You are on page 1of 67

CHƯƠNG III

CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ


CHƯƠNG 3. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

KẾT CẤU NỘI DUNG

I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI


II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC
III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI
VI. Ý THỨC XÃ HỘI
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI
CHƯƠNG 3. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

KHÁI QUÁT PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN


DUY VẬT BIỆN CHỨNG VỀ XÃ HỘI

* Tiền đề nghiên cứu triết học của C.Mác và Ph.Ăngghen là xuất phát từ con người hiện thực,
sống, hoạt động thực tiễn.
* Động lực thúc đẩy con người hoạt động trong tiến trình lịch sử
là nhu cầu và lợi ích mà trước hết là nhu cầu vật chất
* Lôgic lý luận của C.Mác và Ph.Ăngghen là đưa thực tiễn vào triết học, có quan niệm đúng
đắn về thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với đời sống xã hội.
* Từ đó, lần đầu tiên trong lịch sử tư tưởng triết học, chủ nghĩa duy vật lịch sử đã chỉ ra những
quy luật, những động lực phát triển xã hội.
I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI

KẾT CẤU NỘI DUNG

1. Sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển


xã hội
2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội
4. Sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là một quá trình lịch sử - tự
nhiên
Chương 3/I/1/ 1. SẢN XUẤT VẬT CHẤT LÀ CƠ SỞ
CỦA SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI

KHÁI NIỆM SẢN XUẤT VẬT CHẤT

Là quá trình mà trong đó con người sử dụng công cụ lao động tác động
trực tiếp hoặc gián tiếp vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất của giới
tự nhiên để tạo ra của cải xã hội nhằm thoả mãn nhu cầu tồn tại và phát
triển của con người.
Chương 3/I/1/ 1. SẢN XUẤT VẬT CHẤT LÀ CƠ SỞ
CỦA SỰ TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI

VAI TRÒ CỦA SẢN XUẤT VẬT CHẤT

Cơ sở của sự tồn tại và phát triển xã hội loài người

Trực tiếp tạo ra tư liệu sinh hoạt của con người


Tiền đề của mọi hoạt động lịch sử của con nguời
Là điều kiện chủ yếu sáng tạo ra con người xã hội
Chương 3/I/2/ 2. BIỆN CHỨNG GIỮA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
VÀ QUAN HỆ SẢN XUẤT

a. Phương thức sản xuất

KHÁI NIỆM

Là cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở
những giai đoạn lịch sử nhất định của xa hội loài người
Chương 3/I/2/ 2. BIỆN CHỨNG GIỮA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ QUAN HỆ
SẢN XUẤT

a. Phương thức sản xuất

KẾT CẤU

Sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất với một trình độ nhất định và
quan hệ sản xuất tương ứng
Chương 3/I/2/
LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT

Người lao động Tư liệu sản xuất

Tư liệu lao động Đối tượng lao động


PhƯ¬nG thøc
s¶n xuÊt Công cụ Phương tiện
lao động ….
lao động

QUAN HỆ SẢN XUẤT

Quan hệ Quan hệ Quan hệ


sở hữu quản lý phân phối
Chương 3/I/2/
TÍNH CHẤT VÀ TRÌNH ĐỘ
CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT

Tính chất cá nhân


TÍNH CHẤT
CỦA LỰC LƯỢNG hoặc tính chất xã hội trong việc
SẢN XUẤT sử dụng tư liệu sản xuất

TRÌNH ĐỘ Trình độ của công cụ lao động


CỦA LỰC LƯỢNG Trình độ tổ chức lao động xã hội
SẢN XUẤT Trình độ ứng dụng khoa học vào sản xuất
Trình độ kinh nghiệm, kỹ năng người lao động
Trình độ phân công lao động xã hội
Chương 3/I/2/
2. BIỆN CHỨNG GIỮA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT VÀ
QUAN HỆ SẢN XUẤT

a. Phương thức sản xuất


KHOA HỌC TRỞ THÀNH LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT TRỰC TIẾP

- Sản xuất của cải đặc biệt, trở thành nguyên nhân mọi biến đổi trong LLSX
- Rút ngắn khoảng cách từ phát minh, sáng chế đến ứng dụng vào sản xuất, làm cho năng
suất lao động, của cải xã hội tăng nhanh
- Kịp thời giải quyết những mâu thuẫn, yêu cầu sản xuất đặt ra.
- Thâm nhập vào các yếu tố, trở thành mắt khâu bên trong quá trình sản xuất
- Kích thích sự phát triển năng lực làm chủ sản xuất của con người
Chương 3/I/2/
b. QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ HỢP
VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG
SẢN XUẤT

VỊ TRÍ
LÀ QUY LUẬT CƠ BẢN NHẤT CỦA SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ XÃ HỘI

Nội dung
Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai mặt của một phương thức sản xuất,
tác động biện chứng, trong đó lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất,
quan hệ sản xuất tác động trở lại to lớn đối với lực lượng sản xuất
Chương 3/I/2/

VAI TRÒ QUYẾT ĐỊNH CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT

Vì sao LLSX quyết định QHSX:


LLSX là nội dung của quá trình sản xuất, có tính
năng động, cách mạng và thường xuyên phát triển

Nội dung sự quyết định:


LLSX quyết định sự ra đời của một QHSX mới,
quyết định nội dung và tính chất của QHSX
Chương 3/I/2/
b. QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ
PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT

SỰ TÁC ĐỘNG TRỞ LẠI CỦA QHSX ĐỐI VỚI LLSX

Vì sao QHSX tác động trở lại LLSX:


QHSX là hình thức xã hội của quá trình sản xuất, có tính độc lập tương đối
và ổn định về bản chất.
QHSX phù hợp với trình độ của LLSX là yêu cầu khách quan của nền sản
xuất.
Chương 3/I/2/
b. QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ
PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT

QHSX phù hợp với trình độ của LLSX


Khái niệm sự phù hợp
Sự kết hợp đúng đắn giữa các yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất.
Sự kết hợp đúng đắn giữa các yếu tố cầu thành quan hệ sản xuất.
Sự kết hợp đúng đắn giữa lực lượng sản xuất với quan hệ sản xuất
Tạo điều kiện tối ưu sử dụng và kết hợp giữa lao động và TLSX
Tạo điều kiện hợp lý cho người lao động sáng tạo trong sản xuất và hưởng thụ thành quả vật
chất, tinh thần của lao động.
Chương 3/I/2/
b. QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ HỢP
VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG
SẢN XUẤT
Nội dung sự tác động trở lại của QHSX đối với LLSX

Sự phù hợp quy định mục đích, xu huớng phát triển, hình thành hệ thống động lực thúc đẩy sản xuất phát
triển.
Trạng thái vận động của mâu thuẫn biện chứng:
Phù hợp -> Không phù hợp -> Phù hợp mới cao hơn >...
Con người giữ vai trò chủ thể nhận thức giải quyết mâu thuẫn, thiết lập sự phù hợp.
Trong xã hội có đối kháng giai cấp: Mâu thuẫn LLSX và QHSX đuợc biểu hiện về mặt xã hội là mâu thuẫn
giai cấp; được giải quyết thông qua đấu tranh giai cấp mà đỉnh cao là cách mạng xã hội
Chương 3/I/2/
b. QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ HỢP
VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG
SẢN XUẤT

Ý NGHĨA TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI

- Ý nghĩa phương pháp luận

- Đảng ta luôn luôn quan tâm hàng đầu đến việc nhận thức và vận dụng
đúng đắn, sáng tạo quy luật này, đem lại hiệu quả to lớn trong thực tiễn
Chương 3/I/3/
3. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN
TRÚC THƯỢNG TẦNG

a. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng

“Là toàn bộ những quan hệ sản xuất của xã hội trong sự vận động hiện thực của chúng
hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội đó”

CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH

Quan hệ sản xuất thống trị


Quan hệ sản xuất tàn dư
Quan hệ sản xuất mầm mống
Chương 3/I/3/ 3. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG
VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG

a. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng


tầng
“Kiến trúc thượng tầng của xã hội là toàn bộ những tư tưởng xã hội với những thiết hế xã
hội tương ứng cùng những quan hệ nội tại của thượng tầng hình thành trên một cơ sở hạ
tầng nhất định”

Các
CẤU TRÚC hình thái tư tưởng
xã hội CÁC
CÁC
QUAN HỆ
YẾU TỐ Các
thiết chế xã hội
tương ứng
Chương 3/I/3/b

b. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa CSHT và KTTT

Đây là một trong hai quy luật cơ bản


của sự vận động phát triển lịch sử xã hội

Nội dung quy luật:


Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là hai mặt
cơ bản của xã hội, tác động biện chứng, trong đó
cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
còn kiến trúc thượng tầng tác động trở lại to lớn
Chương 3/I/3/b

Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng


đối với kiến trúc thượng tầng

Vì sao quyết định


Từ quan hệ vật chất quyết định quan hệ tinh thần
Từ tính tất yếu kinh tế xét đến cùng quyết định tính
tất yếu chính trị - xã hội

Nội dung quyết định


Quyết định sự ra đời của KTTT, cơ cấu KTTT, tính chất của KTTT,
và sự vận động phát triển của KTTT
Chương 3/I/3/b
Sự tác động trở lại của kiến trúc
thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng
Do tính độc lập tương đối của KTTT, tính
Vì sao
năng động, sáng tạo của ý thức, tinh thần
tác động Do vai trò sức mạnh vật chất của bộ máy tổ chức - thể chế
trở lại

Củng cố, hoàn thiện và bảo vệ CSHT sinh ra nó, thực chất là bảo vệ lợi ích kinh
Nội dung tế của giai cấp thống trị
tác động Ngăn chặn CSHT mới, xoá bỏ tàn duư CSHT cũ
trở lại Định hướng, tổ chức, xây dựng chế độ kinh tế

Tác động theo hai chiều: nếu cùng chiều với quy luật kinh tế thì thúc đẩy xã hội
Phương phát triển, hoặc nguợc lại
thức tác động Kiến trúc thượng tầng chính trị có vai trò lớn nhất do phản ánh trực tiếp CSHT,
trở lại là biểu hiện tập trung của kinh tế
Chương 3/I/3/b

Ý nghĩa phương pháp luận.


Giải quyết mối quan hệ giữa kinh tế
và chính trị

Đổi mới toàn diện cả kinh tế và chính trị

Ý nghĩa
trong đời sống
xã hội
Giải quyết tốt mối quan hệ giữa đổi mới - ổn định -
phát triển
I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI

4. Sự phát triển
của các hình thái kinh tế - xã hội
là một quá trình lịch sử - tự nhiên
Chương 3/I/4/
4. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội là một
quá trình lịch sử - tự nhiên

a. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội

Hình thái kinh tế - xã hội là một phạm trù cơ bản của CNDVLS dùng để chỉ xã
hội ở từng nấc thang lịch sử nhất định với một kiểu QHSX đặc trưng cho xã hội
đó, phù hợp với một trình độ nhất định của LLSX và một KTTT tương ứng được
xây dựng trên QHSX ấy.
Chương 3/I/4/
4. Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội
là một quá trình lịch sử - tự nhiên

Quan hệ giữa các yếu tố


và cơ chế vận hành các HTKTXH

Ba yếu tố tác động biện chứng, hình thành sự vận động tổng hợp của
hai quy luật cơ bản
Sự vận động phát triển của xa hội bắt đầu từ sự phát triển của LLSX…
là sự nối tiếp nhau từ thấp đến cao của các HTKTXH: CSNT - CHNL -
Phong kiến - TBCN - XHCN
Chương 3/I/4/

b. Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội loài người

BIỆN CHỨNG LÔGÍC - LỊCH SỬ


TRONG SỰ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI LOÀI NGUƯỜI

Lô gíc của toàn bộ tiến Do sự chi phối của các quy luật khách quan,
trình lịch sử loài nguời xét đến cùng là sự phát triển của LLSX

Xã hội vận động theo những quy luật khách quan

Cho đến nay, lịch sử xã hội đã trải qua các HTKTXH kế tiếp nhau.
Chương 3/I/4/b
TÍNH QUY LUẬT CỦA VIỆC "BỎ QUA"
MỘT HAY VÀI HTKTXH TRONG SỰ PHÁT TRIỂN

Xu hướng chung, cơ bản của toàn bộ lịch sử xã hội loài người là phát triển
tuần tự qua các HTKTXH...

Tính đặc thù của sự phát triển bỏ qua một hay vài HTKTXH: Do đặc
điểm về lịch sử, về không gian, thời gian có quốc gia phát triển bỏ qua một
hay vài HTKTXH

• Do quy luật phát triển không đều


• * Do giao lưu hợp tác quốc tế...
Chương 3/I/4/b

Bản chất của sự phát triển rút ngắn


Rút ngắn các giai đoạn, bước đi của nền văn minh loài người, cốt
lõi là sự tăng trưởng nhảy vọt của LLSX

 Tiến trình lịch sử - tự nhiên bao hàm cả phát triển tuần tự và phát
triển “bỏ qua”…
Chương 3/I/4/c
C. GIÁ TRỊ KHOA HỌC BỀN VỮNG
VÀ Ý NGHĨA CÁCH MẠNG

* Đem lại một cuộc cách mạng trong quan niệm


về lịch sử xã hội
* Phương pháp luận trong hoạt động nhận thức và cải tạo xã hội
* Cơ sở khoa học quán triệt quan điểm của Đảng ta về con đường đi lên
CNXH của nước ta
*Cơ sở khoa học trong đấu tranh tư tuởng, lý luận
CHƯƠNG 3. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC

1. Giai cấp và đấu tranh giai cấp


2. Dân tộc
3. Mối quan hệ giai cấp – dân tộc – nhân loại
Chương 3/II/1/
II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC
1. Giai cấp và đấu tranh giai cấp

a. Giai cấp
“Cái mới mà tôi đã làm là chứng minh rằng: 1) sự tồn tại của các
giai cấp chỉ gắn với những giai đoạn phát triển lịch sử nhất định của
sản xuất, 2) đấu tranh giai cấp tất yếu dẫn đến chuyên chính vô sản,
3) bản thân nền chuyên chính này chỉ là bước quá độ tiến tới thủ
tiêu mọi giai cấp và tiến tới xã hội không giai cấp”.
Chương 3/II/1/

a. Giai cấp

Định nghĩa: “Người ta gọi là giai cấp, những tập đoàn to lớn gồm những người khác nhau về
địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử, khác nhau về quan hệ
của họ (thường thường thì những quan hệ này được pháp luật quy định và thừa nhận) đối với
tư liệu sản xuất, về vai trò của họ trong tổ chức lao động xã hội và như vậy là khác nhau về
cách thức hưởng thụ và về phần của cải xã hội ít hoặc nhiều mà họ được hưởng. Giai cấp là
những tập đoàn người, mà tập đoàn này thì có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác, do
chỗ tập đoàn đó có địa vị khác nhau trong một chế độ kinh tế - xã hội nhất định”
Chương 3/II/1/
a. Giai cấp

Tư sản
...........
Chúa đất Vô sản
..............
Chủ nô Nông nô
.............
Nô lệ
CỔ ĐẠI TRUNG ĐẠI CẬN – HIỆN ĐẠI

- Quy mô, PT thu nhập của cải cuả XH


- Địa vị trong tổ chức – quản lý QTSX THỰC CHẤT
SƯ PHÂN BIỆT - Quyền sở hữu TLSX chủ yếu của XH Bóc lột, thống trị
CĂN BẢN &
GIỮA CÁC Bị bóc lột,
GIAI CẤP bị thống trị
Địa vị trong hệ thống SXXH nhất định
34
Chương 3/II/1/
a. Giai cấp

NGUỒN GỐC GIAI CẤP

Tư sản
...........
Chúa đất Vô sản
..............
Chủ nô Nông nô
.............
Nô lệ
CỔ ĐẠI TRUNG ĐẠI CẬN – HIỆN ĐẠI

TRỰC TIẾP: sự ra đời và tồn tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về TLSX

SÂU XA: sự phát triển nền sản xuất vật chất trong điều kiện lịch sử nhất định: sự phát triển của LLSX – của năng suất
LĐ... Sự phân chia thời gian LĐ...

35
Chương 3/II/1/
a. Giai cấp

Kết cấu giai cấp

Là tổng thể các giai cấp và mối quan hệ giữa các giai
cấp, tồn tại trong một giai đoạn lịch sử nhất định

- Giai cấp cơ bản


- Giai cấp không cơ bản
- Tầng lớp và nhóm xã hội
Chương 3/II/1/

b. Đấu tranh giai cấp

Tính tất yếu và thực chất của đấu tranh giai cấp

Đấu tranh giai cấp là tất yếu do sự đối lập về lợi ích căn bản không thể điều hòa được
giữa các giai cấp
Đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh của các tập đoàn người to lớn có lợi ích căn bản đối
lập nhau trong một PTSX xã hội nhất định.
Thực chất là cuộc đấu tranh của quần chúng lao động bị áp bức, bóc lột chống lại giai
cấp áp bức, bóc lột nhằm lật đổ ách thống trị của chúng
Chương 3/II/1/
b. Đấu tranh giai cấp

VAI TRÒ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP

Tư sản
...........
Chúa đất Vô sản
..............
Chủ nô Nông nô
.............
Nô lệ

CỔ ĐẠI TRUNG ĐẠI CẬN – HIỆN ĐẠI


THỰC CHẤT: VAI TRÒ:
Cuộc đấu tranh BIỂU HIỆN: Một trong những nguồn
của những người lao động - Hình thức, gốc, động lực tiến bộ,
chống áp bức, bóc lột... - Mức độ, phát triển của xã hội, của
- Quy mô, LS...
- sắc thái,...
38
Chương 3/II/1/

c. Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản

Đấu tranh kinh tế


Đấu tranh giai
cấp của giai
cấp vô sản khi
chưa có chính
Đấu tranh chính trị
quyền

Đấu tranh tư tưởng


Chương 3/II/1/

Tính tất yếu

Đấu tranh giai


cấp trong thời
kỳ quá độ từ Điều kiện mới
CNTB lên
CNXH
Nội dung mới

Hình thức mới


Chương 3/II/2/

2. DÂN TỘC

a. Các hình thức cộng đồng người trước khi hình


thành dân tộc

Bộ tộc
Bộ lạc
Thị tộc
Chương 3/II/2/
b. Dân tộc – hình thức cộng đồng người phổ biến
nhất hiện nay

Nghĩa rộng:
Dân tộc (nation) dùng để chỉ quốc gia dân
tộc

Khái niệm dân


tộc

Nghĩa hep:
Dân tộc (ethnie; ethnic group) dùng để chỉ cộng đồng
tộc người (dân tộc đa số và dân tộc thiểu số)
Chương 3/II/2/
b. Dân tộc – hình thức cộng đồng người phổ biến nhất
hiện nay
Là một cộng đồng người ổn định
Khái niệm dân tộc trên một lãnh thổ thống nhất

Là một cộng đồng thống nhất về


ngôn ngữ
Dân tộc là một cộng đồng người ổn
định được hình thành trong lịch sử
trên cơ sở một lãnh thổ thống nhất, Là một cộng đồng thống nhất
một ngôn ngữ thống nhất, một nền về kinh tế
kinh tế thống nhất, một nền văn hóa
và tâm lý, tính cách thống nhất, với
một nhà nước và pháp luật thống Là một cộng đồng bền vững về văn
nhất hóa và tâm lý, tính cách

Là một cộng đồng người có một


nhà nước và pháp luật thống nhất.
Chương 3/II/2/

Ở châu Âu, dân tộc hình thành gắn liền với


sự ra đời của CNTB

Tính phổ biến Ở phương Đông, dân tộc ra đời rất sớm,
và tính đặc không gắn với sự ra đời của CNTB
thù của sự
hình thành
dân tộc trong Dân tộc Việt Nam được hình thành rất sớm
lịch sử thế giới gắn liền với quá trình đấu tranh chống
ngoại xâm, cải tạo thiên nhiên, bảo vệ nền
văn hoá dân tộc, bắt đầu từ khi nước Đại
Việt giành độc lập.
Chương 3/II/3/
3. MỐI QUAN HỆ GIAI CẤP - DÂN TỘC
- NHÂN LOẠI

a. Quan hệ giai cấp – dân tộc

Vấn đề dân tộc ảnh


Giai cấp quyết
hưởng quan trọng
định dân tộc
đến vấn đề giai cấp
Chương 3/II/3/

b. Quan hệ giai cấp, dân tộc và nhân loại

Nhân loại là toàn thể Bản chất xã hội của con


cộng đồng người sống người là cơ sở của tính
trên trái đất thống nhất toàn nhân loại

Sự tồn tại của nhân Sự phát triển của


Lợi ích giai cấp, loại là tiền đề, điều nhân loại tạo điều
dân tộc chi phối lợi kiện cho sự tồn tại kiện thuận lợi cho
ích nhân loại của giai cấp, dân tộc đấu tranh giai cấp,
dân tộc giai cấp
Chương 3/II/3/

Là cơ sở lý luận, phương pháp luận khoa


học

Là cơ sở lý luận để phê phán các quan điểm sai


Ý nghĩa trái
phương pháp
luận và ý
nghĩa thực
tiễn
Vận dụng trong sự nghiệp cách mạng Việt
Nam
Chương 3/III

III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI

1 Nhà nước

2 Cách mạng xã hội chủ nghĩa


Chương 3/III/1

1. Nhà nước

a. Nguồn gốc của nhà nước

b. Bản chất của nhà nước

c. Đặc trưng của nhà nước

d. Chức năng của nhà nước

e. Các kiểu và hình thức của nhà nước

49
Chương 3/III/1 1. Nhà nước

a. Nguồn gốc của nhà nước

Nguồn gốc sâu xa:


LLSX phát triển của cải dư thừa Chế độ tư hữu

Nguồn gốc trực tiếp:


GCTT >< GCBT (không thể điều hòa) nhà nước xuất hiện
b. Bản chất của nhà nước

NN là một cơ quan thống trị GC, là cơ quan áp bức của một


GC này đối với một GC khác, đó là sự kiến lập một trât tự, trật
tự này hợp pháp hóa và củng cố sự áp bức kia bằng cách làm
dịu xung đột giai cấp

mang bản chất giai cấp thống trị


Chương 3/III/1

c. Đặc trưng của nhà nước

Có hệ thống các cơ quan


quyền lực chuyên nghiệp
Quản lý dân cư trên một mang tính cưỡng chế
vùng lãnh thổ

Nhà nước

Có hệ thống thuế khóa


Chương 3/III/1

d. Chức năng của nhà nước

Chức năng thống trị: Bạo lực trấn áp với giai cấp bị trị

Chức năng xã hội: quản lý, điều hành, duy trì trật tự XH

Chức năng đối nội: thực hiện đường lối, chính sách,
luật pháp đáp ứng và giải quyết nhu cầu của XH

Chức năng đối ngoại: Giải quyết mối quan hệ với NN khác về mọi lĩnh vực ủa
XH
Chương 3/III/1

e. Các kiểu và hình thức nhà nước


Các kiểu nhà nước

Nhà nước chủ nô

Đều là số ít
Nhà nước phong kiến thống trị số
Đều là
đông
công cụ
thống trị
giai cấp Nhà nước tư sản

Nhà nước vô sản


số đông thống trị số ít
Chương 3/III/1

e. Các kiểu và hình thức nhà nước

Các hình thức nhà nước

Hình thức NN là cách thức tổ chức, phương thức thực hiện quyền lực của –
hình thức cầm quyền của giai cấp thống trị giai cấp thống trị

Bản chất giai Trình độ PT Cơ cấu giai cấp Lịch sử, văn hóa
cấp của nhà kinh tế - xã hội trong XH xã hội
nước
Chương 3/III/1

HÌNH THỨC CHÍNH THỂ


Nhà nước chủ nô: Nhà nước phong kiến: Nhà nước tư sản: Nhà Nhà nước vô sản:
Nhà nước quân chủ; Nhà nước quân chủ tập nước quân chủ lập hiến; Nhà nước công xã;
Nhà nước cộng hòa dân quyền; Nhà nước quân Nhà nước cộng hòa đại Nhà nước Xô viết; Nhà
chủ chủ nô chủ phân quyền nghị; Nhà nước cộng hòa nước cộng hòa dân chủ
tổng thống nhân dân

HÌNH THỨC CẤU TRÚC LÃNH THỔ

Nhà nước đơn nhất Nhà nước liên bang


Chương 3/III/2

2. Cách mạng xã hội

a. Nguồn gốc của cách mạng xã hội


b. Bản chất của cách mạng xã hội
c. Phương pháp cách mạng
d. Vấn đề cách mạng trên thế giới hiện nay
Chương 3/III/2

a. Nguồn gốc của cách mạng xã hội


Khái niệm cách mạng xã hội chủ nghĩa

Theo nghĩa hẹp: Cách mạng xã hội là cuộc đấu tranh lật đổ chính quyền, thiết lập một chính
quyền mới tiến bộ hơn. Cách mạng xã hội thường là đỉnh cao của đấu tranh giai cấp
Cách mạng xã
hội
Theo nghĩa rộng: Cách mạng xã hội là sự thay đổi căn bản về chất toàn bộ các lĩnh vực của đời
sống xã hội.

Nguyên nhân của cách mạng xã hội chủ nghĩa

PTSX PTSX mới

LLSX QHSX

Cách mạng xã hội


Chương 3/III/2

b. Bản chất của cách mạng xã hội

Tính chất

Lực lượng

Động lực

Đối tượng
Giai cấp
lãnh đạo
Thời cơ CM

Cách mạng xã Cải cách xã hội Đảo chính


hội
Chương 3/III/2

c. Phương pháp cách mạng

Mục tiêu của cách mạng xã hội chủ nghĩa là giành chính quyền bằng cách đập tan chính
quyền cũ xây dựng chính quyền mới để thiết lập một trật tự xã hội tiến bộ hơn

Phương pháp

Phương pháp cách mạng bạo lực Phương pháp hòa bình

d. Vấn đề cách mạng xã hội trên thế giới hiện nay

59
Chương 3/IV/1
IV. Ý THỨC XÃ HỘI
1. Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố của tồn tại xã hội
a. Khái niệm tồn tại xã hội

Khái niệm tồn tại xã hội dùng để chỉ phương diện sinh hoạt vật chất và các điều kiện
sinh hoạt vật chất của xã hội
Điều kiện tự nhiên
A

b. các yếu tố của tồn tại xã hội


Các yếu tố
cơ bản
tạo thành
tồn tại xã hội

Mật độ dân số C B
Dân số
Chương 3/IV/2
2. Khái niệm ý thức xã hội và kết cấu cảu YTXH

a. Khái niệm ý thức xã hội

Khái niệm ý thức xã hội dùng để chỉ phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội, nảy sinh từ tồn tại xã hội
trong những giai đoạn phát triển nhất định.

a. Kết cấu của ý thức xã hội

HỆ TƯ TƯỞNG
XÃ HỘI

TÂM LÝ XÃ HỘI

TỒN TẠI XÃ HỘI - ĐIỀU KIỆN SINH HOẠT VẬT CHẤT XÃ HỘI
Chương 3/IV/2

c. Tính giai cấp của YTXH


Trong XH, các GC có điều kiện VC, lợi ích và địa vị khác nhau thì ý thức xã hội của GC cũng khác nhau
GC nào là lực lượng VC thống trị trong Xh thì cũng là lực lượng tinh thần thống trị XH

d. MQH giữa TTXH và YTXH

TTXH quyết định YTXH

Tồn tại XH nào thì ý TTXH thay đổi thì YTXH ND của YTXH là do TTXH
thức XH đó thay đổi theo quyết định

Nếu phù hợp thúc đẩy TTXH PT


YTXH tác động trở lại TTXH
theo hai hướng Nếu không phù hợp kìm hãm TTXH
Chương 3/IV/2

YTXH dùng để chỉ phương diện sinh hoạt tinh thần của XH,
e. Các hình thái nảy sinh từ TTXH
ý thức xã hội

Ý thức pháp quyền

Ý thức khoa học

Ý thức thẩm mỹ
Ý thức chính trị

Ý tthức đạo đức

Ý thức tôn giáo


g. Tính độc lập của YTXH

YTXH thường lạc hậu so với TTXH


YTXH có thể vượt trước TTXH
YTXH có tính kế thừa
Các hình thái YTXH tác động qua lại lẫn nhau
Chương 3/V/

V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI

1. Khái niệm con người và bản chất con người

Con người là một sinh vật có tính xã hội ở một trình độ cao nhất của giới tự nhiên và của lịch sử xã hội, là
chủ thể của lịch sử, sáng tạo nên tất cả các thành tựu của văn minh và văn hóa.

Là sản phẩm của Bản chất con


Là thực thể lịch sử và của Vừa là chủ thể của người là tổng hòa
sinh học - xã chính bản thân con lịch sử, vừa là sản các quan hệ xã
hội người phẩm của lịch sử hội
Chương 3/V/2

2. Hiện tượng tha hóa con người và vấn đề giải


phóng con người

Sự phát triển tự do của mỗi


Thực chất của hiện tượng Vĩnh viễn giải phóng toàn
người là điều kiện cho sự
tha hóa con người là lao thể xã hội khỏi ách bóc lột,
phát triển tự do của tất cả
động của con người bị tha ách áp bức là tư tưởng căn
mọi người
hóa bản, cốt lõi
Chương 3/V/3

3. quan hệ cá nhân và xã hội, về vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử

a. Mối quan hệ giữa cá nhân và xã


hội

Cá nhân Xã hội

b. Mối quan hệ biện chứng giữa


QCND và CNLT

Quần chúng
nhân dân Lãnh tụ, vĩ nhân
Chương 3/V/

4. Vấn đề con người trong sự nghiệp


cách mạng ở Việt Nam

Dựa trên lý luận của chủ nghĩa Mác -


Lênin
Cơ sở
giải quyết vấn
đề con người ở Tư tưởng Hồ Chí Minh về con người
Việt Nam

Quan điểm của Đảng ta

You might also like