Professional Documents
Culture Documents
BTVN:
- GCCN thế giới năm 2014, thế giới có 1540 triệu công nhân làm công ăn lương trong
tổng số gần 3.300 triệu ng ldong
- Cơ cấu: Một là nghề nghiệp của công nhân hiện nay vô cùng đa dạng. Hai là cơ cấu công
nhân theo lĩnh vực hoạt động: nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Ba là cơ cấu GCCN xét
theo trình độ CN hiện nay ko đồng đều.
II. Giai cấp công nhân và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện nay
2.1. Giai cấp công nhân hiện nay
a) Điểm tương đồng so với GCCN TK XIX
- Vẫn là LLSX hàng đầu của xã hội hiện đại
- Vẫn bị GCTS và CNTB bóc lột giá trị thặng dư (do công nhân vẫn tạo ra giá trị thặng dư
và nhà tư bản muốn tạo ra nh giá trị thặng dư. CM công nghệ đã khiến chất lg giá trị tăng lên
nhưng bóc lột ko giảm đi => bóc lột tinh vi hơn bằng cách điều hòa quan hệ lợi ích chủ-thợ và
môi trường lao động ngày càng hiện đại hơn.
- Xung đột lợi ích cơ bản giữa GCTS và GCCN vẫn tồn tại (nhưng họ tạm thời chấp nhận
với môi trường sống, điều kiện sống)
- Vẫn luôn là ll đi đầu trong đấu tranh vì hòa bình, hợp tác và phát triển;vì dân sinh, dân
chủ, tiến bộ xã hội
b) Những biến đổi và khác biệt của GCCN hiện đại
- Xu hướng trí tuệ hóa GCCN (CN tri thức)
- Tham gia vào sở hữu (trung lưu hóa): ko còn ở tầng đáy của xã hội như trước, họ có tài
sản, phản ánh sự đi lên của xã hội => ảnh hưởng đến khả năng, tính chất của GCCN (làm
giảm đi khả năng đấu tranh)
- Biểu hiện mới về xã hội hóa lao động mang tính toàn cầu: gắn với môi trường, sự ptrien
KHKT,..
- Xu hướng chuyên môn thuần túy đồng hành với tính cực hóa chính trị - xã hội của
GCCN: tgia vào mọi hoạt động đời sống văn hóa xã hội, họ là công dân tự do => khiến trình
độ chính trị xã hội cũng tăng lên
- Xu hướng bản địa hóa, dân tộc hóa đồng hành với chủ nghĩa quốc tế của GCCN: khó để
cạnh tranh trong thị trường lao động trong nc và qte, họ có xu hướng bảo vệ công nhân, môi
trường và cơ hội trong nước => bản địa hóa, dtoc hóa
2.2. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN trên thế giới hiện nay
- Về nội dung kinh tế: Giải quyết mâu thuẫn giai cấp sâu sắc và sự bóc lột giá trị thặng dư
trên pvi qgia và toàn cầu
- Nội dug chính trị-xã hội: Đấu tranh chống bất công và bất bình đẳng xã hội
- Nội dung văn hóa, tư tưởng: Đtranh cho tiến bộ xã hội, bảo vệ nền tảng tư tưởng của
ĐCS, chủ nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc
Ko mất đi sứ mệnh lịch sử
III. Sứ mệnh lịch sử của CGCN Việt Nam
3.1. Đặc điểm của GCCN Việt Nam hiện nay
3.1.1. Về lịch sử hình thành
- Ra đời trước GCTS vào đầu thế kỷ XX
- Là ll lãnh đạo cuộc đấu tranh gphong dân tộc
- Sớm giác ngộ lý tưởng, mục tiêu CM
- Gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội
- Đại bộ phận xuất thân từ nông dân và các tầng lớp lao động
3.1.2. Đặc điểm GCCN Việt Nam hiện nay
- Tăng nhanh về số lượng và chất lương, đi đầu của quá trình CNH, hiện đại hóa và gắn
với phát triển kinh tế tri thức: là nền kinh tế vận hành chủ yếu dựa trên tri thức và thông tin,
đóng góp vào sự phát triển KHCN => quá trình CNH, HDH => vai trò của giai cấp công nhân
gắn liền với nền kinh tế tri thức
- Lao động trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa: đóng góp phần lớn
sp, hàng hóa vào nền kinh tế; công nhân đóng góp trong thị trường lao động, duy trì định
hướng xã hội chủ nghĩa
- Đa dạng về trình độ công nghệ, về thành phần kinh tế : tăng trong kvuc ngoài nhà nước,
giảm trong khu vực nhà nước
2.2. Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Hiện tại đang xây dựng thì nó có những
đặc điểm)
- Xã hội: Thiết lập công bằng xã hội, phân phối theo lao động (vì xây dựng xã hội mới mang
tính hòa bình do ở thời kỳ trước những ng ldong là số đông tạo ra của cải thì ko được hưởng giá trị lao động
trong khi những ng ko làm nhưng sở hữu TLSX thì đc hưởng thụ. Công bằng là xét quan hệ giữa ng với ng trong
1 tổ chức, xã hội nhất định, là quan hệ giữa cống hiến và hưởng thụ, giữa quyền lợi và nghĩa vụ; đối với những
nhóm yếu thế trong xã hội cần những chính sách để đảm bảo công bằng)
- Kinh tế: Tất yếu tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần (trong thời kỳ quá độ vẫn tồn tại
kinh tế tư nhân bên ngoài chế độ công hữu vì vẫn còn bị ảnh hưởng bởi thời kỳ trước; tất yếu
vì dựa trên quy luật phủ định của phụ định vì chưa thế xóa bỏ ngay được, cần phải huy động
nguồn lực để sở kinh tế tư nhân thay thế thành kinh tế công hữu => cần cải tạo kinh tế một
cách hòa bình) *Liên hệ Việt Nam: Nền kinh tế tư nhân đc xác định là 1 động lực mạnh của nền kinh tế Việt
Nam hiện nay. Sau đổi mới thì cho phép 1 nền kinh tế có nhiều tphan nên có thêm kttn và kinh tế có vốn đtau nc
ngo ài
- Văn hóa – tư tưởng: Xác lập hệ tư tưởng mới và xây dựng nền văn hóa mới (xây dựng tư
tưởng mới nhưng vẫn kế thừa những giá trị cũ)
- Chính trị: GCCN nắm chính quyền và xây dựng xã hội mới mang tính hòa bình và tổ
chức (khác với chế độ thiểu số do giai cấp nắm quyền như trước, không mang tính áp bức,
bóc lột bất công trong xã hội cũ giữa các giai cấp; đó hướng tới cái đích của 2 đặc trưng đầu
tiên, 5;6 của cnxh; tính tổ chức đòi hỏi trong mỗi bộ phận của chính trị phải có tính tổ chức,
tính kỷ luật, tất cả mng phải tuân theo) => hướng tới bình đẳng giữa người với người
2.2. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và NN xã hội chủ nghĩa
Một là, Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho vc xây dựng và hoạt động của NN xã
hội chủ nghĩa
- Nhân dân đc tgia 1 cách trực tiếp hoặc gián tiếp vào hd quản lý của NN (trực tiếp: tgia vào
cơ quan bộ máy NN: quốc hội, chính phủ, tư pháp; gián tiếp: bầu cử thông qua chọn đại biểu (UBND => Quốc
hội), bày tỏ quan điểm qua trưng cầu dân ý)
- Khai thác và phát huy 1 cách tốt nhất sức mạnh trí tuệ của nhân dân cho hoạt động của
NN
- Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa sẽ kiểm soát 1 cách có hiệu quả quyền lực NN, ngăn chặn
đc sự tha hóa của quyền lực NN(tránh vc lạm dụng tiến quyền)
Hai là, nhà nước xã hội chủ nghĩa trở thành công cụ quan trọng cho vc thực thi quyền làm
chủ của ng dân
- Thể chế hóa ý chí của ng dân thành các cơ sở pháp lý, phân định rõ quyền và trách nghiệm
*Câu hỏi: Dân chủ ko đc phát huy, có sự lợi dụng, tiến quyền thì gây ảnh hưởng tới nn với sự
ptrien NN
3. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1.1. Sự ra đời, phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Chế độ dân chủ nhân dân ở nc ta đc xác lập sau CM tháng 8 năm 1945. Đại hội đảng
1986 mở cửa, ngoại giao thay đổi từ 1986 - nay: đổi mới, bỏ quan liêu làm ảnh hưởng đến nền
dân chủ. Nước ta kết thúc chiến tranh cuối cùng năm 1988
Dân chủ XHCN Việt Nam phát triển trog đk đặc biệt
- Nền kt nông nghiệp lạc hậu, sx nhỏ là chủ yếu
- Cơ cấu xã hội chủ yếu là nông dân, trình độ dân trí thấp
- Tàn dư nặng nề bởi phong kiến, thực dân
- Chiến tranh triền miên
Chương 5. Cơ cấu xã hội – giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
I. Cơ cấu xã hội-giai cấp trong thời kỳ quá độ lên cnxh
1. Khái niệm, vị trí của cơ cấu xã hội – giai cấp trong cơ cấu xã hội
a) Khái niệm
- Cơ cấu tổ chức là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mqh xã hội của các cộng
đồng ấy tạo nên
- CCXH – giai cấp là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong 1 chế
độ xã hội nhất định, thông qua những mqh về sở hữu tlsx (giai cấp sở hữu là giai cấp áp bức
thống trị trong xã hội), thông qua qtrinh tổ chức sản xuất, về địa vị chính trị - xã hội...giữa các
giai cấp và tầng lớp đó (cùng là những giai cấp ko có tư liệu sản xuất nhưng hoạt động trong
nông nghiệp, thì họ là nông dân; hdong trong công nghiệp là công nhân)
b) Vị trí của CCXH – giai cấp trong cơ cấu xã hội
- CC xã hội có vị trí quan trọng hàng đầu, chi phối các loại hình ccxh khác
- CCXH – giai cấp lquan đến các đảng phái chính trị và NN; đến quyền sở hữu tlsx, quản
lý tổ chức lao động, vấn đề phân phối thu nhập... trog 1 hệ thống sản xuất nhất định.
- Sự biến dổi của ccxh-giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi của ccxh khác và tác
động đến sự biến đổi của toàn bộ ccxh (Vd: xã hội phong kiến => tầng lớp nô lệ, nông dân là
chủ yếu nhưng đến các chế độ khác thì công nhân...)
2. Sự biến đổi có tính qui luật của ccxh-giai cấp trong thời kỳ quá độ lên cnxh
- Một là, ccxh-giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của thời kỳ quá
độ lên cnxh
- Ccxh-giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới
- Ccxh – giai cấp biến đổi trong mqh vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất
bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau (VD hiện nay ở Việt Nam: công nhân, nông
dân, trí thức)
II. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên cnxh + liên hệ Việt Nam
Tính tất yếu của liên minh:
Liên minh xét từ góc độ chính trị
Chương 6. Vấn đề dân tộc và dân số trong thời kỳ quá độ lên cnxh
I. Dân tộc trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (trọng tâm)
1. Chủ nghĩa Mác-Lênin về dân tộc
1.1. Khái niệm dân tộc
Dân tộc là quá trình phát triển lâu dài của xã hội loài người, qua các hình thức cộng đòng từ
thấp đến cao, bao gồm: thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc (những tộc trưởng sẽ đc bầu cử mang tính
khách quan dân chủ dựa trên sức mạnh về uy tín, kinh nghiệm, đạo đức) . Sự biến đổi của phương thức sản
xuất là nguyên nhân quyết định sự biến đổi cộng đồng dân tộc.
Phân biệt 2 khái niệm:
- Dân tộc (nghĩa rộng) – quốc gia: là 1 cộng đồng chính trị xã hội (yếu tố chính trị đã đc
định hình, nắm giữ là những ng có quyền lực điều hành quản lý trong xã hội)
+ Có sự quản lý bởi nhà nước;
+ lãnh thổ ổn định;
+ ngôn ngữ, văn hóa chung;
+ chung phương thức sinh hoạt kinh tế
+ toàn bộ nhân dân một nước = quốc gia – dân tộc
- Dân tộc (nghĩa hẹp) – tộc người: (Nằm trong dân tộc- quốc gia, bị quản lý bởi dân tộc theo nghĩa
rộng)
+ Cộng đông người cụ thể;
+ sinh hoạt kinh tế chung; ngôn ngữ chung;
+ văn hóa đặc thù; ý thức tự giác tộc người
=> Bộ phận của quốc gia = các tộc người
1.2. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển qhe dân tộc
- Xu hướng chia tách: Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình ta để hình thành các cộng
đồng dân tộc độc lập
o Nguyên nhân chủ quan: muốn cộng đồng tách ra thành 1 quốc gia tự trị, VD: Tây
nguyên; người Mông, người Chăm khơ me muốn hthanh NN Chăm,....
o Nguyên nhân khách quan: khi các qgia khi bị xâm lược, khi đó ý thức tộc người sẽ
kết nối để đứng lên đòi độc lập. Nó là xu thế gắn với sự xâm lược của các nc đế quốc phương
Tây. Ưu thế trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa tư bản
- Xu hướng liên hiệp lại: Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nh quốc
gia muốn liên hiệp lại với nhau (thời kỳ đấu tranh giải phóng dân tộc)
o Nguyên nhân: mở rộng quan hệ dân tộc (ngày trc quan hệ nào là chính, bg cái nào là chính?) ,
xóa biệt lập thúc đẩy sự llsx và giao lưu kinh tế (hiện nay đag là xu hướng chủ đạo, tự lấy vd: trên lv gì,
biểu hiện, nguyên nhân hình thành, vẫn đag diễn biến ở 1 số quốc gia,....)
* Các diễn biến xu hướng
- Trên thế giới:
+ Xu hướng tách ra: khá phức tạp
+ Xu hướng liên hiệp lại: hình thành các liên minh vuc và thế giới trên các lv
- Ở Việt Nam?
1.3. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin + liên hệ với dân tộc thời kỳ quá độ lên
cnxh ở Việt Nam
Tại sao lại cái 3 nguyên tắc, nội dung, liên hệ Việt Nam, tsao nguyên tắc 1 chỉ đc thực hiện
khi ngtac 2 đc đảm bảo, nguyên tắc 3 là đk để thực hiện ngtac 1,2 (mối liên hệ)?
- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
+ Xuất phát từ sự bình đẳng giữa người với người:
Từ trước đến nay trong lsu chưa từng có hòa bình vì các đế quốc lớn luôn xâm phạm
các nước nhỏ. Vì thế các
- Các dân tộc tự quyết: đó là quyền tự quyết định lấy vận mệnh, tự lựa chọn chế độ chính
trị, và con đường phát triển của dân tộc. Nhưng luôn bị xâm phạm bởi các quốc gia có tham
vọng bành trướng. (Hiện nay các quốc gia lớn nhờ vào kte, khoa học kĩ thuật, văn hóa can thiệp vào các quốc
gia nhỏ. VD: Mỹ latinh bị lệ thuộc vào mỹ hóa, định chế tiền tệ,.. là sân sau của Mỹ => các phong trào cánh tả
để vươn lên đòi quyền tự chủ (tìm hiểu thêm))
- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
2.4. Chế độ hôn nhân tiến bộ (So sánh trước kia, bây giờ, có hqua ko,...)
(So sánh trước kia: cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy, do bố meh quyết định, còn bị ảnh hưởng bởi những tập tụp
truyền thống)
- Hôn nhân tự nguyện (xuất phát từ ty nam và nữ
- Hôn nhân đc đbao về pháp lý
- Hôn nhân 1 vợ 1 chồng bình đẳng
3. Xây dựng gia đình Viêt Nam trong thời kỳ quá độ lên cnxh (ôn)
3.1. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong TKQD lên CNXH
- Trước 1986 và sau 1986 (vị trí của ng phụ nữ trong gia đình
- Biến đổi về quy mô, kết cấu của gia đình. (thu nhỏ hơn, ảnh hưởng đến chức năng của
gia đình? Vị trí xã hội?) (Trước kia nhiều thế hệ trong gia đình sống chung trong 1 nhà do
nhận thức về sinh đẻ chưa cao, chúng ta cần nguồn lao động, cần ng cho chiến tranh, ảnh
hưởng quan niệm trọng nam khinh nữ, cần ng nối dõi, vấn đề về chăm sóc y tế chưa cao nên
tỷ lệ tử vong cao)
- Biến đổi về các chức năng của gia đình (phân tích 4 chức năng trc đổi với, sau đổi mới)
Tái sản xuất ra con ng: chủ động
Kinh tế và tổ chức tiêu dùng: sản xuất hàng hóa
Giáo dục: đầu tư tài chính cho giáo dục con cái tăng lên
Thỏa mã nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình: yếu tố quyết định sự bền
vững của gdinh
- Biến đổi về quan hệ gia đình (qh hôn nhân, qh vợ chồng;qhe giữa các thế hệ): Một số giá
trị, chuẩn mực gia đình thay đổi => quan điểm đại hội vh toàn quốc 2020 về xây dựng gdinh
với hệ giá trị mới
3.2. Phương hướng