Professional Documents
Culture Documents
Chương 3 - CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ (Autosaved) (Autosaved)
Chương 3 - CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ (Autosaved) (Autosaved)
- Giúp SV vận dụng những nguyên tắc ppl rút ra từ nội dung lý luận
của CNDVLS vào phân tích sự nhận thức và vận dụng sáng tạo của
Đảng Cộng Sản Việt Nam trong thực tiễn CMVN.
- Giúp SV bồi dưỡng lập trường Mác-Xít, củng cố niềm tin vào bản
chất khoa học và cách mạng của CNDVLS; tin tưởng vào đường lối quan
điểm của Đảng; đấu tranh với các quan điểm thù địch, sai trái, bảo vệ nền
tảng tư tưởng của Đảng.
1
SXVC là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội
Lần đầu tiên trong lịch sử tư tưởng Tiền đề nghiên cứu TH của
TH, CNDVLS đã chỉ ra những quy Mác-Ăngghen là xuất phát từ
luật, những động lực phát triển con người hiện thực, sống,
XH. hoạt động thực tiễn.
Logic lý luan của Mác-Ăngghen là Động lực thúc đẩy con người hoạt
đưa thực tiễn vào TH, có quan niệm động trong tiến trình LS là nhu cầu
đúng đắn về TT và vai trò của TT đối và lợi ích mà trước hết là nhu cầu
với đời sống xh. VC.
Bộ môn luận chính trị
1. SXVC là cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội
SẢN
XUẤT
CƠ SỞ CỦA
TỒN TẠI VÀ
PHÁT Tiền đề của mọi hoạt động lịch sử của con người
TRIỂN XÃ
HỘI LOÀI
NGƯỜI
Khái niệm: là cách thức con người thực hiện quá trình sản
PHƯƠNG THỨC SẢN
xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội
loài người.
XUẤT
Kết cấu: sự thống nhất giữa LLSX với một trình độ nhất định
và QHSX tương ứng.
Chú ý: Trong ba mặt của QHSX thì quan hệ SH về TLSX là quan hệ xuất phát, quan
hệ cơ bản, đặc trưng cho QHSX trong từng XH. Nó quyết định QH trong việc tổ chức,
phân công lao động XH và QH trong phân phối sản phẩm lao động xã hội.
♦ Trong lịch sử, có hai loại hình sở hữu cơ bản về tư liệu sản xuất: sở hữu tư nhân
và sở hữu công cộng.
□□ Thâm nhập vào các yếu tố, trở thành mắt □□ Kích thích sự
khâu bên trong quá trình sản xuất (tri thức khoa phát triển năng lực làm
học kết tinh vào người lao động, quản lý, “vật chủ sản xuất của con
hóa” vào công cụ và đối tượng lao động) người.
Vì sao LLSX quyết định QHSX: LLSX là nội dung của quá trình sản xuất, có tính
năng động, cách mạng và thường xuyên phát triển.
Biện chứng giữa sản xuất và Tính năng động và cách mạng
nhu cầu con người của công cụ lao động
Người lao động là chủ thể sáng Tính kế thừa khách quan của sự
tạo, là LLSX hàng đầu phát triển LLSX
Nội dung sự quyết định: LLSX quyết định sự ra đời của một QHSX mới,
quyết định nội dung và tính chất của QHSX.
Bộ môn luận chính trị
SỰ TÁC ĐỘNG TRỞ LẠI CỦA QHSX
Vì sao QHSX tác động trở lại LLSX: QHSX là hình thức xh của quá trình sx, có
tính độc lập tương đối và ổn định về bản chất. QHSX phù hợp với trình độ
của LLSX là yêu cầu khách quan của nền sx.
Khái niệm sự phù hợp: là một trạng
thái trong đó QHSX là “hình ♦ Sự kết hợp đúng đắn giữa
thức phát triển” của LLSX, tạo các yếu tố cấu thành LLSX.
tiền đề đầy đủ cho LLSX phát ♦ Sự kết hợp đúng đắn giữa
triển. các yếu tố cấu thành QHSX
♦ Tạo điều kiện hợp lý cho NLĐ ♦ Tạo điều kiện tối ưu sử dụng
sáng tạo trong SX và hưởng thụ và kết hợp giữa lao động và TLSX
thành quả VC, TT của lao động
Bộ môn luận chính trị
NỘI DUNG SỰ TÁC ĐỘNG TRỞ LẠI CỦA QHSX ĐỐI VỚI LLSX
Sự phù hợp: quy định mục đích, xu hướng phát triển, hình thành hệ thống
động lực thúc đẩy SX phát triển.
Sự tác động diễn ra 2 chiều hướng: thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của
LLSX.
Trạng thái vận động của mâu thuẫn biện chứng: phù hợp → không phù hợp →
phù hợp mới cao hơn →.....
Con người: giữ vai trò chủ thể nhận thức giải quyết mâu thuẫn, thiết lập sự phù
hợp.
Trong xh có đối kháng gc: mâu thuẫn LLSX và QHSX được biểu hiện về mặt xh là
mâu thuẫn gc, được giải quyết thông qua đấu tranh gc mà đỉnh cao là cmxh.
ĐÂY LÀ QUY LUẬT PHỔ BIẾN CỦA SỰ VẬN ĐỘNG PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
Bộ môn luận chính trị
Sự phù hợp đòi hỏi
tất yếu thiết lập chế
độ công hữu TLSX
Không diễn ra tự
ĐẶC ĐIỂM TÁC động, đòi hỏi trình độ
PTSX XHCN dần dần ĐỘNG CỦA QUY tự giác cao trong
loại trừ đối kháng xã LUẬT DƯỚI nhận thức và vận
hội. CNXH dụng quy luật
♦ Trong mối quan hệ giữa LLSX và QHSX thì lực lượng sản xuất là nội
dung, còn quan hệ sản xuất là hình thức. Nội dung bao giờ cũng quyết định
hình thức.
♦ Tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất như thế nào thì quan hệ sản
xuất như thế ấy.
♦ Khi lực lượng sản xuất đã thay đổi về tính chất, trình độ thì quan hệ sản
xuất cũng thay đổi để đảm bảo sự phù hợp.
Trong mỗi PTSX, khi QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX thì LLSX phát
triển. Nếu không phù hợp thì kiềm hãm sự phát triển của LLSX.
Bộ môn luận chính trị
MỐI QUAN HỆ GIỮA LLSX VÀ QHSX
PTSX A PTSX B
Đảng ta luôn quan tâm hàng đầu đến việc nhận thức và vận
dụng đúng đắn, sáng tạo quy luật này, đem lại hiệu quả to
lớn trong thực tiễn.
Đây là MQH giữa nội dung và hình thức của quá trình sx,
giữa yếu tố năng động và yếu tố tương đối ổn định trong sự
phát triển, do vậy, đây là sự phù hợp bao hàm mâu thuẫn.
Mâu thuẫn BC giữa LLSX và QHSX luôn được tái tạo trong sự lặp
lại có tính quy luật của quá trình SXVC. Đây là quy luật XH phổ
biến, cơ bản của mọi HTKT - XH, cùng với các quy luật XH khác, nó
quy định sự vận động phát triển của tiến trình LS nhân loại.
T/ c, quản lý
Điều chỉnh QHSX Phù
TỪ 1986 hợp
ĐẾN NAY Phân phối
Đẩy mạnh phát triển
LLSX – CNH, HĐH
Bộ môn luận chính trị
CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Tìm hiểu đặc điểm phát triển các PTSX ở Việt Nam
trong lịch sử và quá trình đổi mới phát triển CNH-
HĐH gắn kết với kinh tế thị trường hiện nay?
Về mặt LLSX
Về mặt QHSX
Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng XH với những thiết chế XH
tương ứng cùng những QH nội tại của thượng tầng hình thành trên một CSHT nhất định.
CÁC
CÁC
QUAN QHSX QHSX QHSX
THIẾT
ĐIỂM THỐNG TÀN MẦM
CHẾ XÃ
TƯ TRỊ DƯ MỐNG
HỘI
TƯỞNG
TỔ
NGHỆ
NHÀ ĐOÀN CHỨC TRIẾT TÔN
THUẬT
NƯỚC THỂ GIÁO HỌC GIÁO
…
HỘI
Do tính độc lập Củng cố, hoàn thiện, Tác động theo 2 hướng:
tương đối của KTTT, bảo vệ CSHT sinh ra nếu cùng chiều với quy
tính năng động, sáng nó, thực chất là bảo luật kt thì thúc đẩy xh
vệ lợi ích KT của gc phát triển hoặc ngược
tạo của ý thức, tinh thống trị
thần lại
Do vai trò sức Ngăn chặn CSHT mới, KTTT chính trị có vai trò
mạnh vật chất của xóa bỏ tàn dư CSHT
lớn nhất do phản ánh
bộ máy tổ chức – cũ. Định hướng, tổ
chức, xây dựng chế trực tiếp CSHT, là biểu
thể chế hiện tập trung của KT
độ kt
Ý nghĩa PPL
giải quyết
MQH KT - CT
Đề cao thái quá vai trò của KTTT, chính trị là thống
TRƯỚC ĐỔI soái, chính trị can thiệp thô bạo vào kinh tế bằng
MỚI những mệnh lệnh chủ quan của cơ quan quản lý →
khủng hoảng kinh tế - xã hội
HTKT – XH là một
phạm trù cơ bản của
CNDVLS dùng để chỉ
xã hội ở từng nấc
thang lịch sử nhất
định với một kiểu
QHSX đặc trưng cho
xã hội đó, phù hợp với
một trình độ nhất định
của LLSX và một
KTTT tương ứng
được xây dựng trên
những QHSX ấy.
Bộ môn luận chính trị
3 yếu tố tác động biện chứng,
hình thành sự vận động tổng hợp
của 2 quy luật cơ bản
TÍNH LỊCH SỬ
Sự phát triển phong phú
Khả năng rút ngắn bỏ TRONG SỰ PHÁT nhiều vẻ, đa dạng, phức
qua những giai đoạn TRIỂN CỦA XÃ HỘI tạp của các HTKTXH cụ
phát triển ls nhất định LOÀI NGƯỜI
thể, của từng QG, dân
tộc qua các giai đoạn ls.
Cơ bản của Của sự phát triển bỏ Quy luật phát Giao lưu hợp
toàn bộ lịch qua một hay vài triển không tác quốc tế
sử xã hội loài HTKTXH: do đặc điều
người là phát điểm về ls, về không
triển tuần tự gian, thời gian, co`
qua các quốc gia phát triển
HTKTXH... bỏ qua một hay vài
HTKTXH
Do những mâu
Phát triển là xu thuẫn nội tại cơ bản Xuất hiện những
hướng tất yếu, cơ trong lòng xã hội tư tiền đề vật chất cho
bản của lịch sử xã bản quyết định sự sự ra đời, phát triển
hội loài người. vận động phát triển xã hội mới.
của xã hội đó.
Việc xác định mục tiêu, nội dung, biện pháp thực hiện con đường đi lên CNXH
ở Việt Nam là kết quả của sự vận dụng sáng tạo các nguyên lý của CN M-LN vào
hoàn cảnh LS - cụ thể của nước ta; trong đó, trực tiếp nhất là học thuyết HT KT-
XH và lý luận của các nhà kinh điển của CN M-LN về con đường quá độ gián tiếp
lên CNXH. Sự vận dụng sáng tạo đó thể hiện tiêu biểu trong TK đổi mới ở Việt
Nam (từ năm 1986 đến nay). Cụ thể:
Việc kiên định mục tiêu định hướng XHCN. Đây là sự vận dụng sáng tạo
các nguyên lý KH của CN M-LN trong hoàn cảnh mới của LS đương đại.
Vận dụng lý luận của CN M-LN về con đường quá độ gián tiếp lên CNXH.
Đó là con đường phát triển quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN, tức là bỏ
qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và KTTT TBCN.
Xác định CNH, HĐH là nhiệm vụ trọng tâm của thời kỳ quá độ lên CNXH.
Bộ môn luận chính trị
VỀ CON ĐƯỜNG ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
Việc phát triển KTTT định hướng XHCN. Đây là một bước phát
triển tư tưởng của V.I.Lênin về việc sử dụng KT nhiều thành phần,
KT hàng hóa trong tiến trình xây dựng CNXH ở thời kỳ quá độ.
1.2. Đấu tranh giai cấp 1.3. Đấu tranh giai cấp
1.1. Giai cấp
của giai cấp vô sản
Người ta gọi là giai cấp, những tập đòan to lớn gồm những người khác
nhau về địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong
lịch sử, khác nhau về quan hệ của họ (thường những quan hệ này được
pháp luật quy định và thừa nhận) đối với tư liệu sản xuất về vai trò của họ
trong tổ chức lao động xã hội và như vậy là khác nhau về cách thức hưởng
thụ và về phần của cải xã hội ít hoặc nhiều mà họ được hưởng. Giai cấp là
những tập đoàn người, mà tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao động của
tập đoàn khác, do chổ tập đoàn đó có địa vị khác nhau.
Gc là những tập đoàn Dấu hiệu chủ yếu quy định địa Thực chất của qh gc là
người có địa vị ktxh vị ktxh của các gc là các mqh quan hệ giữa bóc lột và
khác nhau. kt – vc giữa các tập đoàn bị bóc lột.
người trong ptsx.
Bộ môn luận chính trị
QHSX
NGUỒN
lỗi thời
CHẾ ĐỘ
GỐC SÂU MÂU TƯ HƯU
XA THUẨN
LLSX
phát triển
TÍNH TẤT YẾU VÀ THỰC CHẤT CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP
♦ Đấu tranh giai cấp là một trong những động lực phát triển quan
trọng của xã hội có giai cấp.
♦ Trong xã hội có áp bức giai cấp, đấu tranh giai cấp chẳng những
cải tạo xã hội mà còn có tác dụng cải tạo bản thân các giai cấp cách
mạng và quần chúng lao động.
♦ Đấu tranh giai cấp không chỉ là đòn bẩy của lịch sử trong thời kỳ
cách mạng mà còn là động lực phát triển các mặt của đời sống xã hội
trong thời kỳ phát triển bình thường trong xã hội có giai cấp. Ngay khi
quan hệ sản xuất còn phù hợp với lực lượng sản xuất, đấu tranh giai
cấp vẫn có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển mọi mặt.
Đấu tranh
kinh tế
KHI CHƯA
CÓ CHÍNH
QUYỀN
Đấu tranh
Đấu tranh
tư tưởng chính trị
Bộ môn luận chính trị
1.3. Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản
ĐIỀU KIỆN Thứ hai, CNTB vẫn còn khả năng phát triển, đã có những
MỚI điều chỉnh, thay đổi thích nghi với điều kiện mới, tạm thời
xoa dịu mâu thuẫn giữa TS và VS trong các nước TBCN.
Thứ ba, cuộc cách mạng khoa học – công nghệ đang phát
triển mạnh mẽ làm cho LLSX tăng nhanh, làm cho mâu thuẫn
giữa LLSX có tính chất xã hội hóa cao với QHSX vẫn dựa trên
chế độ tư hữu tư nhân TBCN.
1/ Phân biệt giai cấp với tầng lớp xã hội. Cho ví dụ minh họa. Ở
nước ta hiện nay có những giai cấp và tầng lớp nào?
2/ Phân tích sự phân tầng trong giai cấp công nhân hiện nay
3/ Phân tích nguồn gốc của giai cấp?
4/ Chứng minh vai trò của đấu tranh giai cấp bằng thực tế lịch sử?
2.1. Các hình thức cộng 2.2. Dân tộc – hình thức
đồng người trước khi cộng đồng người phổ biến
hình thành dân tộc hiện nay
♦ Trong một cộng đồng dân tộc, lợi ích dân tộc là lợi ích chung
Thứ của tất cả các giai cấp, các tầng lớp xã hội sống trong cộng đồng ấy.
nhất ♦ Trong mỗi giai đoạn phát triển cụ thể của lịch sử, gc nào có lợi
ích gắn liền với ptsx thống trị, sẽ trở thành lực lượng tiêu biểu và
lãnh đạo dân tộc.
Lưu ý: lợi ích gc và lợi ích dân tộc trong xh tồn tại chế độ chiếm
Thứ hai
hữu tư nhân về TLSX thường không thông nhất với nhau. Trong các
xh này quan hệ gc và dân tộc được giải quyết trên lập trường gc nhất
định.
Bộ môn luận chính trị
3.2. Quan hệ giai cấp, dân tộc với nhân loại
KẾT CẤU KTTT VÀ CSHT
1/ Trình bày các đặc điểm cơ bản của các hình thức cộng
đồng người trong xã hội chưa có sự phân hóa giai cấp?
2/ Sự khác nhau căn bản giữa bộ tộc, thị tộc, bộ lạc?
3/ Phân tích mối quan hệ lợi ích giai cấp, lợi ích dân tộc, lợi ích
nhân loại trong thời đại ngày nay?
Giai cấp
Do sự phát triển của LLSX (CCLĐ) → năng suất lao động cao, dư
thừa tương đối của cải xã hội.
Sự chiếm hữu tư nhân về TLSX và sự bóc lột sức lao động →hình
thành những người có của và những người không có của → phân
hóa xã hội thành giai cấp.
Chiến tranh cướp đoạt giữa các bộ tộc, thị tộc diễn ra nhiều →
quyền lực của các thủ lĩnh càng được củng cố → mâu thuẫn xã hội
càng gay gắt.
Các tổ chức lãnh đạo thị tộc, bộ lạc dần thoát khỏi gốc rễ của nó
trong nhân dân, từ chổ là công cụ của nhân dân trở thành cơ quan
đối lập, thống trị và áp bức nhân dân.
Bộ môn luận chính trị
1.2. Bản chất của nhà nước
Có hệ thống thuế
khóa
Có hệ thống các
Quản lý cư dân cơ quan quyền
trên một vùng lực chuyên
lãnh thổ nhất định nghiệp mang tính
cưỡng chế
Chức năng Làm công cụ chuyên chính của giai cấp thống trị
thống trị
chính trị Bảo vệ sự thống trị của gc thống trị đối với toàn xh
Chính thể
Các phương
diện tiếp cận
Cấu trúc
lãnh thổ
VẤN ĐỀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
♦ NN được xây dựng trên cơ sở liên minh vững chắc giữa gccn với gcnd và
đội ngũ trí thức, dưới sự lãnh đạo trực tiếp của một Đảng duy nhất là Đảng
Cộng Sản Việt Nam.
♦ NN là công cụ quyền lực chủ yếu để nhân dân ta xây dựng một quốc gia,
dân tộc độc lập, XHCN theo mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh, góp phần tích cực vào phong trào đấu tranh vì hòa bình,
độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ trên thế giới.
NGUỒN GỐC
Giai cấp
thống trị
QHSX lỗi thời
Đấu Cách
tranh mạng xã
giai cấp hội
LLSX Giai cấp
cách
mạng
Nguyên nhân khách quan: Mâu thuẫn gay gắt giữa nhu cầu KQ
của phát triển LLSX với sự kìm hãm của QHSX đã trở nên lỗi thời
mà không có một cuộc cải cách kinh tế hay chính trị nào có thể
giải quyết được. Mâu thuẫn đó biểu hiện về mặt CT – XH thành
cuộc đấu tranh GC và chính sự phát triển của cuộc đấu tranh GC
này đã tất yếu dẫn đến CMXH.
BẢN CHẤT
♦ Cách mạng xã hội giữ vai trò là một trong những phương thức, động lực của sự
phát triển xã hội. Không có những cuộc cách mạng xã hội trong lịch sử thì không
thể diễn ra quá trình thay thế hình thái kinh tế - xã hội này bằng hình thái kinh tế -
xã hội mới cao hơn.
♦ Cuộc cách mạng xã hội vĩ đại nhất trong lịch sử nhân loại là cuộc cách mạng vô
sản thực hiện việc xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, xác lập chế độ xã hội chủ nghĩa.
Bởi vì: Nó làm thay đổi hoàn toàn bản chất chế độ chính trị xã hội cũ, xóa bỏ triệt
để nguồn gốc chế độ tư hữu sản sinh đối kháng giai cấp đã từng tồn tại hàng ngàn
năm trong lịch sử nhân loại.
Tính
chất
Đối
Động lực
tượng
Bộ môn luận chính trị
2.2. Bản chất của cách mạng xã hội
Điều kiện
KQ
Nhân tố
CQ
Thời cơ
CM
PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp cách mạng bạo Phương pháp hòa bình: cũng
lực: là hình thức cách mạng là một phương pháp cách
khá phổ biến mạng để giành chính quyền.
Dù thế giới ngày nay có nhiều thay đổi (CMKHCN, kinh tế tri thức phát
triển, xu hướng đối thoại thay cho xu hướng đối đầu, những điều chỉnh của
CNTB hiện đại...) song CMXH vẫn là tất yếu KQ, là đầu tàu của lịch sử:
Thứ nhất, mâu thuẫn tính chất xã hội ngày càng cao của LLSX với chế độ
chiếm hữu tư nhân TBCN về TLSX vẫn chưa được giải quyết trong khuôn
khổ, phạm vi của CNTB.
Thứ hai, lực lượng sản xuất thay đổi do cách mạng khoa học -
công nghệ mang lại, rồi đến thay đổi quan hệ sản xuất, từ đó dẫn
đến thay đổi cơ cấu kinh tế xã hội tức cơ sở hạ tầng, và do đó thay
đổi các yếu tố của kiến trúc thượng tầng xã hội, dẫn đến thay đổi
toàn bộ xã hội.
1/ Hãy phân tích nguồn gốc, bản chất của nhà nước, nêu các kiểu
nhà nước và hình thức nhà nước?
2/ Những đặc trưng và chức năng cơ bản của nhà nước vô sản khác
với nhà nước trong lịch sử như thế nào?
3/ Tại sao nói CMXH là phương thức thay thế HTKX-XH này bằng
HTKT-XH khác cao hơn, tiến bộ hơn?
4/ Phân tích tính tất yếu khách quan của CMXH trong thời đại ngày
nay?
Dân số và mật độ
dân số
- P/a TTXH
- P/a thế giới
bên ngoài - P/a quyền lợi, lợi ích
- Đánh giá quyền lợi
Tâm lý xã hội
2 TRÌNH ĐỘ
PHẢN ÁNH
Hệ tư tưởng
YTXH
YTXH thông
thường
TRÌNH ĐỘ
PHẢN ÁNH
YTXH lý luận
Bộ môn luận chính trị
2.3. Tính giai cấp của ý thức xã hội
Ý thức thẩm mỹ
dư của xã hội cũ
Ý NGHĨA - Kế thừa, giữ gìn, phát huy tư tưởng,
văn hóa tốt đẹp của dân tộc
- Phát huy vai trò của tư tưởng tiến bộ, cách mạng
LẠI TTXH
khoa học
Ý NGHĨA - Đẩy mạnh CMXHCN lĩnh vực, tư tưởng, văn hóa
- Thấy tầm quan trọng của YTXH trong quá trình
hình thành nền văn hóa mới và con người mới.
1/ Tồn tại xã hội và ý thức xã hội là gì, gồm yếu tố nào? Mối quan
hệ biện chứng giữa TTXH và YTXH?
2/ Phân tích cấu trúc tính chất của YTXH?
3/ Phân tích tính chất giai cấp của YTXH?
4/ Vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
để xây dựng ý thức xã hội (đời sống tinh thần) ở VN hiện nay ?
5/ Phân tích quan điểm duy vật lịch sử về vai trò của TTXH đối với YTXH
và tính độc lập tương đối của YTXH ? Quan điểm đó có ý nghĩa phương
pháp luận gì?
b. Con người khác biệt với con vật ngay từ khi con
người bắt đầu sản xuất ra những TLSH của mình
d. Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản
phẩm của lịch sử
TRIẾThọc
Triết HỌC PHƯƠNG
thế kỷ XV – ĐÔNG
XVIII
TriếtHỌC
TRIẾT họcPHƯƠNG
cổ điểnĐÔNG
Đức
CON NGƯỜI
a. Thực chất của hiện tượng tha hóa con người là lao động
của con người bị tha hóa
b. “Vĩnh viễn giải phóng toàn thể xã hội khỏi ách bóc lột,
ách áp bức”
c. “Sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự
phát triển tự do của tất cả mọi người”
Là thực thể sinh học và xã hội Là sản phẩm của lịch sử và của
chính bản thân con người
Vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là Bản chất con người là tổng hòa
sản phẩm của lịch sử các quan hệ xã hội
♦ Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến mọi sự tha hóa của con người là
chế độ tư hữu về TLSX.
♦ Xóa bỏ một cách tích cực chế độ tư hữu về TLSX là sự xóa bỏ một
cách tích cực mọi sự tha hóa của con người.
♦ Sự phát triển tự
♦ Sự phát triển tự do của mỗi CN
♦ Sự phát triển tự chỉ có thể đạt được
do của mọi người,
do của mỗi người khi CN thoát khỏi
sự phát triển của
tất yếu là ĐK cho sự tha hóa, thoát
xh là tiền đề cho sự
sự phát triển tự do khỏi sự nô dịch do
phát triển của mỗi
của mọi người. chế độ TH các TLSX
cá nhân trong đó.
bị thủ tiêu triệt để.
Xét trên bình diện rộng, hẹp: Rộng nhất là XH loài người (toàn
nhân loại), sau đó là hệ thống XH như: QG, dân tộc.
Xã
hội Xét trên bình diện quan hệ CN: Là toàn bộ những MQH trong đó
CN hình thành và phát triển. QHSX là QH cơ bản trong các
MQHXH.
Nhân cách Là khái niệm chỉ bản sắc độc đáo, riêng biệt của mỗi cá nhân,
là nội dung và tính chất bên trong của mỗi cá nhân.
Là khái niệm chỉ CN cụ thể sống trong một XH nhất định với
tư cách một cá thể, một thành viên của XH ấy; do những đặc
Cá nhân điểm riêng biệt của mình mà phân biệt với những thành viên
khác của XH.
Bộ môn luận chính trị
a. Quan hệ giữa cá nhân và xã hội
QUẦN CHÚNG
NHÂN DÂN
1/ Hãy trình bày quan điểm triết học Mác - Lênin về con người?
2/ Phân tích vấn đề con người trong tư tưởng nhân văn Hồ Chí
Minh?
3/ Vấn đề phát huy nhân tố con người trong sự nghiệp đổi mới
ở Việt Nam hiện nay?
4/ Tại sao nói bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội?
Trả lời các câu hỏi thảo luận và ôn tập Ch.III.
2/ Vận dụng lý luận HTKT- XH để chứng minh rằng tiến lên CNXH bỏ qua chế
độ TBCN ở Việt Nam là một quá trình lịch sử tự nhiên.
3/ Gía trị khoa học và cách mạng của học thuyết hình thái kinh tế - xã hội đối
với sự nghiệp đổi mới ở Việt Nam hiện nay.
Bộ môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Bộ
sảnmôn
Việt luận
Nam chính trị
CỦNG CỐ KIẾN THỨC BÀI HỌC
A. Tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác
B. Khác nhau về quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất xã hội
C. Khác nhau về vai trò trong tổ chức lao động xã hội
D Khác nhau về địa vị trong hệ thống tổ chức xã hội
A.Sự vận dụng đúng đắn quy luật giữa quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất
B. Nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế
C. Nhằm phát triển kinh tế
D Thúc đẩy sự phát triển quan hệ sản xuất