You are on page 1of 89

Chương 3

CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ


I. HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI

1. SX Vật Chất là cơ sở của sự tồn tại và phát


triển xã hội
Kiến trúc thượng tầng

HT KT - XH
QH
Cơ cấu KT (cơ sở hạ tầng) XH

LLSX QHSX

SẢN XUẤT
VẬT CHẤT
SẢN XUẤT VẬT CHẤT: là quá trình con người sử dụng công
cụ lao động tác động vào giới tự nhiên, cải biến các dạng
vật chất của giới tự nhiên nhằm tạo ra của cải vật chất thỏa
mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người
Sản xuất là một loại hình hoạt động đặc trưng của con người
và xã hội loài người

Con người với sản Con người với sản xuất tinh
Con người sản xuất ra
xuất vật chất thần
chính con người

=>SXVC: là một loại hoạt động có tính khách quan, tính xã hội,
tính lịch sử và tính sáng tạo
2. Biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ
sản xuất

a. Phương thức sản xuất: Là cách thức con người thực hiện
quá trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định
của xã hội loài người. CNTB.mp4
Người

QHSX
Sức LĐ

Người PTSX
ĐTLĐ SX

TLL Đ
LLSX

Giới tự nhiên
PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT

PTSX TBCN
PTSX XHNT PTSX CHNL PTSX PK PTSX CSCN
PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT

Kinh tế gắn bó chặt chẽ Kỹ thuật

Cách thức tổ chức kinh tế Kỹ thuật, công nghệ làm biến


đổi các đối tượng của quá
trình sản xuất vật chất
Vai trò sản xuất vật chất:
- Là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã hội.
- Là một trong những hoạt động đặc trưng của con người .
- Là một trong những hoạt động thực tiễn nhằm cải tạo giới
tự nhiên theo nhu cầu tồn tại, phát triển của con người và xã
hội.
- Là loại hoạt động có tính khách quan, tính xã hội, tính lịch
sử và tính sáng tạo.
Để tiến hành sản xuất vật chất – tức quá trình cải biến tự nhiên, con
người tất yếu phải thiết lập nên những mối quan hệ nhất định khác
nhau, đó chính là QHSX, và trên cơ sở những QHSX mà làm phát
sinh những MQH XH khác nhau: chính trị, đạo đức, thẩm mỹ pháp
luật…
Phương thức sản xuất đối với sự tồn tại, phát triển
của xã hội

• Phương thức sản xuất quyết định đối với trình độ phát triển của nền sản
xuất xã hội.rau.mp4
• Sự thay thế và phát triển của các PTSX phản ánh xu thế tất yếu khách quan
của quá trình phát triển xã hội loài người từ trình độ thấp đến trình độ ngày
càng cao hơn.
• Tính tuần tự và sự thay thế của các PT SX chính là quy luật chung trong
tiến trình phát triển của lịch sử nhân loại.

+ Trong mỗi cộng đồng XH nhất định, tùy theo điều kiện khách quan và chủ
quan mà có thể có những biểu hiện đa dạng về con đường phát triển của
nó: tính chất đan xen giữa các phương thức sx trong thời kỳ phát triển hoặc
có những bước bỏ qua 1 hay 1 vài PTSX -> tiến thẳng lên PTSX cao hơn.
Hình thái KT - XH

Người – Tự nhiên - Tư liệu sản xuất


LLSX
- Người lao động
PTSX

QHSX - Sở hữu Tư liệu sản xuất


Người – - Quản lý sản xuất
người
- Phân phối Sản phẩm
- Động
LL SX - Đổi mới
Mối quan hệ
giữa 2 mặt đối
lập. LLSX &
PT SX
QHSX hình
thành 1 mâu
- Tĩnh thuẫn – vừa
QH SX
- Bảo thủ thống nhất –
đấu tranh.
b. Quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển
của LLSX
LLSX là tổng hợp các yếu tố vật chất và tinh thần tạo thành
sức mạnh thực tiễn cải biến giới tự nhiên theo nhu cầu sinh
tồn, phát triển của con người giay.mp4

Nhân tố cơ bản, tất yếu tạo


thành nội dung vật chất của Quan trọng của
quá trình SX Người LĐ lực lượng sản
xuất CC LĐ

LLSX Người – tự
nhiên TL LĐ
PT LĐ
TLSX

Tính sáng tạo, lịch sử

Phản ánh trình độ chinh phục ĐT LĐ


tự nhiên của con người
Quan hệ sản xuất là mối quan hệ giữa người với người trong
quá trình sản xuất (sản xuất và tái sản xuất xã hội) tan ky.mp4

Quyết định 2 QH còn lại

Lịch
Người SH công cộng
QHSX - Sở hữu TLSX sử
– loài
SH tư nhân
người người
- Tổ chức, quản lý SX
Thúc đẩy - kìm hãm SX

- Phân phối SX
Thúc đẩy - kìm hãm SX
b) Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất
và quan hệ sản xuất

-Mối quan hệ giữa LLSX và QHSX là mối quan hệ


thống nhất biện chứng, trong đó lực lượng sản xuất
quyết định quan hệ sản xuất và quan hệ sản xuất tác
động trở lại LLSX.
-Mối quan hệ giữa LLSX và QHSX là mối quan hệ
thống nhất có bao hàm khả năng chuyển hóa thành các
mặt đối lập và phát sinh mâu thuẫn. Khoảng Cách Giàu Nghèo Ở Mỹ.mp4
Thống nhất và chuyển hóa thành các
mặt đối lập và phát sinh mâu thuẫn
LL SX A
LL SX
LLSX
A Quy
định
sự tồn
Sản xuất tại
QHSX
A Làm cho
QHSX A LLSX A
phát triển
hay tụt
hậu
QHSX
Tiên tiến

LL SX LLSX A LL SX B
Phá vỡ Phù
Sản xuất hợp

QHSX
QH SX A QH SX B
Lạc hậu
Tiên tiến
LLSX
LLSX thời
thời đại TBCN
Phong kiến
Phá vỡ Phù
Sản xuất
hợp

QH SX thời đại QHSX thời


Phong kiến TBCN
Lạc hậu
=> Mối quan hệ giữa LLSX và QHSX là mối quan hệ mâu thuẫn
biện chứng giữa nội dung vật chất, kỹ thuật với hình thức kinh tế
- xã hội của quá trình sản xuất.

Đây là quá trình từ sự thống nhất đến khác biệt và đối lập, xung
đột  để QHSX phải phù hợp với LLSX

 Sự vận động này tuân theo 3 quy luật của phép biện chứng
nên quá trình phát triển của nền sản xuất xã hội diễn ra tuần tự,
tiệm tiến lại có bước nhảy vọt với những đột biến, kế thừa và
vượt qua của nó ở một trình độ cao hơn.
3. Biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc
thượng tầng của xã hội

a. Khái niệm cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng


CSHT là khái niệm dùng để chỉ toàn bộ những QHSX của
một XH trong sự vận động hiện thực của chúng hợp thành cơ
cấu KT của XH đó.

KTTT là khái niệm dùng để chỉ toàn bộ hệ thống kết cấu các
hình thái ý thức XH cùng với các thiết chế CT-XH tương ứng,
được hình thành trên một CSHT nhất định.
Kiến trúc thượng tầng

Cơ cấu KT (cơ sở hạ tầng) Quan điểm chính


trị, pháp quyền,
triết học, đạo
QHSX đức,...
LLSX

Nhà nước, đảng


phái, giáo hội,
đoàn thể xã hội,…

PTSX
QH SX tàn dư Thể hiện Vận
động và PT
QH QH SX thống trị của LLSX: kế
CS HT SX
thừa, phát huy
QH SX mầm mống và phát triển

Tư tưởng chính trị, pháp luật,


đạo đức, tôn giáo,…

KTTT Ý thức Các thiết chế


XH

Nhà nước, đảng phái, các


tổ chức xã hội,…
Tích cực
Tiêu cực

Tác động
CS HT KTTT
Quyết định
Tính tất yếu của kinh tế
4. Sự phát triển các hình thái kinh tế - xã hội là một
quá trình lịch sử - tự nhiên

a. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội

Hình thái kinh tế - xã hội dùng để chỉ xã hội ở từng giai đoạn
lịch sử nhất định, với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng
cho XH đó phù hợp với một trình độ nhất định của LLSX và
với một KTTT tương ứng được xây dựng trên những QHSX
ấy
Cấu trúc của hình thái kinh tế xã hội

Kiến trúc thượng


tầng

Hình thái
KT - XH QH
Cơ cấu KT (cơ sở hạ XH
tầng)

LLSX QHSX
a) Quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển các
hình thái kinh tế - xã hội
1. Sự vận động và phát triển của XH không tuân theo các quy luật
khách quan, đó là các quy luật của chính bản thân cấu trúc HT KT –
XH, là hệ thống các quy luật XH thuộc các lĩnh vực: kinh tế, văn hóa,
khoa học,... QHSX, KTTT.
2.Nguồn gốc của mọi sự vận động, phát triển của XH, lịch sử nhân loại,
mọi lĩnh vực KT, chính trị, VH,... của XH, suy cho đến cùng đều có
nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp từ sự phát triển của LLSX của
XH đó.
3. Quá trình phát triển của các HT KT – XH là quá trình thay thế lẫn
nhau của các HT KT - XH trong lịch sử nhân loại và sự phát triển của
lịch sử XH loài người có thể do sự tác động của nhiều nhân tố chủ
quan, nhưng nhân tố quyết định là sự tác động của các quy luật
khách quan.
b. Tiến trình lịch sử - tự nhiên của xã hội loài
người
• Tính chất:
+ Tính lịch sử cụ thể: sự tác động của các nhân tố thuộc về điều
kiện địa lý, tương quan lực lượng chính trị của các giai cấp,
tầng lớp xã hội, truyền thống văn hóa của mỗi cộng đồng người
trong lịch sử,...
+ Tính phong phú đa dạng:mỗi cộng đồng người diễn ra với
những con đường, hình thức và bước đi khác nhau trong sự
phát triển của lịch sử nhân loại; những bước phát triển bỏ qua
một hay vài hình thái KT – XH nhất định. Song do những điều
kiện khách quan và chủ quan nhất định.
Phù
hợp
XH phát
triển QH SX  LLSX
Khách
KT TT  CSHT
quan

Phát triển xã
HT KT – XH hội => phát
triển LLSX

phát triển HT KT – XH Quá trình phát triển


=> Thay thế các HT KT của lịch sử nhân
– XH trong lịch sử loại
Địa lý
Tiến trình
phát triển của Giai cấp trong xã
hội
Việt Nam
Tình hình quốc tế

Phong Thuộc địa XHCN


kiến PK
c. Giá trị khoa học của lý luận hình thái KT-XH

Là cơ sở của đời sống XH, PTSX quyết định trình độ phát


triển của nền SX và cũng là nhân tố quyết định trình độ phát
triển của đời sống XH và LS nói chung

Là một sự kết hợp sống động, nhịp nhàng giữa các cá nhân,
trong đó QHSX là QH cơ bản nhất, quyết định các QHXH và
các phương diện khác của XH

XH vận động theo một quá trình lịch sử - tự nhiên, theo các
QLKQ
II. GIAI CẤP VÀ DÂN TỘC

1. Giai cấp và đấu tranh giai cấp

Giai cấp công nhân Giai cấp nông dân


a) Giai cấp

• Giai cấp :
+ Làm trong những tập đoàn to lớn
+ Gồm những người khác nhau về địa vị của họ
+ Trong 1 hệ thống SXXH nhất định trong 1 XH
+ Khác nhau về tư liệu sản xuất
+ Vai trò trong tổ chức lao động xã hội
+ Khác nhau về cách thức hưởng thụ, về phần của cải XH mà họ
được hưởng
Chủ nghĩa Mác quan niệm về giai cấp

1. XH có GC thì có đấu tranh GC


2. Đấu tranh GC là biểu hiện về mặt XH của cuộc Đấu
tranh giữa LLSX & QHSX
3. Giai cấp nào nắm giữ về TLSX chủ yếu của XH thì
nắm địa vị làm chủ quyền lực chính trị và quyền lực
nhà nước.
4. ĐTGC là 1 trong những động lực phát triển của XH
có GC
5. ĐTGC tất yếu dẫn đến chuyên chính vô sản
6. Chuyên chính vô sản sẽ đẫn đến 1 XH không có GC
Cơ sở xác định GC:
+ Về TLSX: 1 bên có TLSX – 1 bên ko có TLSX
+ Về địa vị XH: 1 bên làm chủ - 1 bên làm thuê
+ Về vai trò trong tổ chức LĐ: 1 bên có quyền – 1 bên ko có quyền
+ Về cách thức tổ chức: khác nhau
+ Về thu nhập: khác nhau
Nguồn gốc giai cấp

• Nguồn gốc trực tiếp: sự ra đời và tồn tại của chế độ


chiếm hữu tư nhân về TLSX.
• Nguồn gốc sâu xa: tình trạng phát triển nhưng chưa
đạt tới trình độ xã hội hóa cao của lực lượng SX.
• Sự hình thành và phát triển giai cấp: chịu sự tác động
của nhân tố bạo lực, quy luật kinh tế phân hóa những
người SX hàng hóa trong nội bộ cộng đồng xã hội.
Nguồn gốc hình thành giai cấp thời chiếm hữu
nô lệ

Nguyên nhân kinh tế:


dư thừa và phân chia
không đều về của cải Nhân tố kinh
tế phân hóa
Nguồn
gốc Do chiến tranh: bắt
giai làm nô lệ
cấp
NN trực tiếp: Xuất hiện Nhân tố
chế độ chiếm hữu nô lệ bạo lực
Kết cấu của GC
Trong XH có 2 GC:

- GC cơ bản: là GC của XH đương thời

- GC không cơ bản: GC tàn dư, GC của XH


tương lai
b) Đấu tranh giai cấp
Vai trò của đấu tranh giai cấp

Động lực phát triển xã


hội có giai cấp

Đấu tranh Điều kiện ra đời và tồn


giai cấp tại của nhà nước

Là phương thức, động lực


cơ bản của sự tiến bộ,
phát triển xã hội trong xã
hội có đối kháng giai cấp
b) Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản
Đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản khi chưa có chính
quyền

Đấu Đấu Đấu


tranh tranh tranh tư
kinh tế chính trị tưởng
Đặc điểm đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên
CNXH ở Việt Nam hiện nay

Xây Bảo vệ
dựng vững
thành chắc tổ
công quốc
CNXH XHCN
2. Dân tộc

* Các hình thức cộng đồng người trước khi hình thành
dân tộc

Thị tộc Bộ lạc Bộ tộc


•Dân tộc – hình thức cộng đồng người phổ biến hiện nay

Khái niệm dân tộc: Dân tộc có thể chỉ một cộng đồng

 người chia sẻ một ngôn ngữ, văn hóa, sắc tộc, nguồn


gốc, hoặc lịch sử. Tuy nhiên, nó cũng có thể chỉ những
người có chung lãnh thổ và chính quyền
Cộng Cộng đồng
đồng thống nhất
thống nhất về ngôn
về kinh tế ngữ

Cộng Cộng
đồng đồng
người ổn người có
DÂN một nhà
định trên
một lãnh TỘC nước và
thổ thống pháp luật
nhất thống nhất

Cộng đồng bền vững về văn


hóa và tâm lý, tính cách
Quá trình hình thành các dân tộc ở châu Âu và đặc thù
sự hình thành dân tộc ở châu Á

•Châu Âu: gắn liền với cách mạng tư sản, gắn liền với phòng
trào đấu tranh chống CNĐQ, các dân tộc XHCN ra đời

•Châu Á: dân tộc được hình thành từ rất sớm, không gắn với sự
ra đời của CNTB
3. Mối quan hệ giai cấp – dân tộc – nhân loại

* Quan hệ giai cấp – dân tộc

-Giai cấp quyết định dân tộc

-Quyết định khuynh hướng phát triển và tính chất của dân tộc

-Vấn đề dân tộc có ảnh hưởng quan trọng đến vấn đề giai cấp

-Đấu tranh giải phóng dân tộc là điều kiện, tiền đề cho đấu tranh
giải phóng giai cấp
* Quan hệ giai cấp, dân tộc với nhân loại

-Có mối quan hệ biện chứng với nhau

-Lợi ích nhân loại không tách rời với lợi ích giai cấp, lợi ích dân
tộc và bị chi phối bởi lợi ích giai cấp và dân tộc

-Sự tồn tại của nhân loại là tiền đề, là điều kiện tất yếu thường
xuyên của sự tồn tại dân tộc và giai cấp

-Sự phát triển về mọi mặt của nhân loại tạo ra những điều kiện
thuận lợi cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và giai cấp
III. NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI

1. Nhà nước
1.1 Quan điểm mác xít về nhà nước

1.1.1 Nguồn gốc của nhà nước

-Nhà nước đã xuất hiện một cách khách quan, nó là sản phẩm
của một xã hội đã phát triển đến một giai đoạn nhất định, có
nhiệm vụ làm dịu bớt sự xung đột và giữ cho sự xung đột đó nằm
trong vòng trật tự.

-Nguyên nhân trực tiếp của sự xuất hiện nhà nước là mâu thuẫn

giai cấp không thể điều hoà được. 


1.1.2 Bản chất của nhà nước

-Bản chất Nhà nước chẳng qua chỉ là một bộ máy của một giai
cấp này dùng để trấn áp một giai cấp khác, là bộ máy dùng để
duy trì sự thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác, là cơ
quan quyền lực của một giai cấp đối với toàn xã hội, là công cụ
chuyên chính của một giai cấp.
1.1.3 Đặc trưng cơ bản của nhà nước

•Quản lý dân cư theo lãnh thổ: Khác với tổ chức thị tộc, bộ lạc
thời nguyên thủy được hình thành trên cơ sở những quan
hệ huyết thống, Nhà nước được hình thành trên cơ sở phân chia
dân cư theo lãnh thổ mà họ cư trú.
•Thiết lập quyền lực công cộng: quyền lực trong xã hội không
thuộc về xã hội và thuộc về giai cấp thống trị. Và để thực hiện
quyền lực công cộng cần có một lớp người đặc biệt chuyên làm
nhiệm vụ quản lý và cưỡng chế.
•Hệ thống thuế khóa: Nhà nước hình thành hệ thống thuế khóa
để duy trì và tăng cường bộ máy cai trị. Nhà nước không thể tồn
tại nếu không dựa vào thuế khóa, quốc trái và các hình thức bóc
lột khác.
1.1.4 Chức năng cơ bản của nhà nước
•Nhà nước làm công cụ chuyên chính của một giai cấp nhằm
bảo vệ sự thống trị giai cấp đó đối với toàn thể xã hội.
•Nhà nước thực hiện sự quản lý những hoạt động chung vì sự
tồn tại của xã hội, thỏa mãn một số nhu cầu chung của cộng
đồng dân cư nằm dưới sự quản lý của nhà nước.

Chức năng xã hội phải phụ thuộc và phục vụ cho chức năng
thống trị chính trị. Song, chức năng xã hội lại là cơ sở cho việc
thực hiện chức năng giai cấp

Sự thống trị chính trị và sự thực hiện chức năng xã hội của
nhà nước thể hiện trong lĩnh vực đối nội cũng như trong đối
1.1.5 Các kiểu và hình thức nhà nước

•Đây là nhà nước của


Nhà nước Chủ nô quý
giai cấp chủ nô thời cổ đại
tộc
mà tiêu biểu là các hình
thức lịch sử nhà nước
chủ nô ở Hy Lạp và La
Mã cổ đại như chính thể
quân chủ và chính thể
cộng hoà, chính thể quý
tộc và chính thể dân chủ
•Đây là nhà nước của
giai cấp địa chủ phong Nhà nước Phong kiến
kiến. Tiền đề hình thành
nhà nước phong kiến là
quan hệ sản xuất phong
kiến được đặc trưng bằng
chế độ sở hữu tư nhân về
tư liệu sản chủ yếu
là ruộng đất và sự bóc lột
một phần sức lao động
của nông dân
•Hình thức của nhà nước tư sản là rất phong phú nhưng
không làm thay đổi bản chất của nó - đó là công cụ của giai cấp
tư sản dùng để áp bức thống trị giai cấp vô sản và quần chúng
lao động để bảo vệ lợi ích và quyền thống trị của giai cấp tư sản

Nhà nước
Tư sản
Nhà nước Vô sản
•Tính chất đặc biệt của nó trước hết là ở chỗ nó chỉ tồn tại
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa cộng sản, nó là kiểu nhà nước
cuối cùng trong lịch sử của xã hội loài người.
2. Cách mạng xã hội

2.1 Nguồn gốc của CMXH

Cách mạng xã hội: là bước chuyển từ hình thái kinh tế - xã hội ở


trình độ thấp lên một hình thái KT – XH ở trình độ cao hơn, được
tiến hành trên mọi lĩnh vực KT, chính trị, văn hóa, … của xã hội.

XH B HT KT – XH B
XH B
A bị
phát
B
triển
thay
cao
thế
hơn A
XH A HT KT – XH A
Biểu hiện về mặt chính
trị, XH: Đấu tranh giai
cấp
LLSX mâu thuẫn với
QHSX

Nguồn gốc
của cách
mạng xã hội
Phát triển về nhận thức
và tổ chức của giai cấp
cách mạng – tiến bộ
2.2 Bản chất của CMXH

•Tính chất của một cuộc cách mạng xã hội được xác định bởi
nhiệm vụ giải quyết mâu thuẫn kinh tế (mâu thuẫn giữa lực lượng
sản xuất và quan hệ sản xuất) và mâu thuẫn xã hội (giữa giai cấp bị
bóc lột với giai cấp bóc lột) tương ứng. 
•Lực lượng của cách mạng xã hội là những giai cấp và tầng lớp
nhân dân có lợi ích ít nhiều gắn bó với cách mạng và thúc đẩy cách
mạng xã hội phát triển. 
•Động lực của cách mạng xã hội là những giai cấp có lợi ích gắn bó
chặt chẽ và lâu dài đối với cách mạng. Tùy theo điều kiện lịch sử cụ
thể, động lực của cách mạng xã hội cũng thay đổi.
Phương pháp cách mạng

Bạo lực và hòa bình


Vấn đề cách mạng xã hội trên thế giới hiện nay
IV. Ý THỨC XÃ HỘI

1. Khái niệm tồn tại xã hội và các yếu tố cơ bản của tồn
tại xã hội
1.1 Khái niệm tồn tại xã hội:
- Là chỉ phương diện sinh hoạt vật chất và các điều kiện sinh
hoạt vật chất của xã hội.
1.2 Các yếu tố cơ bản của tồn tại xã hội:
- Điều kiện tự nhiên (trước hết là hoàn cảnh địa lý)
- Dân số và mật độ dân số
- Phương thức sản xuất vật chất.
Trong ba yếu tố cơ bản đó thì phương thức sản xuất vật
chất là yếu tố cơ bản nhất.
2. Ý thức xã hội và kết cấu của ý thức xã hội:
2.1. Khái niệm ý thức xã hội:
- Chỉ toàn bộ phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội, nảy sinh từ
tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát
triển nhất định.
- Tồn tại xã hội và ý thức cá nhân có mối quan hệ biện chứng thống
nhất giữa cái chung cái riêng
Kết cấu và tính giai cấp của YTXH PT SX

ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ


TT XH
vc DÂN SỐ
Nội dung và lĩnh vực phản ánh của
Quyết đời sống XH: YT xã hội: YT chính trị,
định YT pháp quyền, YT đạo đức,…;
GIỚI TN XÃ HỘI Trình độ phản ánh của YTXH với
Tác động TTXH: Ý thức XH thông thường (tri
thức, quan niệm) & YT lý luận(tư
tưởng, quan điểm).
Trình độ & phương thức phản ánh
YT XH TTXH: tâm lý XH (tình cảm, tâm trạng,

YT khát vọng, ý chí) & hệ tư tưởng


XH(chính trị, đạo đức, triết học, tôn giáo.

Trong XH có giai cấp: YTXH có


tính giai cấp, phản ánh điều kiện
sinh hoạt vật chất và lợi ích khác
nhau, đối lập giữa các giai cấp.
2.4. Quan hệ biện chứng giữa TTXH và YTXH

VC TT XH Khi
TT A TT B

GIỚI TN XÃ HỘI PT SX A PTSX B

YT XH YT A YT B
YT
CTrị, PLuật, CT, PL, Đảng
Đảng phái A phái B
2.5. Các hình thái YTXH
Ý thức chính trị: xuất hiện trong xã hội có giai cấp và nhà nước, có ý
nghĩa quan trọng trong đời sống tinh thần của xã hội.
Ý thức pháp quyền: toàn bộ các tư tưởng, quan điểm của một giai cấp
về bản chất và vai trò của pháp luật, về quyền và nghĩa vụ của nhà
nước.
Ý thức đạo đức: toàn bộ những quan niệm về thiện ác, tốt xấu, lương
tâm, trách nhiệm, hạnh phúc, công bằng
Ý thức thẩm mỹ: sự phản ánh hiện thực vào ý thức con người trong
quan hệ với nhau cầu thưởng thức và sáng tạo cái đẹp.
Ý thức tôn giáo: một hình thái ý thức xã hội phản ánh hiện thực khách
quan một cách hư ảo, xuyên tạc.
Ý thức khoa học: vừa là một hình thái ý thức xã hội vừa là một hiện
tượng xã hội đặc biệt
Ý thức triết học: Hình thức đặc biệt và cao nhất của tri thức
2.6. Tính độc lập tương đối của YTXH

YTXH thường lạc hậu so với TTXH (do bản chất của YT XH là
phản ánh của TTXH; sức mạnh của thói quen, truyền thống, tập
quán; YTXH luôn gắn với lợi ích của các nhóm, những tập đoàn,
những giai cấp nhất định).
YTXH có thể vượt trước TTXH (tư tưởng khoa học tiên tiến có
thể dự báo, tổ chức, chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con người).

YTXH có tính kế thừa trong sự phát triển của nó (một hệ tư tưởng


phải dựa vào quan hệ kinh tế hiện có, giai cấp khác nhau kế thừa
những nội dung ý thức khác nhau của các thời đại trước.
Sự tác động qua lại giữa các hình thái YTXH trong sự phát triển
của chúng (Các hình thái của YTXH: tôn giáo, văn học, chính trị
có sự tác động, ảnh hưởng với nhau).

YTXH có khả năng tác động trở lại TTXH (YTXH phụ thuộc
vào những điều kiện lịch sử cụ thể; tính chất của các mqh kinh tế
mà trên đó tư tưởng nảy sinh, vai trò của giai cấp; mức độ mở rộng
của tư tưởng trong quần chúng,...
The Other Pair - Short Film.mp4
V. TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI

1. Khái niệm con người và bản chất con người

- Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con
người
- Con người là thực thể sinh học - xã hội

- Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch
sử
- Con người là tổng hoà những quan hệ xã hội
2. Hiện tượng tha hóa con người và vấn đề giải phóng con
người
- Lao động của con người bị tha hóa

- Vĩnh viễn giải phóng toàn thể XH khỏi bóc lột, áp bức

- Sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển
tự do của tất cả mọi người
3. Quan hệ cá nhân và xã hội, vai trò của quần
chúng nhân dân và cá nhân trong lịch sử
a. Quan hệ giữa cá nhân và xã hội

Cá nhân:
- Là dùng đề chỉ mỗi con người cụ thể sống trong một cộng
đồng XH nhất định và được phân biệt với những con người
khác thông qua tính đơn nhất và tính phổ biến của nó.
a. Quan hệ giữa cá nhân và xã hội

• Con người cá nhân – và con người xã hội: vừa mang bản chất
loài lẫn tính đặc thù cá thể.
• Con người là 1 hệ thống chỉnh thể thống nhất cá thể -
loài,mang những thuốc tính cá thể, đơn nhất, lẫn thuộc tính
chung,phổ biến của loài, bản chất của nó là tổng hòa các quan
hệ xã hội.
• Cá nhân và xã hội không tách rời nhau.
• Sự thống nhất cá nhân – xã hội: con người giai cấp và con
người nhân loại.
b. Vai trò của quần chúng nhân dân và lãnh tụ
trong lịch sử
Khái niệm quần chúng nhân dân

Là bộ phận có cùng chung lợi ích căn bản, bao gồm những thành phần,
những tầng lớp, những giai cấp, liên kết lại thành tập thể dưới sự lãnh
đạo của một cá nhân, tổ chức hay đảng phái nhằm giải quyết những
vấn đề KT, CT, XH của một thời đại nhất định

Công
nhân
Quần
chúng Tư bản
Nhân
dân
Nông
dân
Cá nhân:
- Là dùng đề chỉ mỗi con người cụ thể sống trong một cộng
đồng XH nhất định và được phân biệt với những con người
khác thông qua tính đơn nhất và tính phổ biến của nó.
- Thủ lĩnh là người có dấu ấn sâu đậm trong tiến trình đó.
- Lãnh tụ: dùng để chỉ những cá nhân kiệt xuất do phong
trào CM của QCND tạo nên, gắn bó mật thiết với QCND
Lãnh tụ cần các phẩm chất cơ bản sau:
- Một là, có tri thức KH uyên bác, nắm được xu thế vận động, phát
triển của LS.
- Hai là, có khả năng tập hợp QCND, thống nhất ý chí và hành
động của QCND vào những hành động và mục tiêu cụ thể.
- Ba là, gắn bó mật thiết với QCND.
quan hệ biện
chứng
4. Vấn đề con người trong sự nghiệp cách mạng ở Việt Nam
Trước hết, bằng hoạt động cải biến tự nhiên theo nhu cầu mục
đích của mình, đối tượng hoá lực lượng bản chất của mình thông
qua thực tiễn, con người đã tự khẳng định và thể hiện vai trò động
lực đối với sự phát triển của xã hội.
Thứ hai, do có năng lực nhận thức và cải tạo thế giới, con người
đóng vai trò là chủ thể hoạt động sáng tạo lịch sử, làm cho lịch sử
vận động theo hướng tiến bộ.
Thứ ba, trong quan hệ so sánh với các nguồn lực khác của sự
phát triển xã hội, con người đóng vai trò nguồn lực trọng yếu nhất;
hơn thế, còn là nguồn lực vô tận, có thể khai thác không bao giờ
cạn.
Những lực lượng căn bản của quần chúng nhân dân:

- Một là, những người lao động sản xuất ra của cải vật chất và các giá
trị tinh thần, đó là hạt nhân cơ bản trong cộng đồng quần chúng nhân
dân.
- Hai là, bộ phận dân cư chống lại giai cấp thống trị, bóc lột, đối
kháng với cộng đồng dân cư.
- Ba là, những giai cấp, tầng lớp xã hội thúc đẩy sự tiến bộ của xã hội.
Vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân và vai trò
của cá nhân trong lịch sử

Sáng tạo chân


QUẦN chính ra lịch sử
CHÚNG Là lịch sử hoạt động của quần
chúng nhân dân trên các lĩnh vực
NHÂN Quyết định sự phát kinh tế - xã hội
DÂN triển của lịch sử

Quần chúng nhân dân Xô Viết trong


cuộc cách mạng tháng 10

You might also like