You are on page 1of 129

BÀI GIẢNG

TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN


Trình độ: Đại học
Đối tượng: Hệ không chuyên lý luận chính trị

CHƯƠNG III

CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

TS. Nguyễn Thị Thúy Cường


KẾT CẤU NỘI DUNG

I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI

II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC

III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG

VI. Ý THỨC XÃ HỘI

V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI


KHÁI QUÁT PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN
DUY VẬT BIỆN CHỨNG VỀ XÃ HỘI

* Tiền đề nghiên cứu triết học của C.Mác và Ph.Ăngghen


là xuất phát từ con người hiện thực, sống, hoạt động thực tiễn

* Động lực thúc đẩy con người hoạt động trong tiến trình lịch sử
là nhu cầu và lợi ích mà trước hết là nhu cầu vật chất

* Lôgic lý luận của C.Mác và Ph.Ăngghen là đưa thực tiễn


vào triết học, có quan niệm đúng đắn về thực tiễn
và vai trò của thực tiễn đối với đời sống xã hội

* Từ đó, lần đầu tiên trong lịch sử tư tưởng triết học,


chủ nghĩa duy vật lịch sử đã chỉ ra những quy luật,
những động lực phát triển xã hội.
I. HỌC THUYẾT
HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI

1. Sản xuất vật chất


2. Biện chứng
là cơ sở của sự tồn tại
giữa lực lượng sản xuất
và phát triển
và quan hệ sản xuất
xã hội

3. Biện chứng 4. Sự phát triển


giữa cơ sở hạ tầng các hình thái kinh tế - xã hội
và kiến trúc thượng tầng là một quá trình
của xã hội lịch sử - tự nhiên
1. SẢN XUẤT VẬT CHẤT LÀ CƠ SỞ
CỦA SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI

Sản xuất là một loại hình hoạt động đặc trưng


của con người và xã hội loài người

SX ra bản
Sản xuất Sản xuất
thân con
vật chất tinh thần
người

Sản xuất xã hội


5
1. SẢN XUẤT VẬT CHẤT LÀ CƠ SỞ
CỦA SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI

SẢN XUẤT
VẬT CHẤT SXVC
là cơ
SXVC là quá trình
sở cho
con người sử dụng
công cụ lao động tác SX nông nghiệp bằng máy móc sự tồn
động vào TN, cải biến tại và
các dạng vật chất của phát
giới tự nhiên nhằm triển
tạo ra của cải vật của xã
chất thỏa mãn nhu hội
cầu tồn tại và phát Cấy lúa – SX nông nghiệp thủ công
triển của con người 6
1. SẢN XUẤT VẬT CHẤT LÀ CƠ SỞ
CỦA SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI

7
1. SẢN XUẤT VẬT CHẤT LÀ CƠ SỞ
CỦA SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI

SẢN XUẤT
TINH THẦN

PHỤC VỤ
VÀ THỎA
MÃN NHU
CẦU CHO
CON NGƯỜI

8
1. SẢN XUẤT VẬT CHẤT LÀ CƠ SỞ
CỦA SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI

SẢN XUẤT RA BẢN


THÂN CON NGƯỜI

9
1. SẢN XUẤT VẬT CHẤT LÀ CƠ SỞ
CỦA SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI

VAI TRÒ CỦA SẢN XUẤT VẬT CHẤT

Cơ sở của sự tồn tại


và phát triển xã hội loài người

Trực tiếp tạo ra Là điều kiện


tư liệu Tiền đề của mọi chủ yếu
sinh hoạt của hoạt động lịch sử sáng tạo ra
con người của con nguời con người
xã hội
1. SẢN XUẤT VẬT CHẤT LÀ CƠ SỞ
CỦA SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI

Ý nghĩa phương pháp luận

Để nhận thức và cải tạo xã hội, - Không thể dùng tinh thần để
phải xuất phát từ đời sống sản giải thích đời sống tinh thần;
xuất, từ nền sản xuất vật chất - Để phát triển xã hội phải bắt
xã hội đầu từ phát triển đời sống
kinh tế - vật chất.
2. BIỆN CHỨNG GIỮA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
VÀ QUAN HỆ SẢN XUẤT

a. PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT

KHÁI NIỆM KẾT CẤU


Là cách thức con người thực Sự thống nhất giữa lực lượng
hiện quá trình sản xuất vật chất sản xuất với một trình độ
ở những giai đoạn lịch sử nhất nhất định và quan hệ sản xuất
định của xã hội loài người tương ứng
2. BIỆN CHỨNG GIỮA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
VÀ QUAN HỆ SẢN XUẤT

a. Phương thức sản xuất

Chăn
nuôi

Trồng
Trọt
Thủcông
SX công
Săn bắt,
nghiệp
nghiệp
hái lượm
13
LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT

Người lao động Tư liệu sản xuất

Phương Tư liệu lao động Đối tượng lao động


thức sản
xuất
Công cụ Phương tiện
lao động lao động
QUAN HỆ SẢN XUẤT

Quan hệ Quan hệ
Quan hệ
sở hữu phân phối
quản lý
TÍNH CHẤT VÀ TRÌNH ĐỘ LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT

Tính chất cá nhân


TÍNH CHẤT
CỦA LỰC LƯỢNG hoặc tính chất xã hội trong việc
SẢN XUẤT sử dụng tư liệu sản xuất

Trình độ của công cụ lao động


TRÌNH ĐỘ Trình độ tổ chức lao động xã hội
CỦA LỰC LƯỢNG
SẢN XUẤT Trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất

Trình độ kinh nghiệm, kỹ năng người lao động


Trình độ phân công lao động xã hội
Sản xuất của cải đặc biệt, hàng hoá đặc biệt (phát
minh, sáng chế, bí mật công nghệ) trở thành nguyên
nhân mọi biến đổi trong LLSX

KHOA HỌC Rút ngắn khoảng cách từ phát minh, sáng chế đến ứng
dụng vào sản xuất, làm cho năng suất lao động, của
cải xã hội tăng nhanh
TRỞ THÀNH
Kịp thời giải quyết những mâu thuẫn, yêu cầu sản
LỰC LƯỢNG xuất đặt ra.
Có khả năng phát triển "vượt trước"
SẢN XUẤT
Thâm nhập vào các yếu tố, trở thành mắt khâu bên
TRỰC TIẾP trong quá trình sản xuất (Tri thức khoa học kết tinh
vào người lao động, quản lý, "vật hoá" vào công cụ
và đối tượng lao động)

Kích thích sự phát triển năng lực


làm chủ sản xuất của con người
2.2.QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ HỢP VỚI TRÌNH
ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT

VỊ TRÍ
LÀ QUY LUẬT CƠ BẢN NHẤT CỦA SỰ VẬN ĐỘNG VÀ
PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ XÃ HỘI

Nội dung
Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của một
phương thức sản xuất, tác động biện chứng, trong đó lực lượng
sản xuất quyết định quan hệ sản xuất, quan hệ sản xuất tác
động trở lại to lớn đối với lực lượng sản xuất
VAI TRÒ QUYẾT ĐỊNH CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT

Vì sao LLSX quyết định QHSX:


LLSX là nội dung của quá trình sản xuất, có tính
năng động, cách mạng và thường xuyên phát triển
Biện chứng Tính năng động
giữa sản xuất và nhu và cách mạng của
cầu con người công cụ lao động
Người lao động Tính kế thừa
là chủ thể sáng tạo, khách quan của sự
là lực lượng sản xuất phát triển lực lượng
hàng đầu sản xuất
Nội dung sự quyết định:
LLSX quyết định sự ra đời của một QHSX mới,
quyết định nội dung và tính chất của QHSX
SỰ TÁC ĐỘNG TRỞ LẠI CỦA QHSX ĐỐI VỚI LLSX
Vì sao QHSX tác động trở lại LLSX:
QHSX là hình thức xã hội của quá trình sản xuất,
có tính độc lập tương đối và ổn định về bản chất.
QHSX phù hợp với trình độ của LLSX
là yêu cầu khách quan của nền sản xuất.
Khái niệm Là kết
Sự một hợp
trạngđúng
thái trong
đắnđó quan
giữa hệ yếu
các sản tố
sự phù hợp xuất
cấulà”thành
hình thức phát triển”
lực lượng sảncủa lực.
xuất
lượng sản xuất, “ tạo địa bàn đầy đủ”
chotốlực
Sự kết hợp đúng đắn giữa các yếu lượng
cầu sản xuất
thành quanphát
hệ triển.
sản xuất.
 Sự kết hợp đúng đắn giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất

 Tạo điều kiện tối ưu sử dụng và kết hợp giữa lao động và TLSX
 Tạo điều kiện hợp lý cho người lao động sáng tạo trong sản
xuất và hưởng thụ thành quả vật chất, tinh thần của lao động.
Nội dung sự tác động trở lại của QHSX
đối với LLSX
 Sự phù hợp quy định mục đích, xu huớng phát triển, hình thành hệ
thống động lực thúc đẩy sản xuất phát triển.
 Sự tác động diễn ra hai chiều hướng: Thúc đẩy hoặc kìm hãm sự
phát triển của lực luợng sản xuất.
 Trạng thái vận động của mâu thuẫn biện chứng:
Phù hợp  Không phù hợp  Phù hợp mới cao hơn ...
 Con người giữ vai trò chủ thể nhận thức giải quyết mâu thuẫn, thiết
lập sự phù hợp.
 Trong xã hội có đối kháng giai cấp: Mâu thuẫn LLSX và QHSX
đuợc biểu hiện về mặt xã hội là mâu thuẫn giai cấp; được giải quyết
thông qua đấu tranh giai cấp mà đỉnh cao là cách mạng xã hội

ĐÂY LÀ QUY LUẬT PHỔ BIẾN CỦA SỰ VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
Sự phù hợp... Không diễn ra
đòi hỏi tất "tự động", đòi
yếu thiết lập hỏi trình độ tự
chế độ công ĐẶC ĐIỂM
TÁC ĐỘNG giác cao trong
hữu TLSX nhận thức và
CỦA QUY LUẬT
DƯỚI CHỦ NGHĨA vận dụng quy
XÃ HỘI luật
Phương thức sản
xuất XHCN dần Quan hệ biện chứng
dần loại trừ đối giữa LLSX và QHSX
kháng xã hội có thể bị "biến dạng"
do nguồn gốc chủ quan
VIỆT NAM TRƯỚC 1986
KHI QHSX VƯỢT QUÁ XA SO VỚI LLSX

22
PTSX MỚI
PTSX
PTSXCŨ RA ĐỜI

QHSX MỚI
QHSX
TƯƠNG ĐỐI CỐ ĐỊNH

SỰ MÂU THUẪN

LLSX MỚI
LLSX GiỮA
THƯỜNG XUYÊN LLSX VÀ QHSX GIAI QUYÊT
BiẾN ĐỔI MÂU THUẪN

CON NGƯỜI CẢI TiẾN


CÔNG CỤ LAO ĐỘNG
LLSX BiẾN ĐỔI Ở NHỮNG
KHÍA CẠNH NÀO ?

23
DO NHU CẦU VẬT CHẤT KHÁCH QUAN
VÍ DỤ MINH HOẠ

PTSX PTSX
CSNT CHNL

QHSX QHSX
CỘNG ĐỒNG CHNL

LLSX SẢN PHẨM NGƯỜI THẮNG


THÔ SƠ DƯ THỪA (CHỦ NÔ)
SX
RIÊNG
CCLĐ CHĂN NUÔI (TƯ
CCLĐ CHIẾN
KIM TRỒNG TRỌT HỮU
ĐỒ ĐÁ TRANH
LỌAI XUẤT
HIỆN)
DO NHU CẦU
VẬT CHẤT NGHỀ KẺ THUA
THỦ CÔNG (NÔ LỆ)
24
LLSX ở trình độ nào thì yêu cầu một
cách tất yếu kiểu QHSX phù hợp với nó

- Muốn phát triển kinh tế, trước hết


Ý nghĩa phải phát triển LLSX (quan trọng
nhất là lực lượng lao động và công cụ
trong đời sống lao động).
xã hội Muốn thay đổi QHSX phải dựa vào
trình độ phát triển của LLSX chứ
không được áp đặt mệnh lệnh chủ
quan
Ý nghĩa phương pháp luận

Ý NGHĨA
TRONG
ĐỜI SỐNG Đảng ta luôn luôn quan tâm
XÃ HỘI hàng đầu đếnChưaviệc nhận thức và
nhận thức
đầy đủ và đúng đắn
vận dụng vềđúng đắn,
đặc thù quy luât sáng tạo
dưới CNXH
quy luật này, đem lại hiệu quả to
lớn trong thực tiễn
3. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG
VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG

a. KHÁI NIỆM CƠ SỞ HẠ TẦNG

Là toàn bộ những quan hệ


sản xuất của xã hội trong sự vận
ĐỊNH NGHĨA động hiện thực của chúng hợp thành
cơ cấu kinh tế của xã hội đó

Quan hệ sản xuất thống trị


CÁC YẾU TỐ Quan hệ sản xuất tàn dư
CẤU THÀNH
Quan hệ sản xuất mầm mống
3. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC
THƯỢNG TẦNG

C«ng ty thÐp liªn doanh Nippovina


(VN – NhËt)

Ng©n hµng Vietcombank

CƠ CẤU KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN,DỰA


TRÊN CHẾ ĐỘ ĐA LOẠI HÌNH SỞ HỮU ... CỦA
NƯỚC TA HIỆN NAY 28
3. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN
TRÚC THƯỢNG TẦNG

CƠ SỞ
HẠ TẦNG

QHSX QHSX QHSX


TÀN DƯ THỐNG TRỊ MẦM MỐNG

Trong đó QHSX thống trị là chủ đạo.


Nó chỉ rõ bản chất XH là gì, XH đó
đang trong giai đoạn phát triển nào.
3. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN
TRÚC THƯỢNG TẦNG

QUÁ KHỨ TƯƠNG LAI

QH M
TÀ HSX
Ư

MẦ NG
ND

MỐ

SX
Q

QHSX NỀN
MÓNG
(Thống trị)

HIỆN TẠI
30
3. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN
TRÚC THƯỢNG TẦNG

LƯU Ý
CẦN PHÂN BIỆT:
CƠ SỞ HẠ TẦNG: là tổng hợp những quan
hệ sản xuất tạo thành cơ cấu kinh tế.
VỚI:
KẾT CẤU HẠ TẦNG (HẠ TẦNG KỸ THUẬT):
các yếu tố vật chất phục vụ cho kinh tế:
cầu, đường, bến, bãi, điện lực, viễn thông
liên lạc, cấp thoát nước…
a. KHÁI NIỆM KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
Kiến trúc thượng tầng
của xã hội là toàn bộ những quan điểm,
ĐỊNH NGHĨA tư tưởng xã hội với những thiết chế xã hội
tương ứng cùng những quan hệ nội tại của
thượng tầng hình thành trên một
cơ sở hạ tầng nhất định

CẤU TRÚC Các


hình thái tư tưởng
xã hội
CÁC CÁC
YẾU TỐ QUAN HỆ
Các
thiết chế xã hội
tương ứng
3. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG
VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG

Khái niệm: Kiến trúc thượng tầng


là toàn bộ những quan điểm, tư
tưởng về xã hội như chính trị,
pháp quyền, triết học, đạo đức, tôn
giáo, nghệ thuật v.v…

Với những thiết chế xã hội tương


ứng (Nhà nước, đảng phái, tôn
giáo các tổ chức chính trị - xã hội
khác…) được hình thành trên một
cơ sở hạ tầng nhất định.

33
3. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG
VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG

CSHT kinh tế của XH


VN hiện nay là một cơ
cấu kinh tế nhiều thành
phần nhưng trong đó
thành phần kinh tế dựa
trên QHSH công hữu là
nền tảng, do vậy, tất yếu
nhân tố trung tâm trong
C«ng ty thÐp liªn
KTTT của nó là hệ
doanh Nippovina
(VN – NhËt) thống chính trị XHCN
(điều này khác với các
nước TBCN)
Ng©n hµng Vietcombank
34
3. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG
VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG

b. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ


tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội.

CSHT và KTTT là hai phương diện cơ bản của đời sống xã


hội. Chúng tồn tại trong mối quan hệ thống nhất biện chứng
với nhau, tác động lẫn nhau, trong đó CSHT đóng vai trò
quyết định đối với KTTT, đồng thời KTTT thường xuyên có
sự tác động trở lại CSHT.

35
3. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG
VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG

Vai trò quyết định của CSHT đối với KTTT


- Tương ứng với một CSHT nhất định sẽ sản sinh ra một KTTT phù
hợp, có tác dụng bảo vệ CSHT đó. Những biến đổi trong CSHT tạo
ra nhu cầu khách quan phải có sự biến đổi tương ứng trong KTTT.

- Tính chất mâu thuẫn trong CSHT được phản ánh thành những mâu
thuẫn trong hệ thống KTTT.

- Giai cấp nắm giữ quyền sở hữu TLSX của xã hội, đồng thời cũng là
giai cấp nắm được quyền lực nhà nước trong KTTT. Các chính sách
và pháp luật của nhà nước suy đến cùng chỉ là phản ánh nhu cầu
thống trị về kinh tế của giai cấp nắm giữ quyền sở hữu những TLSX
của xã hội.
36
b. QUY LUẬT VỀ MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG
GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC
THƯỢNG TẦNG

Vị trí Đây là một trong hai quy luật cơ bản


quy luật của sự vận động phát triển lịch sử xã hội

Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là hai mặt


Nội dung cơ bản của xã hội, tác động biện chứng, trong đó
quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
còn kiến trúc thượng tầng tác động trở lại to lớn

Sự hình thành, vận động và phát triển các quan


Thực chất điểm tư tưởng cùng với những thể chế chính trị
của quy luật xã hội tương ứng xét đến cùng phụ thuộc vào
quá trình sản xuất và tái sản xuất các quan hệ
kinh tế
Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng
đối với kiến trúc thượng tầng
Từ quan hệ vật chất
quyết định quan hệ tinh thần
Vì sao
quyết định
Từ tính tất yếu kinh tế xét đến cùng
quyết định tính tất yếu chính trị - xã hội

Quyết định sự ra đời của KTTT


Nội dung
Quyết định cơ cấu KTTT
quyết định
Quyết định tính chất của KTTT
Quyết định sự vận động phát triển
của KTTT
Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng
đối với cơ sở hạ tầng
Do tính độc lập tương đối của KTTT, tính
Vì sao năng động, sáng tạo của ý thức, tinh thần
tác động
trở lại Do vai trò sức mạnh vật chất
của bộ máy tổ chức - thể chế
Nội dung Củng cố, hoàn thiện và bảo vệ CSHT sinh ra nó, thực chất
tác động là bảo vệ lợi ích kinh tế của giai cấp thống trị
trở lại Ngăn chặn CSHT mới, xoá bỏ tàn duư CSHT cũ
Định hướng, tổ chức, xây dựng chế độ kinh tế
Phương
thức tác động Tác động theo hai chiều: nếu cùng chiều với quy luật kinh tế
thì thúc đẩy xã hội phát triển, hoặc nguợc lại
trở lại
Kiến trúc thượng tầng chính trị có vai trò lớn nhất do phản ánh
trực tiếp CSHT, là biểu hiện tập trung của kinh tế
3. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG
VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
Sự tác động trở lại của KTTT đối với CSHT
- Sự tác động của KTTT đối với CSHT có thể thông qua nhiều
phương thức. Tuy nhiên, trong điều kiện KTTT có yếu tố nhà nước
thì nhà nước là yếu tố có tác động trực tiếp nhất và mạnh mẽ nhất
tới CSHT của xã hội.

- Sự tác động của KTTT đối với CSHT có thể diễn ra theo xu hướng
tích cực hoặc tiêu cực, điều đó phụ thuộc vào sự phù hợp hay không
phù hợp của các yếu tố thuộc KTTT đối với nhu cầu khách quan của
sự phát triển kinh tế. Nếu phù hợp, nó sẽ có tác dụng tích cực;
ngược lại, sẽ có tác dụng tiêu cực, kìm hãm và phá hoại sự phát
triển kinh tế trong một phạm vi và mức độ nhất định.

40
Cơ sở hạ tầng
và kiến trúc Trong TKQĐ
thượng tầng lên CNXH,
không hình ĐẶC ĐIỂM việc xây dựng
TÁC ĐỘNG
thành tự phát CSHT và
CỦA QUY LUẬT
DƯỚI CHỦ NGHĨA KTTT XHCN
XÃ HỘI phải được
CSHT và KTTT tiến hành
XHCN dần dần từng bước với
loại trừ đối những hình
kháng xã hội thức, quy mô
thích hợp
3. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN
TRÚC THƯỢNG TẦNG

CHÍNH TRỊ

KTTT TÔN GIÁO


PHÁP QUYỀN

KINH TẾ
NGHỆ THUẬT
KHOA HỌC

CSHT
ĐẠO ĐỨC
42
Ý nghĩa phương pháp luận.
Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa
kinh tế và chính trị
Nếu tuyệt đối hóa kinh tế hay Chính trị
sẽ sai lầm

Ý nghĩa
trong đời sống Trong quá trình lãnh đạo cách mạng
Việt Nam, Đảng ta đã rất quan tâm đến
xã hội
nhận thức và vận dụng quy luật này

Đổi mới toàn diện cả kinh tế và chính trị


Giải quyết tốt mối quan hệ giữa đổi mới
- ổn định - phát triển
4. Sự phát triển
của các hình thái kinh tế - xã hội
là một quá trình lịch sử - tự nhiên

b. Tiến trình lịch sử


a. Phạm trù -tự nhiên
hình thái kinh tế - xã hội của xã hội loài người

c. Giá trị khoa học bền vững


và ý nghĩa cách mạng
a. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội

Định nghĩa Hình thái kinh tế - xã hội


là một phạm trù cơ bản của
CNDVLS dùng để chỉ xã hội
ở từng nấc thang lịch sử nhất định với
một kiểu QHSX đặc trưng cho xã hội
đó, phù hợp với một trình độ nhất định
của LLSX và một KTTT tương ứng
được xây dựng trên QHSX ấy
a. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội

Định nghĩa:
- HT KT-XH là một phạm trù của CNDVLS chỉ
xã hội ở từng nấc thang lịch sử nhất định

-Với một kiểu QHSX đặc trưng cho xã hội đó

- Phù hợp với một trình độ nhất định của LLSX


với một KTTT tương ứng được xây dựng trên
những QHSX ấy.
46
a. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội
Kết cấu thái kinh tế - xã hội:
HTKT – XH gồm: LLSX, QHSX và KTTT.

Trong đó:
- LLSX: nền tảng vật chất - kỹ thuật của xã hội.
- QHSX: quan hệ cơ bản, tiêu chuẩn khách quan để phân
biệt các chế độ xã hội.
- KTTT: công cụ bảo vệ, duy trì và phát triển cơ sở hạ tầng
sinh ra nó.

Ngoài các mặt cơ bản nêu trên, các HTKT – XH còn có


quan hệ về gia đình, dân tộc, và các quan hệ xã hội khác.

47
Sự vận động phát triển của
Ba yếu tố tác động biện xã hội bắt đầu từ sự phát
chứng, hình thành sự vận triển của LLSX… là sự nối
động tổng hợp của hai quy tiếp nhau từ thấp đến cao
luật cơ bản củalượng
Lực các HTKTXH: CSNT 
sản xuất
CHNL  Phong kiến 
TBCN  XHCN

Kết cấu, vai Quan hệ sản xuất


trò của các (CSHT)
yếu tố
Quan hệ giữa các yếu tố
Kiến trúc thượng tầng

và cơ chế vận
b. Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội loài người

“…Tôi nói, sự phát triển các


hình thái kinh tế - xã hội là
một quá trình lịch sử - tự
nhiên…”
C.Mác (1818 -1883)
( C.Mác)

49
b. Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội
loài người

+ Rút-xô: Con người đưa ra những thoả thuận


(bằng kế ước, giao kèo…) với nhau để tồn tại và
phát triển. Đây là nhận xét duy tâm và phiến diện.

+Mông-téc-xki-ơ: Sự phát triển XH được xác định


bằng sự phát triển của hành vi ứng xử của con
người: mông muội - dã man - tự do. Nhận xét: duy
tâm và phiến diện…
+ Tốp-phơ-lơ: Sự phát triển của kỹ thuật là cơ sở
của sự phát triển XH: văn minh nông nghiệp-văn
minh công nghiệp -văn minh hậu công nghiệp.
Nhận xét: phiến diện… 50
b. Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội
loài người

KTTT KTTT KTTT


… …
A A B

QHSX …
QHSX QHSX

A A B

LLSX LLSX mới


LLSX

A (B) B

HTKT –XH A HTKT –XH B 51


b. TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHIÊN Mác viết:
"Tôi coi sự phát
triển của các HTKTXH
là một quá trình lịch
sử - tự nhiên"
BIỆN CHỨNG LÔGÍC - LỊCH SỬ
TRONG SỰ PHÁT TRIỂNXÃ HỘI LOÀI NGUƯỜI
Lô gíc của toàn Do sự chi phối của các quy luật
bộ tiến trình lịch khách quan, xét đến cùng là sự
sử loài nguời phát triển của LLSX
Xã hội vận động theo những quy luật khách quan
Quy luật xã hội phải thông qua hoạt động của con người.
Quy luật xã hội thể hiện tính xu hướng
Cho đến nay, lịch sử xã hội đã trải qua 5 HT
BIỆN CHỨNG LÔGÍC - LỊCH SỬ
TRONG SỰ PHÁT TRIỂN `XÃ HỘI LOÀI NGUỜI

Các HTKTXH như những trạng thái khác


nhau về chất trong tiến trình lịch sử
Sự phát triển phong phú nhiều vẻ, đa
Tính lịch sử dạng, phức tạp của các HTKTXH cụ thể,
trong sự phát củaTiến trình
từng quốc gia,lịch sử qua
dân tộc xã các
hộigiai
triển của xã hội loài ngườiđoạn là
lịchthống
sử. nhất
loài người giữa
Bao gồm lô gíc
cả những vàquanh
bước lịch sử
co, thậm
chí thụt lùi lớn

Khả năng rút ngắn, bỏ qua những giai


đoạn phát triển lịch sử nhất định.
TÍNH QUY LUẬT CỦA VIỆC "BỎ QUA"
MỘT HAY VÀI HTKTXH TRONG SỰ PHÁT TRIỂN

Xu hướng chung, cơ bản của toàn bộ lịch sử xã hội loài


người là phát triển tuần tự qua các HTKTXH...

Tính đặc thù của sự phát triển bỏ qua một hay vài
HTKTXH: Do đặc điểm về lịch sử, về không gian,
thời gian có quốc gia phát triển bỏ qua một hay vài
HTKTXH

* Do quy luật phát triển không đều


* Do giao lưu hợp tác quốc tế...
Bản chất Rút ngắn các giai đoạn, bước đi của
của sự phát triển nền văn minh loài người, cốt lõi là
rút ngắn sự tăng trưởng nhảy vọt của LLSX

 Tiến trình lịch sử - tự nhiên bao hàm cả phát triển


tuần tự và phát triển “bỏ qua”…
HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN RA ĐỜI LÀ
TẤT YẾU KHÁCH QUAN CỦA LỊCH SỬ XÃ HỘI

Phát triển là xu hướng tất yếu, cơ bản


của lịch sử xã hội loài người
Do những mâu thuẫn nội tại cơ bản
trong lòng xã hội tư bản quyết định sự
vận động phát triển của xã hội đó
Xuất hiện những tiền đề vật chất cho sự
ra đời, phát triển xã hội mới

LLSX mới hiện đại Giai cấp vô sản cách mạng


Hệ tư tưởng khoa học và cách mạng
C. GIÁ TRỊ KHOA HỌC BỀN VỮNG
VÀ Ý NGHĨA CÁCH MẠNG

* Đem lại một cuộc cách mạng trong quan niệm


về lịch sử xã hội
* Phương pháp luận trong hoạt động nhận thức và
cải tạo xã hội

* Cơ sở khoa học quán triệt quan điểm


của Đảng ta về con đường đi lên CNXH của nước ta
*Cơ sở khoa học trong đấu tranh tư tuởng, lý luận
(Francis Fukuyama; Samuel Huntington; AlvinToffler)
II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC

1. Giai cấp và đấu tranh giai cấp

1.1. Giai cấp

* Định nghĩa
Đều thừa nhận sự tồn tại thực tế của các giai cấp

Không thể lý giải một cách khoa học về hiện tượng


phức tạp này

QUAN ĐIỂM
TRƯỚC MÁC Theo họ, giai cấp là tập hợp những người có cùng
một chức năng xã hội, cùng một lối sống hoặc mức
VỀ GIAI sống, cùng một địa vị và uy tín xã hội, v.v..
CẤP
Các lý thuyết đó dựa trên những tiêu chuẩn lựa chọn
một cách chủ quan

Họ tránh đụng đến các vấn đề cơ bản, đặc biệt là


vấn đề sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
“Được gọi là giai cấp, là những tập đoàn
người to lớn, khác nhau về địa vị của họ
trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất
định trong lịch sử, về quan hệ của họ đối
với những tư liệu sản xuất (thường thì
những quan hệ này được pháp luật quy
Tác phẩm định và thừa nhận), về vai trò của họ
Sáng kiến trong tổ chức lao động xã hội, và do đó
vĩ đại, khác nhau về cách thức hưởng thụ phần
V.I. Lênin của cải xã hội ít hay nhiều mà họ được
hưởng. Giai cấp là những tập đoàn người,
mà một tập đoàn có thể chiếm đoạt lao
động của các tập đoàn khác, do địa vị
khác nhau của họ trong một chế độ kinh
tế xã hội nhất định
Định nghĩa của V.I. Lênin đã chỉ ra các đặc trưng cơ bản
của giai cấp

- Giai cấp là những tập đoàn người có địa vị kinh tế -


xã hội khác nhau.
- Dấu hiệu chủ yếu quy định địa vị kinh tế - xã hội của
các giai cấp là các mối quan hệ kinh tế - vật chất giữa
các tập đoàn người trong phương thức sản xuất
- Thực chất của quan hệ giai cấp là tập đoàn người này
chiếm đoạt lao động của tập đoàn người khác do đối lập
về địa vị trong một chế độ kinh tế - xã hội nhất định
Định nghĩa giai cấp của V.I. Lênin cho thấy

Giai cấp là Mang bản chất


một phạm trù cách mạng và
kinh tế - xã hội khoa học, có
có tính lịch sử giá trị to lớn
về lý luận và
thực tiễn
TẬP ĐÒAN THỐNG TRỊ TẬP ĐÒAN BỊ TRỊ

ĐỊA VỊ TRONG MỘT HỆ THỐNG SẢN XUẤT XÃ HỘI NHẤT ĐỊNH

QUAN HỆ CỦA HỌ


ĐỐI VỚI NHỮNG
TƯ LIỆU SẢN XUẤT

CÁCH THỨC VAI TRÒ CỦA HỌ


PHÂN PHỐI TRONG TỔ CHỨC
SẢN PHẨM LÀM RA LAO ĐỘNG XÃ HỘI
GIAI CẤP
Những tập đòan người
khác nhau về:
ĐỊNH NGHĨA GIAI CẤP CỦA LÊNIN
a. Giai cấp
a. Giai cấp

65
a. Giai cấp

66
* Nguồn gốc của giai cấp

Nguồn gốc của sự xuất hiện và mất đi


của những giai cấp cụ thể và của xã
hội có giai cấp đều dựa trên tính tất
yếu kinh tế, “gắn với những giai đoạn
phát triển lịch sử nhất định của sản
xuất
CSNT làm chung, hưởng chung trở
thành phương thức chủ yếu
Nguồn
gốc
Cuối XH CSNT, LLSX phát triển nguyên
giai
nhân trực tiếp dẫn tới phân công lao
cấp
động xã hội phát triển.

Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất dần dần


được hình thành thay thế cho chế độ
công hữu nguyên thủy về tư liệu sản xuất
Nguyên nhân của sự xuất hiện giai cấp

Nguyên nhân Nguyên nhân


sâu xa trực tiếp
Sự phát triển Xuất hiện chế
của lực lượng độ tư hữu về
sản xuất làm tư liệu sản
cho năng suất xuất.
lao động tăng
lên
*Kết cấu xã hội - giai cấp

Là tổng thể các giai cấp và mối quan


hệ giữa các giai cấp, tồn tại trong một
giai đoạn lịch sử nhất định
Bao gồm: - Hai giai cấp cơ bản
- Giai cấp không cơ bản
- Tầng lớp xã hội trung gian
1. Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp

a. Giai cấp

KẾT CẤU XÃ HỘI - GIAI CẤP


Giai cấp cơ bản: là những giai cấp xuất hiện và tồn tại gắn với
những phương thức sản xuất thống trị

Giai cấp không cơ bản: Là những giai cấp xuất hiện và tồn tại gắn
với những PTSX không phải là thống trị, bao gồm PTSX tàn dư
của xã hội cũ và PTSX mầm mống của xã hội tương lai.

Ngoài ra, trong mỗi hình thái kinh tế – xã hội còn có những tầng
lớp xã hội, như: trí thức, tiểu tư sản, tiểu thương, tiểu chủ, giới tu
hành, nhân sĩ…
71
- Ý nghĩa PPL: Phân tích khoa học kết cấu
xã hội - giai cấp

+ Giúp cho chính đảng của giai cấp vô sản xác định đúng các
mâu thuẫn cơ bản, mâu thuẫn chủ yếu của xã hội

+ Giúp nhận thức đúng địa vị, vai trò và thái độ chính trị của
mỗi giai cấp

+ Trên cơ sở đó để xác định đối tượng và lực lượng cách


mạng; nhiệm vụ và giai cấp lãnh đạo cách mạng, v.v..

72
1. Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp

b. Đấu tranh giai cấp

“Đấu tranh giai cấp là đấu


tranh của một bộ phận nhân dân
này chống một bộ phận khác, cuộc
đấu tranh của quần chúng bị tước
hết quyền, bị áp bức và lao động
chống bọn có đặc quyền, đặc lợi,
bọn áp bức và bọn ăn bám, cuộc
đấu tranh của những người công
nhân làm thuê hay những người
vô sản chống những người hữu
sản hay giai cấp tư sản”
73
b. Đấu tranh giai cấp

Đấu tranh giai cấp là tất yếu do sự


đối lập về lợi ích căn bản không thể
điều hòa được giữa các giai cấp
Tính tất
yếu và
thực chất Đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh
của đấu của các tập đoàn người to lớn có lợi
tranh giai ích căn bản đối lập nhau trong một
cấp PTSX xã hội nhất định.

Thực chất là cuộc đấu tranh của quần


chúng lao động bị áp bức, bóc lột
chống lại giai cấp áp bức, bóc lột nhằm
lật đổ ách thống trị của chúng
1. Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp

b. Đấu tranh giai cấp

Là một trong những


động lực quan trọng
QHSX
của sự phát triển XH
trong XH có giai cấp
MÂU THUẪN

Vì sao?
LLSX
GIẢI QUYẾT MÂU THUẪN GIỮA LLSX VỚI QHSX
SẼ TẠO THÀNH MỘT PTSX MỚI
Vì sao đấu tranh giai cấp là động lực quan trọng trong xã hội có
giai cấp?
- Trong các giai cấp bị bóc lột, bị thống trị tất yếu có một giai cấp
đại biểu cho lực lượng sản xuất phát triển.
- Lợi ích căn bản của họ đòi hỏi phải xóa bỏ quan hệ sản xuất
cũ, xây dựng quan hệ sản xuất mới, “tạo địa bàn phát triển”
cho lực lượng sản xuất.
- Đấu tranh giai cấp đạt tới đỉnh cao thường dẫn đến cách mạng
xã hội.
- Thông qua cách mạng xã hội mà quan hệ sản xuất cũ được xóa
bỏ, quan hệ sản xuất mới phù hợp với trình độ phát triển của
lực lượng sản xuất được xác lập.
- Khi cơ sở kinh tế mới đã hình thành, phát triển thì kiến trúc
thượng tầng mới sớm hay muộn cũng ra đời, phát triển theo, xã
hội thực hiện bước chuyển từ hình thái kinh tế - xã hội thấp
lên hình thái kinh tế - xã hội cao hơn, tiến bộ hơn.
76
1. Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp

b. Đấu tranh giai cấp


- Vai trò là động lực của đấu tranh
giai cấp còn được thể hiện trong
những thời kỳ tiến hóa xã hội
- Đấu tranh giai cấp thường xuyên tác
động thúc đẩy sự phát triển mọi mặt
của đời sống xã hội
- Đấu tranh giai cấp không những cải
tạo xã hội, xóa bỏ các lực lượng xã
hội phản động, mà còn cải tạo bản
thân các giai cấp cách mạng.

77
1. Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp

b. Đấu tranh giai cấp


- Vai trò là động lực của các cuộc đấu
tranh giai cấp trong lịch sử không
giống nhau.
- Vai trò của đấu tranh giai cấp đến
mức độ nào đó phụ thuộc vào quy
mô, tính chất của các nhiệm vụ kinh
tế, chính trị, xã hội mà mỗi cuộc đấu
tranh giai cấp phải giải quyết.
- Cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp
vô sản chống giai cấp tư sản là cuộc
đấu tranh giai cấp cuối cùng trong
lịch sử.

78
* Lưu ý:

Đấu tranh giai cấp là động lực phát


triển của xã hội, nhưng không phải là
động lực sâu xa và động lực duy nhất
mà là một động lực trực tiếp và quan
trọng.
- Cần phải xác định hệ thống các động
lực của xã hội, có nghệ thuật sử dụng
những động lực đó để giải phóng giai
cấp và thúc đẩy xã hội phát triển.
Nguyên nhân của việc phân chia xã hội thành giai cấp
và đấu tranh giai cấp vẫn còn tồn tại.

Các mâu thuẫn lớn của thời đại vẫn rất gay gắt

Vì vậy, đấu tranh giai cấp vẫn là quy luật tất yếu của
thời đại hiện nay.
LIÊN HỆ
THỜI ĐẠI Đấu tranh giai cấp trong thời đại ngày nay có những
NGÀY NAY đặc điểm mới so với giai đoạn trước đây

Cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản trên thế giới hiện
nay gắn bó chặt chẽ với các cuộc đấu tranh vì độc lập
dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội

Mặc dù cuộc đấu tranh đó diễn ra hết sức gay go,


quyết liệt, lâu dài, nhưng cuối cùng loài người nhất
định sẽ đi đến chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
1. Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp

b. Đấu tranh giai cấp

81
1. Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp

b. Đấu tranh giai cấp

- Thực chất của đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh của quần chúng lao
động bị áp bức, bóc lột chống lại giai cấp áp bức, bóc lột nhằm lật đổ ách
thống trị của chúng. 82
1. Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp

b. Đấu tranh giai cấp

83
1. Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp

b. Đấu tranh giai cấp

CÁC CUỘC
ĐẤU TRANH
DƯỚI NHIỀU
HÌNH THỨC
KHÁC NHAU
CỦA GCVS Ở
CÁC NƯỚC
TƯ BẢN VÀ
THUỘC ĐỊA

84
1. Vấn đề giai cấp và đấu tranh giai cấp

c. Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản

85
c. Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản

Đấu tranh kinh tế

Khi chưa
có chính Đấu tranh chính trị
quyền

Đấu tranh tư tưởng


Tính tất yếu

Đấu
tranh giai Điều kiện mới
cấp trong
thời kỳ
quá độ từ Nội dung mới
CNTB lên
CNXH

Hình thức mới


Tính tất yếu
Đặc điểm
đấu tranh
giai cấp
trong thời Điều kiện mới
kỳ quá độ
lên chủ
nghĩa xã
Nội dung mới
hội ở Việt
Nam hiện
nay
Hình thức mới
2. Dân tộc

Thị tộc
a. Các
hình thức
cộng đồng
người
trước khi Bộ lạc
hình thành
dân tộc

Bộ tộc
a. Dân tộc – hình thức cộng đồng người phổ biến
nhất hiện nay
Là một cộng đồng người
* Khái niệm dân tộc ổn định trên một lãnh thổ
thống nhất

Là một cộng đồng thống


nhất về ngôn ngữ
Dân tộc là một cộng
đồng người ổn định
được hình thành trong
Là một cộng đồng
lịch sử trên cơ sở một thống nhất về kinh tế
lãnh thổ thống nhất,
một ngôn ngữ thống
nhất, một nền kinh tế Là một cộng đồng bền vững
thống nhất, một nền về văn hóa và tâm lý, tính
văn hóa và tâm lý, tính cách
cách thống nhất, với
một nhà nước và pháp Là một cộng đồng người
luật thống nhất có một nhà nước và
pháp luật thống nhất.
Ở châu Âu, dân tộc hình thành
gắn liền với sự ra đời của CNTB
* Quá trình
hình thành
các dân tộc Ở phương Đông, dân tộc ra đời
ở châu Âu rất sớm, không gắn với sự ra
và đặc thù đời của CNTB
sự hình
thành dân Dân tộc Việt Nam được hình
tộc ở châu thành rất sớm gắn liền với quá
Á trình đấu tranh chống ngoại
xâm, cải tạo thiên nhiên, bảo vệ
nền văn hoá dân tộc, bắt đầu từ
khi nước Đại Việt giành độc lập.
3. Mối quan hệ giai cấp – dân tộc – nhân loại

3.1. Quan hệ giai cấp – dân tộc

Vấn đề dân
Giai cấp tộc ảnh
quyết định hưởng quan
dân tộc trọng đến vấn
đề giai cấp
3. Mối quan hệ giai cấp – dân tộc – nhân loại

3.2. Quan hệ giai cấp , dân tộc và nhân loại

Nhân loại là toàn Bản chất xã hội của


thể cộng đồng con người là cơ sở
người sống trên của tính thống nhất
trái đất toàn nhân loại

Sự tồn tại của Sự phát triển


nhân loại là của nhân loại
Lợi ích giai tạo điều kiện
tiền đề, điều
cấp, dân tộc thuận lợi cho
kiện cho sự
chi phối lợi đấu tranh
tồn tại của giai
ích nhân loại giai cấp, dân
cấp, dân tộc
tộc giai cấp
Ý nghĩa phương pháp luận

Ý nghĩa
phương
pháp Phê phán các quan điểm sai trái
luận và ý
nghĩa
thực tiên Vận dụng trong sự nghiệp cách
mạng Việt Nam
III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI

1. Nhà nước
Nguyên nhân
sâu xa

1.1. Nguồn gốc

Nguyên nhân
trực tiếp
1. Nhà nước

Nhà nước là một tổ chức chính


trị của một giai cấp thống trị về
1.2. Bản chất mặt kinh tế nhằm bảo vệ trật tự
hiện hành và đàn áp sự phản
kháng của các giai cấp khác.
1. Nhà nước
Quản lý cư dân trên một
vùng lãnh thổ nhất định

1.3. Đặc trưng Có hệ thống các cơ quan


quyền lực chuyên nghiệp
mang tính cưỡng chế

Có hệ thống thuế khóa


1. Nhà nước

Thống trị
chính trị

1.4. Chức năng

Xã hội
1. Nhà nước

Đối nội

1.4. Chức năng

Đối ngoại
1.5. Các kiểu và hình thức nhà nước

Nhà nước
Kiểu nhà nước chiếm hữu nô lệ

Nhà nước
* Khái niệm phong kiến

* Các kiểu nhà nước cơ bản Nhà nước


tư sản

* Kiểu nhà nước đặc biệt Nhà nước vô sản


Hình thức nhà nước

* Khái niệm
Chính thể

* Các phương diện tiếp cận

Cấu trúc lãnh thổ


HÌNH THỨC CHÍNH THỂ

Nhà nước CH quý tộc;


Quân chủ CH dân chủ
chiếm hữu nô lệ
HÌNH THỨC CHÍNH THỂ

Nhà nước chiếm hữu nô lệ

QC chuyên chế; Cộng hoà


Nhà nước phong kiến
QC hạn chế phong kiến

QC phân quyền;
QC tập quyền
HÌNH THỨC CHÍNH THỂ

Nhà nước chiếm hữu nô lệ

Nhà nước phong kiến


Cộng hoà
Quân chủ Nhà nước tư sản đại nghị
lập hiến
Cộng hoà
tổng thống
HÌNH THỨC CHÍNH THỂ

Nhà nước chiếm hữu nô lệ

Nhà nước phong kiến

Nhà nước tư sản

Nhà nước vô sản

Công xã Xô viết Cộng hoà dân


chủ nhân dân
Kiểu nhà nước vô sản

Chức năng tổ chức xây dựng

Chức năng trấn áp


Các hình thức nhà nước Việt Nam
trong lịch sử

Vấn đề xây dựng nhà nước pháp quyền


Việt Nam xã hội chủ nghĩa
2. Cách mạng xã hội

Nguyên nhân
sâu xa

2.1. Nguồn gốc

Nguyên nhân
trực tiếp
2. Cách mạng xã hội

- Cách mạng xã hội là sự thay


đổi căn bản về chất toàn bộ các
lĩnh vực của đời sống xã hội.
2.2. Bản chất - Theo nghĩa hẹp, cách mạng xã
hội là cuộc đấu tranh lật đổ
chính quyền, thiết lập một
chính quyền mới tiến bộ hơn.
Cách mạng xã hội thường là
đỉnh cao của đấu tranh giai cấp.
2. Cách mạng xã hội

Tính chất

Lực lượng

Động lực

Đối tượng

Giai cấp
lãnh đạo
2. Cách mạng xã hội

Điều kiện Nhân tố


khách quan chủ quan

Thời cơ
cách mạng
2.3. Phương pháp cách mạng

Phương pháp cách mạng bạo


lực là hình thức cách mạng khá
phổ biến

Phương pháp hòa bình cũng là


một phương pháp cách mạng
để giành chính quyền
2.4. Vấn đề cách mạng xã hội
trên thế giới hiện nay
IV. Ý THỨC XÃ HỘI

1. Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu


tố cơ bản của tồn tại xã hội

1.1. Khái niệm


TTXH

Tồn tại xã hội là khái niệm triết học


dùng để chỉ toàn bộ những sinh hoạt
vật chất và những điều kiện sinh hoạt
vật chất của xã hội trong những giai
đoạn lịch sử nhất định
Phương thức sản xuất vật chất

1.2. Các
yếu tố
cơ bản
của Điều kiện tự nhiên, địa lý.
TTXH

Dân số và mật độ dân số


IV. Ý THỨC XÃ HỘI

2. Ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội


2.1. Khái
niệm

Ý thức xã hội là khái niệm triết học


dùng để chỉ các mặt, các bộ phận
khác nhau của lĩnh vực tinh thần xã
hội như quan điểm, tư tưởng, tình
cảm, tâm trạng, truyền thống... của
cộng đồng xã hội; mà những bộ phận
này nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản
ánh tồn tại xã hội trong những giai
đoạn phát triển nhất định
IV. Ý THỨC XÃ HỘI

2. Ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội

Tâm lý xã hội

Hệ tư tưởng
2.2 Kết
cấu của
YTXH
YTXH thông
thường

YTXH lý luận
IV. Ý THỨC XÃ HỘI

2. Ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội

2.3. Tính giai cấp của


YTXH

Biểu hiện cả ở tâm lý xã hội lẫn ở hệ


tư tưởng
IV. Ý THỨC XÃ HỘI

2. Ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội

2.4. Mối quan hệ biện


chứng giữa TTXH và
YTXH
TTXH YTXH
IV. Ý THỨC XÃ HỘI
2. Ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội

2.5. Các hình


thái YTXH

Ý thức chính trị Ý thức khoa học

Ý thức
pháp quyền Ý thức tôn giáo

Ý thức đạo đức Ý thức khoa học

Ý thức thẩm mỹ Ý thức triết học


IV. Ý THỨC XÃ HỘI

2. Ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội

2.6. Tính độc lập tương


đối của YTXH
Thường lạc hậu

Có thể vượt trước

Có tính kế thừa

Tác động qua lại


giữa các hình thái

Tác động trở lại TTXH


V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI

1. Con người và bản chất con người

b. Con
người khác c. Con d. Con
a. Con biệt với con người người đ. Bản
người là vật ngay từ vừa là vừa là chất con
thực thể khi con SP của chủ thể người là
sinh học người bắt lịch sử
của lịch tổng
- xã hội đầu SX ra và của
sử, vừa hòa các
những chính
bản thân
là SF quan hệ
TLSH của của lịch
mình con xã hội
người sử
a. Con người là thực thể sinh học - xã hội
Con người là một thực thể SV, là SP của
giới tự nhiên, là một ĐVxã hội

Phải tìm kiếm thức ăn, nước uống, phải


Về “đấu tranh sinh tồn” để tồn tại và phát triển
phương
diện sinh
học. Là một bộ phận của giới tự nhiên.

Phải phục tùng các quy luật của giới tự


nhiên, các quy luật sinh học

Có thể biến đổi giới tự nhiên và chính bản


04/19/2024
thân mình, dựa trên các quy luật khách quan
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
2. Quan điểm về con người
trong triết học Mác - Lênin
2.2. Hiện tượng tha hóa con người
và vấn đề giải phóng con người

Thực chất của Vĩnh viễn giải Sự phát triển tự


hiện tượng tha phóng toàn thể do của mỗi người
hóa con người xã hội khỏi ách là điều kiện cho
là lao động của bóc lột, ách áp sự phát triển tự
con người bị bức là tư tưởng do của tất cả mọi
tha hóa căn bản, cốt lõi người
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI

3. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về quan hệ cá nhân và


xã hội, về vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong
lịch sử

3.1. MQH giữa cá nhân


và xã hội

Cá nhân Xã hội
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
3. Quan điểm của triết học Mác - Lênin về quan hệ cá
nhân và xã hội, về vai trò của quần chúng nhân dân
và lãnh tụ trong lịch sử

MQH biện chứng


giữa
QCND và CNLT

Quần Cá nhân
chúng lãnh tụ/ vĩ
nhân dân nhân
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI

4. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng


ở Việt Nam

Dựa trên lý luận của chủ


nghĩa Mác - Lênin
Cơ sở
giải quyết
vấn đề Tư tưởng Hồ Chí Minh về
con người con người
ở Việt
Nam

Quan điểm của Đảng ta


KẾT LUẬN
XIN TRÂN TRỌNG
CẢM ƠN

You might also like