You are on page 1of 40

CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

Giảng viên: Vương Thuý Hợp

Quan niệm của các nhà kinh điển về XHCN


❶ Lược khảo tư tưởng xã hội chủ nghĩa
A1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TƯ TƯỞNG XHCN
a) Khái niệm
- Tư tưởng: hình thái ý thức của con ng, phản ảnh điều kiện sinh hoạt vật chất
của xã hội nhất định
- Tư tưởng XHCN:
 Sự xuất hiện (tiền đề ra đời):
- Nguyên nhân sâu xa: do lực lương SX phát triển, của cải trong xã hội dư
thừa, xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu SX
- Nguyên nhân trực tiếp: xã hội phân chia giai cấp thành kẻ giàu và người
nghèo, kẻ áp bức bóc lột và người bị áp bức bóc lột. Đấu tranh giai cấp diễn ra, các
giai cấp bị áp bức trong lịch sử nhân loại đều có tư tưởng hủ tiêu mọi sự áp bức
bóc lọt, bất công. Mng cùng lao động, sống bình đẳng. Đó là những tư tưởng có
tính chất XHCN

PTNQ1
+ Biểu hiện của tư tưởng XHCN

b) Phân loại (tự nghiên cứu)

PTNQ2
❷ Lược khảo
A1. GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH NHỮNG TƯ TƯỞNG CNXH SƠ KHAI (TỪ TK
V-XV)
Tư tưởng XHCN cổ đại:
- Hoàn cảnh ra đời: Chế độ chiếm hữu nô lệ ra đời, xuất hiện tư hữu về tư liệu sản
xuất, có sự phân chia giai cấp và áp bức bóc lột
- Nội dung:
 Phản ánh những sự bất bình của quần chúng lao động bị áp bức bóc lột
 Nêu lên những ước mơ, khát vọng về một cuộc sống ấm no, bình đẳng
- Hình thức biểu hiện: thể hiện qua các câu chuyện dân gian: thần thoại và huyền
thoại, dòng “văn học chưa thành văn” về sau là cả những áng văn chương nhưng
rất mơ hồ, vụn vặt, thậm chí muốn quay trở về với thời đại “hoàng kim nguyên
thuỷ”
- Hạn chế: những biện pháp để thực hiện ước mơ, khát vọng ấy thường hết sức mơ
hồ, thậm chí muốn quay trở về chế độ bình quân của cộng đồng nguyên thuỷ
KẾT LUẬN: TT XHCN thời kì này sơ khai vì nó chưa đầy đủ, chưa hoàn
hảo (từ nội dung đến hình thức), chưa có trào lưu (không có đại biểu) mà tư tửng
đó là của những người bị áp bức
Tư tưởng XHCN trung đại:
- Phê phán chế độ đương thời với nội dung và hình thức mang đậm màu sắc tôn
giáo và còn mang đậm tính chất tản mạn, rời rạc, chưa có lí luận và chưa thành hệ
thống
A2. TƯ TƯỞNG XHCN TỪ THẾ KỈ XV ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XVIII (CNXH
không tưởng)
- Hoàn cảnh lsu:
 Vào thế kỉ XV, PTSX TBCN hình thành, chủ nghĩa tư bản dần thay thế chế
độ phong kiến trước hết là ở Châu Âu và Bắc Mĩ
 Giai cấp tư sản từng bước thiết lập địa vị thống trị của mình và đã dùng
nhiều thủ đoạn áp bức, bóc lột tàn bạo đối với người lao động do đó mâu
thuẫn và xung đột giai cấp diễn ra gay gắt
=> Trong bối cảnh lsu đó, đã làm TTXHCN phát triển lên một trình độ mới với
những nhà tư tưởng vĩ đại như: Tômat Morơ, T.Campanenla, G.Babop…

PTNQ3
“Không tưởng” có nội
dung viết về hòn đảo
không có thật nhưng mọi
ng dân mơ ước xã hội đó

PTNQ4
A3. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHÔNG TƯỞNG-PHÊ PHÁN ĐẦU THẾ KỈ XIX
Hoàn cảnh lịch sử:
 Cuối tki XVIII- đầu tki XIX, cuộc cách mạng công nghiệp đã hoàn thành ở
Anh, sau đó tiếp diễn ở một số nước Tây Âu. Đây là giai đoạn CNTB chiến
thắng chế độ PK, GCTS đã bộc lộc bản chất: phản động và áp bức bóc lộc
GCCN cùng nhân dân lao động. (từ hình thái XH nguyên thuỷ chưa có giai
cấp, lên tới chiếm hữu nô lệ thì ng lao động bị bóc lột, GCTS ban đầu xoá
bỏ chế độ áp bức bóc lột, giương cao ngọn cơ chỉ trên luận điệu để thu hút
nhân dân, nên khi dành đc chính quyền thì họ phản động)
 GCVS lớn mạnh và trở thành một lực lượng xã hội quan trọng. Mâu thuẫn
giữa GCTS với GCVS và nhân dân LĐ đã dẫn đến cuộc đấu tranh giai cấp
trong điều kiện mới.
=> Trong điều kiện lịch sử ấy, tư tưởng XHCN đã phát triển lên một nấc thang
mới, đó là CNXH không tưởng phê phán với những đại biểu vĩ đại: C.H. Xanh
Xi-mông, Ph.S.Phuriê, R Owen
Các đại biểu:
1. Xanhximông
 Xuất thân trong một gia đình dòng dõi quý tộc ở Pháp
 Tư tưởng:
- Sự phát triển của XH là một quá trình tiến bộ không ngừng từ thấp đến cao
- Luận giải về vấn đề giai cấp và xung đột giai cấp
- Chỉ ra tính chất nửa vời, thiếu triệt để của cuộc C.mạng tư sản Pháp (1789)
- Không chủ trương xoá bỏ chế độ tư hữu
- Phác hoạ mô hình XH tương lai: XH có nền sản xuất công nghiệp hiện đại:
một XH “tự do, bình đẳng và bác ái”
- Biện pháp: thực hiện “con đường bình yên chung” (không cần đấu tranh cách
mạng, chỉ cần giảng dạy để hiểu hơn
 Ăng ghen NX: “Xanh xi mông có một tầm mắt rộng thiên tài” Chủ nghĩa Xanh
xi mông chỉ có thể là thơ ca xã hội mà thôi

2. Sác lơ Phurie (1772 – 1837)


 Sinh ra trong gia đình buôn bán nhỏ, căm ghét thế giới con buôn, đầu cơ trục lợi
 Tư tưởng:
- Phê phán xã hội tư sản. Đó là một “trạng thái vô chính phủ của nền công nghiệp”
- Nghịch lý: “Sự nghèo khổ được sinh ra từ chính sự thừa thãi” ng làm ra của
cải là GCCN nhưng bị nhà tư bản chiếm đoạt, họ là những ng nghèo khổ bị ng
giàu cướp đoạt
- Phê phán đạo đức: hôn nhân tư sản
- Là ng đầu tiên đặt vấn đề về giải phóng phụ nữ

PTNQ5
- Không chủ trương xoá bỏ chế độ tư hữu
 Ông là nhà biện chứng tài năng, đã chia lịch sử phát triển xã hội ra các giai đoạn:

 Phác hoạ về một XH mới, trong đó có sự thống nhất giữa lợi ích cá nhân với
lợi ích tập thể
 Con đường thực hiện sự thay thế CNTB thành CNXH Kphai đáu tranh cách
mạng mà trông chờ sự giác ngộ nơi con người: phản đối bạo lữ cách mạng,
lên án chính trị
 Hạn chế của ông:
- Không có chủ trương đấu tranh xoá bỏ chế độ tư hữ
- Phản đối bạo lực
Ăng ghen NX “Phurie nắm phép biện chứng một cách cũng tài tình như Hêghen là
ng đương thời”
3. Rô bớt Ô oen
 Sinh ra trong 1 gđ làm công nhân nên ông sớm phải đi làm thuê. 29 tuổi ông
trở thành giám đốc có tài quản lý
 Tư tưởng:
- Con ng là sản phẩm của hoàn cảnh xã hội
- Phê phán chế độ TBCN, vì nó dựa trên chế độ tư hữu
- Muốn giải phóng con ng cần phải xoá bổ chế độ tư hữu, phê phán hôn nhân
và tổ chức giáo hội
- Phát hiện ra tính chất hai mặt của nền sản xuất TBCN
 Tích cực: tạo ra nhiều của cải (năng suất lao động cao)
 Tiêu cực: tạo điều kiện cho GCTS gia tăng bóc lột đối với
GCCN và NDLĐ, gia tăng khoảng cách giàu nghèo trong XH; Có xu
hướng làm xấu đi mối quan hệ giữa cng với cng, cng với tự nhiên

PTNQ6
- Biện pháp: bằng con đường hoà bình, tuyên truyền, giải thích những chân
lý cơ bản thì mới có thể hoàn thành được cuộc cách mạng vĩ đại
- Hạn chế: ông muốn cải tạo xã hội bằng con đường hoà bình và đặt nhiều hi
vọng vào nhà cầm quyền giai cấp tư sản
Nội dung và hình thức biểu hiện:

- Xh dựa trên chế độ công hữu về TLSX


- XH mới được tổ chức hoạt động có kế hoạch
- Nguyên tác phân phối theo lao động là nguyên tắc chủ đạo của XH mới
A4. Những giá trị và hạn chế lịch sử của các tư tưởng XHVN trước Mác
 Một là, các luận điểm của các nhà tư tưởng XHCN đều chứa đựng tinh thần
nhân đạo cao cả: nói lên tiếng nói của quần chúng lao động, phê phán chế độ áp
bức bóc lột
 Hai là, tư tưởng XHCN thời kì này thể hiện tinh thần phê phán gay gắt chế
độ áp bức bóc lột quân chủ chuyên chế và chế độ tư bản chủ nghĩa đương thời đầy
bất công, xung đột, của cải khánh kiệt, đạo đức đảo lộn, tội ác gia tăng
 Ba là, nêu lên nhiều luận điểm quan trọng về XH tương lai, được Mác và
Ăng ghen kế thừa có chọn lọc, được chứng minh trên cơ sở khoa học để XD nên
học thuyết của CNXHKH
 Bốn là, Bằng tư tưởng tiến bộ, hoạt động thực tiễn, các nhà tư tưởng XHCN
đã góp phần thức tỉnh phong trào công nhân và nhân dân lao động
Hạn chế của CNXH không tưởng
 Một là, các nhà tư tưởng thời kì này đều mắc phải quan niệm duy tâm, chủ
nghĩa duy lý nên không nhìn thấy sức mạnh của sản xuất vật chất, sức mạnh của
quần chúng nhân dân lao động
 Hai là, đi theo con đường ôn hoà nên không tìm được con đường đúng đắn
để thủ tiêu CNTB, cải tạo xã hội đó là Cách mạng xã hội chủ nghĩa. Các ông dùng
biện pháp: giáo dục, thuyết phục, pháp luật, thực nghiệm xã hội… có cả khởi nghĩa
nhưng không thành công
 Ba là, không phát hiện được lực lượng xã hội tiên phong để thực hiện xoá bỏ
CNTB, xây dựng CNXH-CN cộng sản đó chính là giai cấp công nhân hiện đại

PTNQ7
A5. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC:
Là nấc thang phát triển cao nhất của tư tưởng XHCN, CNXH khoa học nghiên cứu
các quy luật về sự hình thành và phát triển của hình thái KT-XH CSCN, nghiên
cứu sứ mệnh lsu của giai cấp công nhân với tư cách là chủ thể của quá trình
chuyển hoá từ HT KT-XH TBCN sang HT KT-XH CSCN
❷ Sự hình thành và phát triển của CNXH-KH
A1. SỰ HÌNH THÀNH CỦA CNXH-KH
1. Những điều kiện và tiền đề khách quan dẫn đến sự ra đời của CNXHKH
 Tiền đề kinh tế - xã hội
- Về kinh tế: sự phát triển của PTSX TBCN, xuất hiện những mâu thuẫn trong
lòng CNTB: mâu thuẫn giữa LLSX có tính chất xã hội ngày càng cao và QHSX
dựa trên sự chiếm hữu tư nhân TLSX
- Về xã hội: mâu thuẫn giữa GCTS và GCVS diễn ra ngày càng gay gắt, nhiều
cuộc đấu tranh của công nhân nổ ra, tiêu biểu:
 Cuộc khởi nghĩa Li-on tại Pháp (1831,1834)
 Phong trào Hiến chương Anh (1838-1848)
 Cuộc khởi nghĩa Xi-lê-di-ơ ở Đức (1844)
-> Nhận xét:
 Lần đầu tiên GCVS đã xuất hiện như một lực lượng độc lập với
những yêu sách kinh tế, chính trị riêng của mình nhưng cuối cùng đều lần lượt
thất bại
 Thực tiễn CM của GCVS đòi hỏi 1 cách bức thiết phải có 1 hệ thống
lý luận khoa học soi đường và một cương lĩnh chính trị làm kim chỉ nam cho
hành động cách mạng. Chính trong bối cảnh đó chủ nghĩa Mác nói chung và
trong đó có CNXHKH đã ra đời đáp ứng được đòi hỏi của phong trào công nhân
chính là cơ sở thực tiễn để Mác và Ăng-ghen khái quát thành lý luận và là cơ sở
để kiểm nghiệm lý luận
 Tiền đề khoa học tự nhiên
- Học thuyết về tế bào
- Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
- Học thuyết tiến hoá
-> Nhận xét:

PTNQ8
 Tiền đề tư tưởng lý luận
- Triết học cổ điền Đức
 Phép biện chứng của Hê-ghen
 CNDV và vô thần của Phoi-ơ-bắc được Mác và Ăng-ghen kế thừa để
sau này phát hiện ra CNDV lsu
- Kinh tế chính trị cổ điển Anh
 Để lại lý luận về giá trị lao động của Adam Smit
 Để lại lý luận địa tô chênh lệch của Pe-các-đô sau này Mác đã kế thừa
để xây dựng lên học thuyết giá trị thặng dư
- Chủ nghĩa XH không tưởng phê phán đầu tk XIX (Pháp)
 Để lại cho Mác những mô hình và nguyên tắc xây dựng xã hội mới
trong tương lai
-> Nhận xét: ba thành tựu trên đã trở thành 3 nguồn gốc lý luận trực tiếp cho sự
ra đời của chủ nghĩa Mác nói chung và Chủ nghĩa xã hội khoa học nói riêng
2. Vai trò của C.Mác và Ph.Ăng ghen đối với sự ra đời của CNXH-KH

PTNQ9
-> Kết luận: Chỉ trong một thời gian ngắn (1843-1848) vừa hoạt động thực tiễn
vừa nghiên cứu khoa học, C.Mác và Ph.Ăng ghen đã thể hiện quá trình chiển biến
lập trường triết học và lập trường chính trị và từng bước củng cố, dứt khoát, kiên
định, nhất quán và vững chắc lập trường cộng sản chủ nghĩa

PTNQ10
 Chủ nghĩa duy vật lịch sử

 Học thuyết giá trị thặng dư

PTNQ11
 Học thuyết sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

+ Tác phẩm khẳng định 1 chân lí: sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi
của chủ nghĩa xã hội là tất yếu như nhau
+ TP khẳng định sứ mệnh lsu của gc CN là do điều kiện khách quan chứ không
phải do ý muốn chủ quan của giai cấp nào quy định; TP cũng làm sáng tỏ địa vị
kinh tế xã hội của giai cấp vô sản: là người đại diện cho lực lượng sản xuất tiên
tiến, có sứ mệnh lsu thủ tiêu CNTB, xây dựng CNXH, chủ nghĩa cộng sản
+ TP khẳng định: để thực hiện sứ mệnh lsu của mình thì giai cấp vô sản tất yếu
phải liên minh với giai cấp nông dân và các tầng lớp khác, phải tổ chức thành
chỉnh đảng của giai cấp, lãnh đạo cuộc cách mạng xã hội lật đổ GCTS, tự tổ chức
nhà nước, dùng quyền lực chính trị của mình để cải tạo XH tư sản, xây dựng xã hội
cộng sản
=> Nhận xét:
 Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản” là TP kinh điển chủ yếu của CNXHKH và
là cương lĩnh chính trị đầu tiên của phong trào

PTNQ12
 Là ngọn cờ dẫn dắt GCCN và ND lao động toàn tgioi trong cuộc đấu tranh
chống CNTB, giải phóng loài người vĩnh viễn thoát khỏi mọi áp bức, bóc lột giai
cấp, bảo đảm cho loài người đc thực sự sống trong hoà bình, tự do và hạnh phúc
 TP đánh dấu cho sự ra đời của chủ nghĩa Mác nói chung và chủ nghĩa
XHKH nói riêng
(Mác và Ăng ghen có 3 vtro cơ bản:
- Có lập trg
- Có 3 phát kiến vĩ đại
- Tác phẩm tuyên ngôn về đảng cộng sản)
A2. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỀN CƠ BẢN CỦA CNXH-KH

a2. Giai đoạn 1871-1895


b. Lê nin tiếp tục ptr và vận dụng CNXH-KH trong hoàn cảnh lsu mới

PTNQ13
PTNQ14
d. Đảng CS VN với sự vận dụng sáng tạo và phát triển CNXH-KH
- Những đóng góp, bổ sung và phát triển cũng như sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa
XH-KH của Chủ tịch HCM và Đảng
 Độc lập dân tộc gắn liến với CNXH là quy luật của CMVN trong điều kiện
thời đại hiện nay
 Kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị
 Xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trg định hướng XHCN
Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa tăng trưởng, ptr kinh tế với đảm bảo
tiến bộ và công bằng XH
Xây dựng ptr kinh tế phải đi đôi với giữ gìn phát huy bản sắc văn hoá dân
tộc, đi đôi bảo vệ môi trường sinh thái
 Mở rộng và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc
 Tranh thủ
 Giữ gìn

PTNQ15
 Đối tượng, phương pháp CNXHKH
A1. KHÁI NIỆM CHỦ NGHĨA XH-KH
1. Khái niệm
- Theo nghĩa rộng: CNXH-KH là chủ nghĩa Mác-Lênin, luận giải từ các giác độ
triết học, kinh tế và chính trị-XH về sự chuyển biến tất yếu của XH loài người từ
chủ nghĩa tư bản lên CNXH và CN cộng sản
- Theo nghĩa hẹp: CNXH-KH là một trong ba bộ phận hợp thành CN Mác-Lênin
2. Vị trí của CNXHKH
- Toàn bộ CN Mác: Triết học, kinh tế chính trị đã luận giải cho tính tất yếu, nguyên
nhân sâu xa của sự chuyển biến từ hình thái kinh tế - xã hội TBCN lên HT KT-XH
CSXN
- CNXHKH trực tiếp phải trả lời những vấn đề: làm thế nào để có thể thực hiện sự
chuyển biến từ HT KT-XH TBCN lên HT KT-XH CSCN
+ Con đường: đấu tranh phải thông qua cuộc CMXHCN (Mác và Ăng ghen
gọi là CMVS), bằng phương pháp và hình thức nào
+ Giai cấp chủ đạo (lực lượng) để thực heienj quá trình chuyển biến đó là
GCCN hiện đại thông qua đội tiên phong là Đảng CS. Trong cuộc đấu tranh cách
mạng ấy GCCN phải liên minh với các tầng lớp khác

PTNQ16
Tóm lại: CNXH-KH có 1 vị trí vô cùng quan trọng trong chủ nghĩa Mác: nó là 1
trong 3 bộ phận hợp thành và là bộ phận không thể thiếu của CN Mác, sự xuất hiện
của CNXH-KH có tác dụng làm cho CN Mác trở thành cân đối và hoàn chỉnh

A2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA CNXH-KH

PTNQ17
- Phương pháp kết hợp lịch sử - lôgic
- Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị- xã hội dựa trên các điều
kiện kinh tế - xã hội cụ thể
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp có tính liên ngành
- Phương pháp tổng kết lí luận thực tiễn
A3. Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU CNXH-KH (tự nghiên cứu)

CHƯƠNG 2:

❶ Quan niệm của chủ nghĩa Mác về giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử thế
giới của giai cấp công nhân
A1. KHÁI NIỆM VỀ GIAI CẤP CÔNG NHÂN
C.Mác vè Ăngghen đã sử dụng nhiều thuật ngữ khác nhau “giai cấp vô sản” “giai
cấp vô sản hiện đại”, “giai cấp công nhân hiện đại”… song các thuật ngữ trên đều
được xác định trên 2 phương diện (2 tiêu chí/ thuộc tính):
 Một là, về phương thức lao động, phương thức sản xuất:
- Đó là những người lao động trong nền sản xuất công nghiệp có tính chất công
nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hoá cao
- Giai cấp công nhân gắn với nền đại công nghiệp vì họ là sản phẩm của nền đại
công nghiệp, xuất hiện vào tki XIX

PTNQ18
 Hai là, vị trí trong quan hệ sản xuất

Phải xem xét trong 2 trường hợp:


+ Dưới chế độ TBCN: không có TLSX, nên buộc phải làm thuê, bán sức lao động
cho nhà tư bản và bị giai cấp tư sản bóc lột, bị chiếm đoạt giá trị thặng dư
+ Trong thời kì quá độ lên CNXH:
- Về phương thức lao động: GCCN là người vận hành các công cụ lao động có
tính chất công nghiệp về ngày càng hiện đại
- Về địa vị trong hệ thống SX: Họ đã cùng với nhân dân lao động làm chủ
TLSX, nên họ làm chủ quá trình sản xuất và làm chủ phương thức phân phối sp

PTNQ19
A2. NỘI DUNG SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GCCN
- Nội dung tổng quát: Xoá bỏ chế độ TBCN, xoá bỏ chế độ người bóc lột người,
giải phóng GCCN, nhân dân lao động và toàn thể nhân loại khỏi mọi sự áp bức,
bóc lột, nghèo nèn, lạc hậu, xây dựng thành công xã hội CN và XH cộng sản văn
minh trên phạm vi toàn thế giới
- Nội dung sứ mệnh của GCCN được thực hiện qua 2 giai đoạn
 GĐ1: GCCN tiến hành một cuộc đấu tranh gianh chính quyền về tay mình,
thiết lập nền chuyên chính vô sản
 GĐ2: Sử dụng chính quyền của mình tiến hành cải tạo xã hội cũ, xây dựng
thành công XH XHCN và CSCN
- Nội dung cụ thể:
Nội dung kinh tế: LLSX, QHSX
 Xây dựng LLSX tiên tiến nhằm tạo ra năng suất lao động XH cao hơn chủ
nghĩa tư bản đáp ứng với nhu cầu ngày càng phát triển của xã hội bởi xét cho đến
cùng thì NSLĐ là nhân tố quyết định cuối cùng quyết định sự thắng lợi của trật tự
xã hội mới
 Xây dựng QHSX dựa trên chế độ công hữu về TLSX, nó phù hợp với tính
chất xã hội hoá ngày càng cao của LLSX tạo động lực cho lực lượng sx phát triển
Nội dung chính trị-xã hội
 Về chính trị: đập tan chính trị chuyên chính vô sản, thực hiện và đảm bảo
quyền lực thuộc về nhân dân
 Về xã hội: xoá bỏ giai cấp bóc lột, tiến tới xoá bỏ giai cấp nói chung, tạo ra
sự bình đẳng trong cống hiến và hưởng thụ
Nội dung văn hoá, tư tưởng
 GCCN thực hiện cuộc cách mạng về văn hoá tư tưởng bao gồm cải tạo cái
cũ, cái lỗi thời, lạc hậu, xây dựng cái mới, tiến bộ trong lĩnh vực ý thức tư tưởng
tạo ra sự bình đẳng trong cống hiến và hưởng thụ
=> Như vậy, quá trình thực hiện lsu của GCCN là một quá trình cách mạng lâu
dài, sáng tạo, phù hợp với từng quốc gia cụ thể và điều kiện của cuộc đấu tranh
chung trên thế giới. Trong cuộc CM đó, GCCN vừa là ng lãnh đạo, vừa là lực
lượng chủ yếu cùng nhân dân lao động thực hiện những nhiệm vụ trên
(Nếu yêu cầu trình bày nội dung sứ mệnh lsu của GCCN thì trình bày tất cả nội
dung, còn nếu trình bày tóm tắt thì khái quát tóm tắt)
A3. ĐẶC ĐIỂM SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GCCN
Thứ nhất, sứ mệnh lịch sử của GCCN xuất phát từ những tiền đề kinh tế - xã hội
của sản xuất mang tính xã hội hoá với 2 biểu hiện:

PTNQ20
- sự xung đột giữa tính chất xã hội hoá của lực lượng sản xuất với tính chất
chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất dẫn đến sự thay thế hình
thái kinh tế xã hội tư bản chủ nghĩa bằng hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ
nghĩa
- quá trình sản xuất xã hội hoá đã làm xuất hiện GCCN và rèn luyện họ để trở
thành chủ thể thực hiện sứ mệnh lịch sử đó là chuyển từ hình thái kinh tế xã hội
TBCN sang hình thái kinh tế xh cộng sản chủ nghĩa
Thứ hai, thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN là sự nghiệp cách mạng của
chính bản thân GCCN và đông đảo quần chúng, mang lợi ích cho đa số
Thứ ba, sứ mệnh lịch sử của GCCN không phải là thay thế chế độ sở hữu tư
nhân này bằng một chế độ sở hữu tư nhân khác mà là xoá bỏ triệt để tư hữu về
TLSX
Thứ tư, việc GCCN giành lấy quyền lực thống trị xã hội là để cải tạo toàn diện,
sâu sắc và triệt để xã hội cũ và xây dựng thành công xã hội mới với mục tiêu cao
nhất là giải phóng con người
A4. NHỮNG ĐIỀU KIỆN KHÁCH QUAN QUY ĐỊNH SỨ MỆNH LỊCH SỬ
CỦA GCCN
Thứ nhất, địa vị kinh tế của GCCN

GCCN ra đời và phát triển gắn liền với nền đại công nghiệp TBCN, do đó họ đại
diện cho LLSX có trình độ xã hội hoá ngày càng cao
GCCN không có TLSX, phải bán sức lao động cho NTB, nên họ bị NTB áp bức
bóc lột GTTD => có lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với lợi ích của GCTS

PTNQ21
Thứ hai, những đặc điểm chính trị - xã hội của GCCN
 GCCN là giai cấp tiên tiến nhất

 GCCN là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để nhất


- GCCN bị áp bức, bóc lột nặng nề nên có lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp
với lợi ích của GCTS
- GCCN không gắn với tư hữu nên họ kiên định trong công cuộc cải tạo
XHCN, kiên quyết đấu tránh chống chế độ áp bức bóc lột, xoá bỏ chế độ tư
hữu về TLSX
- Tính triệt để cách mạng của GCCN còn được thể hiện trong tiến trình
cách mạng không ngừng cho tới khi xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội
và chủ nghĩa cộng sản trên phạm vi thế giới
Thứ ba, GCCN là giai cấp có ý thức tổ chức, ký luật cao nhất
 GCCN lao động trong nền sản xuất đại công nghiệp
 GCCN đấu tranh chống GCTS có bộ máy đàn áp khổng lồ, có nhiều thủ
đoạn thâm độc
Thứ tư, GCCN là giai cấp có bản chất quốc tế
 Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN trên toàn thế giới giống nhau
 GCTS ở các nước liên kết với nhau để chống lại cuộc đấu tranh của GCCN
nên GCCN cũng phải là lực lượng quốc tế
Kết luận: do địa vị kinh tế-xã hội của GCCN trong CNTB đã quy định GCCN là
giai cấp duy nhất có khả năng lãnh đạo nhân dân lao động thực hiện lật độ CNTB,
xoá bỏ quan hệ sản xuất TBCN để xây dựng chế độ xã hội mới, xã hội XHCN và
CSCN không còn áp bức, bóc lột, bất công

PTNQ22
A5. NHỮNG NHÂN TỐ CHỦ QUAN ĐỂ GCCN HOÀN THÀNH SỨ MỆNH
LỊCH SỬ (ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GCCN)
a. Trình độ nhận thức của GCCN
Trình độ lýmluannaj của họ được nâng cao, giúp cho GCCN
b. Thành lập đảng chính trị của GCCN
* Tính tất yếu thành lập đảng chính trị

* Quy luật ra đời đời của Đảng cộng sản

Sự kết hợp giữa phong trào công nhân và chủ nghĩa Mác đưa đến sự thành lập
chính đảng của giai cấp công nhân
Quy luật đặc thù ở Việt Nam: ĐCS Việt Nam là sản phẩm của sự kết hợp giữa
chủ nghĩa Mác – Lênin với pt công nhân và pt yêu nước

PTNQ23
* Vai trò của Đảng cộng sản
c. Liên minh giai cấp giữa GCCN với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động
- Ngoài 2 điều kiện trên, chủ nghĩa Mác – Lênin còn chỉ rõ để thực hiện cuộc CM
của GCCN đi tới thắng lợi thì phải có sự liên minh giữa giai cấp công nhân, nông
dân và các tầng lớp lao động khác thông qua đội tiên phong là Đảng cộng sản
❷ Quan niệm về giai cấp công nhân trong thời đại hiện nay
A1.
A2. THỰC HIỆN SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GCCN TRÊN THẾ GIỚI HIỆN NAY
a. Về nội dung kinh tế - xã hội:
- GCCN hiện đại gắn liền với công nghệ hiện đại, năng suất chất lượng cao,
đảm bảo cho phát triển bền vững, là lực lượng lao động – dịch vụ trình độ cao và
chính là nhân tố kinh tế - xã hội thúc đẩy sự chín muồi các tiền đề của chủ nghĩa xã
hội trong lòng chủ nghĩa tư bản. Mặt khác, họ thúc đẩy cuộc đấu tranh chống chế
độ bóc lột giá trị thặng dư trên phạm vi thế giới, phấn đấu cho việc xác lập một trật
tự xã hội mới công bằng, bình đẳng
b. Về nội dung chính trị - xã hội:
- Ở các nc tư bản, mục tiêu đấu tranh trực tiếp của GCCN đó là chống bất
công, bất bình đẳng và mục tiêu lâu dài là dành chính quyền
- Ở các nc xã hội chủ nghĩa – nơi các đảng cộng sản cầm quyền thì GCCN sẽ
lãnh đạo thành công sự nghiệp đổi mới đưa đất nước phát triển bền vững
c. Về nội dung văn hoá, tư tưởng:

PTNQ24
- Đấu tranh ý thức hệ giữa hệ giá trị của GCCN với hệ giá trị của GCTS và đó
là cuộc đấu tranh giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản
❸ Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam

CHƯƠNG 3:

CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC VÀ THỜI KÌ QUÁ ĐỘ


LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

❶ Chủ nghĩa xã hội


A1. QUAN NIỆM CỦA CÁC NHÀ KINH ĐIỂN VỀ XHCN
Quan niệm của các nhà kinh điển về XHCN
• Quan niệm của Mác và Ăng-ghen về CNXH
Sự ra đời và phát triển của HT KT-XH CNCS qua 2 giai đoạn
+Giai đoạn thấp
+ Giai đoạn cao
+ Giữa XH TBCN và XH CSCN là thời kì quá độ chính trị
• Quan niệm của Lênin về XHCN
HT KT-XH CSCN sẽ phát triển qua các nấc thang sau:
+ Những cơn đau đẻ kéo dài( thời kì quá độ)
+ Giai đoạn đầu của XHCS( CNXH)
+ Giai đoạn cao của XHCS( CNCS)
=>Nhận xét: Dù cách diễn đạt khác nhau nhưng điểm chung của các quan niệm
trên đều thừa nhận CNXH là 1 trong 2 giai đoạn cơ bản và nó là giai đoạn thấp của
HT KT-XH CSCN
A2. ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI CỦA CNXH
- Thứ nhất: trong CNTB, TLSX mang tính xhh cao, mâu thuẫn với QHSX dựa trên
chế độ chiếm hữu tư nhân TBCN về TLSX chủ yếu
- Thứ 3: GCCN hình thành chính đảng cho mình lãnh đạo GCCN & NDLD thực
hiện cuộc cách mạng XHCN giành chính quyền, đưa đến sự ra đời của HT KT-
XH CNCS ( mà CNXH là giai đoạn thấp)

PTNQ25
A3. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA CNXH
- Thứ nhất, CSVC- KT của CNXH là nền sản xuất công nghiệp hiện đại
- Thứ hai, CNXH đã xoá bỏ tư hữu TBCN, thiết lập chế độ công hữu về những
TLSX chủ yếu
- Thứ ba, CNXH tạo ra cách tổ chức lao động và kỷ luật lao động mới
- Thứ tư, CNXH thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động- nguyên tắc cơ bản
nhất
- Thứ năm, CNXH có nhà nước XHCN là nhà nước kiểu mới, nhà nước mang bản
chất GCCN, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc, thực hiện quyền lực và
lợi ích của nhân dân
- Thứ sáu, CNXH giải phóng con người khỏi áp bức bóc lột, thực hiện công bằng
bình đẳng, tiến bộ xã hội, tạo những điều kiện cơ bản để con người phát triển toàn
diện
❷ Thời kì quá độ lên CNXH
A1. KHÁI NIỆM THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
- Là thời kì cải tạo cách mạng XH TBCN thành XH XHCN bắt đầu từ khi
GCCN giành được chính quyền cho đến khi xây dựng xong các cơ sở của CNXH.
Đặc trưng kinh tế của thời kì quá độ lên CNXH là cơ cấu kinh tế nhiều thành phần
A2. TÍNH TẤT YẾU CỦA THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
- Giữa CNTB & CNXH là 2 kiểu khác nhau về chất
- CNTB tạo ra CSVC-KT nhất định cho CNXH nhưng để CSVC-KT đó phục
vụ CNXH cần phải có thời gian tổ chức, sắp xếp lại
- Các quan hệ xã hội của CNXH không thể tự phát ra đời trong lòng CNTB.
Các quan hệ xã hội đó là kết quả của quá trình xây dựng và cải tạo CNXH
- Xây dựng CNXH là công cuộc mới mẻ, khó khăn và phức tạp nên cần có
thời gian nhất định để GCCN và NDLD từng bước làm quen với những công việc
đó
A3. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
• Kinh tế: Tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó thành phần kinh tế
XHCN giữ vai trò chủ đạo
• Chính trị:
+ GCCN tuy đã giành được chính quyền nhà nước nhưng vẫn còn non yếu
về nhiều phương diện nhất là kinh nghiệm quản lý kinh tế, quản lý xã hội.

PTNQ26
+ GCTS và giai cấp bóc lột cũ tuy mất chính quyền nhà nước nhưng vẫn
còn sức mạnh về nhiều mặt nhất là về kinh tế lại nhận được sự trợ giúp của CNĐQ
và các thế lực phản động quốc tế
• Xã hội: đa dạng phức tạp-> kết cấu giai cấp cũng đa dạng và phức tạp. Bao
gồm: công- nông- trí, những người sản xuất nhỏ, tầng lớp tư sản...vừa hợp tác vừa
đấu tranh
• Tư tưởng văn hoá: tồn tại nhiều yếu tố tư tưởng văn hoá khác nhau. Bên
cạnh nền văn hóa XHCN thì hệ tư tưởng của GCCN còn tồn tại nền văn hóa cũ lạc
hậu
• Thực chất của TKQD: thời kì diễn ra cuộc đấu tranh quyết liệt giữa GCTS
đã bị đánh bại không còn là giai cấp thống trị và thế lực chống phá CNXH với
GCCN và quần chúng NDLĐ
• Cuộc đấu tranh giai cấp diễn ra trong:
+ Điều kiện mới ( GCCN đã nắm được chính quyền nhà nước)
+ Nội dung mới ( xây dựng thành công XHCN mà xây dựng kinh tế là nhiệm vụ
trọng tâm)
+ Hình thức biện pháp mới: tổng hợp nhiều hình thức đấu tranh, trong đó hình thức
cơ bản là hoà bình.
 Đây là thời kì đặc biệt chuẩn bị tiền đề kinh tế văn hoá xã hội cho CNXH
❸ CNXH và thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN

CHƯƠNG 4:

DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI


CHỦ NGHĨA

❶ Dân chủ XHCN


A1. DÂN CHỦ VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA DÂN CHỦ
a. Quan niệm về dân chủ
• Theo nghĩa khởi thủy( nghĩa gốc)
- Ra đời vào khoảng TK VII- VI TCN, xuất phát từ chữ Hy Lạp “
Democratos” , có nghĩa là quyền lực của nhân dân hay quyền lực thuộc về nhân
dân( dân là chủ thể của quyền lực)
• Theo quan niệm của chủ nghĩa Mác Lênin

PTNQ27
- Phương diện quyền lực: thuộc về nhân dân
- Phương diện chính trị: là 1 hình thức nhà nước chính thể dân chủ
- Phương diện tổ chức và QLXH: là 1 nguyên tắc, nguyên tắc dân chủ
- Phương diện hệ thống giá trị: phản ảnh sự phát triển cá nhân & xã hội, là
phạm trù vĩnh viễn tồn tsij và phát triển cùng với xã hội loài người
• Theo tư tưởng Hồ Chí Minh & ĐCSVN
- HCM: Dân chủ là 1 giá trị nhân loại chung, và là 1 chế độ xã hội
- ĐCSVN:
+ Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân
+ Dân chủ gắn liền với công bằng
+ Dân chủ đi đôi với kỉ luật kỉ cương
+ Dân chủ thể hiện trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, thể chế hoá
bằng pháp luật, bằng quyền và nghĩa vụ, trách nhiệm
 Từ những cách tiếp cận trên, có thể hiểu: dân chủ là quyền cơ bản của con
người, là 1 phạm trù chính trị gắn với các hình thức tổ chức nhà nước của giai cấp
cầm quyền, là 1 phạm trù lịch sử gắn với quá trình ra đời phát triển của lịch sử xã
hội nhân loại
b, Khái lược lịch sử ra đời và phát triển vấn đề dân chủ
 Dân chủ nguyên thuỷ:
Mọi thành viên trong công xã đều bình đẳng tham gia vào các hoạt động xã hội, từ
đó xuất hiện nhu cầu “cử ra và phế bỏ người đứng đầu” thông qua Đại hội Nhân
dân là do quyền và sức lực của dân”
 Đây là hình thức dân chủ sơ khai, chất phác của những tổ chức cộng
đồng tự quản trong xã hội chưa có giai cấp

 Nền dân chủ chủ nô:


- Dân chủ chủ nô là để bảo vệ lợi ích giai cấp thông qua nhà nước dân chủ chủ nô,
thực hiện quyền thống trị của thiểu số với đa số người lao động đó là nô lệ
- “Dân: trong xã hội chiếm hữu nô lệ bao gồm: chủ nô, quý tộc, tăng lữ, thương gia

PTNQ28
 Xã hội phong kiến:

 Nền dân chủ tư sản

PTNQ29
 Nền dân chủ vô sản

Như vậy, với tư cách là 1 hình thái nhà nước, một chế độ chính trị thì trong lịch
sử nhân loại, cho đến nay có ba nền (chế độ) dân chủ: nền dân chủ chủ nô gắn
với chế độ CHNL; nền dân chủ tư sản, gắn với chế độ TBCN; nền dân chủ XHCN
gắn với chế độ XHCN
A2. DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
a. Quá trình ra đời và phát triển của nền dân chủ XHCN
Nền dân chủ XHCN ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân và
nhân dân lao động, nó bắt nguồn từ những mâu thuẫn trong chủ nghĩa tư bản và
trong nền dân chủ tư sản

PTNQ30
+ Mâu thuẫn trong chủ nghĩa tư bản:
 Về kinh tế
 Về chính trị
+ Mẫu thuẫn trong nền dân chủ tư sản:
 Kinh tế
 Chính trị
 Văn hoá tinh thần
Sự vận động của những mâu thuẫn trên dẫn đến đấu tranh giai cấp và cách mạng
xã hội, CCCN và nhân dân lao động giành được chính quyền, nhà nước XHCN đầu
tiên trên thế giới ra đời, nền dân chủ XHCN mới đc xác lập. Đây là sự đánh dấu
bước phát triển về chất của dân chủ
 DCXHCN là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền DCTS, là nền dân
chủ mà ở đó mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ, dân
chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng với nhau, dân chủ được
thực hiện bằng nhà nước pháp quyền XHCN đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS

b. Bản chất của nền dân chủ XHCN


Bản chất chính trị:
Mang bản chất của GCCN đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS thực hiện quyền lực
thuộc về nhân dân, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc
 Mang bản chất của GCCN đặt dưới sự lãnh đạo duy nhất của một đảng – ĐCS

PTNQ31
 Không phải chỉ để thực hiện quyền và lợi ích riêng của GCCN, mà chủ yếu
là để thực hiện quyền lực và lợi ích của nhân dân lao động
 Nhân dân lao động là những người làm chủ những quan hệ chính trị trong xã hội

Bản chất kinh tế:


Thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối
lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu
 Nền DCXHCN được xây dựng dựa trên chế độ công hữu về TLSX chủ yếu của
toàn xã hội, nhằm thoả mãn nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của toàn thể
nhân dân lao động và thực hiện chế odoj phân phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ
yếu
 Bản chất kinh tế trước hết đmr bảo quyền làm chủ của nhân dân về các TLSX
chủ yếu và quyền làm chủ trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý và phân phối
 Kế thừa và phát triển mọi thành tự nhân loại đã tạo ra trong lịch sử, đồng thời
lọc bỏ những nhân tố lạc hậu, tiêu cực, kìm hãm… của các chế độ kinh tế trước đó

PTNQ32
Bản chất tư tưởng – văn hoá – xã hội
 Nền dân chủ XHCN lấy chủ nghĩa Mác – Lênin hệ tư tưởng của GCCN làm
chủ đạo đối với mọi hình thái ý thức ý thức XH khác
 Kế thừa, phát huy văn hoá, truyền thống dân tộc; tiếp thu những giá trị tư
tưởng – văn hoá văn minh, tiến bộ của nhân loại
 Nền DCXHCN có sự kết hợp hài hoà về lợi ích giữa cá nhân, tập thể và lợi
ích của toàn xã hội, ra sức động viên, thu hút mọi tiêm năng sáng tạo, tính tích cực
xã hội của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng xã hội mới

PTNQ33
 DCXHCN là nền dân chủ cao hơn về chất so với nền dân chủ tư sản; là
nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm
chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng; được thực hiện
bằng nhà nước pháp quyền XHCN, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản
Tại sao cao hơn: bản chất
❷ Nhà nước xã hội chủ nghĩa
A1. SỰ RA ĐỜI, ĐẶC TRƯNG, CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC XHCN

a. Sự ra đời của nhà nước XHCN

Mâu thuẫn giữa LLSX xã hội hoá cao với quan hệ sản xuất dựa trên chế đọ sở hữu
tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất. Mâu thuẫn đó được biểu hiện về mặt

PTNQ34
xã hội, là mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản Đỉnh điểm của mâu
thuẫn là Cách mạng XHCN nổ ra.
 Như vậy, nhà nước XHCN là kết quả của cuộc cách mạng do GCCN và
NDLĐ tiến hành dưới sự lãnh đạo của ĐCS

Khái niệm nhà nước XHCN:


Nhà nước XHCN là nhà nước mà ở đó, sự thống trị chính trị thuộc về
GCCN do cuộc cách mạng XHCN sản sinh ra và có sứ mệnh xây dựng thành
công chủ nghĩa xã hội, đưa nhân dân lao động lên địa vị làm chủ trên tất cả các
mặt của đời sống xã hội phát triển cao – xã hội xã hội chủ nghĩa

b. Đặc trưng của nhà nước XHCN


 MỘT là, nhà nước XHCN mang bản chất GCCN, có tính nhân dân rộng rãi
và tính dân tộc sâu sắc
 HAI là, sự thống nhất giữa chức năng trấn áp và chức năng xây dựng trong
nhà nước XHCN
 BA là, nhà nước XHCN đặt dưới sự lãnh đạo của ĐCS
 BỐN là, nhà nước XHCN là một kiểu nhà nức đjăc biệt, “nhà nước không
còn nguyên nghĩa” là “nửa nhà nước” (nn ngoài cnang thống trị còn hdan ndan xây
dựng xã hội) – nhà nước kiểu mới

c. Bản chất của nhà nước XHCN


Về chính trị: Nhà nước XHCN vừa có bản chất của GCCN vừa có tính nhân dân
rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc
Về kinh tế:
 Bản chất của nhà nước XHCN dựa trên chế độ sở hữu công hữu về TLSX
chủ yếu

PTNQ35
 Việc chăm lo cho lợi ích của đại đa số nhân dân lao động trở thành mục tiêu
hàng đầu. Nhà nước XHCN là “nửa nhà nước”
Về văn hoá xã hội
 Nhà nước XHCN đc xây dựng trên nền tảng tinh thần là lý luận của chủ
nghĩa Mác – Lênin và những giá trị văn hoá tiên tiến của nhân loại, đồng thời
mang những bản sắc riêng của dân tộc
 Sự phân hoá giữa các giai cấp, tầng lớp từng bước đc thu hẹp; các GC, tầng
lớp bình đẳng trong việc tiếp cận các nguồn lực và cơ hội để phát triển

d. Chức năng của nhà nước XHCN


Căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước

Căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực nhà nước

PTNQ36
A2. MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC XHCN
- MỘT là, dân chủ XHCN là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt động
của nhà nước XHCN
- HAI là, nhà nước XHCN là công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm
chủ của người dân
❸ Dân chủ XHCN và xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam

CHƯƠNG 5:

CƠ CẤU XÃ HỘI – GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG


LỚP TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

PTNQ37
❶ Cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kì quá độ lên CNXH
A1. KHÁI NIỆM VÀ VỊ TRÍ CỦA CƠ CẤU XÃ HỘI – GIAI CẤP TRONG CƠ
CẤU XÃ HỘI
a. Khái niệm
 Cơ cấu xã hội: mối liên hệ vững chắc của các thành tố trong hệ thống xã hội,
các cộng đồng xã hội (dân tộc, giai cấp, tôn giáo, nhóm xã hội,…) là những thành
tố cơ bản, trong đó cơ cấu xã hội giai cấp là hạt nhân của cơ cấu xã hội
 Cơ cấu xã hội – giai cấp: tổng thể các giai

b. Vị trí của cơ cấu xã hội – giai cấp trong cơ cấu xã hội


Vì nó liên quan đến trực tiếp chính trị và nhà nước, cấu trúc thg tầng
Quy định ptr chủ yếu của cơ cấu xh

PTNQ38
A2. SỰ BIẾN ĐỔI CÓ TÍNH QUY LUẬT CỦA CƠ CẤU XÃ HỘI – GIAI CẤP
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
- Chịu sự chi phối bởi cơ cấu kinh tế
- Sự biến đổi của cơ cấu xh – gc trong thời kì quá độ ngày càng có tính đa
dạng
- Sự biến đổi của cơ cấu xh – gc có sự xích lại gần nhau
Liên minh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH

A3. NỘI DUNG CỦA LUÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP

PTNQ39
ND kte là ND qtrong nhất, giữ vtro chủ đạo

CHƯƠNG 6:

VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ


LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

CHƯƠNG 7:

VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ


NGHĨA XÃ HỘI

PTNQ40

You might also like