You are on page 1of 18

Chủ nghĩa xã hội khoa học

Cô Nguyễn Thị Tố Uyên – TRI116(HK1-2324)1.4


uyenntt@ftu.edu.vn
Chương 1. Nhập môn chủ nghĩa xã hội khoa học
CNTB – CNXH: Nguyên nhân CNTB đã khá phát triển nhưng vẫn bị xóa bỏ
- Tư liệu sx => Chênh lệch giàu nghèo
- Thị trường, quan hệ kte, kinh doanh/cá nhân (qhe bất bình đẳng giữa những giai cấp) +
Yếu tố chính phủ/sự can thiệp của NN => Sự bóc lột XÃ HỘI TBCN/bình đẳng ở CNXH
- Bản chất GC – Vấn đề lợi ích
- Đảng cầm quyền: ĐCS/đa đảng
I. Sự ra đời của CNXHKH
1.1 Hoàn cảnh lịch sử ra đời
1.1.1. Điều kiện kinh tế xã hội
- Giữa TK XIX, gắn với cuộc CM công nghiệp
- Bước phát triển vượt bậc của PTSX TBCN
- Sự xuất hiện của 2 giai cấp: công nhân và TS và mâu thuẫn giữa 2 giai cấp đó
1.1.2. Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận
- Tiền đề khoa học tự nhiên
- Tiền đề khoa học xã hội
=> Là tiền đề cho những nghiên cứu lý luận chính trị - xã hội
1.2. Vai trò của C.Mac và Ph.Ăngghen
1.2.1. Sự chuyển biến lập trường triết học, chính trị
1.2.2. Ba phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen (Chủ nghĩa duy vật, Học thuyết giá trị
thặng dư và Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của GCCN)
II. Các giai đoạn phát triển cơ bản của CNXHKH
2.1. C.Mác và Ph.ăngghen phát triển CNXHKH
Từ 1848 đến Công xã Pari (1871)
Thời kỳ sau Công xã Pari đến 1895
2.2. V.I. Lênin vận dụng và phát triển CNXHKH trong đk mới
Thời kỳ trước CM tháng 10 Nga
Thời kỳ sau CM tháng 10 Nga
2.3. Sự vận dụng và phát triển sáng tạo của CNXHKH
III. Đối tượng nghiên cứu, pp và ý nghĩa của vc nghiên cứu CNXHKH
3.1. Đối tượng ncuu
- Quy luật, tính quy luật chính trị - xã hội của qtrinh phát sinh, hình thành và ptrien của
hình thái kinh tế - xã hội CSCN mà giai đoạn thấp là CNXH
- Nguyên tắc cơ bản, điều kiện, con đường và hình thức, pp đấu tranh CM của giai cấp
công nhân và nhân dân lao động
3.2. Nhiệm vụ
- Luận chứng 1 cách khoa học tính tất yếu về mặt lịch sử thay thế của CNTB bằng CNXH
gắn liền với sứ mệnh lsu của giai cấp công nhân
- Luận giải về con đường hình thức đấu tranh của giai cấp công nhân
- Phê phán, đấu tranh bác bỏ những trào lưu tư tưởng phản khoa học chống phá
CMXHCN
3.3. Phương pháp
- Phương pháp Logic –lịch sử
- PP khảo sát, phân tích về chính trị - xã hội
- PP so sánh, liên ngành

BTVN:
- GCCN thế giới năm 2014, thế giới có 1540 triệu công nhân làm công ăn lương trong
tổng số gần 3.300 triệu ng ldong
- Cơ cấu: Một là nghề nghiệp của công nhân hiện nay vô cùng đa dạng. Hai là cơ cấu công
nhân theo lĩnh vực hoạt động: nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Ba là cơ cấu GCCN xét
theo trình độ CN hiện nay ko đồng đều.

Chương 2. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân


I. Quan điểm cơ bản của CN Mác-Lênin về GCCN và sứ mệnh lsu của GCCN + Liên hệ
với GC công nhân Việt Nam
1.1. Khái niệm GCCN
Khái niệm: Là tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng với qtrinh phát triển của
nền CN hiện đại: là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến, là ll chủ yếu của tiến
trình lsu quá độ từ CNTB lên CNXH
Đặc điểm:
- Lao động bằng phthuc cnghiep ngày càng hiện đại (họ có chuyên môn) có mang tchat xã
hội hóa cao (vì phải làm việc cùng ng khác, có sự phân công; và công cụ của công nhân chính
là sản phẩm của họ)
- Là sp của nền đại công nghiệp, là Chủ thể của qtrinh sản xuất vật chất hiện đại do đó công
nhân là đại biểu cho llsx tiên tiến, cho phương thức sản xuất tiên tiến, quyết định sự tồn tại và ptrien của xã hội
- Tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh thần hợp tác và tâm lý ldong công nghiệp
- Có tinh thần cách mạng triệt để (có mâu thuẫn đối kháng gay gắt nhất bởi giai cấp thống
trị; họ có lý luận riêng, đường lối riêng)
1.2. Nội dung và đặc điểm sứ mệnh lịch sử của GCCN
1.2.1. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN
Thông qua chính đảng => lãnh đạo ndan ldong đấu tranh xóa bỏ chế độ bóc lột => xây dựng
xã hội cộng sản cnghia văn minh
- Về kinh tế: GCCN là chủ thể SXVC => tạo của cải cho xã hội để đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng và là tiền đề vật chất-kỹ thuật cho sự ra đời của xã hội mới
- Về chính trị: cùng với nhân dân lao động tiến hành cách mạng chính trị dưới sự lãnh đạo
của Đảng để xóa bỏ chế độ TBCN: giải phóng giai cấp, giải phóng con ng, khỏi áp bức bóc
lột, xây dựng XH: XHCN và CSCN
- Về tư tưởng-vh: cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới xây dựng hệ giá trị mới, tập trung
xây dựng giá trị: lao động-công bằng-dân chủ-bình đẳng-tự do

II. Giai cấp công nhân và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện nay
2.1. Giai cấp công nhân hiện nay
a) Điểm tương đồng so với GCCN TK XIX
- Vẫn là LLSX hàng đầu của xã hội hiện đại
- Vẫn bị GCTS và CNTB bóc lột giá trị thặng dư (do công nhân vẫn tạo ra giá trị thặng dư
và nhà tư bản muốn tạo ra nh giá trị thặng dư. CM công nghệ đã khiến chất lg giá trị tăng lên
nhưng bóc lột ko giảm đi => bóc lột tinh vi hơn bằng cách điều hòa quan hệ lợi ích chủ-thợ và
môi trường lao động ngày càng hiện đại hơn.
- Xung đột lợi ích cơ bản giữa GCTS và GCCN vẫn tồn tại (nhưng họ tạm thời chấp nhận
với môi trường sống, điều kiện sống)
- Vẫn luôn là ll đi đầu trong đấu tranh vì hòa bình, hợp tác và phát triển;vì dân sinh, dân
chủ, tiến bộ xã hội
b) Những biến đổi và khác biệt của GCCN hiện đại
- Xu hướng trí tuệ hóa GCCN (CN tri thức)
- Tham gia vào sở hữu (trung lưu hóa): ko còn ở tầng đáy của xã hội như trước, họ có tài
sản, phản ánh sự đi lên của xã hội => ảnh hưởng đến khả năng, tính chất của GCCN (làm
giảm đi khả năng đấu tranh)
- Biểu hiện mới về xã hội hóa lao động mang tính toàn cầu: gắn với môi trường, sự ptrien
KHKT,..
- Xu hướng chuyên môn thuần túy đồng hành với tính cực hóa chính trị - xã hội của
GCCN: tgia vào mọi hoạt động đời sống văn hóa xã hội, họ là công dân tự do => khiến trình
độ chính trị xã hội cũng tăng lên
- Xu hướng bản địa hóa, dân tộc hóa đồng hành với chủ nghĩa quốc tế của GCCN: khó để
cạnh tranh trong thị trường lao động trong nc và qte, họ có xu hướng bảo vệ công nhân, môi
trường và cơ hội trong nước => bản địa hóa, dtoc hóa
2.2. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN trên thế giới hiện nay
- Về nội dung kinh tế: Giải quyết mâu thuẫn giai cấp sâu sắc và sự bóc lột giá trị thặng dư
trên pvi qgia và toàn cầu
- Nội dug chính trị-xã hội: Đấu tranh chống bất công và bất bình đẳng xã hội
- Nội dung văn hóa, tư tưởng: Đtranh cho tiến bộ xã hội, bảo vệ nền tảng tư tưởng của
ĐCS, chủ nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc
 Ko mất đi sứ mệnh lịch sử
III. Sứ mệnh lịch sử của CGCN Việt Nam
3.1. Đặc điểm của GCCN Việt Nam hiện nay
3.1.1. Về lịch sử hình thành
- Ra đời trước GCTS vào đầu thế kỷ XX
- Là ll lãnh đạo cuộc đấu tranh gphong dân tộc
- Sớm giác ngộ lý tưởng, mục tiêu CM
- Gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội
- Đại bộ phận xuất thân từ nông dân và các tầng lớp lao động
3.1.2. Đặc điểm GCCN Việt Nam hiện nay
- Tăng nhanh về số lượng và chất lương, đi đầu của quá trình CNH, hiện đại hóa và gắn
với phát triển kinh tế tri thức: là nền kinh tế vận hành chủ yếu dựa trên tri thức và thông tin,
đóng góp vào sự phát triển KHCN => quá trình CNH, HDH => vai trò của giai cấp công nhân
gắn liền với nền kinh tế tri thức
- Lao động trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa: đóng góp phần lớn
sp, hàng hóa vào nền kinh tế; công nhân đóng góp trong thị trường lao động, duy trì định
hướng xã hội chủ nghĩa
- Đa dạng về trình độ công nghệ, về thành phần kinh tế : tăng trong kvuc ngoài nhà nước,
giảm trong khu vực nhà nước

3.2. Nội dung sứ mệnh lịch sử


Về kinh tế:
- Là nguồn nhân lực lao động chủ yếu tgia phát triển nền kinh tế thị trường hiện đại, định
hướng XHCN
- Đảm bảo tăng trưởng kinh tế đi đôi với tiến bộ công bằng xã hội, Thực hiện hài hòa lợi
ích cá nhân – tập thể và xã hội
- Đẩy mạnh CNH, HDH phải gắn liền với phát triển kinh tế tri thức và bảo vệ môi trường
- Phát huy vai trò của khối liên minh công nhân – nông dân – tri thức
Về chính trị - xã hội
- Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu của cán
bộ đảng viên
- Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng
chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến” , “tự chuyển hóa” trong nội bộ
Về văn hóa tư tưởng
- Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Xây dựng con ng mới xã hội chủ nghĩa, giáo dục đạo đức CM, rèn luyện lối sống, tác
phong công nghiệp, văn minh, hiện đại
- Bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, chống lại sự xuyên tạc chống phá của các thế lực
thù địch

Chương 3. Chủ nghĩa xã hội


I. Chủ nghĩa xã hội
1.1. CNXH, giai đoạn đầu của hình thái KT – XH
HTKT-XH là một phạm trù của CNDVLS dùng để chỉ xã hội ở từng giai đoạn nhất định, với
một kiểu qhsx đặc trưng cho xã hội đó, phù hợp với một trình độ của llsx và kiến trúc thượng
tầng được xây dựng trên những quan hệ sản xuất ấy.
Khi một hình thái kinh tế - xã hội cũ thì sẽ chuyển sang 1 hình thái kinh tế - xã hội mới, bước
chuyển đó gọi là thời kỳ quá độ. Thời kỳ qua độ sẽ xóa bỏ những cái cũ, kế thừa có chọn lọc,
cải tạo, xây dựng và sáng tạo những giá trị mới.
1.2. Điều kiện ra đời chủ nghĩa xã hội
Các nhà sáng lập thừa nhận
- Sự ra đời của CNTB là một gdoan mới trong lsu phát triển của nhân loại
- Nhờ những bước tiến to lớn của LLSX, biểu hiện tập chung nhất là sự ra đời của công
nghiệp cơ khí (CM công nghiệp lần 2), CNTB đã tạo ra bước phát triển vượt bậc của LLSX
Nguyên nhân sâu xa của sự thay thế các HTKTXH: sự phát triển của các PTSX, trong đó trình
độ phát triển của llsx (phát triển nhưng bị kìm hãm bởi giai cấp thống trị, họ là số đông,
nhưng tlsx nằm trong tay bên thiểu số) là yếu tố quyết định.
LLSX TBCN (xã hội hóa ngày càng cao) => Giai cấp công nhân
QHSX TBCN (sở hữu tư nhân TBCN về TLSX) => Giai cấp tư sản
 Mâu thuẫn giai cấp
Như vậy: sự ra đời của CNXH dựa trên 2 đk
- Điều kiện kinh tế - xã hội: sự phát triển của llsx đc cơ khí hóa và có tính xã hội hóa cao,
trong PTSX TBCN; sự ko phù hợp của QHSX đã trở nên kìm hãm đối với LLSX đó
- Điều kiện KTXH: mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của LLSX với QHSX tư nhân
TBCN. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp cơ khí là sự trưởng thành của
GCCN, là tiền đề dẫn đến sự sụp đổ của CNTB.
1.3. Đặc trưng bản chất của CNXH
- Một là, CNXH giải phóng giai cấp cho công nhân, nông dân ldong; giải phóng dân tộc ,
giải phóng xã hội, giải phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện =>
cơ sở từ nguyên lý về sự phát triển
- Hai là CNXH là xã hội do nhân dân lao động làm chủ. Trên 3 lĩnh vực: chính trị - nhà
nc, chính quyền(quyền đc bầu cử); kinh tế: toàn bộ tài sản đc nhân dân làm chủ, do nhà nc
quản lý, vh-xã hội: nhân dân được tự do hưởng thụ các giá trị... Quyền làm chủ đc đảm bảo
khi có hiến pháp, pháp luật => cơ sở khi kết quả cách mạng cmxhcn thành công thoát khỏi áp
bức bóc lột bất công, nhà nc mới là nhà nc của ndan ldong nên họ làm chủ => Khi đánh giá
thì liên hệ luật, giải pháp là nhân dân phải có trình độ, năng lực
- Ba là, CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu
(các tphan của chế độ công hữu: kinh tế tập thể, kinh tế nhà nước) về TLSX chủ yếu:
* Phân tích trong bài thi: cơ sở của lý luận: thực tiễn => nội dung của đặc trưng => liên hệ
thực tiễn, đánh giá vậy cái đặc trưng ấy đc thực hiện nnao, có đạt đc ko (của các nc hoặc Việt
Nam) => giải pháp để phát huy, khắc phục; phương hướng trong tương lai
- Bốn là, CNXH có nnuoc kiểu mới mang bản chất CGCN, đại biểu cho lợi ích, quyền lực
và ý chí của nhân dân lao động
- Năm là, CNXH có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn
hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại
- Sáu là, CNXH đảm bảo bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị,
hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
=> để đạt đc CNXH thì phải bao gồm 6 đặc trưng

2. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội


2.1. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên CNXH
Quá độ trực tiếp
- Từ CNTB lên CNCS
- Các nước tư bản phát triển
Quá độ gián tiếp
- Các nước tiền tư bản
- Các nước chưa qua CNTB. Việt Nam ko đi theo vì đã bị CNTB thống trị qua nh thập kỷ
nên ko chấp nhận.
* Thực chất thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Tàn dư của chế độ cũ: là quá trình cải tạo lâu dài đến khi xây dựng xong chính quyền
- Yếu tố của chế độ mới: cải tạo CM sâu sắc trên mọi lĩnh vực của xã hội

2.2. Đặc điểm thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Hiện tại đang xây dựng thì nó có những
đặc điểm)
- Xã hội: Thiết lập công bằng xã hội, phân phối theo lao động (vì xây dựng xã hội mới mang
tính hòa bình do ở thời kỳ trước những ng ldong là số đông tạo ra của cải thì ko được hưởng giá trị lao động
trong khi những ng ko làm nhưng sở hữu TLSX thì đc hưởng thụ. Công bằng là xét quan hệ giữa ng với ng trong
1 tổ chức, xã hội nhất định, là quan hệ giữa cống hiến và hưởng thụ, giữa quyền lợi và nghĩa vụ; đối với những
nhóm yếu thế trong xã hội cần những chính sách để đảm bảo công bằng)
- Kinh tế: Tất yếu tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần (trong thời kỳ quá độ vẫn tồn tại
kinh tế tư nhân bên ngoài chế độ công hữu vì vẫn còn bị ảnh hưởng bởi thời kỳ trước; tất yếu
vì dựa trên quy luật phủ định của phụ định vì chưa thế xóa bỏ ngay được, cần phải huy động
nguồn lực để sở kinh tế tư nhân thay thế thành kinh tế công hữu => cần cải tạo kinh tế một
cách hòa bình) *Liên hệ Việt Nam: Nền kinh tế tư nhân đc xác định là 1 động lực mạnh của nền kinh tế Việt
Nam hiện nay. Sau đổi mới thì cho phép 1 nền kinh tế có nhiều tphan nên có thêm kttn và kinh tế có vốn đtau nc
ngo ài
- Văn hóa – tư tưởng: Xác lập hệ tư tưởng mới và xây dựng nền văn hóa mới (xây dựng tư
tưởng mới nhưng vẫn kế thừa những giá trị cũ)
- Chính trị: GCCN nắm chính quyền và xây dựng xã hội mới mang tính hòa bình và tổ
chức (khác với chế độ thiểu số do giai cấp nắm quyền như trước, không mang tính áp bức,
bóc lột bất công trong xã hội cũ giữa các giai cấp; đó hướng tới cái đích của 2 đặc trưng đầu
tiên, 5;6 của cnxh; tính tổ chức đòi hỏi trong mỗi bộ phận của chính trị phải có tính tổ chức,
tính kỷ luật, tất cả mng phải tuân theo) => hướng tới bình đẳng giữa người với người

3. Quá độ lên cnxh ở Việt Nam


3.1. Quá độ lên cnxh bỏ qua chế độ tư bản
Đặc điểm 1: Xã hội Việt Nam
- Xuất phát điểm thấp: llsx thấp, trình độ dân trí thấp, bị ảnh hưởng bởi chế độ phong
kiến, tlsx máy móc phục vụ sản xuất nghèo nàn, trình độ khkt thấp, thấp về kinh tế vì còn là
nền kinh tế thuần nông lạc hậu, trình độ quản lý thấp; bao vây cấm vận bị bó hẹp, kép kín;
Việt Nam ko đi lên con đường tuần tự mà bỏ qua những hình thái để đi thẳng lên cnxh; bị
chiến tranh tàn phá, bất ổn về chính trị, bị chia cắt hai miền
- Tàn dư của xã hội cũ:
Đặc điểm 2: Bối cảnh thế giới (những năm 1960 miền bắc – 1975 cả nc)
- Tác động của CMKH – CN
- Quá trình toàn cầu hóa: năm 1960 bắt đầu xuất hiện toàn cầu hóa
Đặc điểm 3: Xu thế thời đại (1986)
- Xu thế hòa bình, dân chủ và phát triển
- Vừa hợp vừa đấu tranh: chuyển từ chiến tranh nóng, đối đầu sang hợp tác cùng phát triển
* Quan niệm về quá độ bỏ qua chế độ TBCN: tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của
quan hệ sản xuất dựa trên chế độ sở hữu tư nhân và kiến trúc thượng tầng TBCN, nhưng tiếp
thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế TBCN, đặc biệt về khoa học
và công nghệ, trình độ quản lý, các giá trị tri thức về tư tưởng văn hóa, để phát triển nhanh lực
lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại.
3.2. Những đặc trưng của CNXH ở Việt Nam hiện nay
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH (bổ sung và phát triển năm
2011) xác định:
Một là, Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Hai là, Do nhân dân làm chủ
Ba là, Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên llsx hiện đại và qh sản xuất tiến bộ phù hợp
Bốn là, có nền vh tiên tiến, đậm đà bản sắc dtoc
Năm là, Con ng có cs ấm no, tự do, hạnh phúc có đk phát triển toàn diện
Sáu là, các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau
phát triển (hòa bình và tổ chức)
Bảy là, Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân
Chương 4. Dân chủ XHCN và Nhà nước XHCN
I. Dân chủ và dân chủ XHCN
1.1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
1.1.1. Quan niệm về dân chủ
- Dân chủ là quyền lực của nhân dân, thuộc về nhân dân (giá trị của xã hội, thước đo văn
minh của xã hội) (quyền lực cao nhất mà ng dân theo đuổi là làm chủ chính trị,nn)....
- Dân chủ là cách thức tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền (dùng dân chủ để tổ chức
NN – NN dân chủ)
- Dân chủ là 1 trong nguyên tắc hoạt động của các tổ chức chính trị-xã hội (nguyên tắc
dân chủ tập trung: ai cũng có quyền đóng góp ý kiến và cuối cùng sẽ đảm bảo ý kiến cho số
đông)
- Dân chủ: Dân là chủ và dân làm chủ (đó là vị trí của ng dân trong xã hội, làm chủ là
hành động của ng dân để hoàn thành vị trí của mình. Bằng cách dân phải có năng lực khi NN
tạo đk để ndan phát triển toàn diện, ko kìm hãm, áp bức các nhu cầu cơ bản; NN có hiến pháp,
pháp luật)
1.1.2. Lịch sử ra đời các nền dân chủ
Lenin: “Con đường biện chứng của quá trình phát triển dân chủ là từ chuyên chế đến dân chủ
tư sản, từ dân chủ tư sản đến dân chủ vô sản, từ dân chủ vô sản đến ko còn dân chủ nữa”
- Chế độ cộng sản nguyên thủy: làm chủ chính mình, tự hoàn thành trách nghiệm của
mình và gia đình
- Chế độ chiếm hữu: có xuất hiện chế độ dân chủ nhưng cho thiểu số. Chỉ có chủ nô mới
đc coi là nhâ dân còn nô lệ đc coi là hàng hóa => Nền dchu ko đúng nghĩa
- Chế độ phong kiến: chế độ quân chủ bảo vệ cho thiểu số => áp bức bóc lột => Ko đúng
nghĩa
- Chủ nghĩa tư bản: nền dân chủ tư sản, xóa bỏ đi chế độ quân chủ nhưng vẫn bảo vệ cho
thiểu số => ko đúng nghĩa
- Cnxh: nền dân chủ vô sản,
1.1.3. Tính chất
- Tính nhân loại: dân chủ là 1 giá trị, khẳng định quyền làm chủ của ndan
- Tính chính trị: nền dân chủ xuất hiện khi gắn với 1 NN nhất định, bị quy định bởi bản
chất và lợi ích của giai cấp thống trị, ko có nền dân chủ nói chung, phi GC
- Tính lịch sử: Bị qdinh bởi đk kinh tế, vh, xã hội của mỗi gdoan ls nhất định

1.2. Dân chủ XHCN


1.2.1. Sự ra đời và phát triển của dân chủ xã hội chủ nghĩa
- Giai đoạn 1: GCCN giành lấy dân chủ. Ở Việt Nam là sau khi đòi lại dân chủ là toàn bộ
nhân dân thoát khỏi chế độ bị đô hộ dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Giai đoạn 2: GCCN dùng dân chủ tổ chức: NN của GCCN và ND lao động
- Dân chủ XHCN ra đời từ sau CM tháng 10 Nga (1917)
1.2.2. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
- Là dân chủ đối với quần chúng nhân dân lao động và bị bóc lột; dân chủ vô sản là chế độ
dân chủ vì lợi ích của đa số
- Là thủ tiêu trình trạng áp bức giai cấp, dân tộc, giải phóng con ng 1 cách triệt để, toàn
diện
- Đảm bảo quyền lực thực sự thuộc về nhân dân
(dân làm chủ về chính trị là NN, kinh tế là TLSX, văn hóa tư tưởng)
a) Bản chất chính trị:
- Mang bản chất giai cấp công nhân
- Do ĐCS lãnh đạo (Bản chất nhất nguyên)
- Thừa nhận chủ thể quyền lực của NN là nhân dân (nhân dân xây dựng)
b) Bản chất kinh tế
- Sở hữu TLSX chủ yếu thuộc về nhân dân thông qua NN
- Chủ thể ptrien LLSX và thụ hưởng lợi ích nhân dân: họ làm ra và đc hưởng thành quả
lao động của mình
c) Bản chất tư tưởng-vh xã hội
- Hệ tư tưởng chủ đạo: CN Mác Lênin
- Kế thừa và phát huy tinh hoa văn hóa nhân loại (Mỗi qgia đều có hệ tư tưởng riêng và sẽ
kế thừa những giá trị đó)
- Con người đc giải phóng và phát triển toàn diện

2. Nhà nước xã hội chủ nghĩa + Liên hệ với Việt Nam


2.1. Sự ra đời, bản chất, chức năng của NN XHCN
2.1.1. Sự ra đời của NN xã hội chủ nghĩa
- Sau khi xã hội tư bản chủ nghĩa xuất hiện, khi mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản ngày
càng cao và sự trưởng thành của llsx từ đó xuất hiện các cuộc đấu tranh do các Đảng Cộng
sản lãnh đạo.
- Là kết quả của cuộc CM do giai cấp vô sản và ndan lao động tiến hành dưới sự lãnh đạo của
DCS
2.1.2. Bản chất của NN xã hội chủ nghĩa
- Về chính trị: NN XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân, giai cấp có lợi ích phù
hợp với toàn thể ndan lao động (Sự khác biệt giữa sự thống trị của giai cấp bóc lột là thiểu số
đối với tất cả các tầng lớp nhằm duy trì địa vị của mình)
- Về kinh tế: bchat NN XHCN chịu đựng sự qdinh của cơ sở kt của xhcn, đó là chế độ sở
hữu xh về Tlsx chỉ yếu do đó ko còn tồn tại qh sx bóc lột
- Về vh xã hội:
+ Xhcn đc xây dựng trên nền tảng tinh thần là lý luận của chủ nghĩa Mác và những
gtri văn hóa tiên tiến, tiến bộ của nhân loại, đồng thời mang những bản sắc riêng của dtoc
+ Sự phân hoá giữa các giai cấp, tầng lớp từng bước đc thu hẹp, các giai cấp,tầng lớp
bình đẳng trog vc tiếp cận các nguồn lực và cơ hội để ptrien

2.1.3. Chức năng của NN xã hội chủ nghĩa


- Căn cứ pvi tác động của quyền lực NN: chức năng đối nội và đối ngoại
- Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực NN, chia thành chức năng chính trị, văn
hóa, kinh tế, xã hội
- Căn cứ vào quyền lực NN, chức năng chia thành chức năng giai cấp (trấn áp) và chức
năng xã hội (tchuc và xdung) (NN bóc lột thực hiện chức năng giai cấp để bảo vệ địa vị nắm giữ tlsx còn
NN hiện nay sẽ đảm nhiệm 2 chức năng, trấn áp với thành phần có những hành động với mục đích chống phá,
thù địch, đe doạ với chủ quyền gia đó)

2.2. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và NN xã hội chủ nghĩa
Một là, Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho vc xây dựng và hoạt động của NN xã
hội chủ nghĩa
- Nhân dân đc tgia 1 cách trực tiếp hoặc gián tiếp vào hd quản lý của NN (trực tiếp: tgia vào
cơ quan bộ máy NN: quốc hội, chính phủ, tư pháp; gián tiếp: bầu cử thông qua chọn đại biểu (UBND => Quốc
hội), bày tỏ quan điểm qua trưng cầu dân ý)
- Khai thác và phát huy 1 cách tốt nhất sức mạnh trí tuệ của nhân dân cho hoạt động của
NN
- Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa sẽ kiểm soát 1 cách có hiệu quả quyền lực NN, ngăn chặn
đc sự tha hóa của quyền lực NN(tránh vc lạm dụng tiến quyền)
Hai là, nhà nước xã hội chủ nghĩa trở thành công cụ quan trọng cho vc thực thi quyền làm
chủ của ng dân
- Thể chế hóa ý chí của ng dân thành các cơ sở pháp lý, phân định rõ quyền và trách nghiệm

*Câu hỏi: Dân chủ ko đc phát huy, có sự lợi dụng, tiến quyền thì gây ảnh hưởng tới nn với sự
ptrien NN

3. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
3.1.1. Sự ra đời, phát triển của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Chế độ dân chủ nhân dân ở nc ta đc xác lập sau CM tháng 8 năm 1945. Đại hội đảng
1986 mở cửa, ngoại giao thay đổi từ 1986 - nay: đổi mới, bỏ quan liêu làm ảnh hưởng đến nền
dân chủ. Nước ta kết thúc chiến tranh cuối cùng năm 1988
Dân chủ XHCN Việt Nam phát triển trog đk đặc biệt
- Nền kt nông nghiệp lạc hậu, sx nhỏ là chủ yếu
- Cơ cấu xã hội chủ yếu là nông dân, trình độ dân trí thấp
- Tàn dư nặng nề bởi phong kiến, thực dân
- Chiến tranh triền miên
Chương 5. Cơ cấu xã hội – giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
I. Cơ cấu xã hội-giai cấp trong thời kỳ quá độ lên cnxh
1. Khái niệm, vị trí của cơ cấu xã hội – giai cấp trong cơ cấu xã hội
a) Khái niệm
- Cơ cấu tổ chức là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mqh xã hội của các cộng
đồng ấy tạo nên
- CCXH – giai cấp là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong 1 chế
độ xã hội nhất định, thông qua những mqh về sở hữu tlsx (giai cấp sở hữu là giai cấp áp bức
thống trị trong xã hội), thông qua qtrinh tổ chức sản xuất, về địa vị chính trị - xã hội...giữa các
giai cấp và tầng lớp đó (cùng là những giai cấp ko có tư liệu sản xuất nhưng hoạt động trong
nông nghiệp, thì họ là nông dân; hdong trong công nghiệp là công nhân)
b) Vị trí của CCXH – giai cấp trong cơ cấu xã hội
- CC xã hội có vị trí quan trọng hàng đầu, chi phối các loại hình ccxh khác
- CCXH – giai cấp lquan đến các đảng phái chính trị và NN; đến quyền sở hữu tlsx, quản
lý tổ chức lao động, vấn đề phân phối thu nhập... trog 1 hệ thống sản xuất nhất định.
- Sự biến dổi của ccxh-giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi của ccxh khác và tác
động đến sự biến đổi của toàn bộ ccxh (Vd: xã hội phong kiến => tầng lớp nô lệ, nông dân là
chủ yếu nhưng đến các chế độ khác thì công nhân...)
2. Sự biến đổi có tính qui luật của ccxh-giai cấp trong thời kỳ quá độ lên cnxh
- Một là, ccxh-giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của thời kỳ quá
độ lên cnxh
- Ccxh-giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới
- Ccxh – giai cấp biến đổi trong mqh vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất
bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau (VD hiện nay ở Việt Nam: công nhân, nông
dân, trí thức)
II. Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên cnxh + liên hệ Việt Nam
Tính tất yếu của liên minh:
Liên minh xét từ góc độ chính trị
Chương 6. Vấn đề dân tộc và dân số trong thời kỳ quá độ lên cnxh
I. Dân tộc trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (trọng tâm)
1. Chủ nghĩa Mác-Lênin về dân tộc
1.1. Khái niệm dân tộc
Dân tộc là quá trình phát triển lâu dài của xã hội loài người, qua các hình thức cộng đòng từ
thấp đến cao, bao gồm: thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc (những tộc trưởng sẽ đc bầu cử mang tính
khách quan dân chủ dựa trên sức mạnh về uy tín, kinh nghiệm, đạo đức) . Sự biến đổi của phương thức sản
xuất là nguyên nhân quyết định sự biến đổi cộng đồng dân tộc.
Phân biệt 2 khái niệm:
- Dân tộc (nghĩa rộng) – quốc gia: là 1 cộng đồng chính trị xã hội (yếu tố chính trị đã đc
định hình, nắm giữ là những ng có quyền lực điều hành quản lý trong xã hội)
+ Có sự quản lý bởi nhà nước;
+ lãnh thổ ổn định;
+ ngôn ngữ, văn hóa chung;
+ chung phương thức sinh hoạt kinh tế
+ toàn bộ nhân dân một nước = quốc gia – dân tộc
- Dân tộc (nghĩa hẹp) – tộc người: (Nằm trong dân tộc- quốc gia, bị quản lý bởi dân tộc theo nghĩa
rộng)
+ Cộng đông người cụ thể;
+ sinh hoạt kinh tế chung; ngôn ngữ chung;
+ văn hóa đặc thù; ý thức tự giác tộc người
=> Bộ phận của quốc gia = các tộc người
1.2. Hai xu hướng khách quan của sự phát triển qhe dân tộc
- Xu hướng chia tách: Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình ta để hình thành các cộng
đồng dân tộc độc lập
o Nguyên nhân chủ quan: muốn cộng đồng tách ra thành 1 quốc gia tự trị, VD: Tây
nguyên; người Mông, người Chăm khơ me muốn hthanh NN Chăm,....
o Nguyên nhân khách quan: khi các qgia khi bị xâm lược, khi đó ý thức tộc người sẽ
kết nối để đứng lên đòi độc lập. Nó là xu thế gắn với sự xâm lược của các nc đế quốc phương
Tây. Ưu thế trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa tư bản
- Xu hướng liên hiệp lại: Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nh quốc
gia muốn liên hiệp lại với nhau (thời kỳ đấu tranh giải phóng dân tộc)
o Nguyên nhân: mở rộng quan hệ dân tộc (ngày trc quan hệ nào là chính, bg cái nào là chính?) ,
xóa biệt lập thúc đẩy sự llsx và giao lưu kinh tế (hiện nay đag là xu hướng chủ đạo, tự lấy vd: trên lv gì,
biểu hiện, nguyên nhân hình thành, vẫn đag diễn biến ở 1 số quốc gia,....)
* Các diễn biến xu hướng
- Trên thế giới:
+ Xu hướng tách ra: khá phức tạp
+ Xu hướng liên hiệp lại: hình thành các liên minh vuc và thế giới trên các lv
- Ở Việt Nam?
1.3. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin + liên hệ với dân tộc thời kỳ quá độ lên
cnxh ở Việt Nam
Tại sao lại cái 3 nguyên tắc, nội dung, liên hệ Việt Nam, tsao nguyên tắc 1 chỉ đc thực hiện
khi ngtac 2 đc đảm bảo, nguyên tắc 3 là đk để thực hiện ngtac 1,2 (mối liên hệ)?
- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
+ Xuất phát từ sự bình đẳng giữa người với người:
 Từ trước đến nay trong lsu chưa từng có hòa bình vì các đế quốc lớn luôn xâm phạm
các nước nhỏ. Vì thế các
- Các dân tộc tự quyết: đó là quyền tự quyết định lấy vận mệnh, tự lựa chọn chế độ chính
trị, và con đường phát triển của dân tộc. Nhưng luôn bị xâm phạm bởi các quốc gia có tham
vọng bành trướng. (Hiện nay các quốc gia lớn nhờ vào kte, khoa học kĩ thuật, văn hóa can thiệp vào các quốc
gia nhỏ. VD: Mỹ latinh bị lệ thuộc vào mỹ hóa, định chế tiền tệ,.. là sân sau của Mỹ => các phong trào cánh tả
để vươn lên đòi quyền tự chủ (tìm hiểu thêm))
- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc

2. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam


2.1. Đặc điểm dân tộc ở Việt Nam
- Về dân số (đòi hỏi phải có chính sách dân số khéo léo, linh hoạt để các đồng bào miền núi, biên giới có
cơ hội phát triển đồng đều, xóa bỏ đi sự chênh lệch giữa các dân tộc => Báo cáo tình hình dân tộc thiểu số)
- Về địa bàn cư trú
- Về trình độ phát triển (ko đồng đều, quan điểm trong vc thực hiện vấn đề dtoc ở Việt
Nam?)
-
CHƯƠNG 7. GIA ĐÌNH
I. Khái niệm, vtri, chức năng
1.1. Khái niệm
- Theo Mác: “Quan hệ thứ ba tham dự ngay từ đầu vào qtrinh phát triển lsu: hàng ngày tái
tạo ra sự sống của bản thân mình, con ng bắt đầu tạo ra những ng khác, sinh sôi, nảy nở - đó
là qh giữa chồng và vợ, cha mẹ và con cái, đó là gia đình”
- Các mqh của gia đình: qh hôn nhân, qh huyết thống, qh nuôi dưỡng
 Gia đình là một hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành, duy trì và củng
cố chủ yếu dựa trên cơ sở hôn nhân, qh huyết thống, qh nuoi dưỡng cùng với những
quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình
1.2. Vị trí
- Là một tế bào của xã hội (vì sản xuất ra tư liệu sản xuất, cung cấp llld, ko có gdinh xã
hội ko thể tồn tại do đó cần phát triển 1 xã hội lành mạnh)
- Là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống của mỗi thành viên
- Là cầu nối giữa cá nhân với xã hội. (gd là xã hội đầu tiên của con ng nhưng con ng ko
thể chỉ sống riêng trong qh tc gia đình)
1.3. Chức năng cơ bản của gia đình (nội dung, giải pháp, hiện nay có thực hiện giải pháp đó
không, liên hệ quá khứ)
- Chức năng tái sản xuất ra con người: điều này có nghĩa là đứa con sinh ra trong gia đình
hợp pháp. (Ngày xưa, có đa thê đa thiếp, với mục đích tạo ra nhiều nguồn nhân lực, nhưng
bây giờ, mỗi nhà chỉ sinh đẻ 1-2 do bị phụ thuộc vào quan điểm sinh con)
- Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục (Lhe thời kỳ trước, thời kỳ này, điểm khác nhau): phụ
thuộc vào nền tảng kinh tế gia đình; quyền đc tgia làm kinh tế của phụ nữ, đòi hỏi pháp luật
quy định về bình đẳng trong xã hội; môi trường sinh sống, xã hội và bối cảnh của thời đại.
Với xã hội phương Tây trước đây, ng đàn ông muốn phụ nữ ở nhà s inh con, chăm sóc gia
đình, ng đàn ông là trụ cột của gd, họ ko đc tgia làm kinh tế => Họ muốn đòi lại sự bình đẳng.
- Chức năng kinh tế và tchuc tiêu dùng. Gia đình là một đơn vị sản xuất nhỏ nhất của xã
hội, họ cung cấp hàng hóa, tư liệu sản xuất. Gia đình tái sản xuất ra sức lao động, cung cấp
nguồn nhân lực cho xã hội. Gia đình vừa là đơn vị sản xuất, vừa là đv tiêu dùng. Chức năng
tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhập, quan điểm của gia đình (Ng việt dùng hàng việt => thúc
đẩy sản xuất và tiêu dùng nội địa để có thể mở rộng ra thế giới, chức năng này rất quan trọng
đối với nền kinh tế) Ng dân Việt Nam tập trung rất lớn ở vùng miền núi, nông thôn => cần
thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo, nâng cao trình độ dân trí để,...
- Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm, sinh lý, duy trì tình cảm gia đình: sự điều tiết quan hệ
giữa ng vợ và ng chồng

2. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên cnxh


2.1. Cơ sở kinh tế-xã hội
Sự phát triển của llsx và tương ứng với trình độ của llsx là(Ngày xưa/hiện nay Phân phối thế
nào, có tạo động lực, có đáp ứng nhu cầu, đóng cửa khép kín với bên ngoài, ảnh hưởng đến
sản xuất)
2.2. Cơ sở chính trị-xã hội
Thiết lập chính quyền của giai cấp công nhân và nhân dân lao động. Dân chủ trong xã hội trước hết
cần dân chủ trong gdinh (hiện nay ở vùng nông thôn vẫn chưa bình đẳng, không có tiếng nói trong gia đình,
nhưng chúng ta đang ngày càng tiến đến sự bình đẳng. Phụ nữ ngày không có những vị trí cao trong những tổ
chức, chỉ có 1 số ít. Hiện nay quốc hội là nữ chiếm hơn 32%, số cao so với thế giới)
2.3. Cơ sở văn hóa
Những giá trị vh của gia đình truyền thống
Những giá trị vh

2.4. Chế độ hôn nhân tiến bộ (So sánh trước kia, bây giờ, có hqua ko,...)
(So sánh trước kia: cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy, do bố meh quyết định, còn bị ảnh hưởng bởi những tập tụp
truyền thống)
- Hôn nhân tự nguyện (xuất phát từ ty nam và nữ
- Hôn nhân đc đbao về pháp lý
- Hôn nhân 1 vợ 1 chồng bình đẳng
3. Xây dựng gia đình Viêt Nam trong thời kỳ quá độ lên cnxh (ôn)
3.1. Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong TKQD lên CNXH
- Trước 1986 và sau 1986 (vị trí của ng phụ nữ trong gia đình
- Biến đổi về quy mô, kết cấu của gia đình. (thu nhỏ hơn, ảnh hưởng đến chức năng của
gia đình? Vị trí xã hội?) (Trước kia nhiều thế hệ trong gia đình sống chung trong 1 nhà do
nhận thức về sinh đẻ chưa cao, chúng ta cần nguồn lao động, cần ng cho chiến tranh, ảnh
hưởng quan niệm trọng nam khinh nữ, cần ng nối dõi, vấn đề về chăm sóc y tế chưa cao nên
tỷ lệ tử vong cao)
- Biến đổi về các chức năng của gia đình (phân tích 4 chức năng trc đổi với, sau đổi mới)
 Tái sản xuất ra con ng: chủ động
 Kinh tế và tổ chức tiêu dùng: sản xuất hàng hóa
 Giáo dục: đầu tư tài chính cho giáo dục con cái tăng lên
 Thỏa mã nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình: yếu tố quyết định sự bền
vững của gdinh
- Biến đổi về quan hệ gia đình (qh hôn nhân, qh vợ chồng;qhe giữa các thế hệ): Một số giá
trị, chuẩn mực gia đình thay đổi => quan điểm đại hội vh toàn quốc 2020 về xây dựng gdinh
với hệ giá trị mới
3.2. Phương hướng

You might also like