Professional Documents
Culture Documents
1
NỘI DUNG
Trình bày những đặc trưng bản chất (cơ bản) của Chủ
nghĩa xã hội theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin.
Ở Việt Nam, Đảng ta đã vận dụng những đặc trưng đó
như thế nào? (cho ví dụ, dẫn chứng cụ thể để minh hoạ)
2. THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
2.1. Tính tất yếu của TKQĐ lên CNXH
+ 2 kiểu quá độ (trực tiếp & gián tiếp)
Quá độ trực tiếp: từ CNTB lên CNCS ở những
nước tư bản phát triển (chưa từng diễn ra)
Quá độ gián tiếp: từ những nước chưa qua CNTB
phát triển – tiền tư bản (Liên Xô, các nước Đông Âu
trước đây, Việt Nam, Trung Quốc,…)
2.2. Đặc điểm của TKQĐ lên CNXH
1. Dân giàu, Nước mạnh, Dân chủ, Công bằng, Văn minh
2. Do nhân dân làm chủ
3. Có nền KT phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và
QHSX tiến bộ, phù hợp
4. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
5. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, HP, có điều kiện PT
toàn diện
6. Các DT bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp nhau cùng
phát triển
7. Có NNPQ XHCN của ND, do ND, vì ND do ĐCS lãnh đạo
8. Có quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới
3.2.Những đặc trưng của CNXH và phương
hướng XD.CNXH ở Việt Nam hiện nay
3.2.1.Những đặc trưng bản chất của CNXH Việt
Nam (8 đặc trưng)
3.2.2. Phương hướng XD.CNXH ở Việt Nam hiện
nay (8 phương hướng)
*Về phương hướng (biện pháp) xây dựng CNXH
trong TKQĐ lên CNXH
1. Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước gắn với phát triển
kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
2. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN.
3. Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc; xây dựng con người, nâng cao đời sống nhân dân,
thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
4. Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia,
trật tự, an toàn xã hội.
*Về phương hướng (biện pháp) xây dựng CNXH
trong TKQĐ lên CNXH…
5. Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà
bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; chủ động
và tích cực hội nhập quốc tế.
6. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện
đại đoàn kết toàn dân tộc, tăng cường và mở rộng
mặt trận dân tộc thống nhất.
7. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
8. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
*Về các mối quan hệ (mâu thuẫn) cần giải quyết
1. Giữa đổi mới, ổn định và phát triển;
2. Giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị;
3. Giữa kinh tế thị trường và định hướng XHCN;
4. Giữa phát triển LLSX và xây dựng, hoàn thiện từng bước
QHSX XHCN;
5. Giữa Nhà nước và thị trường
6. Giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hoá, thực hiện tiến
bộ và công bằng xã hội;
7. Giữa xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc XHCN;
8. Giữa độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế;
9. Giữa Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ;
*12 nhiệm vụ cơ bản (thảo luận)
THẢO LUẬN
1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của Việt Nam trong
việc thực hiện những nhiệm vụ ở thời kỳ quá độ lên CNXH. Liên
hệ trách nhiệm của bản thân trong việc thực hiện những nhiệm
vụ đó - NHÓM 1,2
HƯỚNG DẪN THẢO LUẬN
- Những nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN (12 nhiệm vụ)
- Những thuận lợi và khó khăn trong việc thực hiện những nhiệm vụ của thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam
(Tham khảo: https://
baocantho.com.vn/ve-nhung-thoi-co-va-thach-thuc-doi-voi-su-nghiep-xay-dung-chu-nghia-xa-hoi-o-viet-nam-tr
ong-boi-canh-a110722.html
)
- Liên hệ trách nhiệm của bản thân trong việc thực hiện những nhiệm vụ đó (SV trình bày quan điểm cá nhân)