You are on page 1of 4

CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI ( tính

tất yếu học theo bài giảng – nhiều kiến thức, dễ nhầm)
I.
1. Sự ra đời của CNXH
- Con người, mối quan hệ con người con người trong đời sống
- Chủ nghĩa: học thuyets, lý luận đinh hướng cho hành động con người, đi vào phục vụ con
người, gái trị là bình đẳng dân chủ tự do.
- Tư tưởng giá trị chủ nghĩa: xuất hiện trong hình thái xã hội nào
- Phòng trào đấu tranh ndlđ chống lại áp bức , abats công >< giai cấp thống trị
- Trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh lý trưởng gaiir phogns ndlđ khỏi áp vức cóc lột
- Khoa học về smls của gccn
- *Chế độ xh tốt đẹp, giai đoạn phát triển tất yếu giai đoạn đầu HT KT-XH CSCN ( ý
nghĩa phổ biến nhất) => XUẤT HIỆN TRONG XÃ HỘI
- Chủ nghĩa xã hội:
+ Kn rộng hơn CNXHKH
+ chế độ xã hội, giai đoạn phát triển tất yếu xh
+ nghĩa gốc là xu hướng xã hội hóa sx
+ ngày nay: xh cnxh tương đương xd XH XHCN
- Sự thay thế HTKT tbcn bằng htktxh cscn là quá trình lịch sử tự nhiên, thực hiện thoogn
qua CM XHCN uất phát từ 2 tiền đền: phát triển llsx, trưởng thành gccn
- HTKT XH CSCN phân kỳ
+ thời lỳ quá độ: giữa TBCN và CSCN: tồn tại đan xe, đấu tranh yếu tố xã mới và xã hội cũ
trên mọi lĩnh vực -> xd gccn, ndld, xd vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xh để cnxh phat triển
trên cơ sở của nó
+ thiết lập nhà nước, giành chính quyền -> cuộc CM t10 Nga – CM XH đánh dấu ra đời
CSCN
+ thời kì quá độ băt đầu từ gccn giành đc chính quyền, giai đoạn thấp bắt đầu từ khi gccn
giành chính quyền, thật sự kthuc khi kết thưc thời kì quá độ; kthucs khi xd thành công cơ sở
vật chất của CNXH; xuất hiện sau khi kthuc thười kì quá độ ( CSCN – giai đoạn thấp)
+ VN chưa có CNXH
+ so sánh tki quá độ, CNXH, CNCS ( 2 nấc thang phát triển)
+ CN Mác, Angghen:
HTKT XH CSCN phát treienr thâp -> cao ( thấp – cnxh, cao – cncs)
Thời kì quá dộ lên CNXH nằm tỏng giai đoạn CNXH xd cơ sở vật chât cho CNXH
TKQĐ bắt đầu từ gccn giành đc chính quyền, kthuc khi xd xong csvc cho CNXH
HTKT XH CSCN bắt đầu từ khi gccn giành đc chính quyền và kthcu khi xd xong xh CSCN
- Quan diển cnM L về các giai đoạn HTKT XH CSCN
+ tkqđ- xd cơ sở vật chất cho CNXH:
Kte: nhiều thành phần đối lập (4 tp kite: kte NN – xh mới, tư nhân – xh cũ, vốn đầu tư nc ng -
xh cũ, kte tập thể -xh mới. đại diện xu hướng tương lai, công hữu tư liệu sx) , nhiều hình thức
sở hữu và phản đối; hình thức phần phối cơ bản: theo lao động, làm nhiều hưởng nhiều làm ít
lương ít; VN có hình thức phân phối mang tính đặc trung: phân phối theo phúc lợi xh ( ra
khỏi ctranh, người cần dền dáp, nạn nhân ctranh -> đền ơn; 54 dân tộc chủ yếu sống kte khó
phát triển nhưng là trọng tâm an ninh quốc phòng ->trợ cấp\; hoàn cảnh khó khăn)
Chính trị: cơ cấu phức tạp, gc vừa đấu tranh vừa liên minh; VN: gc nông dân, công nhân;
tâng lớp: trí thức doanh nhân; nhóm cơ bản: phụ nữ, thanh niên
Văn hóa XH: tồn tại đan xem đấu tanh yếu tố cũ và mới; khác biệt thành thị - nông thôn; lđ
trí óc – lđ chân tay
+ giai đoạn thấp ( CNxh):
KT: cơ sở kĩ thuật là nền sx công nghiệp hiện đại; công hữu về tlsx dc thiết lập, phân phối
theo lao động
Ctri: NXHCN mang bản chất gccn, tính nhân rộng rãi, tính dân tộc sâu sawxc, quyền lực và
lợi ích nhân dân
XH: công bằn, tiến bộ; tạo đk con người phát triển toàn diện, tư tg tác phong của ng sx nhỏ
dc khắc phục
+ giai đoạn cao ( CNCS)
Kte: tư liệu sx trở thành của chung, llsx phả triển mạnh mẽ; phân phối theo nhu cầu
Ctri: không còn giai cấp và đấu tranh gc, NN không cần thiết và tự tiêu vong
XH: ý thức con người phát triển cao, không còn so bì đó =o kỵ, con người phát triển toàn
diện năng lực cá nhân
 NN là một phạm trù lsu ( ra đời trong bối cảnh lcih sử vs đk nhất định) -> khi điều kiện
không còn thì NN không còn tồn tại – điều kiện của NN là kinh tế, quyền sở hữu tlsx ( sở
hữu là thống trị, ko sh là bị trị -> mâu thuẫn đẩy cao, gc thống trị lập ra NN để bảo vẹ
quyền lợi gc thống trị dể điều hòa mâu thuẫn
 NN tiêu vong: NN có 2 chức năng gc và xh; gc là nguồn gốc ra đời của NN; bộ máy để
gc thống trị thống trị bị trị; tồn tại vs tư cách khiến xã hội tốt đẹp hơn -còn lại chức năng
xh, xoa bỏ chức năng gc
2. Điều kiện ra đời của CNXH
- KT: llsx ( XHH cao, của cải làm ra do nhiều người nhưng sỏ hữu số ít) >< qhsx (chiếm
hữu tư nhân tbcn về tlsx chủ yếu)
- CT-XH: gccn >< gcts -> CMXHCN-> HTKT Xh cscn
? CM XHCN là gì? Phương pháp thực hiện? ( đấu tranh cách mạng, kết hợp bạo lực và hòa
bình) ; chỉ thành công khi nào?
- Sự tưởng thành gccn chất và số lượng; phát treeir nđcs; liên minh vs giai cấp khác -> yếu
tố để thành công của gccn
a. Điều kiện vè kinh tế:
- Phart triển vượt bậc của llsx tạo mâu thuẫn gay găt vs qhsx
- CNTB là bước tiến, gđ phat triển cao lsu
- Tạo ra nền ĐCn -> thúc đẩy llsx phả triển chưa từng có => llsx >< qhsx
b. Điều kiện chính trị xh
- Trưởng thành vượt bậc về số l và cl của gccn -> ra đời đcs -> lãnh đạo cm xhcn về tay ->
ra đời HT KTXH CSCN mà gđ đầu là CNXH
 Phát triển llsx, và gccn -> sụp đổ cua CnTB
3. Đặc trưng bản chất của CNXH
- ở VN chưa có CNXH vì đang trong thời kì quá độ
- CNXh giải phóng gc dân tộc xh -> đích cuối là gphong con người, tạo đk con người phát
triển # xh cũ chỉ là thay thể hình thưc bóc lột này thanhfh ình thức bóc lột khác # khác
biệt về chất: xóa bỏ tận gốc nguyên nhân tình trạng bóc lột tạo đk cho con người phát
triển ( NN gốc là do kte)
- CNXH nền kte phát triển cao, tlsx hiện dại, công hữu về tư liệu sx chủ yếu ( nguồn gốc
để xóa bỏ áp boc lột) # tư hữu sx trong xh cũ -> từng bước xác lập chế độ công hữu về
tlsx -> qhsx tiến bộ thích ứng vs sự phá triển của tlsx -> từng bước quá độ nhỏ, phải học
hỏi kinh nghiệm từ các nước phát triển
- CNXH là xã hội do nhân dân lao động làm chủ: bản chất CNXH là thuộc vè con người vì
con ng, do con ng; quyền làm chủ nhân dân thể heien jqua hệ thống pl
- NN kiểu mới mang bản chất gccn, đại beieur cho lợi cihs ý chí của ndlđ ( nhà nước của
đa sô gccn và ndlđ, nhà nước cũ là NN của thiểu số). thực hiện dân chủ vs đa số, chuyên
chính vs tầng lớp áp bức bóc lột, ng đi ngược lại con đường xhcn; NN tập hợp lôi cuốn
đông ndan tham gia quản lý nn, xh
- Nền văn hóa phat triển cao, xh sau tiến bộ phát triển hơn xh trc; kế thừa phát huy gtri văn
hóa; chóng lại tư tửng văn hóa phi vô sản
VN: xd nền vă nhóa Vn tiên tiến, đậm đà, phát huy bản sắc dân tộc
- Bình đẳng, đoàn kết dân tộc, hợp tác vs các nc khác -> chống lại cn dân tộc cực đoan, hẹp
hòi, phân biệt chủng tộc
II. Thời kì quá độ lên CNXH
1. Tính tất yếu khách quan của tkqđ lên CNXH
- Thời kì cải biến cm từ xh tiền tư bản hoặc tbcn tất cả lvuc -> xd csvc kthuat và đời sống
tinh thần
- Bắt đầu khi gccn, ndlđ giành đc chính quyền và kthcu khi xd đc csvc kt để CNXH phát
triển trên cơ sở chính nó
- 2 hình thức quá độ lên CNXH
+ quá độ trực tiếp ( tuần tự từng bước đi lên): các nc đã trải qua CNTB phát treeirn đi lên
CNX
+ gián tiếp ( nhảy cóc ): các nc chưa trải qua CNTB phát triển, đi lên CNXH
 VN thuộc gián tiếp: nước nửa pk thuộc địa đi lên; cái gốc là về kinh tế ( llsx thấp
kém) -> đi lên ĐCN, vận dụng thành tựu kĩ thuật rất khó
 Quá độ trực tiếp chưa từng diễn ra, các nước XHCN ngày nay đều qua gián tiếp vs trình
độ phát triển khác nhau
 Trực tiếp hay gtiep đêìu khó khăn, phức tạp và lâu dài ( “ những con đau để kéo dai”)
- Lý do: slide
+ NCXH và CNTB đối lập nhau về bản chất -> đòi hỏi thời kì lsu để thực hiện chuyển
giao ….
+
? tại sao tkqd lên cnxh là tất yếu khách quan?
? các nc lạc hậu như Vn có thể thực hiện thành công lên CNXH ko? Dưới sự giúp đỡ cảu
gc vô sản đã cthang để có thể rút ngắn quá trình phát triển. Sau CMt10 dưới sự giúp đỡ
Nga Xô Viết, VN đã bỏ qua tư bản CN để tiến lên CNXH
2. Đặc điểm thời kì quá độ lên CNXH
- Thời kì cải biến cách mạng…….
- Đặc điểm cơ bản của TKQĐ…
- Lĩnh vực kinh tế…
- Tư tưởng, văn hóa
? đạc điểm TKQĐ lquan đến VN ? 3 đặc điểm
= ? thuân lợi khó khăn bối cảnh đilên CNXH của VN: xuất phát điểm thấp; khó khăn toàn
tập; bối cảnh cuộc cm mạnh mẽ….; cơ hội và thách thức; các nước vưa tồn tại vừa hợp tác
( vừa là thuận lời vừa là khó khăn – cạnh tranh gay gát vì khác biệt tư tưởng)
? VN thuận lợi khó khăn gì ? Liên hẹ vs thuận lợi khó khăn của thanh niên hiện nay
? làm rõ ddiemr mới của DDCSVN: con đường tất yếu khách quan ở nước ta; bỏ qua việc
xác lập vị trí thống trị; kế thừa thành tựu nhân loaoij để phát triển; nhiefu chặng đường nhiều
hình thức đòi hỏi sự nỗ lực cảu đảng và ndan

You might also like