Professional Documents
Culture Documents
chương III. triết ĐHHK
chương III. triết ĐHHK
Là điều kiện
khách quan của
sự sinh tồn XH
Là cơ sở hình
thành những
quan hệ XH
Là ĐK chủ yếu
sáng tạo ra bản
thân con người
Là động lực thúc đẩy sự phát triển XH
1.2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và
quan hệ sản xuất
“Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng sản xuất
ra cái gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào , với những tư
liệu lao động nào”
Lực lượng sản xuất
- Nếu QHSX phù hợp với trình độ phát triển LLSX sẽ thúc đẩy và
mở đường cho LLSX phát triển và ngược lại
-Tác động của QHSX với LLSX còn phụ thuộc vào giai cấp
thống trị: Nếu như lợi ích của GC thống trị về cơ bản phù
hợp với lợi ích của Nhân dân LĐ => Thúc đẩy LLSX phát
triển và ngược lại
QHSX quy định: Mục đích của nền SX; Hình thức tổ chức quản
lý SX; Cách thức, quy mô phân phối sản phẩm
=> Thái độ của người LĐ: Tích cực = Thúc đẩy LLSX phát triển
và ngược lại
Ý nghĩa và vận dụng của quy luật
Phát triển KT phải bắt đầu
từ việc phát triển LLSX
Khái
Kết cấu
niệm
CSHT là toàn bộ bao gồm 3 loạị
những QHSX hợp QHSX: QHSX
thành cơ cấu kinh thống trị, QHSX
tế của một xã hội tàn dư và mầm
nhất định mống
- Tính chất, đặc trưng của CSHT do QHSX thống tri quy định
1.3.2. Kiến trúc thượng tầng
• - KTTT là toàn bộ những tư tưởng XH, những thiết chế XH tương
Khá ứng và những quan hệ nội tại của bản thân thượng tầng được
i hình thành trên một CSHT nhất định.
niệ
m
• Gồm 2 bộ phận Hệ thống kết cấu các hình thái YTXH: Hệ tư tưởng
Kết XH: Pháp luật, chính trị, tôn giáo, nghệ thuật, khoa học, triết học;
cấ • Thiết chế XH tương ứng: Nhà nước, giáo hội, hiệp hội, đoàn thể
u:
• Trong KTTT: Đảng cầm quyền, nhà nước, hệ thống
pháp luật và đường lối chính trị là bộ phận quan trọng
nhất vì nó trực tiếp bảo vệ CSHT
1.3.3. Quy luật về mối quan hệ biện chứng
giữa CSHT và KTTT
Đấu tranh chống lại CSHT cũ, Quá trình biến đổi của KTTT
củng cố, bảo vệ, duy trì và
tác độg tới CSHT theo 2
phát triển CSHT đã sinh ra
hướng thúc đẩỷ nếu phù
nó, với vai trò đặc biệt của
nhà nước - bộ máy bạo lực hợp/ kìm hãm khi không phù
tập trung của GCTT hợp
2. Phê phán quan điểm sai lầm khi tách rời và tuyệt đối
hóa KT hoặc tuyệt đối hóa chính trị,…
3. Trong thời kỳ đổi mới, Đảng CSVN chủ trương đổi mới
toàn diện cả KT và chính trị,...
1.4. Sự phát triển của các HTKT- XH là một
quá trình lịch sử- tự nhiên
QHSX CSHT
29
Tính chất lịch sử tự nhiên của HTKT - XH
Cả 3 nhân tố của
HTKT- XH cũ đã được
thay thế bởi 3 nhân tố
của HTKT- XH mới
HTKT- XH
HTKT-XH HTKT- XH HTKT- XH
cộng sản HTKT- XH
chiếm hữu tư bản chủ cộng sản
nguyên phong kiến
nô lệ nghĩa chủ nghĩa
thuỷ
Sự phát triển của các HTKT- XH chịu sự
chi phối của hệ thống các quy luật
Một số quy
luật XH
Quy luật
khác : Đấu
CSHT quyết
tranh giai cấp,
định KTTT
CMXH, Nhà
nước,
Làm rõ sự phát triển của các HTKT- XH là một quá trình lịch sử- tự nhiên.
Lịch sử phát triển nhân loại vừa tuân theo những quy
luật chung, vừa rất phong phú, đa dạng
Có những dân tộc trải qua lần lượt 5 HTKT-XH nhưng cũng
có những dân tộc bỏ qua một hay một số HTKT- XH nào đó.
( Bỏ qua cũng diễn ra theo một quá trình LS- TN)
• Xuất hiện
Về xã hội • vẫn còn GC
Chiếm hữu • Phân chia nhưng không
tư nhân về thành GC, GC còn đối kháng
GC)
TLSX thống trị và
GC bị thống trị
Về kinh tế XH XHCN
Định nghĩa giai cấp của Lê nin
1/ Đối nội: Duy trì trật tự XH thông qua các công cụ như:
chính sách xã hội, luật pháp, văn hóa, giáo dục, cơ quan
truyền thông,…
2/ Đối ngoại: Chính sách đối ngoại của giai cấp thống trị
nhằm giải quyết mối quan hệ ngoại giao với các quốc gia
khác
Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại là 2 mặt của 1
thể thống nhất của nhà nước => Chức năng đối nội quyết
định
Chức năng thống trị chính trị và chức
năng Xã hội
=>Chức năng XH là cơ sở
=> Chức năng chính trị của chức năng chính trị, nếu GC
giai cấp thống trị quyết định, thống trị không thực hiện
định hướng chức năng XH; được chức năng XH => NN
sẽ sụp đổ
Kiểu và hình thức nhà nước
Căn cứ tính chất giai cấp của nhà nước = Giai cấp thống trị
được tổ chức và hoạt động trên cơ sở của 5/ NN PQ XHCN VN, tôn trọng quyền con
Hiến pháp và pháp luật. Trong tất cả các người, coi con người là trung tâm của sự
hoạt động của XH, PL được đặt ở vị trí tối phát triển. Quyền dân chủ của nhân dân
thượng để điều chỉnh các quan hệ XH được thực hiện rộng rãi: Đồng thời tăng
cường sự nghiêm minh của pháp luật
Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam hoạt động trên tinh thần:
Kết hợp giữa thực hiện dân chủ, tuân theo các nguyên tắc pháp
quyền với coi trọng nền tảng đạo đức xã hội => Đạt lý, thấu tình
Để hoàn thiện nhà nước pháp quyền
XHCN Việt Nam, ĐCSVN chủ trương:
Tâm lý XH( YT
Điều kiện địa lý: Khí
thông thường)
hậu, đất đai, tài
như: Tình cảm, tâm
nguyên khoáng sản,
trạng, thói quen,
…
truyền thống
Điều kiện dân số: Số
Hệ tư tưởng(YT lý lượng dân cư, số
luận) như: quan lượng LĐ, phân bố
điểm, quan niệm, tư DS, mật độ dân số,
tưởng,… trình độ dân trí, mức
sống
Yếu tố kế
Sự tác Sự tác
YTXH YTXH có thừa trong
động qua động trở
thường lạc tính vượt sự tồn tại
lại giữa lại của
hậu hơn so trước và phát
các hình YTXH đối
với TTXH TTXH triển của
thái YTXH với TTXH
YTXH
4.2.3. Ý nghĩa phương pháp luận:
- Phê phán 2 quan điểm sai lầm:1. Tuyệt đối hóa TTXH: Nghĩa là
đề cao quá mức vai trò quyết định của TTXH, bỏ qua vai trò của
YTXH => Biểu hiện của CNDV tầm thường, của lối sống thực
dụng, chạy theo đồng tiền, bất chấp luân thường đạo lý,…
2. Tuyệt đối hóa YTXH: Nghĩa là đề cao quá mức vai trò quyết
định của YTXH, bỏ qua vai trò của TTXH => Biểu hiện của
CNDT.
4.3. Các hình thái YTXH: tr.68 –tr.70
1. YT 2. YT 3. YT 4. YT 5. YT 6. YT 7. YT
chính pháp đạo thẩm tôn khoa triết
trị quyền đức mỹ giáo học học
V. Triết học về con người
5.1. Quan điểm triết học Mác -Lênin về con người và bản
chất con người
5.3. Vai trò của quần chúng nhân dân và cá nhân anh
hùng( lãnh tụ) trong lịch sử.
Duy vật
• người là một siêu hình • Con người là 1
thực thể • Con người thực thể nhị
thuần túy = nguyên, là sự
hoặc là 1 kết hợp giữa
thực thể tinh thực thể tự
thần linh hồn và thể
nhiên hoặc là xác.
Duy tâm 1 thực thể XH Tôn giáo
5.1.2. Quan điểm của triết học Mác về con người và bản chất
con người
Con người là một thực thể thống nhất giữa tính sinh học
và tính xã hội
- Về phương diện sinh => Mác: Người là
học: - Về phương diện
giống vật duy nhất
Con người còn là 1 XH:
Con người là sản có thể bằng lao
phẩm của lịch sử tự bộ phận của giới tự Con người vừa là động mà thoát khỏi
nhiên. Đó là quá trình nhiên nhưng lại có chủ thể và vừa là trạng thái thuần túy
tạo thành phương thể biến đổi giới tự sản phẩm của lịch là loài vật
diện sinh học và thỏa nhiên thông qua lao sử XH. Lao động là
mãn nhu cầu sinh học động sáng tạo của => Con người trở
nhân tố quyết định
như: ăn, mặc, ở, tái mình. thành con người
cho quá trình hình
sản sinh XH, nhu cầu với đúng nghĩa của
thành con người
tâm, sinh lý, … nó
Mối quan hệ biện chứng giữa tính sinh học và tính xã
hội
- Chăm lo xây dựng con người VN phát triển toàn diện, trọng tâm là bồi dưỡng tinh thần
yêu nước, lòng tự hào dân tộc, đạo đức, lối sống, nhân cách, ý thức tôn trọng pháp luật,
xây dựng con người có thế giới quan khoa học, hướng tới chân, thiện, mỹ,...
=> Cần phải tu dưỡng, rèn luyện trong hoạt động thực tiễn, kết hợp giáo dục và tự giáo
dục, không ngừng học tập, nâng cao trình độ văn hóa, khoa học và lý luận
Xây dựng con người VN phát triển toàn diện, có sức khỏe, năng lực, trình độ, có ý thức
trách nhiệm cao với bản thân, gia đình, XH và Tổ quốc.
- Trong tình hình mới, XD con người phát triển toàn diện về nhân cách, đạo đức, trí tuệ,
năng lực sáng tạo, thể chất, tâm hồn, trách nhiệm XH, nghĩa vụ công dân, ý thức tuân
thủ pháp luật.
5. Triết học về con người
- Đại hội XIII, vấn đề phát triển con người toàn diện:
Xây dựng con người VN phát triển toàn diện, có sức khỏe, năng lực, trình độ, có ý thức
trách nhiệm cao với bản thân, gia đình, XH và Tổ quốc.
- Trong tình hình mới, XD con người phát triển toàn diện về nhân cách, đạo đức, trí tuệ,
năng lực sáng tạo, thể chất, tâm hồn, trách nhiệm XH, nghĩa vụ công dân, ý thức tuân thủ
pháp luật.
Hình thái kinh tế - xã hội là gì? Từ đó, vận dụng vào việc
xây dựng hình thái kinh tế - xã hội ở Việt Nam hiện nay.
91
92
93
2.2.2. Dân tộc - hình thức cộng đồng người phổ biến hiện nay: 3(tr.60)
- Khái niệm: Dân tộc được dùng theo 2 nghĩa: Rộng và hẹp
1. Dùng để chỉ Nhân dân của 1 quốc gia như: DT VN, DT Lào, Anh,… Dân tộc là
1 cộng đồng người ổn định được hình thành trong lịch sử trên cơ sở 1 lãnh thổ thống nhất,
1 ngôn ngữ thống nhất, 1 nền kinh tế thống nhất, 1 nền văn hóa và tâm lý, tính cách thống
nhất, 1 Nhà nước và pháp luật thống nhất. => 5 đặc trưng cơ bản
2. Dùng để chỉ các dân tộc đa số hay thiểu số như: Kinh, Tày,.. - - Lịch sử hình
thành các DT ở châu Âu và châu Á:
-Tính đặc thù của sự hình thành DTVN
3.1. CMXH: 2
3.1.1. Khái niệm- nguyên nhân: 3
- Khái niệm:
1. Nghĩa hẹp: CMXH là đỉnh cao của đấu tranh GC
=> Lật đổ chính quyền cũ, thiết lập 1 chính quyền mới, tiến bộ hơn
2. Nghĩa rộng: CMXH là sự nhảy vọt về chất diễn ra trong
toàn bộ các lĩnh vực của đời sống XH; là bước chuyển từ 1 HTKT
– XH cũ lên 1 HTKT – XH mới, tiến bộ hơn.
- Khái niệm: 2
- Bản chất: 2
1. XH có đối kháng GC = NN Chủ nô, NN PK, NN TS
=> Nhà nước mang bản chất GC = GC thống trị, vì chỉ
có GC thống trị mới có thế lực mạnh nhất về kinh tế =>
Quyền lực mạnh nhất về chính trị;
Ngoài ra, NN còn mang bản chất bóc lột – đàn áp NDLĐ
2. TKQĐ đi lên CNXH và CNCS: NNVS = NN TKQĐ = NN
XHCN = NN kiểu mới = NN nửa NN
=> Nhà nước cũng mang bản chất GC = GC thống trị
nhưng không bóc lột và
Tháng 9/ 2022
chỉ đàn áp những người chống lại lợi 110
TS. GVC. Lê Thị Kim Chi
3. CMXH và NN
5/ NN PQ XHCN VN, tôn trọng quyền con người, coi con người là trung tâm của sự
phát triển. Quyền dân chủ của nhân dân được thực hiện rộng rãi: Nhân dân có quyền bầu và
bãi miễn những đại biểu không xứng đáng; Đồng thời tăng cường sự nghiêm minh của
pháp luật
6/ Tổ chức và hoạt động của bộ máy NN theo nguyên tắc tập trung dân chủ, có sự phân
công, phân cấp, phối hợp và kiểm soát lẫn nhau nhưng vẫn đảm bảo sự thống nhất và sự chỉ
đạo thống nhất của Trung ương
Như vậy:
1. NN PQ XHCN VN có sự khác biệt với NN PQ khác đó là: 2
1. Mang bản chất giai cấp công nhân, phục vụ lợi ích cho nhân dân;
2. Là công cụ chủ yếu để Đảng cộng sản VN định hướng đi lên CNXH
2. NN PQ XHCN VN hoạt động trên tinh thần: Kết hợp giữa thực hiện dân chủ, tuân
theo các nguyên tắc pháp quyền với coi trọng nền tảng đạo đức xã hội => Đạt lý, thấu tình
Hình thái kinh tế - xã hội là gì? Từ đó, vận dụng vào việc
xây dựng hình thái kinh tế - xã hội ở Việt Nam hiện nay.
130
131
132
5.1. Quan điểm TH M-LN về con người và bản chất con người: 2
5.1.1. Quan điểm của triết học trước Mác về con người và bản
chất con người: 3
- Duy tâm: Con người là 1 thực thể thuần túy = thực thể tinh
thần
- Duy vật siêu hình: Con người hoặc là 1 thực thể tự nhiên
hoặc là 1 thực thể XH
- Tôn giáo: Con người là 1 thực thể nhị nguyên, là sự kết hợp
giữa linh hồn và thể xác.
Tháng 9/ 2022
Trong đó, linh hồnTS.tồn tại vĩnh viễn còn thể xác tồn tại
GVC. Lê Thị Kim Chi 134
5. Triết học về con người
5.1.2. Quan điểm của TH Mác về con người và bản chất con
người: 2
1. Quan điểm của TH Mác về con người:
Con người là 1 thực thể thống nhất giữa tính SH và tính XH
- Về phương diện sinh học: 2
1/ Con người là sản phẩm của lịch sử tự nhiên. Đó là quá
trình tạo thành phương diện sinh học và thỏa mãn nhu cầu sinh
học như: ăn, mặc, ở, tái sản sinh XH, nhu cầu tâm, sinh lý, …
=> Con người dù phát triển đến đâu cũng là 1 động vật,
…
Tháng 9/ 2022 TS. GVC. Lê Thị Kim Chi 135
5. Triết học về con người
- Phân tích: 2
1/ Khi xác định bản chất của mỗi con người, cần phải đặt con
người đó vào những hoàn cảnh lịch sử cụ thể mà ở đó họ nảy
sinh các mối quan hệ => Bộc lộ bản chất của mình.
2/ Tất cả các quan hệ XH đều tham gia vào việc hình thành bản
chất con người. Trong đó, quan hệ kinh tế, vật chất, hiện tại, trực
tiếp thường giữ vai trò quyết định
- Lưu ý:
1/ Bản chất của con người không được xây dựng 1 lần
là xong mà trong quá trình sống con người không ngừng hoàn
thiện bản chất của mình
=> Bản chất của con người không phải được sinh ra mà
được sinh thành
2/ Nền tảng sinh học đến đâu thì quan hệ XH đến đó
=> Khi QHXH thay đổi thì bản chất của con người cũng
thay đổi ít nhiều.
Tháng 9/ 2022 TS. GVC. Lê Thị Kim Chi 139
5. Triết học về con người
5.3. Vai trò của quần chúng nhân dân và cá nhân anh hùng( lãnh tụ) trong lịch sử: 2
5.3.1. Vai trò của quần chúng nhân dân: Là người sáng tạo chân chính ra lịch sử: 1.
LLSX vật chất cơ bản của XH;
2. Lực lượng và động lực cơ bản của mọi cuộc CM;
3. LLSX tinh thần của XH
5.3.2. Vai trò của vĩ nhân(lãnh tụ): Là đặc biệt quan trọng = Tập hợp quần chúng nhân
dân nhằm thống nhất ý chí, hành động, giải quyết nhiệm vụ của lịch sử, của Nhân dân,...
- TT HCM về con người toàn diện: Là con người đủ đức, đủ tài trong đó đức là gốc.
- HCM cho rằng: Muốn XD CNXH, trước hết cần có con người mới XHCN: 4 phẩm
chất cơ bản:
1. Có tinh thần và năng lực làm chủ;
2. Có đạo đức cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư;
3. Có kiến thức khoa học kỹ thuật, nhạy bén với cái mới;
4. Có tinh thần sáng tạo, dám nghĩ, dám làm.
- Đại hội XIII, vấn đề phát triển con người toàn diện:
Xây dựng con người VN phát triển toàn diện, có sức khỏe, năng lực, trình độ, có ý thức
trách nhiệm cao với bản thân, gia đình, XH và Tổ quốc.
- Trong tình hình mới, XD con người phát triển toàn diện về nhân cách, đạo đức, trí tuệ,
năng lực sáng tạo, thể chất, tâm hồn, trách nhiệm XH, nghĩa vụ công dân, ý thức tuân thủ
pháp luật.
Chủ đề 1: Triết học và vấn đề cơ bản của triết hoc. Liên hệ thực
tiễn
Chủ đề 2: Phạm trù vật chất, ý thức và mối quan hệ giữa vật chất
và ý thức trong đời sống XH. Liên hệ thực tiễn.
Chủ đề 3: Những nguyên lý và quy luật cơ bản của phép biện
chứng duy vật. Liên hệ thực tiễn.
Chủ đề 4: Thực tiễn, vai trò của thực tiễn với nhận thức. Ý nghĩa
phương pháp luận và thực tiễn
Chủ đề 1: Triết học và vấn đề cơ bản của triết hoc. Liên hệ thực
tiễn
Chủ đề 2: Phạm trù vật chất, ý thức và mối quan hệ giữa vật chất
và ý thức trong đời sống XH. Liên hệ thực tiễn.
Chủ đề 3: Những nguyên lý và quy luật cơ bản của phép biện
chứng duy vật. Liên hệ thực tiễn.
Chủ đề 4: Thực tiễn, vai trò của thực tiễn với nhận thức. Ý nghĩa
phương pháp luận và thực tiễn
Câu hỏi 1: Hãy nêu và phân tích nội dung định nghĩa vật chất của V.I. Lênin? Từ đó, rút ra
ý nghĩa phương pháp luận của nó?
Câu hỏi 2: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức theo quan điểm của triết học
Mác- Lê nin? Từ đó, rút ra ý nghĩa phương pháp luận của nó?
Câu hỏi 3: Hãy phân tích nội dung cơ bản của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về
sự phát triển? Từ đó, rút ra ý nghĩa phương pháp luận của nó và liên hệ với thực tiễn của bản thân?
Câu hỏi 4: Hãy phân tích nội dung cơ bản của quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến
những thay đổi về chất và ngược lại? Từ đó, rút ra ý nghĩa phương pháp luận của nó và liên hệ với
thực tiễn của bản thân?
Câu hỏi 5: Hãy phân tích nội dung cặp phạm trù nguyên nhân và kết quả? Từ đó, rút ra ý nghĩa
phương pháp luận của nó và liên hệ với thực tiễn của bản thân?
Câu hỏi 6: Hãy phân tích nguồn gốc, bản chất, đặc trưng của Nhà nước? Từ đó, liên hệ với
việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay?
Câu hỏi 7: Phân tích quan điểm của triết học Mác – Lê nin về con người và bản chất con người?
Theo Anh(Chị) chúng ta cần phải làm gì để con người phát triển toàn diện?
Câu hỏi 4: Hãy phân tích quá trình tuần hoàn và chu chuyển của tư bản? Ý nghĩa của
việc đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tư bản?
Câu hỏi 5: Trình bày những đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa? Từ đó, liên
hệ với những đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay?
Chủ đề 4: Quá trình tuần hoàn và chu chuyển của tư bản? Ý nghĩa của việc đẩy nhanh
tốc độ chu chuyển của tư bản và liên hệ với thực tiễn?
Chủ đề 5: Những đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa và những đặc trưng cơ
bản của xã hội xã hội chủ nghĩa ở Việt nam hiện nay?Liên hệ với thực tiễn của bản thân?
Câu hỏi 4: Phân tích quá trình tuần hoàn và chu chuyển của tư bản? Ý nghĩa của việc đẩy
nhanh tốc độ chu chuyển của tư bản và liên hệ với thực tiễn về vấn đề này?
Câu hỏi 5: Phân tích những đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa theo quan điểm
của Chủ nghĩa Mác - Lênin và những đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam hiện nay? Liên hệ với thực tiễn của bản thân về vấn đề này?
Câu hỏi 4: Phân tích mâu thuẫn của công thức chung của tư bản? Vì sao hàng hóa sức
lao động là chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn của công thức này?
Câu hỏi 5: Giai cấp công nhân là gì? Phân tích những điều kiện khách quan quy định
việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. Liên hệ thực tiễn Việt Nam?
Chủ đề 4: Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản và nhân tố để giải quyết mâu
thuẫn của công thức chung của tư bản? Liên hệ với thực tiễn của thị trường hàng hóa sức
lao động ở Việt nam hiện nay?
Chủ đề 5: Những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. Liên hệ
thực tiễn giai cấp công nhân ở Việt Nam
Câu hỏi 4: Phân tích mâu thuẫn của công thức chung của tư bản? Vì sao hàng hóa sức
lao động là chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn của công thức này? Cho ví dụ minh họa?
Câu hỏi 5: Giai cấp công nhân là gì? Phân tích những điều kiện khách quan quy định
việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. Liên hệ thực tiễn Việt Nam?
Câu hỏi 4: Phân tích quá trình tuần hoàn và chu chuyển của tư bản? Ý nghĩa của việc
đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tư bản?
Câu hỏi 5: Giai cấp công nhân là gì? Trình bày những điều kiện khách quan quy định
việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? Liên hệ thực tiễn Việt Nam?
Câu hỏi 6: Trình bày những đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa? Từ đó, liên
hệ với những đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay?
Câu hỏi 1: Triết học là gì? Phân tích những nội dung cơ bản của
vấn đề cơ bản của triết học? Từ đó, xác định vai trò của triết học
Mác – Lênin trong đời sống xã hội?
Câu hỏi 2: Hãy nêu và phân tích nội dung định nghĩa vật chất của
V.I. Lênin? Từ đó, rút ra ý nghĩa phương pháp luận của nó?
Câu hỏi 3: Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức theo quan điểm của triết học
Mác- Lênin? Từ đó, rút ra ý nghĩa phương pháp luận của nó?
Câu hỏi 7: Thực tiễn là gì? Phân tích vai trò của thực tiễn đối với nhận thức? Từ đó, rút ra ý nghĩa
phương pháp luận của nó ?
Câu hỏi 8: Hãy phân tích nguồn gốc, bản chất, đặc trưng của Nhà nước? Từ đó, liên hệ với việc
xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay?
Câu hỏi 9: Phân tích quan điểm của triết học Mác – Lênin về con người và bản chất con người?
Theo Anh(Chị) chúng ta cần phải làm gì để con người phát triển toàn diện?