Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3
Chuong 3
I. Vai trò của Sản xuất vật chất và Quy luật Quan
hệ sản xuất phù hợp trình độ phát triển của Lực
lượng sản xuất.
V. Vai trò của Đấu tranh Giai cấp & Cách mạng Xã hội
đối với sự vận động, phát triển của xã hội có đối
kháng giai cấp.
PTSX
PK SXVC
- Đặc điểm, tính chất:
• Mỗi giai đoạn lịch sử tồn tại một PTSX có đặc
điểm riêng về cách thức sản xuất.
• Mỗi PTSX có 2 phương diện cơ bản: Kỹ thuật &
Kinh tế.
‐ Về phương diện kỹ thuật: SX bằng kỹ thuật,
công nghệ nào? mặt LLSX.
‐ Về phương diện kinh tế: SX được tổ chức
như thế nào? mặt QHSX.
b) Vai trò của SXVC & PTSX đối với sự tồn tại và phát
triển của xã hội:
Vai trò của SXVC: quyết định sự tồn tại và phát
triển của xã hội:
+ Quan điểm duy tâm: giải thích không đúng về sự
tồn tại và phát triển của xã hội.
2. TLSX
Loại đã qua chế biến (xã hội hiện đại)
ĐTLĐ
Loại có sẵn trong giới tự nhiên
Ý nghĩa PPL:
- Sự tác động qua lại lẫn nhau giữa LLSX & QHSX
tạo nên quy luật: QHSX phải phù hợp với trình độ
phát triển của LLSX, luôn mang tính khách quan.
- Đây là quy luật cơ bản nhất trong XH vì nó tạo ra
nguồn gốc động lực bên trong của sự vận động,
phát triển của tòa bộ đời sống XH.
II. Biện chứng của Cơ sở hạ tầng & Kiến trúc
thượng tầng:
1. Khái niệm CSHT & KTTT:
a) Khái niệm CSHT.
b) Khái niệm KTTT.
2. Quan hệ biện chứng giữa CSHT & KTTT:
a) Vai trò quyết định của CSHT đối với KTTT.
b) Sự tác động trở lại của KTTT đối với CSHT.
1. Khái niệm CSHT & KTTT:
a) Khái niệm CSHT:
+ Định nghĩa CSHT: Là toàn bộ những QHSX hợp
thành cơ cấu kinh tế của XH.
+ Đặc điểm của CSHT:
- Những QHSX hợp thành gồm:
• QHSX mầm mống (mới).
• QHSX thống trị (giữ vai trò chủ đạo, định
hướng phát triển đời sống kinh tế - xã hội).
• QHSX tàn dư (cũ).
- Như vậy, hệ thống QHSX giữ vai trò “kép”:
• Với LLSX: nó đóng vai trò là hình thức phát
triển.
• Với quan hệ chính trị - xã hội: nó đóng vai trò
là cơ sở hình thành kết cấu kinh tế làm cơ
sở cho sự thiết lập hệ thống KTTT.
- Mang các tính chất: khách quan, lịch sử, giai
cấp (trong XH có GC).
b) Khái niệm KTTT:
+ Định nghĩa KTTT: Là toàn bộ hệ thống kết cấu các
hình thái Ý thức xã hội cùng các thiết chế chính
trị - xã hội tương ứng, trên một CSHT nhất định.
+ Đặc điểm KTTT:
- Có kết cấu phức tạp, đa dạng:
• Tư tưởng: chính trị, pháp luật, tôn giáo, khoa
học…
• Thiết chế: nhà nước, tòa án các cấp, giáo hội,
các viện nghiên cứu...
- Trong đó tư tưởng chính trị, pháp luật và thiết
chế nhà nước là quan trọng nhất trong hệ thống
KTTT: vì có quyền lực đặc biệt của giai cấp thống
trị, tác động trực tiếp xuống CSHT.
- Mang các tính chất như ở CSHT: khách quan,
lịch sử, giai cấp.
2. Quan hệ biện chứng giữa CSHT & KTTT:
a) Vai trò quyết định của CSHT đối với KTTT:
- CSHT như thế nào xây dựng KTTT như thế ấy.
- CSHT thay đổi tất yếu KTTT thay đổi theo.
Sở dĩ như vậy vì CSHT là tính thứ nhất,
KTTT là tính thứ hai; tính tất yếu kinh
tế quy định lĩnh vực tinh thần XH, kể
cả chính trị và pháp luật.
b) Sự tác động trở lại của KTTT đối với CSHT:
- KTTT có tính độc lập tương đối so với CSHT. Nó
có vai trò tác động trở lại CSHT với chức năng:
bảo vệ và duy trì, củng cố và phát triển CSHT đã
sinh ra nó. Hoặc ngược lại xu hướng ấy là xóa bỏ
cơ sở kinh tế ấy và đấu tranh cho việc xác lập một
cơ sở kinh tế khác, xã hội khác (tùy thuộc các lợi
ích giai cấp và tầng lớp xã hội).
- Sự tác động ấy cũng tùy thuộc vị trí, vai trò, các
điều kiện cụ thể và bản chất của mỗi yếu tố trong
KTTT, trong đó yếu tố Nhà nước có tác động trực
tiếp nhất và mạnh mẽ nhất.
- Sự tác động của KTTT xuống CSHT còn diễn ra
theo xu hướng tích cực hoặc tiêu cực:
• Tích cực: nếu tác động phù hợp với quy luật
khách quan của cơ sở kinh tế thúc đẩy CSHT ↑
• Tiêu cực: nếu tác động không phù hợp với quy
luật khách quan của cơ sở kinh tế kìm hãm,
phá hoại CSHT ↓
III. Tồn tại xã hội quyết định Ý thức xã hội & Tính
độc lập tương đối của Ý thức xã hội:
XÃ HỘI
XÃ HỘI
TTXH
2016
- TTXH có trước, YTXH có sau, YTXH chỉ là phản ánh
của TTXH.
- Do sức ì của thói quen, tập quán, truyền thống và
tính bảo thủ, lạc hậu của một số hình thái YTXH.
- Do lợi ích nhóm, tập đoàn người hay GC nào đó
(thường lạc hậu) mà nếu không duy trì tư tưởng cũ
thì đe dọa đến quyền lợi kinh tế, chính trị của mình.
+ Thứ hai, YTXH có thể vượt trước TTXH:
YTXH
YTXH
2016 2096 - nước biển dâng 1m
- bắc cực băng tan hết
- Những tư tưởng tiến bộ, khoa học thường vượt
trước TTXH, có thể dự báo đúng tương lai.
- Có vai trò định hướng hoạt động của Con Người.
+ Thứ ba, YTXH có tính kế thừa trong sự phát triển của
nó:
2000 (TCN) 40 (SCN) 1475 2016 YTXH
tt yêu nước giặc đến nhà đàn nhân nghĩa
bà phải đánh thắng hung tàn TTXH
2016
YT Pháp luật
YT Tôn giáo
TỒN TẠI XH
YT Đạo đức
YT Văn hóa
- Do tác động, chi phối mạnh mẽ vào nhau nên có
những mặt, những tính chất của mỗi hình thái YTXH
không thể giải thích trực tiếp từ TTXH.
• Ở thời kỳ Hy Lạp cổ đại: Triết học chi phối mạnh vào
cái hình thái YTXH khác.
• Đến thời trung cổ Tây Âu: Tôn giáo lại đóng vai trò
ảnh hưởng mạnh mẽ đến đời sống tinh thần XH.
• Gần đây lại đến tư tưởng chính trị chi phối mạnh
vào các hình thái tư tưởng khác.
- Ngày nay, YT chính trị có vai trò đặc biệt quan trọng,
nó chi phối nội dung, phương hướng phát triển của
các hình thái YTXH khác như: văn hóa, nghệ thuật,
đạo đức…
+ Thứ năm, YTXH tác động trở lại TTXH:
- Sự tác động trở lại này phụ thuộc vào:
• YT tư tưởng đó: tiến bộ hay lạc hậu?
• YT tư tưởng đó: phản ánh đúng hay sai?
• YT tư tưởng đó: xâm nhập vào đa số quần chúng
nhân dân tới đâu?
- Sự tác động trở lại này theo hai hướng.
• Thúc đẩy TTXH ↑: tư tưởng GC tiến bộ, phản ánh
phù hợp.
• Kìm hãm TTXH ↓: tư tưởng GC lạc hậu, phản ánh
không phù hợp.
Ý nghĩa PPL:
- Thấy được mối quan hệ biện chứng TTXH & YTXH: tuy
TTXH qđ YTXH, nhưng YTXH còn có tính độc lập tương
đối, nó có sự tác động mạnh mẽ trở lại TTXH đó là
nguyên tắc, nguyên lý cơ bản của CNDVLS về XH.
- Khi nhận thức các hiện tượng trong đời sống XH,
chúng ta vừa phải tìm nguồn gốc của nó trong TTXH, lại
phải vừa tìm nó trong YT tư tưởng trước đó nữa. Trong
công cuộc đổi mới hiện nay: chúng ta vừa đổi mới, xây
dựng các yếu tố trong TTXH lại vừa đổi mới, xây dựng
trong đời sống YTXH. Không chờ có TTXH mới rồi mới
xây dựng YTXH mới.
- Giúp ta có cơ sở để khắc phục các quan điểm sai lầm
của CNDTKQ, CNDTCQ, CNDV siêu hình về các vấn đề
xã hội.
IV.Phạm trù Hình thái Kinh tế - Xã hội & Quá trình
lịch sử - tự nhiên của sự phát triển các Hình
thái Kinh tế - Xã hội:
1. Phạm trù HTKT-XH:
a) Khái niệm HTKT-XH.
b) Cấu trúc một HTKT-XH.
2. Quá trình lịch sử tự nhiên của sự phát triển
HTKT-XH.
3. Giá trị khoa học của lý luận HTKT-XH.
1. Phạm trù HTKT-XH:
a) Khái niệm HTKT-XH:
- Trên cơ sở xem xét XH:
• Là một hệ thống toàn vẹn, thống nhất (không thể
bỏ đi bộ phận nào).
• Hệ thống ấy có cấu trúc phức tạp, có mặt giống như
ngôi nhà: có nền móng, có các tầng trên…
• Là một quá trình: vận động, biến đổi, phát triển
theo quy luật khách quan, không lệ thuộc ý muốn
chủ quan của Con Người (kể cả ý chí giai cấp thống
trị).
- Từ đó, Các-Mác đã đưa ra khái niệm HTKT-XH như
sau: Dùng để chỉ XH ở từng giai đoạn lịch sử nhất
định, với 1 kiểu QHSX đặc trưng cho XH đó, phù hợp
với 1 trình độ nhất định của LLSX, và với 1 KTTT
tương ứng được xây dựng trên những QHSX đó.
b) Cấu trúc một HTKT-XH:
- Từ định nghĩa trên chúng ta có thể biết cấu trúc cụ
thể của một HTKT-XH.
KTTT “Da thịt” của 1 XH
(CSHT)
HTKT-XH = QHSX (đặc trưng) “Xương cốt” hình hài 1 XH
(1 XH cụ thể)
- Tính thống nhất: sự tác động của các quy luật khách
quan XH (như đã nói ở trên) quy định XH phát triển
tuần tự từ thấp đến cao, tạo nên xu hướng chung
trong sự phát triển XH.
- Tính đa dạng: tuy nhiên CNDVLS cũng thừa nhận
các nhân tố khác cũng tác động, ảnh hưởng đến
tiến trình phát triển lịch sử nhân loại nói chung, và
mỗi quốc gia, mỗi khu vực nói riêng, đó là các nhân
tố:
• Điều kiện địa lý.
• Truyền thống văn hóa.
• Tương quan giai cấp.
• Tình hình quốc tế tác động.
• Vai trò nhân tố chủ quan của quốc gia, dân tộc,
giai cấp lãnh đạo XH…
sẽ dẫn đến tính đa dạng, phong phú trong sự phát
triển của XH loài người, có nơi bỏ qua 1 hoặc 2 HTKT-
XH để tiến đến xây dựng 1 HTKT-XH cao hơn, tiến bộ
hơn (nhưng phải đủ điều kiện khách quan, chủ quan
mới thành công), lịch sử thế giới chứng minh điều ấy:
AUSTRALIA
VIỆT NAM
3. Giá trị khoa học của lý luận HTKT-XH:
+ Giúp ta có PPL chung nhất thực sự khoa học khi
nghiên cứu các vấn đề thuộc lĩnh vực XH:
- Thứ nhất: Muốn giải thích các hiện tượng trong XH
Ta phải xuất phát từ nền SX XH, từ PTSX, trình độ
LLSX; Không được xuất phát từ ý thức, tư tưởng, từ ý
muốn chủ quan.
- Thứ hai: Thấy được QHSX đóng vai trò là quan hệ cơ
bản nhất, quy định các quan hệ XH khác, là tiêu
chuẩn khách quan để phân biệt các chế độ XH khác
nhau. Cũng từ QHSX hiện thực, giúp ta có cơ sở để
tìm hiểu bản chất các vấn đề khác của XH như: Chính
trị, Đạo đức, Văn hóa…
- Thứ ba: Sự phát triển của XH diễn ra tuân theo các
quy luật khách quan, cho nên ta phải đi sâu nghiên
cứu các quy luật vận động, phát triển của XH đối với
từng giai đoạn lịch sử XH nhất định.
+ Giúp ta tránh được các quan điểm sai lầm khi giải
thích về sự phát triển của XH như quan điểm duy tâm
khách quan, duy tâm chủ quan, duy vật siêu hình.
V. Vai trò của Đấu tranh Giai cấp & Cách mạng Xã hội đối
với sự vận động, phát triển của xã hội có đối kháng
giai cấp:
1. Giai cấp & Vai trò của Đấu tranh Giai cấp đối với sự
phát triển của XH có đối kháng Giai cấp:
a) Khái niệm Giai cấp:
+ Các quan niệm cũ về GC: Một số không thừa nhận
XH có GC. Một số thừa nhận nhưng lại sai lầm về
nguồn gốc GC…
+ Định nghĩa Giai cấp của Lênin: “Là những tập đoàn
to lớn gồm những người khác nhau về địa vị của họ
trong 1 hệ thống SX XH nhất định trong lịch sử, khác
nhau về quan hệ của họ (thường những quan hệ
này được pháp luật quy định và thừa nhận) đối với
những TLSX, về Vai trò của họ trong tổ chức LĐ XH,
và như vậy là khác nhau về cách thức hưởng thụ và
về phần của cải XH ít hoặc nhiều mà họ được
hưởng”.
+ Đặc trưng cơ bản để phân biệt GC trong XH (rút ra
từ ĐN trên):
‐ Thứ nhất: Khác nhau về Địa vị trong 1 hệ thống XH
(thống trị hay bị trị do lịch sử quy định).
‐ Thứ hai: Khác nhau về Sở hữu TLSX (có hay không
có TLSX, có nhiều hay ít?).
‐ Thứ ba: Khác nhau về Vai trò trong tổ chức LĐ XH
(là chủ trong tổ chức, quản lý, điều hành SX hay bị
phục tùng?).
‐ Thứ tư: Khác nhau về Cách thức hưởng thụ & của
cải (hưởng thụ như thế nào?).
+ Phân biệt với Tầng lớp XH:
- Định nghĩa Tầng lớp XH: chỉ sự phân tầng, phân
lớp, phân nhóm giữa những Con Người trong cùng
một GC hay ngoài kết cấu GC, theo địa vị và sự
khác biệt cụ thể khác.
- Ví dụ:
• Tầng lớp Công nhân lao động phức tạp.
• Tầng lớp Công nhân lao động giản đơn.
• Tầng lớp Công chức.
• Tầng lớp Trí thức.
• Tầng lớp Tiểu nông…
b) Nguồn gốc Giai cấp:
+ Theo quan điểm của CN M-LN: GC chỉ là hiện tượng
có tính lịch sử. Nhân loại không phải giai đoạn lịch
sử nào cũng có GC: CSNT CHNL
Chưa có giai cấp Giai cấp xuất hiện
Cá nhân
(vĩ nhân,lãnh tụ…)
quyết định
QCND LSXH
+ QCND là chủ thể sáng tạo chân chính ra lịch sử, là
lực lượng quyết định sự phát triển của lịch sử.
Cho nên: Lịch sử trước hết và căn bản là lịch sử
hoạt động của QCND trên tất cả các lĩnh vực của
đời sống kinh tế - xã hội. Tính quyết định lịch sử
thể hiện ở ba vấn đề sau:
- Thứ nhất: QCND là lực lượng SX cơ bản của mọi
XH, trực tiếp làm ra của cải VC để nuôi sống XH
(ở VN: nhất sĩ, nhì nông, hết gạo chạy rông
nhất nông nhì sĩ).
- Thứ hai: QCND là lực lượng trực tiếp hay gián
tiếp sáng tạo ra các giá trị tinh thần của XH. Tuy
CNDVLS có thừa nhận các bậc danh nhân văn
hóa, khoa học, nghệ thuật có vai trò rất to lớn
trong vấn đề này, nhưng QCND lại là lực lượng
mang tính quyết định, không những trong sáng
tạo mà cả trong thưởng thức rất sành điệu, kiểm
định đúng đắn, công minh & khách quan các giá
trị trong tất cả các lĩnh vực của đời sống tinh
thần: kiến trúc, điêu khắc, hội họa, ca-múa-nhạc,
văn học – nghệ thuật, truyện ngụ ngôn, cổ tích,
ca dao, dân ca…
- Thứ ba: QCND là lực lượng & động cơ cơ bản của
mọi cuộc CM & các cuộc cải cách trong lịch sử.
Nhất là trong những khúc quan trọng của lịch sử,
những lúc lịch sử chuẩn bị sang trang mới
Người ta thấy vai trò to lớn của QCND tham gia
sôi nổi, nhiệt tình vào CMXH như “ngày hội của
quần chúng”.
+ Vai trò của Cá nhân, Vĩ nhân, Lãnh tụ đối với sự
phát triển của lịch sử:
- Khái niệm Cá nhân, Vĩ nhân, Lãnh tụ:
• Khái niệm Cá nhân:
- Định nghĩa: Dùng để chỉ mỗi con người cụ thể
sống trong 1 cộng đồng XH nhất định và được
phân biệt với những con người khác thông qua
tính đơn nhất và tính phổ biến của nó.
- Đặc điểm cơ bản:
+ Là 1 chỉnh thể thống nhất, vừa mang tính cá
biệt, vừa mang tính phổ biến.
+ Là chủ thể lao động của QHXH & nhận thức.
+ Tùy theo vai trò, địa vị, năng lực… mà các cá
nhân có thể “in dấu ấn” đậm hay nhạt trong
lịch sử.
• Khái niệm Vĩ nhân:
- Định nghĩa: Là các cá nhân kiệt xuất trong các
lĩnh vực chính trị, kinh tế, khoa học, nghệ
thuật, văn hóa….
- Đặc điểm cơ bản:
+ Thường họ là những người nổi tiếng ở 1 hay
nhiều lĩnh vực hoạt động của XH.
+ Thường in dấu ấn đậm trong lịch sử.
+ Có thể được lịch sử thừa nhận khi đang còn
sống, nhưng cũng có thể sau khi chết.
• Khái niệm Lãnh tụ:
- Định nghĩa: Là những cá nhân kiệc xuất do
phong trào CM của QCND tạo nên, gắn bó mật
thiết với QCND.
- Ba phẩm chất cơ bản để trở thành lãnh tụ:
+ Thứ nhất: có tri thức khoa học uyên bác,
nhìn xa trông rộng, nắm bắt được xu thế vận
động phát triển của lịch sử của thời đại.
+ Thứ hai: có năng lực tổ chức, tập hợp QCND,
thống nhất ý chí và hành động của QCND
nhằm giải quyết những nhiệm vụ lịch sử,
thúc đẩy sự tiến bộ XH.
+ Thứ ba: gắn bó mật thiết với QCND, hy sinh
quên mình vì lợi ích QCND, được QCND tôn
kính.
- Vai trò của Cá nhân, Vĩ nhân, Lãnh tụ đối với lịch
sử XH:
• Vai trò của Cá nhân:
- Tùy theo vị trí, năng lực, uy tín, phẩm chất…
mà cá nhân ấy tham gia vào sáng tạo lịch sử.
- Đều có thể “in dấu ấn” nhưng ở mức độ và
phạm vi khác nhau.
• Vai trò của Vĩ nhân: Thường để lại dấu ấn sâu
sắc trong tiến trình lịch sử, trong sự phát triển
của 1 lĩnh vực nào đó (kinh tế, văn hóa, nghệ
thuật, khoa học, quân sự…).
• Vai trò của Lãnh tụ:
- Tính tất yếu của việc xuất hiên người đứng
đầu, lãnh tụ: Khi lịch sử đặt ra những nhiệm vụ
mới cần phải giải quyết thì từ trong phong
trào QCND: tất yếu sẽ xuất hiện những lãnh tụ
đáp ứng nhiệm vụ ấy (chỉ có điều thích hợp ít
hay nhiều).
- Thúc đẩy hay kiềm hãm sự tiến bộ XH:
+ Thúc đẩy tiến bộ XH: khi lãnh tụ nắm bắt &
hành động theo quy luật khách quan.
+ Kìm hãm tiến bộ XH: vì lợi ích bảo thủ
hành động trái quy luật khách quan.
- Lãnh tụ là Người sáng lập ra các tổ chức chính
trị - xã hội, là linh hồn của các tổ chức, đảng
phái đó, ảnh hưởng mạnh mẽ đến hoạt động
của tổ chức đó.
- Lãnh tụ của mỗi thời đại chỉ có thể hoàn thành
nhiệm vụ đặt ra của thời đại đó mà thôi, không
có lãnh tụ của mọi thời đại. Sau khi hoàn
thành vai trò của mình, họ trở thành biểu
tượng tinh thần trong tình cảm, niềm tin của
QCND, của quốc gia, dân tộc nào đó (như Chủ
tịch HCM ở VN).
- Mối quan hệ biện chứng giữa QCND & Cá nhân,
Lãnh tụ trong lịch sử:
• Thể hiện sự thống nhất:
- Các phong trào CM của QCND luôn xuất hiện
những Cá nhân ưu tú, kiệt xuất xuất hiện để
lãnh đạo.
- Có sự thống nhất trong: Mục đích & lợi ích của
QCND và Cá nhân, Lãnh tụ trong các cuộc CM
đó.
• Thể hiện sự khác biệt trong vai trò đối với lịch
sử:
- QCND là Người quyết định lịch sử XH.
- Cá nhân, Vĩ nhân, Lãnh tụ có vai trò to lớn với
lịch sử (thúc đẩy, định hướng, dẫn dắt).
• Trong mối quan hệ này cần tránh 2 xu hướng
cực đoan sau:
- Tuyệt đối hóa vai trò QCND, bỏ rơi vai trò Cá
nhân, Lãnh tụ không giải thích đúng lịch sử,
rơi vào quan điểm siêu hình.
- Tuyệt đối hóa vai trò Cá nhân, Lãnh tụ, bỏ rơi
(hoặc xem thường) vai trò QCND rơi vào tệ
sùng bái Cá nhân, rơi vào quan điểm siêu hình,
không khoa học.
+ Tệ sùng bái Cá nhân: là thần thánh hóa vai
trò của Người đứng đầu, bỏ rơi vai trò của
tập thể hay của QCND.
+ Nguy hại của tệ sùng bái Cá nhân:
• Đối với Người được sùng bái: rất dễ rơi vào
độc đoán, độc tài, chuyên quyền, quan liêu,
lộng hành… coi thường hoạt động của tập
thể, của QCND.
• Đối với tập thể và QCND: không thấy được
vai trò đích thực của mình, dễ thụ động
hoặc phục tùng 1 cách mù quáng.
Ý nghĩa PPL:
+ Hiểu đúng lý luận về vai trò QCND, Cá nhân, Lãnh
tụ đối với tiến trình lịch sử đã giúp ta có 1 PPL
khoa học cho hoạt động nhận thức và thực tiễn.
- Phải thấy vai trò quyết định của Người dân trong
các hoạt động XH. Đánh giá đúng vai trò của mỗi
cá nhân, thủ lĩnh, vĩ nhân, lãnh tụ trong cộng
đồng XH.
- Giúp cho các Đảng Cộng sản của GCCN có cơ sở
để phân tích, đánh giá đúng các lực lượng XH:
Liên minh giai cấp, phát huy vai trò lực lượng
trong nước, ngoài nước (ở VN như kiều bào…)
trong sự nghiệp CM của mình.
+ Phải đứng trên quan điểm toàn diện, phát triển &
lịch sử - cụ thể để phân tích đánh giá vai trò QCND
& cá nhân.
+ Đối với các lãnh tụ chân chính, những người có
công đối với đất nước, với lịch sử ngày nay ở VN
cần phải:
- Giáo dục thế hệ trẻ có trách nhiệm bảo vệ uy tín,
vai trò đích thực của họ, trước các luận điệu bài
xích, lật án, nói xấu của các thế lực thù địch hiện
nay.
- Giáo dục họ lòng tôn kính và biết ơn đối với công
lao to lớn của các thế hệ cha anh cho sự hòa
bình, độc lập, thống nhất, dựng xây đất nước
trong thế đi lên ngày nay.
CÂU HỎI ÔN TẬP & THẢO LUẬN
CÂU 1: Vai trò của SXVC và PTSX đối với sự tồn tại phát
triển XH?
CÂU 2: Nội dung Quy luật QHSX phù hợp trình độ phát
triển của LLSX? Ý nghĩa PPL?
CÂU 3: Biện chứng của CSHT & KTTT? Ý nghĩa PPL?
CÂU 4: Mối QH biện chứng giữa TTXH & YTXH? Ý nghĩa
PPL?
CÂU 5: Vì sao nói Sự phát triển của các HTKT-XH là 1 quá
trình lịch sử - tự nhiên? Giá trị khoa học rút ra từ lý
luận HTKT-XH?
CÂU 6: ĐTGC là gì? Vì sao nói ĐTGC là 1 trong những động
lực đối với sự phát triển của XH có GC đối kháng?
CÂU 7: CMXH là gì? Vai trò của CMXH đối với sự phát triển
của XH có đối kháng GC?
CÂU 8: Theo quan điểm của CNDVLS thì Con Người là gì?
Bản chất Con Người là gì? Ý nghĩa PPL?
CÂU 9: Hiểu như thế nào cho đúng với quan điểm của
CNDVLS về Vai trò sáng tạo lịch sử của QCND & Vai
trò của Cá nhân, Vĩ nhân, Lãnh tụ trong lịch sử? Ý
nghĩa PPL?