You are on page 1of 8

CNXHKH: 1 trong 3 bộ phận cấu thành của CNML; những luận giải của CN M-L với tư cách

là học thuyết (nghĩa hẹp)

CN: học thuyết, tư tưởng, lý luận


CN (CNXH/CNTB): 1giai đoạn, chế độ, mô hình nhà nước của CSCN
XH: tiếp cận dưới góc độ hướng về giá trị cho loài người ; là 1 cộng đồng, nhóm người, tổ
chức
KH: là tri thức, kết luận mang tính chất quy luật, thực tiễn (cung cấp cho con người)

XHCN: tính chất


CNXH: giống CN

Quan niệm về CNXH: những trào lưu tư tưởng, lý luận, học thuyết phản ánh nhu cầu, nguyện
vọng của các giai cấp, tầng lớp bị áp bức, bóc lột. -->Bắt đầu xuất hiện từ chiếm hữu nô lệ

CNXH không tưởng CNXH khoa học


(trước Mac)
1848

Ra đời của ngày quốc tế LĐ

TTXHCN có lsu hình thành lâu đời, với những cột mốc phát triển; 2 gd có chuyển biến lớn
(như 1 ở trên):
CNXH không tưởng (3 giai đoạn): chỉ tìm hiểu về thời cổ đại (cái nôi của văn minh, là thời
điểm của sự tiến bộ vượt bật như chiêm tinh học, etc. Hình thành những nền tàng cơ bản đầu
tiên nhưng lại là sự thụt lùi về tính nhân văn (cùng làm mọi thứ, cộng đồng trong thời kỳ
nguyên thuỷ, tuy nhiên sau khi phân hoá thì XH lại hình thành 2 gd có sự phân biệt rõ rệt, ra
đời sự chống đối áp bức, tản mạn, không rõ rệt

Thời kỳ trung cổ: chỉ thông qua chuyện kể, tôn giáo, truyền miệng, đặc điểm thời kỳ trung cổ
là thời kỳ của vua nhưng người chi phối tư tưởng nhiều nhất là giáo hội, các phát minh khoa
học vì cáng tin vào khoa học sẽ giảm niềm tin vào thiên chúa nên các phát hiện khoa học sẽ bị
loại trừ ngay lập tức nên niềm tin, tư tưởng cx rất tản mạn

Những dấu mốc bắt đầu từ TK XVI, XVII:

5 Hình thái kinh tế:


 Công xã nguyên thuỷ
 Chiếm hữu nô lệ
 Phong kiến
 Chủ nghĩa tư bản
 Cộng sản chủ nghĩa (giai đoạn đầu là CNXH)
Vn đang quá độ (giữa 4 và 5)
Trải qua … năm để trải qua
Trước hết, cần xây dựng XH tự do, bình đẳng

Tính chất của qtrình lao động ngày càng phức tạp -> Công nhân ít đi, máy móc bắt đầu thay
thế các công việc tỉ mỉ
Sự phát triển của nền sx và sự thay đổi phương thức ld, đồng nghĩa với việc:
điều kiện làm việc (công cụ ld, etc.) tốt hơn, bảo hộ tốt hơn
người lao động ít đi -> thất nghiệp -> thị trường ld cạnh hơn -> đòi hỏi ng ld phải có
trình độ cao hơn -> thu nhập cao hơn -> đời sống tốt hơn
Linh hoạt hơn trong MT làm việc (WFH, làm việc ở những nơi nhỏ hẹp hơn, etc.)
Khả năng kết nối, trao đổi in4 trong công việc dễ dàng hơn, tốt hơn

So sánh giai cấp Cn ngày nay với quá khứ và ngày nay họ còn sứ mệnh lsu nữa ko, sứ mệnh
của họ có jhác trg QK ko?
Đặc điểm của gc CN VN ngày nay,

1/ Quan điểm của M-L về GCCN và SMLS của GCCN


Những giai cấp sx trc khi CN xuất hiện: nông dân (trong lĩnh vực SXNN, đklàm việc gắn với
DK tự nhiên), thợ thủ công (thủ công nghiệp, gắn với cá nhân họ)
Giai đoạn thoái trào, hình thức nhg ng ld trong công trường thủ công -> CN công trường thủ
công (vẫn chưa nói đc hết đặc điểm của họ) -> giai cấp vô sản vì họ thấy nhóm ng ko có tư
liệu sx (xuất phát từ góc độ ko có tư liệu sx) -> giai cấp vô sản hiện đại, chi nhg ng ld nhưng
ko có tư liệu SX-> giai cấp CN (khi nhìn nền SX từ công trường thủ công, nhg ng ld sx trong
lĩnh vực công nghiệp) -> giai cấp CN hiện đại
2/ 2 tiêu chí phân biêt:
Phương thức LD:
Trực tiếp (các CN trực tiếp làm việc với máy móc) hoặc gián tiếp (quản lý, bộ phận kỹ
thuật, bộ phận hành chính văn phòng, bộ phận vận chuyển, etc.) vận hành các công cụ SX

Vị trí trong PTSXTBCN:


Quyền tự do của CN trong QHXHTBCN là bán sức ld cho tư bản

Phân tích tính 2 mặt của PTCN: cần triển khai thêm ý nhỏ và bổ sung ý lớn
Mặt thống nhất:
Mâu thuẫn giữa tư bản với nhg ng CN là điều cơ bản dẫn đến sự tồn tại mạnh mẽ
Bạo lực CM (nói về việc CM chắc chắn sẽ phải diễn ra bằng bạo lực) đi ngược thống
nhất tập hợp lực lượng để giành chiến thắng

Mặt phân tán:


Ý thức được: +vai trò của bản thân đấu tranh
+Làm giàu cho tư bản
Vì ý thức được nên cần tìm được đường lối, tổ chức lãnh đạo -> rất khó -> phân tán
Sự khác nhau về tư tưởng
Vì trong qtrinh ld sẽ có tth và trí thức hoá -> tầng lớp trung lưu xuất hiện-> họ cảm
thấy hài lòng -> ko đấu tranh nữa

Thêm: nhiều ngành (sx cacao vẫn sdung ld trẻ em; sx quần áo làm giàu từ quy trình
của những input…)

Quan niệm: là GC những ng ld, hd SX trong các nhành Cn và DVCN với các trình độ khác
nhau mà sp thặng dư của họ

Những dd riêng có của giai cấp CN:


 Là sp của nền đại CN: GCCN lớn mạnh theo năm tháng cả về số lượng (XH nhiều
ngành nghề mới) và chất lượng,
 Ld bằng phương thức CN mang tính XH hoá cao: là ld trực tiếp hoặc gián tiếp nhg
tính XH hoá đc thể hiện ở tính ứng dụng KHCN vài trong sx, muốn nâng cao năng
suất ld -> cho đi học, mua máy móc, tăng năng suất, tính cạnh tranh giữa các nghngà,
sự phân công ld diễn ra ở mọi ngành, mọi nơi trên thế giới, bộ phận máy bay ví dụ;
các ngành nghề liên kết với nhau để tạo ra được sản phẩm cuối cùng
 Chủ thể của quá trình SX vật chất hiện đại: là người trực tiếp sx ở bất kỳ thời đại nào,
tuy nhiên vẫn chưa đủ, bây giờ vẫn chỉ có con ng mới có thể làm chủ của máy móc

 Có tính tổ chức, kỷ luật ld, tinh thần hợp tác và tâm lý LDCN:
 Tính CM triệt để:
Gom vào làm 1 để giải thích

Điều kiện Để 1 GC đảm nhiệm SMLS:


 Đại diện cho PTSX tiên tiến của thời đại
 Có hệ tư tưởng tiến bộ
 Có lới ích về cơ bản phù hợp với lợi íc của đa số trong XH
 Có tổ chức chính đảng dẫn đường từ khi CNTB ra đời

Vai trò của Đảng Cộng sản trong cuộc đấu trang giai cấp của giai cấp vô sản: Sau khi
nêu ra luận điểm GCCN chỉ có thể thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình, chỉ
khi nó thành lập được chính đảng của mình, chính đảng ấy là Đảng Cộng sản. Sự ra
đời của Đảng Cộng sản là một tất yếu do yêu cầu tổ chức giáo dục, rèn luyện, tập hợp
GCCN. Mục tiêu và các nhiệm vụ đầu tiên, trước mắt của Đảng là tổ chức lực lượng
công nhân, thủ tiêu chế độ thống trị của giai cấp tư sản, dành lất quyền thống trị cho
mình. Mục tiêu cao cả và lý tưởng của Đảng là và chỉ là: xoá bỏ mọi sự bóc lột, xoá bỏ
chế độ tư hữu nói chung, xây dựng một chế độ xã hội không còn giai cấp, xã hội cộng
sản chủ nghĩa.

Quá trình lsu đc hình thanhd rất tự nhiên nhưng cx ko thiếu phần quan trọng của đặc điểm nổi
trội của các giai cấp
CXNH -> CHNL: chuyển đổi do của cải dư thừa, diễn ra hoàn toàn tự nhiên, xuất hiện tư
hữu
CHNL -> PK: mâu thuẫn nổi trội nhất là giữa chủ nô và nô lệ, có nhiều giai cấp như tăng lữ,
những nhà quả đầu chính trị, nhà quân sự, etc; người làm CM để có sự chuyển đổi là những
quý tộc có các thức tổ chức sx tiến bộ hơn, tự do về mặt kinh tế, về mặt tư tưởng, những quý
tộc mới; tìm hiểu thêm về lãnh chúa (những người có tư tưởng tiến bộ được giao ruộng đất)
CM diễn ra ở
Quý tộc giàu có, có các thức sx tốt, họ muốn lôi kéo người nô lệ do mâu thuẫn giữa tư
tưởng bảo thủ với tư tưởng SX mới, sở hữu số lượng nô lệ lớn vs có tiền nhưng ít người làm,
cách thức sản xuất và lực lượng lao động

PK -> TBCN: giai cấp thực hiện CM là tư sản; do mẫu thuẫn nền kinh tế tự nhiên với SX
hàng hoá, nhà nước PK đi ngược với mong muốn của tư sản, sự mâu thuẫn của 2 tôn giáo;
giai cấp tư sản đang hình thành mà bảo vệ nền kinh tế tự nhiên là kiềm hãm sự phát triển của
nó nên cần có sự thay đổi, có mâu thuẫn nổi bật và cơ bản nhất, mang trong mình yếu tố tiên
tiến, ko phải nông nô vì nông nô ko có PTSX tiên tiến này

TBCN -> CNCS (~600 năm): tại sao lại là GCCN? Tại sao lợi ích (về mặt kinh tế, chính trị)
của GCCN lại phù hợp với các GC khác?
Đại diện cho PTSX tiên tiến của thời đại:
Hệ tư tưởng tiến bộ: Bắt đầu xuất hiện hệ tư tưởng M-LN, sự hình thành của các tổ
chức chính đảng dẫn đường cho các phong trào CN, cần chứng minh sự tiến bộ của chủ nghĩa
M-LN; sự giải phóng con người trong CN M-LN; ngoài tính giải phóng ra còn có tính CM với
tính KH, phải nhìn đc mỗi tương quan về mặt chính trị, dựa trên tính khoa phát hiện ra được
đường lối, hình thái phát triển; nói đến tính CM, nhân văn (sự giải phóng trong con người,
được thụ hưởng những gì họ làm), tính CM (dám thay thế XH)
Lợi ích (về mặt kinh tế, chính trị) của GCCN lại phù hợp với các GC khác: Về kte,
GCCN phát triến kết hợp sáng tạo trong SX, sự phát triển trong công nghệ nền SX, được XH
hoá, -> sự kết hợp chung giữa các ngành, Về ctri, xây dự chế độ công hữu tư liệu SX, quyền
lực được nắm trong tay người LD, tất cả những thành viên của QG sẽ có quyền nói lên được
tiếng nói của bản thân, hướng tới lợi ích thống nhất cho tất cả MN
Có tổ chức: tại sao cho đến ngày hôm nay vẫn chưa làm đc CM ở một số quốc gia?
Các QG phát triền có một số thành phần của CN đã trở thành trung lưu, có thể do tổ chức
chính đảng chưa đủ phát triển (nói đến một số QG phát triển),

-> Để có thể thành công thực hiện SMLS của GCCN cần có rất nhiều tgian

ND cụ thể:
ND kte: GCCN khác các GC khác, xây dựng nhà nước bảo vệ GC của nó nhưng nhà nc
GCCN khác ở các nhà nước khác ở việc dành cho tất cả những người LD (khác về bản chất),
xoá bỏ tư hữu tư liệu SX xoá bỏ, đại diện cho các gì?
ND ctri: bước thứ nhất dành cho chính quyền, yếu tố đnahgr cầm quyèn giữ vai trò quan
trọng, phải lãnh đạo được giai cấp thực hihện bước chuyển để giành đc thành công
ND VH-XH: xây dựng nền VH (mang bản chất GCCN vì , XH, con người mới, tư tưởng mới,

Tại sao nhà nước dân chủ chủ nô ở la mã lại bị tiêu diệt và thay thế bằng nhà nước phong
kiến? đọc thêm về bộ tộc, quý tộc Xecma

Đọc kỹ giáo trình:

Chương 4: Dân chủ và nhà nước xa hội chủ nghĩa


Khái niệm dân chủ:
5 Hình thái kinh tế:
 Công xã nguyên thuỷ: sống bầy đàn, mọi thứ đều đc chia đều -> ko có nhà nước, ko có
giai cấp
 Chiếm hữu nô lệ: nhà nước dân chủ chủ nô; mâu thuẫn do quyền lực thuộc về chủ nô,
nô lệ ko đc coi là dân (pháp luật La Mã: nô lệ ko có tính người); dân trong thời kỳ này
là những ai gần gũi với chủ nô (tăng lữ, nhà hd chính trị, một số người tự do, etc.)
 Phong kiến: nhà nước quân chủ chuyên chế; ko tồn tại sự dân chủ, là nhà nước của
vua, mọi việc đều theo quyền quyết định của vua, ý muốn của vua
 Chủ nghĩa tư bản: nhà nước dân chủ tư sản: dc thiết lập để bảo vệ lợi ích của giai cấp
tư sản, pháp luật đc lập nên để bảo vệ quyền sở hữu tài sản của tư sản; nhà nc tư sản
chìa tài sản bên tay phải sẽ lấy lại bên tay trái (tự tra), rất tiến bộ so với thời kỳ phong
kiến, tuy nhiên vì quyền tư hữu quá lớn dẫn đến hàng ngàn hệ luỵ khác
 Cộng sản chủ nghĩa (giai đoạn đầu là CNXH): nhà nước vô sản hoặc nhà nước xã hội
chủ nghĩa; quyền lợi nằm trong tay đại đa số ng dân ld

Được xây dựng bảo vệ toàn thể nhân dân ld, dân là chủ
Bác nói rằng dân chủ là làm sao cho dân mở miệng ra, dân dám nói, dân mới dám làm, tham
gia vào các công việc của XH

Chương 6: vấn đề dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ quá độ, và quan hệ của chúng

Nguồn gốc của các cuộc xung đột dân tộc trên thế giới
Sự bất bình đẳng giữa các dân tộc, chủ nghĩa phân biệt dân tộc
Tư tưởng các dân tộc lớn: muốn bành trường, tự hoà về sự lớn mạnh của họ (Mĩ, giàu
về kte, mạnh về tài chính, qsu; vẫn có sự phân biệt chủng tộc)
Tư tưởng các dân tộc nhỏ: thu hẹp
Chủ nghĩa dân tộc cực đoan: khó phân biệt, khó phân biệt đc CNDTCD (cường điều mọi thứ,
làm thái quá, muốn tiêu diệt hết những điều kiềm hãm sự phát triển của đất nc) và CNDT (yêu
dân tộc có lòng tự tôn dân tộc, nghĩ về dân tộc) CT biên giới Tây Nam (tham
khảo)
Vấn đề dân tộc chưa được giải quyết đúng đắn:
Sự can thiệp của các đế quốc tư bản vì lợi ích: muốn phát triển độc lập rất khó, sẽ bị phần lớn
hoặc phần ít gì đó bị ảnh hưởng bởi các đế quốc ~2004 lật đổ chính phủ Nam tư (?)

Khái niệm dân tộc:


Phân biệt 2 khái niệm:
Dân tộc – tộc ng: chung ngôn ngữ (mỗi dân tộc phát triển có thể có tiếng nói riêng), đời sống
văn hoá (mỗi dtoc có văn hoá, phong tục tập quán, lễ hội riêng riêng), ý thức dân tộc, lịch sử
nguồn gốc (đồng bào Tây Nguyên; đâ có nguồn gốc, ý thức đc mình là người thuộc dân tộc
đó, có ý thức bảo vệ quan điểm của họ)
Dân tộc – quốc gia:
Chung phương thức sinh hoạt kinh tế
Chung lãnh thổ, không phận, hải phận (?)
Có sự quản lý của một nhà nước
Có ngôn ngữ chung của Quốc gia
Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hoá dân tộc

2 cách hiểu có mối quan hệ biẹn chứng với nhau, nhưng tuỳ vào từng trườngb hợp cụ thể để
dùng khái niệm

Có 2 xu hướng phá triển dân tộc:


Xu hướng tách ra: cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc riêng (có
nguyên nhân riêng)
Xu hướng liên hiệp lại: các dân tộc trong tưndg quiốc guam thậm chí ccá dân tộc ở nhiều
quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau (có nguyên nhân riêng)

Cương lĩnh dân tộc chủ nghĩa M-L:


Cân dân tộc hoàn toàn bình đẳng: vơi tư cách dân tộc - tộc người, những dân tộc thiểu số sẽ
đc hưởng những phúc lợi để bù đắp cho khó khăn của họ (cộng điểm thi ĐH, miễn giảm học
phí)
Nguyên tắc giữa các dân tộc chung quốc gia chọn ra chữ quốc ngữ để các dân tộc cảm
thấy ràng họ được đối xử bình đẳng?
Giữa các dân tộc – các quốc gia trên thế giới, các nước lớn
sẽ hỗ trợ các nước kém phát triển hơn (hỗ trợ, miễn giảm thuế xuất khấu), những tính 2 mặt
của những sự viện trợ đó
Xoá bỏ sự chênh lệch giữa các quốc gia
CÁc dân tộc hoàn thành tự quyết: Bao hàm quyền liên hiệp và quyền li khai (ko ủng hộ lắm
về quyền này vì ảnh hưởng về quốc gia, sự công bằng, etc)
Liên hiệp CN tất cả dân tộc: phản ánh tính chất quốc tế, sự quan trọng của GCCN trong bối
cảnh mới

Sự đa dạng tôn giáo, giáo lý thường sẽ dẫn đến xung đột

Vai trò của CNKHXH


Nguyên nhân sâu xa, trược tiếp, gián, chủ quan, khách quan sự sụp đổ của mô hình
Bảo vệ quan điểm thuyết triìn, sự sụp đổ của mô hình
Sự đa ngueyen., đa đảng, suy thoái, biến chất, mất đoàn kết

Đắt giá về vấn đề dân tộc nằm trong tiến trình xây dựng CNXH
Nguyên tắc giải quyết dân tộc chủ nghĩa ML
Quan điểm ML Trong bpói cảnh ngyà nay VN cogn giữu các nguyên tác naog:
VN có 54 dân tộc, phân bố rải rái, tác ddộng tích tiêu cực đến sụe đoàn kết\
Sự thể hiện đa dạng, Vn có cacs chính sách ntn về sự đa dạng?
Trong bối cảnh ngày nay, các kiến nghị và chính sách thêm về thực trạng

Gd:
Vận dụng thực tiễn và giải pháp

Tự do:
Quan điểm tự do từ thời xưa;
Khái niệm tự do trong CNTB vs CNXH:
Nạo phá thai tại Mĩ (90~95): mối tương quan về nạo phá thai với vấn đề bình ổn tại Mỹ (cho
phép phụ nữ MỸ phá thai): từ khi đạo luật đc ban hành, tỉ lệ tội phạm đã giảm nhiều, tỉ lệ phụ
nữ tập chung chủ yếu ở nhóm phụ nữ nằm dưới đáy xã hội.
Hình thức bìa của tiểu luận
Bìa
Mục lục
Tiểu kết
Kết luận cho cả bài
Tài liệu tham khảo chuẩn

Cuối kỳ: Phần trọng tâm: cô giảng dạy


Phần còn lại thì hên xui,
2 câu hỏi lớn (có thể những câu hỏi nhỏ, yêu cầu trình bày vấn đề nhanh và thực tiễn,

Chú ý chương nhập môn: TT về CNKHXH


Đọc cho biết về tư tưởng CN M-LN
Học thuộc về giai cấp công nhân
Đọc qua chương số 3 (ko có câu hỏi) nhg sẽ là chất liệu để làm bài
Dân chủ và nhà nước (học về dân chủ, nhà nước giới hạn)
Khái niệm giai cấp cơ cấu
Chương 6: về tôn giáo quan trọng, học hết
Chươgn về gia đình: khái niệm, chức năng của gđ; còn lại giới hạn

You might also like