Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3 Chủ Nghiã Duy Vật Lịch Sử 29-20-2021
Chuong 3 Chủ Nghiã Duy Vật Lịch Sử 29-20-2021
CHƯƠNG III
* Động lực thúc đẩy con người hoạt động trong tiến trình lịch sử
là nhu cầu và lợi ích mà trước hết là nhu cầu vật chất
SX ra bản
Sản xuất Sản xuất
thân con
vật chất tinh thần
người
SẢN XUẤT
VẬT CHẤT SXVC
là cơ
SXVC là quá trình
sở cho
con người sử dụng
công cụ lao động tác SX nông nghiệp bằng máy móc sự tồn
động vào TN, cải biến tại và
các dạng vật chất của phát
giới tự nhiên nhằm triển
tạo ra của cải vật của xã
chất thỏa mãn nhu hội
cầu tồn tại và phát Cấy lúa – SX nông nghiệp thủ công
triển của con người 6
1. SẢN XUẤT VẬT CHẤT LÀ CƠ SỞ
CỦA SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
7
1. SẢN XUẤT VẬT CHẤT LÀ CƠ SỞ
CỦA SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
SẢN XUẤT
TINH THẦN
PHỤC VỤ
VÀ THỎA
MÃN NHU
CẦU CHO
CON NGƯỜI
8
1. SẢN XUẤT VẬT CHẤT LÀ CƠ SỞ
CỦA SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
9
1. SẢN XUẤT VẬT CHẤT LÀ CƠ SỞ
CỦA SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
Để nhận thức và cải tạo xã hội, - Không thể dùng tinh thần để
phải xuất phát từ đời sống sản giải thích đời sống tinh thần;
xuất, từ nền sản xuất vật chất - Để phát triển xã hội phải bắt
xã hội đầu từ phát triển đời sống
kinh tế - vật chất.
2. BIỆN CHỨNG GIỮA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
VÀ QUAN HỆ SẢN XUẤT
Chăn
nuôi
Trồng
Trọt
Thủcông
SX công
Săn bắt,
nghiệp
nghiệp
hái lượm
13
LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
Quan hệ Quan hệ
Quan hệ
sở hữu phân phối
quản lý
TÍNH CHẤT VÀ TRÌNH ĐỘ LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
KHOA HỌC Rút ngắn khoảng cách từ phát minh, sáng chế đến ứng
dụng vào sản xuất, làm cho năng suất lao động, của
cải xã hội tăng nhanh
TRỞ THÀNH
Kịp thời giải quyết những mâu thuẫn, yêu cầu sản
LỰC LƯỢNG xuất đặt ra.
Có khả năng phát triển "vượt trước"
SẢN XUẤT
Thâm nhập vào các yếu tố, trở thành mắt khâu bên
TRỰC TIẾP trong quá trình sản xuất (Tri thức khoa học kết tinh
vào người lao động, quản lý, "vật hoá" vào công cụ
và đối tượng lao động)
VỊ TRÍ
LÀ QUY LUẬT CƠ BẢN NHẤT CỦA SỰ VẬN ĐỘNG VÀ
PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ XÃ HỘI
Nội dung
Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của một
phương thức sản xuất, tác động biện chứng, trong đó lực lượng
sản xuất quyết định quan hệ sản xuất, quan hệ sản xuất tác
động trở lại to lớn đối với lực lượng sản xuất
VAI TRÒ QUYẾT ĐỊNH CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
Tạo điều kiện tối ưu sử dụng và kết hợp giữa lao động và TLSX
Tạo điều kiện hợp lý cho người lao động sáng tạo trong sản
xuất và hưởng thụ thành quả vật chất, tinh thần của lao động.
Nội dung sự tác động trở lại của QHSX
đối với LLSX
Sự phù hợp quy định mục đích, xu huớng phát triển, hình thành hệ
thống động lực thúc đẩy sản xuất phát triển.
Sự tác động diễn ra hai chiều hướng: Thúc đẩy hoặc kìm hãm sự
phát triển của lực luợng sản xuất.
Trạng thái vận động của mâu thuẫn biện chứng:
Phù hợp Không phù hợp Phù hợp mới cao hơn ...
Con người giữ vai trò chủ thể nhận thức giải quyết mâu thuẫn, thiết
lập sự phù hợp.
Trong xã hội có đối kháng giai cấp: Mâu thuẫn LLSX và QHSX
đuợc biểu hiện về mặt xã hội là mâu thuẫn giai cấp; được giải quyết
thông qua đấu tranh giai cấp mà đỉnh cao là cách mạng xã hội
ĐÂY LÀ QUY LUẬT PHỔ BIẾN CỦA SỰ VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
Sự phù hợp... Không diễn ra
đòi hỏi tất "tự động", đòi
yếu thiết lập hỏi trình độ tự
chế độ công ĐẶC ĐIỂM
TÁC ĐỘNG giác cao trong
hữu TLSX nhận thức và
CỦA QUY LUẬT
DƯỚI CHỦ NGHĨA vận dụng quy
XÃ HỘI luật
Phương thức sản
xuất XHCN dần Quan hệ biện chứng
dần loại trừ đối giữa LLSX và QHSX
kháng xã hội có thể bị "biến dạng"
do nguồn gốc chủ quan
VIỆT NAM TRƯỚC 1986
KHI QHSX VƯỢT QUÁ XA SO VỚI LLSX
22
PTSX MỚI
PTSX
PTSXCŨ RA ĐỜI
QHSX MỚI
QHSX
TƯƠNG ĐỐI CỐ ĐỊNH
SỰ MÂU THUẪN
LLSX MỚI
LLSX GiỮA
THƯỜNG XUYÊN LLSX VÀ QHSX GIAI QUYÊT
BiẾN ĐỔI MÂU THUẪN
23
DO NHU CẦU VẬT CHẤT KHÁCH QUAN
VÍ DỤ MINH HOẠ
PTSX PTSX
CSNT CHNL
QHSX QHSX
CỘNG ĐỒNG CHNL
Ý NGHĨA
TRONG
ĐỜI SỐNG Đảng ta luôn luôn quan tâm
XÃ HỘI hàng đầu đếnChưaviệc nhận thức và
nhận thức
đầy đủ và đúng đắn
vận dụng vềđúng đắn,
đặc thù quy luât sáng tạo
dưới CNXH
quy luật này, đem lại hiệu quả to
lớn trong thực tiễn
3. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG
VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
CƠ SỞ
HẠ TẦNG
QH M
TÀ HSX
Ư
MẦ NG
ND
MỐ
SX
Q
QHSX NỀN
MÓNG
(Thống trị)
HIỆN TẠI
30
3. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN
TRÚC THƯỢNG TẦNG
LƯU Ý
CẦN PHÂN BIỆT:
CƠ SỞ HẠ TẦNG: là tổng hợp những quan
hệ sản xuất tạo thành cơ cấu kinh tế.
VỚI:
KẾT CẤU HẠ TẦNG (HẠ TẦNG KỸ THUẬT):
các yếu tố vật chất phục vụ cho kinh tế:
cầu, đường, bến, bãi, điện lực, viễn thông
liên lạc, cấp thoát nước…
a. KHÁI NIỆM KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
Kiến trúc thượng tầng
của xã hội là toàn bộ những quan điểm,
ĐỊNH NGHĨA tư tưởng xã hội với những thiết chế xã hội
tương ứng cùng những quan hệ nội tại của
thượng tầng hình thành trên một
cơ sở hạ tầng nhất định
33
3. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG
VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
35
3. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG
VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
- Tính chất mâu thuẫn trong CSHT được phản ánh thành những mâu
thuẫn trong hệ thống KTTT.
- Giai cấp nắm giữ quyền sở hữu TLSX của xã hội, đồng thời cũng là
giai cấp nắm được quyền lực nhà nước trong KTTT. Các chính sách
và pháp luật của nhà nước suy đến cùng chỉ là phản ánh nhu cầu
thống trị về kinh tế của giai cấp nắm giữ quyền sở hữu những TLSX
của xã hội.
36
b. QUY LUẬT VỀ MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG
GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC
THƯỢNG TẦNG
- Sự tác động của KTTT đối với CSHT có thể diễn ra theo xu hướng
tích cực hoặc tiêu cực, điều đó phụ thuộc vào sự phù hợp hay không
phù hợp của các yếu tố thuộc KTTT đối với nhu cầu khách quan của
sự phát triển kinh tế. Nếu phù hợp, nó sẽ có tác dụng tích cực;
ngược lại, sẽ có tác dụng tiêu cực, kìm hãm và phá hoại sự phát
triển kinh tế trong một phạm vi và mức độ nhất định.
40
Cơ sở hạ tầng
và kiến trúc Trong TKQĐ
thượng tầng lên CNXH,
không hình ĐẶC ĐIỂM việc xây dựng
TÁC ĐỘNG
thành tự phát CSHT và
CỦA QUY LUẬT
DƯỚI CHỦ NGHĨA KTTT XHCN
XÃ HỘI phải được
CSHT và KTTT tiến hành
XHCN dần dần từng bước với
loại trừ đối những hình
kháng xã hội thức, quy mô
thích hợp
3. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN
TRÚC THƯỢNG TẦNG
CHÍNH TRỊ
KINH TẾ
NGHỆ THUẬT
KHOA HỌC
CSHT
ĐẠO ĐỨC
42
Ý nghĩa phương pháp luận.
Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa
kinh tế và chính trị
Nếu tuyệt đối hóa kinh tế hay Chính trị
sẽ sai lầm
Ý nghĩa
trong đời sống Trong quá trình lãnh đạo cách mạng
Việt Nam, Đảng ta đã rất quan tâm đến
xã hội
nhận thức và vận dụng quy luật này
Định nghĩa:
- HT KT-XH là một phạm trù của CNDVLS chỉ
xã hội ở từng nấc thang lịch sử nhất định
Trong đó:
- LLSX: nền tảng vật chất - kỹ thuật của xã hội.
- QHSX: quan hệ cơ bản, tiêu chuẩn khách quan để phân
biệt các chế độ xã hội.
- KTTT: công cụ bảo vệ, duy trì và phát triển cơ sở hạ tầng
sinh ra nó.
47
Sự vận động phát triển của
Ba yếu tố tác động biện xã hội bắt đầu từ sự phát
chứng, hình thành sự vận triển của LLSX… là sự nối
động tổng hợp của hai quy tiếp nhau từ thấp đến cao
luật cơ bản củalượng
Lực các HTKTXH: CSNT
sản xuất
CHNL Phong kiến
TBCN XHCN
và cơ chế vận
b. Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội loài người
49
b. Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội
loài người
QHSX …
QHSX QHSX
…
A A B
Tính đặc thù của sự phát triển bỏ qua một hay vài
HTKTXH: Do đặc điểm về lịch sử, về không gian,
thời gian có quốc gia phát triển bỏ qua một hay vài
HTKTXH
* Định nghĩa
Đều thừa nhận sự tồn tại thực tế của các giai cấp
QUAN ĐIỂM
TRƯỚC MÁC Theo họ, giai cấp là tập hợp những người có cùng
một chức năng xã hội, cùng một lối sống hoặc mức
VỀ GIAI sống, cùng một địa vị và uy tín xã hội, v.v..
CẤP
Các lý thuyết đó dựa trên những tiêu chuẩn lựa chọn
một cách chủ quan
ĐỊA VỊ TRONG MỘT HỆ THỐNG SẢN XUẤT XÃ HỘI NHẤT ĐỊNH
65
a. Giai cấp
66
* Nguồn gốc của giai cấp
a. Giai cấp
Giai cấp không cơ bản: Là những giai cấp xuất hiện và tồn tại gắn
với những PTSX không phải là thống trị, bao gồm PTSX tàn dư
của xã hội cũ và PTSX mầm mống của xã hội tương lai.
Ngoài ra, trong mỗi hình thái kinh tế – xã hội còn có những tầng
lớp xã hội, như: trí thức, tiểu tư sản, tiểu thương, tiểu chủ, giới tu
hành, nhân sĩ…
71
- Ý nghĩa PPL: Phân tích khoa học kết cấu
xã hội - giai cấp
+ Giúp cho chính đảng của giai cấp vô sản xác định đúng các
mâu thuẫn cơ bản, mâu thuẫn chủ yếu của xã hội
+ Giúp nhận thức đúng địa vị, vai trò và thái độ chính trị của
mỗi giai cấp
72
1. Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp
Vì sao?
LLSX
GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN GIỮA LLSX VỚI QHSX
SẼ TẠO THÀNH MỘT PTSX MỚI
Vì sao đấu tranh giai cấp là động lực quan trọng trong xã hội có
giai cấp?
- Trong các giai cấp bị bóc lột, bị thống trị tất yếu có một giai cấp
đại biểu cho lực lượng sản xuất phát triển.
- Lợi ích căn bản của họ đòi hỏi phải xóa bỏ quan hệ sản xuất
cũ, xây dựng quan hệ sản xuất mới, “tạo địa bàn phát triển”
cho lực lượng sản xuất.
- Đấu tranh giai cấp đạt tới đỉnh cao thường dẫn đến cách mạng
xã hội.
- Thông qua cách mạng xã hội mà quan hệ sản xuất cũ được xóa
bỏ, quan hệ sản xuất mới phù hợp với trình độ phát triển của
lực lượng sản xuất được xác lập.
- Khi cơ sở kinh tế mới đã hình thành, phát triển thì kiến trúc
thượng tầng mới sớm hay muộn cũng ra đời, phát triển theo, xã
hội thực hiện bước chuyển từ hình thái kinh tế - xã hội thấp
lên hình thái kinh tế - xã hội cao hơn, tiến bộ hơn.
76
1. Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp
77
1. Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp
78
* Lưu ý:
Các mâu thuẫn lớn của thời đại vẫn rất gay gắt
Vì vậy, đấu tranh giai cấp vẫn là quy luật tất yếu của
thời đại hiện nay.
LIÊN HỆ
THỜI ĐẠI Đấu tranh giai cấp trong thời đại ngày nay có những
NGÀY NAY đặc điểm mới so với giai đoạn trước đây
Cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản trên thế giới hiện
nay gắn bó chặt chẽ với các cuộc đấu tranh vì độc lập
dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội
81
1. Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp
- Thực chất của đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh của quần chúng lao
động bị áp bức, bóc lột chống lại giai cấp áp bức, bóc lột nhằm lật đổ ách
thống trị của chúng. 82
1. Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp
83
1. Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp
CÁC CUỘC
ĐẤU TRANH
DƯỚI NHIỀU
HÌNH THỨC
KHÁC NHAU
CỦA GCVS Ở
CÁC NƯỚC
TƯ BẢN VÀ
THUỘC ĐỊA
84
1. Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp
85
c. Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản
Khi chưa
có chính Đấu tranh chính trị
quyền
Đấu
tranh giai Điều kiện mới
cấp trong
thời kỳ
quá độ từ Nội dung mới
CNTB lên
CNXH
Thị tộc
a. Các
hình thức
cộng đồng
người
trước khi Bộ lạc
hình thành
dân tộc
Bộ tộc
a. Dân tộc – hình thức cộng đồng người phổ biến
nhất hiện nay
Là một cộng đồng người
* Khái niệm dân tộc ổn định trên một lãnh thổ
thống nhất
Vấn đề dân
Giai cấp tộc ảnh
quyết định hưởng quan
dân tộc trọng đến vấn
đề giai cấp
3. Mối quan hệ giai cấp – dân tộc – nhân loại
Ý nghĩa
phương
pháp Phê phán các quan điểm sai trái
luận và ý
nghĩa
thực tiên Vận dụng trong sự nghiệp cách
mạng Việt Nam
III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI
1. Nhà nước
Nguyên nhân
sâu xa
Nguyên nhân
trực tiếp
1. Nhà nước
Thống trị
chính trị
Xã hội
1. Nhà nước
Đối nội
Đối ngoại
1.5. Các kiểu và hình thức nhà nước
Nhà nước
Kiểu nhà nước chiếm hữu nô lệ
Nhà nước
* Khái niệm phong kiến
* Khái niệm
Chính thể
QC phân quyền;
QC tập quyền
HÌNH THỨC CHÍNH THỂ
Nguyên nhân
sâu xa
Nguyên nhân
trực tiếp
2. Cách mạng xã hội
Tính chất
Lực lượng
Động lực
Đối tượng
Giai cấp
lãnh đạo
2. Cách mạng xã hội
Thời cơ
cách mạng
2.3. Phương pháp cách mạng
1.2. Các
yếu tố
cơ bản
của Điều kiện tự nhiên, địa lý.
TTXH
Tâm lý xã hội
Hệ tư tưởng
2.2 Kết
cấu của
YTXH
YTXH thông
thường
YTXH lý luận
IV. Ý THỨC XÃ HỘI
Ý thức
pháp quyền Ý thức tôn giáo
Có tính kế thừa
b. Con
người khác c. Con d. Con
a. Con biệt với con người người đ. Bản
người là vật ngay từ vừa là vừa là chất con
thực thể khi con SP của chủ thể người là
sinh học người bắt lịch sử
của lịch tổng
- xã hội đầu SX ra và của
sử, vừa hòa các
những chính
bản thân
là SF quan hệ
TLSH của của lịch
mình con xã hội
người sử
a. Con người là thực thể sinh học - xã hội
Con người là một thực thể SV, là SP của
giới tự nhiên, là một ĐVxã hội
Cá nhân Xã hội
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
3. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về quan hệ cá
nhân và xã hội, về vai trò của quần chúng nhân dân
và lãnh tụ trong lịch sử
Quần Cá nhân
chúng lãnh tụ/ vĩ
nhân dân nhân
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI