C. Lật đổ sự áp bức của giai cấp bóc lột trong xã hội
D. Giành lấy chính quyền Nhà nước

Bộ môn luận chính trị


Câu 10: Bản chất của con người được quyết định bởi:

A. Các mối quan hệ xã hội


B. Nỗ lực của bản thân
C. Giáo dục của gia đình và nhà trường
D Môi trường xã hội

Bộ môn luận chính trị


Bộ môn luận chính trị

You might also like