Professional Documents
Culture Documents
CNXHKH
CNXHKH
Quan niệm về CNXH: những trào lưu tư tưởng, lý luận, học thuyết phản ánh nhu cầu, nguyện
vọng của các giai cấp, tầng lớp bị áp bức, bóc lột. -->Bắt đầu xuất hiện từ chiếm hữu nô lệ
TTXHCN có lsu hình thành lâu đời, với những cột mốc phát triển; 2 gd có chuyển biến lớn
(như 1 ở trên):
CNXH không tưởng (3 giai đoạn): chỉ tìm hiểu về thời cổ đại (cái nôi của văn minh, là thời
điểm của sự tiến bộ vượt bật như chiêm tinh học, etc. Hình thành những nền tàng cơ bản đầu
tiên nhưng lại là sự thụt lùi về tính nhân văn (cùng làm mọi thứ, cộng đồng trong thời kỳ
nguyên thuỷ, tuy nhiên sau khi phân hoá thì XH lại hình thành 2 gd có sự phân biệt rõ rệt, ra
đời sự chống đối áp bức, tản mạn, không rõ rệt
Thời kỳ trung cổ: chỉ thông qua chuyện kể, tôn giáo, truyền miệng, đặc điểm thời kỳ trung cổ
là thời kỳ của vua nhưng người chi phối tư tưởng nhiều nhất là giáo hội, các phát minh khoa
học vì cáng tin vào khoa học sẽ giảm niềm tin vào thiên chúa nên các phát hiện khoa học sẽ bị
loại trừ ngay lập tức nên niềm tin, tư tưởng cx rất tản mạn
Tính chất của qtrình lao động ngày càng phức tạp -> Công nhân ít đi, máy móc bắt đầu thay
thế các công việc tỉ mỉ
Sự phát triển của nền sx và sự thay đổi phương thức ld, đồng nghĩa với việc:
điều kiện làm việc (công cụ ld, etc.) tốt hơn, bảo hộ tốt hơn
người lao động ít đi -> thất nghiệp -> thị trường ld cạnh hơn -> đòi hỏi ng ld phải có
trình độ cao hơn -> thu nhập cao hơn -> đời sống tốt hơn
Linh hoạt hơn trong MT làm việc (WFH, làm việc ở những nơi nhỏ hẹp hơn, etc.)
Khả năng kết nối, trao đổi in4 trong công việc dễ dàng hơn, tốt hơn
…
So sánh giai cấp Cn ngày nay với quá khứ và ngày nay họ còn sứ mệnh lsu nữa ko, sứ mệnh
của họ có jhác trg QK ko?
Đặc điểm của gc CN VN ngày nay,
Phân tích tính 2 mặt của PTCN: cần triển khai thêm ý nhỏ và bổ sung ý lớn
Mặt thống nhất:
Mâu thuẫn giữa tư bản với nhg ng CN là điều cơ bản dẫn đến sự tồn tại mạnh mẽ
Bạo lực CM (nói về việc CM chắc chắn sẽ phải diễn ra bằng bạo lực) đi ngược thống
nhất tập hợp lực lượng để giành chiến thắng
Thêm: nhiều ngành (sx cacao vẫn sdung ld trẻ em; sx quần áo làm giàu từ quy trình
của những input…)
Quan niệm: là GC những ng ld, hd SX trong các nhành Cn và DVCN với các trình độ khác
nhau mà sp thặng dư của họ
Có tính tổ chức, kỷ luật ld, tinh thần hợp tác và tâm lý LDCN:
Tính CM triệt để:
Gom vào làm 1 để giải thích
Vai trò của Đảng Cộng sản trong cuộc đấu trang giai cấp của giai cấp vô sản: Sau khi
nêu ra luận điểm GCCN chỉ có thể thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của mình, chỉ
khi nó thành lập được chính đảng của mình, chính đảng ấy là Đảng Cộng sản. Sự ra
đời của Đảng Cộng sản là một tất yếu do yêu cầu tổ chức giáo dục, rèn luyện, tập hợp
GCCN. Mục tiêu và các nhiệm vụ đầu tiên, trước mắt của Đảng là tổ chức lực lượng
công nhân, thủ tiêu chế độ thống trị của giai cấp tư sản, dành lất quyền thống trị cho
mình. Mục tiêu cao cả và lý tưởng của Đảng là và chỉ là: xoá bỏ mọi sự bóc lột, xoá bỏ
chế độ tư hữu nói chung, xây dựng một chế độ xã hội không còn giai cấp, xã hội cộng
sản chủ nghĩa.
Quá trình lsu đc hình thanhd rất tự nhiên nhưng cx ko thiếu phần quan trọng của đặc điểm nổi
trội của các giai cấp
CXNH -> CHNL: chuyển đổi do của cải dư thừa, diễn ra hoàn toàn tự nhiên, xuất hiện tư
hữu
CHNL -> PK: mâu thuẫn nổi trội nhất là giữa chủ nô và nô lệ, có nhiều giai cấp như tăng lữ,
những nhà quả đầu chính trị, nhà quân sự, etc; người làm CM để có sự chuyển đổi là những
quý tộc có các thức tổ chức sx tiến bộ hơn, tự do về mặt kinh tế, về mặt tư tưởng, những quý
tộc mới; tìm hiểu thêm về lãnh chúa (những người có tư tưởng tiến bộ được giao ruộng đất)
CM diễn ra ở
Quý tộc giàu có, có các thức sx tốt, họ muốn lôi kéo người nô lệ do mâu thuẫn giữa tư
tưởng bảo thủ với tư tưởng SX mới, sở hữu số lượng nô lệ lớn vs có tiền nhưng ít người làm,
cách thức sản xuất và lực lượng lao động
PK -> TBCN: giai cấp thực hiện CM là tư sản; do mẫu thuẫn nền kinh tế tự nhiên với SX
hàng hoá, nhà nước PK đi ngược với mong muốn của tư sản, sự mâu thuẫn của 2 tôn giáo;
giai cấp tư sản đang hình thành mà bảo vệ nền kinh tế tự nhiên là kiềm hãm sự phát triển của
nó nên cần có sự thay đổi, có mâu thuẫn nổi bật và cơ bản nhất, mang trong mình yếu tố tiên
tiến, ko phải nông nô vì nông nô ko có PTSX tiên tiến này
TBCN -> CNCS (~600 năm): tại sao lại là GCCN? Tại sao lợi ích (về mặt kinh tế, chính trị)
của GCCN lại phù hợp với các GC khác?
Đại diện cho PTSX tiên tiến của thời đại:
Hệ tư tưởng tiến bộ: Bắt đầu xuất hiện hệ tư tưởng M-LN, sự hình thành của các tổ
chức chính đảng dẫn đường cho các phong trào CN, cần chứng minh sự tiến bộ của chủ nghĩa
M-LN; sự giải phóng con người trong CN M-LN; ngoài tính giải phóng ra còn có tính CM với
tính KH, phải nhìn đc mỗi tương quan về mặt chính trị, dựa trên tính khoa phát hiện ra được
đường lối, hình thái phát triển; nói đến tính CM, nhân văn (sự giải phóng trong con người,
được thụ hưởng những gì họ làm), tính CM (dám thay thế XH)
Lợi ích (về mặt kinh tế, chính trị) của GCCN lại phù hợp với các GC khác: Về kte,
GCCN phát triến kết hợp sáng tạo trong SX, sự phát triển trong công nghệ nền SX, được XH
hoá, -> sự kết hợp chung giữa các ngành, Về ctri, xây dự chế độ công hữu tư liệu SX, quyền
lực được nắm trong tay người LD, tất cả những thành viên của QG sẽ có quyền nói lên được
tiếng nói của bản thân, hướng tới lợi ích thống nhất cho tất cả MN
Có tổ chức: tại sao cho đến ngày hôm nay vẫn chưa làm đc CM ở một số quốc gia?
Các QG phát triền có một số thành phần của CN đã trở thành trung lưu, có thể do tổ chức
chính đảng chưa đủ phát triển (nói đến một số QG phát triển),
-> Để có thể thành công thực hiện SMLS của GCCN cần có rất nhiều tgian
ND cụ thể:
ND kte: GCCN khác các GC khác, xây dựng nhà nước bảo vệ GC của nó nhưng nhà nc
GCCN khác ở các nhà nước khác ở việc dành cho tất cả những người LD (khác về bản chất),
xoá bỏ tư hữu tư liệu SX xoá bỏ, đại diện cho các gì?
ND ctri: bước thứ nhất dành cho chính quyền, yếu tố đnahgr cầm quyèn giữ vai trò quan
trọng, phải lãnh đạo được giai cấp thực hihện bước chuyển để giành đc thành công
ND VH-XH: xây dựng nền VH (mang bản chất GCCN vì , XH, con người mới, tư tưởng mới,
Tại sao nhà nước dân chủ chủ nô ở la mã lại bị tiêu diệt và thay thế bằng nhà nước phong
kiến? đọc thêm về bộ tộc, quý tộc Xecma
Được xây dựng bảo vệ toàn thể nhân dân ld, dân là chủ
Bác nói rằng dân chủ là làm sao cho dân mở miệng ra, dân dám nói, dân mới dám làm, tham
gia vào các công việc của XH
Chương 6: vấn đề dân tộc và tôn giáo trong thời kỳ quá độ, và quan hệ của chúng
Nguồn gốc của các cuộc xung đột dân tộc trên thế giới
Sự bất bình đẳng giữa các dân tộc, chủ nghĩa phân biệt dân tộc
Tư tưởng các dân tộc lớn: muốn bành trường, tự hoà về sự lớn mạnh của họ (Mĩ, giàu
về kte, mạnh về tài chính, qsu; vẫn có sự phân biệt chủng tộc)
Tư tưởng các dân tộc nhỏ: thu hẹp
Chủ nghĩa dân tộc cực đoan: khó phân biệt, khó phân biệt đc CNDTCD (cường điều mọi thứ,
làm thái quá, muốn tiêu diệt hết những điều kiềm hãm sự phát triển của đất nc) và CNDT (yêu
dân tộc có lòng tự tôn dân tộc, nghĩ về dân tộc) CT biên giới Tây Nam (tham
khảo)
Vấn đề dân tộc chưa được giải quyết đúng đắn:
Sự can thiệp của các đế quốc tư bản vì lợi ích: muốn phát triển độc lập rất khó, sẽ bị phần lớn
hoặc phần ít gì đó bị ảnh hưởng bởi các đế quốc ~2004 lật đổ chính phủ Nam tư (?)
2 cách hiểu có mối quan hệ biẹn chứng với nhau, nhưng tuỳ vào từng trườngb hợp cụ thể để
dùng khái niệm
Đắt giá về vấn đề dân tộc nằm trong tiến trình xây dựng CNXH
Nguyên tắc giải quyết dân tộc chủ nghĩa ML
Quan điểm ML Trong bpói cảnh ngyà nay VN cogn giữu các nguyên tác naog:
VN có 54 dân tộc, phân bố rải rái, tác ddộng tích tiêu cực đến sụe đoàn kết\
Sự thể hiện đa dạng, Vn có cacs chính sách ntn về sự đa dạng?
Trong bối cảnh ngày nay, các kiến nghị và chính sách thêm về thực trạng
Gd:
Vận dụng thực tiễn và giải pháp
Tự do:
Quan điểm tự do từ thời xưa;
Khái niệm tự do trong CNTB vs CNXH:
Nạo phá thai tại Mĩ (90~95): mối tương quan về nạo phá thai với vấn đề bình ổn tại Mỹ (cho
phép phụ nữ MỸ phá thai): từ khi đạo luật đc ban hành, tỉ lệ tội phạm đã giảm nhiều, tỉ lệ phụ
nữ tập chung chủ yếu ở nhóm phụ nữ nằm dưới đáy xã hội.
Hình thức bìa của tiểu luận
Bìa
Mục lục
Tiểu kết
Kết luận cho cả bài
Tài liệu tham khảo chuẩn