Professional Documents
Culture Documents
KTPT cô Hải Yến
KTPT cô Hải Yến
- KTPT: Pvi nc
Sự phân bổ có hiệu quả các nguồn lực khan hiếm với sự TT bền vững theo thời gian
Các cơ chế KT, XH và thể chế cần thiết để đem lại sự cải thiện nhanh chóng trên quy mô lớn
về mức sống của đại bộ phận dân chúng nghèo nàn, khổ cực, kém hiểu biết ở các nước CP,
CA, CMLT
- Ko thể có 1 MH PT chung cho các nước do sự đa dạng và KTPT cần linh hoạt.
→ Vì vậy, việc tìm ra phương thức PT KT nói chung và TT nhanh nói riêng để thoát nghèo là
điều cấp thiết đối với nhóm nước này.
CHƯƠNG 2: TQ VỀ TT VÀ PT KT
1: Một số k/n
- TTKT: Là sự gia tăng thu nhập của nền KT trong 1 khoảng thời gian nhất định ( 1 năm )
- Quy mô TT: Sự gia tăng nhiều hay ít
- Tốc độ TT: Sự gia tăng nhanh hay chậm
- Nếu slg HH và DV trong 1 QG tăng lên = bất cứ cách nào → TT
1.1.1: Chỉ tiêu đánh giá
- GDP: Là tổng Giá trị sp vật chất và dvu cuối cùng do KQ HĐ KT trên pvi lãnh thổ của 1 QG
tạo nên trong 1 thời kì nhất định
3 cách tính: Từ SX. từ tiêu dùng, từ phân phối (TN)
- GNI: Là tổng TN từ sp vật chất và dvu cuối cùng do công dân 1 nước tạo ra trong 1 khoảng
thời gian nhất định, có tính đến TN nhân tố với nước ngoài (Các nước ĐPT: TNNT thg < 0)
GNI = GDP + TN nhân tố
Các nước ĐPT: GNI thường < GDP
- GNI/người: Phản ảnh TTKT có tính đến sự thay đổi dân số
Thể hiện sự TT bền vững
Dùng để so sánh mức sống dân cư giữa các vùng
Dùng để XĐ khoảng tgian cần thiết (t) để TN của dân cư tăng lên gấp 2 lần dựa vào tốc độ
tăng GNI/ng/năm theo dự báo (i): “Luật 70” → t=70/i
1.1.2: VĐ giá tính toán
- Giá cố định: Là giá XĐ theo mặt bằng giá của năm gốc
Phản ánh TN thực tế để tính và so sánh tốc độ TT qua các thời kỳ
- Giá hiện hành: Là giá XĐ theo mặt bằng năm tính toán (năm hiện hành)
Phản ánh TN danh nghĩa ( thường dùng để XĐ các chỉ tiêu lquan đến vốn đầu tư, cc ngành,
ngân sách, thương mại )
- Giá sức mua tương đương (PPP): biểu thị lượng HH và DV cơ bản mà 1 đvi tiền tệ của 1 QG
có thể mua được tại 1 nước nào đó
Dùng để ss TN theo ko gian và mức sống của dân cư giữa các vùng do PPP có tính đến mức
chi phí SH tương đối và lạm phát giữa các vùng khác nhau (Hnay thường tính theo MBG Mỹ)
- Theo Todaro: Nền KT của các nước ĐPT cần được nc dưới góc nhìn rộng hơn KTH tr thống
Các nền KT này cần được phân tích trong pvi QG và QTẾ
Trong pvi QG: MQH giữa các yếu tố KT và phi KT (tương tự khung lt của Hayami)
Trong pvi QT: Xem xét cách thức tổ chức và các quy tắc chi phối HĐ của nền KT toàn cầu,
tác động của qtr Quốc tế hóa đối với nền KT của các nước ĐPT
CHƯƠNG 3: MH TTKT
- K/n: Là cách diễn đạt quan điểm cơ bản nhất về sự TTKT thông qua các biến số KT
và MQH giữa chúng
1. MH cổ điển
- Adam Smith: ng sáng lập ra KTH: “Của cải của các nước” (1776)
- David Ricardo, tác giả cổ điển xs nhất: “Các ngtaac của CTKTH và thuế khóa”(1817)
- Các yếu tố của TTKT: R, L, K kết hợp với nhay theo 1 tỷ lệ cố định và duy nhất
→ Đường đồng sản lượng có hình chữ L
- R là giới hạn của TT, là yếu tố có điểm dừng
L là nguồn gốc cơ bản tạo ra mọi của cải cho đất nước
K (Tích lũy vốn) là động lực của TTKT
- Hao phí các yếu tố sx ko giống nhau giữa các ngành: CN hqua tăng theo quy mô, NN giảm.
1.1. R là giới hạn của TT
- MH cổ điển: Đặc điểm của nền KT bế tắc
Địa tô cao
Tiền công ở mức tối thiểu
LN dường như =0
Tích lũy TB và gia tăng dân số ngừng lại
- Giải pháp khắc phục TT bế tắc (Ricardo)
XK hàng CN để NK lương thực rẻ hơn từ nước ngoài
PT CN để tác động vào NN
1.2: L là nguồn gốc cơ bản tạo ra của cải cho XH
- A.Smith: Người LĐ là người tgia tt vào các HĐ “SX có ích” nhằm tạo ra gtri cho XH
- Số lượng LĐ cần thiết và n/s của họ phụ thuộc vào lượng vốn tích lũy được
- Sự tăng lên của lượng vốn có vtro quan trọng đối với việc nâng cao NSLĐ thông qua phân
công LĐ
1.3: Tích lũy vốn là động lực cho TTKT
- Vốn được tích lũy thông qua “tiết kiệm” và “tiêu dùng hạn chế” của nhà tư bản
- Vốn sẽ mất thông qua “sự hoang phí” và “tiêu dùng vô lối”
3. MH Tân cổ điển
- Tgia tiêu biểu: Alfred Marshall - “Các nguyên lý của KTH”(1890) - ra đời trường phái TCĐ
- Các yếu tố TTKT: R, L, K, T có thể kết hợp với nhau theo các tỷ lệ linh hoạt
K có thể thay thế L
T là yếu tố cơ bản thúc đẩy TT
T thay đổi theo hướng: Dùng K tiết kiệm L
- Các hình thức TTKT: Theo chiều rộng: Tăng K phù hợp với L, theo chiều sâu: Tăng tỷ lệ K/L
- Hàm SX Cobb-Doughlas:
4. MH của Keynes
- H/c ra đời: Những năm 1930, khủng hoảng và thất nghiệp diễn ra thường xuyên, nghiêm
trọng → học thuyết “bàn tay vô hình”, “tự điều tiết” tỏ ra kém hqua → lý thuyết mới
- T/gia: Keynes - “Lý thuyết chung về việc làm, lãi suất và tiền tệ”
- Thuyết trọng cầu: Tiêu dùng có vtro quan trọng trong việc XĐ sản lg
XH tiêu dùng: TN tăng -> MPS tăng, MPC giảm → Cầu tiêu dùng giảm → trì trệ KT
- Vtro của Nhà nước và c/s kích cầu
Dùng ngân sách NN để đặt hàng và trợ cấp vốn cho DN → kích thích đầu tư
Tăng lượng tiền trong lưu thông → giảm lãi suất, tăng LN
TH lạm phát có mức độ
Tăng cường hệ thống thuế, công trái → bổ sung NSNN
Áp dụng thuế TN lũy tiến → pp công bằng hơn → tăng tổng TN dành cho tiêu dùng
Ủng hộ đầu tư của CP vào các công trình công cộng
MH Harrod - Domar
MH Solow: Sự phê phán MH Harrod - Domar
5. Lý thuyết TTKT hiện đại
- H/c ra đời: Theo lt của Keyens, các QG có xu hướng quá nhấn mạnh vtro CP→ hạn chế mức
độ tự điều tiết cảu TT, gây cản trở TTKT→ XH trường phái KT mới: Ủng hộ KT hỗn hợp
- Lt KT hỗn hợp: sự xích lại gần nhau của trường phái Tân cổ điển và Keynes
- ND: Tác giả: Samuelson - “KTH” (1948) → cơ sở của học thuyết TTKT hiện đại
- Các yếu tố tác động: K, L, R, T kết hợp với nhau theo tỷ lệ linh hoạt
- Đặc trưng của nền KT hiện đại: “KT CN tiên tiến hiện đại dựa vào việc SD vốn lớn” → Vtro
của T và K
- CN của CP:
Thiết lập khuân khổ luật pháp
XĐ c/s ổn định KT vĩ mô
Tác động vào việc phân bổ tài nguyên để cải thiện hiệu quả KT
Thiết lập các chương trình để tác động vào pp thu nhập
- Ưu điểm:
XĐ được hướng giải quyết MQH giữa CN và NN trong qtr thực hiện mục tiêu TT&PT
Chỉ ra được hệ quả về mặt Xã hội trong qtr TT: MQH giữa TT và bất bình đẳng
- Hạn chế: 1 số giả định ko hợp lý
NN là KV có dư thừa LĐ, thành thị ko có dư thừa LĐ ?
Thực tế: thành thị vẫn có dư thừa LĐ, nông thôn có thể tự giải quyết = tạo việc làm tại chỗ
KV CN ko phải tăng lương cho LĐ NN chuyển sang ?
Thực tế: tiền công trong CN luôn > NN do LĐ CN cần có tay nghề và trình độ cao hơn
Áp lực nghiệp đoàn đòi tăng lương
GĐ 2: Hướng tới có việc làm đầy đủ = cách đầu tư cho cả CN và NN theo chiều rộng
- Biện pháp: Tiếp tục đa dạng hóa SX NN; SX NN trên quy mô lớn; PT các ngành chế biến lttp;
PT các ngành CN và tiểu thủ CN,SX nông cụ, phân bón, thuốc trừ sâu phục vụ NN
- Y/c: Có HĐ đồng bộ từ SX, vận chuyển, bán hàng đến các DV tài chính và ngành lquan
Hình thành các hthuc liên kết giữa CN-NN-DV dưới dạng trang trại, tổ hợp SX thg mại
- KQ: NN PT → mở rộng TT cho sp CN→ y/c tăng quy mô SX CN và nc DV → dân di cư ra tt
- Dấu hiệu kthuc: Tốc độ tăng việc làm > Tốc độ tăng LĐ → Tiền lg thực tế tăng
GĐ 3: Sau khi có việc làm đầy đủ, PT các ngành theo chiều sâu
- Đặc điểm:
Tốc độ tăng việc làm > tăng LĐ → tiền lg thực tế tăng
K/n SX nâng cao + tích lũy kngh SX → Chuyển từ thay thế NK sang tìm TT XK
Các ngành CN có ưu thế → K/n cạnh tranh tăng → XK tăng mạnh
Ngành DV ngày càng mở rộng để phục vụ NN và CN thay thế NK, CN phục vụ XK
- Qđ đầu tư
SD máy móc tbi để thay thế và tiết kiệm LĐ NN
Áp dụng CN sinh học để tăng slg NN
Có thể chuyển LĐ từ NN sang CN mà ko làm giảm slg NN
PT CN theo hướng: Thay thế NK và hướng về XK → CDCC SX
Giảm dần các ngành SX có dung lượng LĐ cao
Tăng tỷ trọng các ngành có dung lượng vốn cao
- KQ:
Hiệu quả SX và k/ cạnh tranh của các ngành CN tăng
Cầu về LĐ giảm dần
Slg NN và CN đều tăng
Hoàn thành sự quá độ từ NN sang CN, nền KT chuyển sang quá độ từ CN sang DV
Nền KT đạt mức PT cao nhất
- KL:
MH bắt đầu từ việc giữ nguyên LĐ trong NN, nhg tạo việc làm cho LĐ nông nhàn
Việc làm nhiều hơn → tăng TN của ND → Tạo TT cho CN và DV
Khi LĐ trở nên khan hiếm hơn → tiền công tăng → y/c cơ khí hóa → NSLĐ và TN quốc dân
tăng → Có thể chuyển LĐ từ NN sang CN
TTKT nhanh ko tạo ra phân hóa XH và BBĐ trong pp TN
-
- Ý nghĩa: HDI phản ánh: Thành tựu của 1 QG trong việc PT con người; K/cach so với nc khác
Nếu thứ hạng GDP > Thứ hạng HDI → QG đó đã chú trọng SD thành quả TTKT để nâng cao
phúc lợi con người, và ngược lại
4. BĐ giới
- Là mục tiêu của PT nhg đồng thời là phương tiện vì là 1 yếu tố nâng cao k/n TT và xóa đói
giảm nghèo của 1 QG
- Để có BĐG trong dài hạn, ko chỉ cần có TT mà còn cần MT thể chế và những giải pháp c/s
- Thước đo BĐG: Chỉ số PT giới (GDI)
Phản ánh nhg thành tựu về PT giới thông qua các khía cạnh tg tự như HDI (Tuổi thọ TB, GD,
TN) có điều chỉnh theo giới để thấy sự BBĐ
1 QG có thể có GDI khác HDI về gtri và thứ hạng (Nếu GDI càng gần HDI → BĐG càng
cao; Nếu thứ hạng GDI > Thứ hạng HDI → BĐG càng cao, và ngược lại)
- Thước đo vị thế giới (Gender Empowerment Measure -GEM): Xem xét cơ hội của phụ
nữ, ko phải năng lực, dựa trên 3 phương diện
Tgia HĐ CT và có quyền QĐ do = tỷ lệ trong ghế QH
Tgia các HĐ KT và có quyền QĐ đo = tỷ lệ nam và nữ đảm bảo các vtri lãnh đạo, q.lý
Quyền đối với các ng lực KT được đo = TN ước tính của phụ nữ và nam giới
5. Nghèo khổ
- Phân loại: Nghèo khổ tuyệt đối (Nghèo khổ về TN) & Nghèo khổ tổng hợp
-
Nghèo khổ tuyệt đối: Những người sống dưới mức nghèo
- Ngưỡng nghèo (Theo WB): Con người cần 2100 calo/ngày
1,25$/ngày/người → rất nghèo
2$/ngày/người → tg đối nghèo
- Chỉ số đánh giá tt nghèo khổ tuyệt đối: Chỉ số đếm đầu người (HCI)
Tỷ lệ đếm đầu người (HCR) hay Tỷ lệ nghèo: Tỷ lệ(%) giữa HCI và tổng dân số→mức nghèo
Khoảng cách nghèo (P-Gap): % chệnh lệch giữa chi tiêu của ng nghèo và ngưỡng nghèo →
mức độ trầm trọng của tt nghèo trong 1 QG (VN:8,7%-nông thông, 22,1%-dtts (2002)