Professional Documents
Culture Documents
ADAM SMITH
(Học thuyết lợi thế tuyệt đối)
* Hoàn cảnh ra đời
- Phát triển thành 1 xã hội phức tạp, bao gồm nhiều nghành nghề khác nhau.
- Công nghiệp phát triển.
- Phát triển mậu dịch QT —> mặt hàng XK đa dạng hơn.
- Hệ thống ngân hàng phát triển, hệ thống thương phiếu ra đời và bắt đầu phát hành tiền tệ.
- Quyền lực đc chuyển giao.
* Tư tưởng chính
- TMQT thúc đẩy phát triển Ktế.
- Nguồn gốc giàu có của nước Anh là CNghiệp.
- Các nước nên chuyên môn hóa những nghành có lợi thể tuyệt đối.
- XK sản phẩm có lợi thể tuyệt đối và NK sản phẩm không có lợi thế tuyệt đối.
*Quan điểm của Adam Smith về TMQT
- Không can thiệp vào hoạt động ngoại thương
- Thị trường mở cửa và tự do TMQT
- Lý thuyết lợi thế tuyệt đối.
- XK là yếu tố tích cực cho phát triển kinh tế.
- Trợ cấp XK là 1 dạng thuế đánh vào người dân, dẫn tới sự tăng giá trong nước, cần bãi bỏ.
Quan điểm của Adam Smith là nếu TM ko bị hạn chế, mỗi nước nên chuyên về SP mà họ có
lợi thế cạnh tranh.
* Câu hỏi ôn thi: Vai trò và tầm quan trọng của Chuyên môn hóa và Phân công LĐ đối với
sự tăng trưởng của 1 QG?
- Adam Smith nhấn mạnh tầm quan trọng của mậu dịch tự do trong sự gia tăng của cái của tất
cả các nước tham gia.
- Theo A.Smith, mậu dịch có lợi ích qua lại dựa trên nguyên tắc lợi thế tuyệt đối.
- Một số nước có thể SX 1 số hàng hóa hiệu quả hơn và kém hiệu quả hơn trong sản xuất các
hàng hóa khác.
=> Các nước có thể thu lợi nhuận nếu như mỗi nước chuyên môn hóa vào SX mà nó có thể
làm có hiệu qua hơn các nước khác.
* Nhận xét về lý thuyết Lợi thế Tuyệt đối
- Ưu điểm:
+ Tính ưu việt chuyên môn —> phân công lao động —> lợi thế cạnh tranh.
+ Bên cạnh đó, lý thuyết cũng đặt quan hệ giao thương giữa các QG trên cơ sở bình đẳng, các
bên cùng có lợi.
- Nhược điểm:
+ Lý thuyết lại chưa tính đến giá trị của hàng hóa mà chi trao đổi bình đẳng, xem 2 loại hàng
hóa có giá trị ngang nhau
+ Mặt khác, nó cũng ko giải thích đc liệu có xảy ra trao đổi mậu dịch giữa 1 cường quốc Ktế
với 1 nước kém phát triển hơn hay không.
+ Đồng thời, lý thuyết cũng ko giải thích rõ đe lợi ích của mậu dịch nằm ở chỗ nào.
+ Ông cho rằng, trao đổi đẻ ra phân công, trao đổi phụ thuộc vào quy mô thị trường, cho nên
phân công cũng phụ thuộc vào QMIT.
+ Chưa phân biệt phân công trong công trường thủ công và PC LĐXH.
* Lý thuyết “Bàn tay Vô hình"
- A. Smith ủng hộ mạnh mẽ:
+ Tư tưởng tự do Ktế.
+ Đề cao vai trò cạnh tranh.
+ Đề cao vai trò tự điều tiết của cơ chế thị trường.
+ Và chống lại sự can thiệp kinh tế của Nhà nước.
→ Điều đó là hoàn toàn phù hợp với Ktế Xhội của thời kì đầu của Tư Bản CN tự do cạnh
tranh.
* Nội dung chính của “Bàn tay Vô hình”
- Trước hết thể hiện lợi ích của các cá nhân.
• Nó tác động như là 1 lực đẩy.
• Hướng con người tới công việc nào mà XH sẵn sàng trả tiền.
- Ông đã nhận thức rõ vai trò điều tiết của thị trường qua sự tác động của cung cầu và giá cả,
ông kết luận: “Lợi ích cá nhân sẽ khôi phục sự cân bằng”.
- Theo ông, cơ chế tự do Ktế hoàn toàn là:
• 1 môi trường hợp lý cần thiết để đưa tới sự hòa hợp tự nhiên giữa các lợi ích cá nhân.
• Bảo đảm tính linh hoạt của nền Ktế và giúp cho nền Ktế đạt tối trạng thái quân bình tự động
→ luật cung cầu chính là động cơ kì diệu cho sự quân bình này.
• Với sự hòa hợp và quân bình đó, lợi ích chung của XH sẽ đảm bảo đạt mức tối đa.
→ Tóm lại với sự thúc đẩy của lợi ích bản thân và sự điều tiết của cạnh tranh, nhà nước ko
nên can thiệp và Ktế. Tự do cạnh tranh, tự do mậu dịch...là điều kiện cốt yếu cho 1 nền Ktế
ổn định, lành mạnh và sung túc.
*Hệ quả tư tưởng của học thuyết:
- Khẳng định vai trò của cá nhân và hệ thống Ktế tư doanh.
• Không có sự can thiệp của chính quyền mỗi QG vào cá nhân và các DN.
• Sự giàu có của mỗi QG đạt đc ko phải do những quy định chặt chẽ mà là do tự do KD.
- Chính phủ ko cần can thiệp vào các mẫu dịch QT
• 2 QG mậu dịch với nhau trên cơ sở cũng có lợi
• Lợi thế tuyệt đối ở đây là chi phí sx thấp hơn
→ Trao đổi cho nhau.
*Các giả thuyết:
- Học thuyết lao động về giá trị.
• Chỉ có 1 yếu tố sx duy nhất - lao động.
• Chi phí sx là ko đổi.
• Tất cả các nguồn lực sx đc sử dụng hoàn toàn.
- Thương mại QT hoàn toàn tự do
• Thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
• Lao động (yếu tố sx) có thể tự do di chuyển trong khuôn khổ 1 QG.
• Yếu tố sx ko di chuyển giữa các QG.
• Chi phí vận tải = 0.
• Có 2 QG tham gia TMQT và trao đổi 2 mặt hàng.
DAVID RICARDO
(Học thuyết lợi thế tương đối)
* Tư tưởng chính
- Mọi QG luôn có thể và rất có lợi khi tham gia phân công LĐ và TMQT khi có lợi thể so
sánh.
Lợi thế so sánh 1 sản phẩm là khả năng của 1 QG trên thế giới
* David Ricardo đã xây dựng Lợi Thế So Sánh
- QH KTQT là quan hệ đường 2 chiều.
• Có lợi cho mọi nước tham gia.
• Bất kì nước nào cũng có lợi thế tương đối.
→ Tức là lợi thể có được trên cơ sở so sánh với các nước khác.
- Các lợi thế tương đối đc xem xét thông qua:
• Trao đổi QT.
• Xây dựng mối tương quan giữa mức chi phí LĐ cá biệt của từng QG
• Lựa chọn phương án tham gia vào quá trình phân công chuyên môn hóa sao cho có lợi nhất
* Theo David Ricardo, cơ chế xuất hiện lợi ích trong TMQT là:
- Ngoại thương cho phép mở rộng khả năng tiêu dùng của 1 nước.
- Có lợi khi tham gia vào phân công LĐQT, mỗi nước có 1 lợi thế so sánh nhất định về 1 số
mặt hàng và kém lợi thế so sánh về 1 số mặt hàng.
* Những quan điểm nhìn nhận đối với lợi thế so sánh
- Ưu điểm:
• Lợi thế QG được sd có hiệu quả hơn.
• Người tiêu dùng đc tiêu dùng nhiều hơn.
• SP có giá rẻ và chất lượng cao hơn.
- Nhược điểm:
• Môi trường cạnh tranh hoàn hảo.
• Các chính sách của chính phủ.
• Môi trường Ktế tĩnh.
• Hoàn cảnh giả định quá đơn giản.
* David Ricardo đưa ra 1 số giả thuyết nhằm đơn giản hóa việc phân tích mô hình Mâu
Dịch QT:
- 2 QG + 2 SP
- 1 yếu tố sx là lao động + giá trị hàng hóa tính theo lao động.
- Chi phí sx ko đổi, cũng như kỹ thuật sx giữa 2 QG là giống nhau.
- Chi phí vận chuyển = 0.
- LĐ có thể tự do di chuyển trong 1 QG, nhưng ko thể di chuyển giữa các QG, hay vì phạm
trên TG.
- Mậu dịch tự do, ko có thuế quan - thị trường cạnh tranh hoàn toàn.
* Những hạn chế cơ bản:
- Chưa phân biệt giá trị và giá cả SX mặc dù đã nhìn thấy xu hướng bình quân hóa tỉ suất lợi
nhuận.
- Coi giá trị là phạm trù vĩnh viễn, là thuộc tính của mọi vật.
- Chưa phát hiện ra tính 2 mặt của SX hàng hóa
- Chưa làm rõ tính chất lao động XH quy định giá trị như thế nào, thậm chí cho rằng LĐ XH
cần thiết cho điều kiện SX xấu nhất quyết định.
*Tóm tắt điểm chung của lợi thế so sánh:
- Ưu điểm:
• Chuyên môn hóa.
• Lợi thế so sánh
- Nhược điểm:
• Không tính cơ cấu nhu cầu tiêu dùng mỗi nước.
• Không đề cập đến chi phi vận tải, bảo hiểm hàng hóa và hàng rảo bảo hộ mậu dich.
• Không giải thích nguồn gốc lợi thế so sánh.
II. Thị trường thế giới về hàng hóa chung:
1. Khái quát chung về thị trường thế giới:
- Sự phong phú tự nhiên về những tài nguyên dùng làm tư liệu sinh hoạt.
→ Ảnh hưởng đến quyết định của việc con người định cư.
- Sự hình thành XH
→ Làm cơ sở phân công LĐXH.
+PCLĐ chung.
+PCLĐ theo đặc thù.
+PCLĐ theo công việc.
- Các cuộc phát kiến địa lí
→ Thương mại trao đổi càng phát triển lại kéo theo sự phát triển SX công nghiệp.
→ Chức năng tiền tệ xuất hiện.
*Ý nghĩa lịch sử của những cuộc phát kiến địa lý
- Tạo thị trường TG cho sự phát triển của phương thức SX và trao đổi tư bản.
- Làm thay đổi con đường hàng hóa.
- Cơ sở dẫn đến các cuộc cách mạng thương nghiệp.
- Cách mạng giá cả đẩy nhanh sự phát triển của phương thức SX và tư bản
Ngoại thương: là hđ trao đổi HH giữa các nước với nhau thông qua hđ mua bán.
- Điều kiện để Ngoại thương sinh ra, tồn tại và phát triển:
+ Có sự tồn tại và phát triển của ktế HH - tiền tệ, kèm theo đó là sự xuất hiện của tư bản.
+ Sự ra đời của nhà nước và sự phát triển phân công LĐQT giữa các nc.
- Thị trường TG ức hình thành và phát triển trên cơ sở :
+ Sự PC LĐQT.
+ XH sản xuất hàng hóa, tư bản.
+ Phương thức SX tư bản chủ nghĩa
- Mqh tương hỗ giữa KH và nhà SX sẽ quyết định việc SX hay cung cấp dịch vụ.
- Cơ chế thị trường ko đòi hỏi sự tiếp xúc trực tiếp nào giữa KH và nhà sản xuất.
+ Quan hệ gián tiếp thông qua giá cả thị trường và việc bán hàng.
- Đặc trưng cơ bản của cơ chế thị trường là tín hiệu giá cả
+ Cơ chế thị trường đó là việc sử dụng giá cả và doanh số bán ra trên thị trường để báo hiệu
những SP (hoặc sự phân bố các nguồn lực) đc mong muốn.
- Thị trưởng đc định nghĩa theo nhiều tiêu thức khác nhau:
+ Tổng hòa các điều kiện mua bán và trao đổi hàng hóa.
+ Nơi trao đổi hàng hóa.
+ Nơi gặp gỡ các đối tượng khác nhau để thể hiện cho cung và cầu
+ Là căn cứ vào đối tượng của kế hoạch
- Hình thức dựa vào:
+ Đối tượng tham gia thị trưởng.
+ Các nghiệp vụ hđ.
+ Chu trình vận động của SP hàng hóa
*Tính tất yếu của Ngoại thương:
- Do sự phát triển của hàng hóa.
- Do quy luật phát triển ko đồng đều
- Do quy luật mở rộng SX.
2. Giá thế giới
- Tiền là bất cứ phương tiện trung gian nào đc thừa nhận trong quá trình trao đổi.
+ Trong thị trường, ko có tiền thị trường vẫn tồn tại.
+ Ko có tiền chi trao đổi HH đơn giản mà thôi.
+ Sử dụng tiền làm đơn giản rất nhiều trong quá trình trao đổi hàng hóa.
III. Thị trường thế giới về hàng hóa dịch vụ:
1. Khái quát chung
2. Những nét đặc trưng khác biệt của dịch vụ
- DV thưởng ít được nhận thấy như là SP vì không có hàng mẫu cho đối tác có khả năng mua
trông thấy.
- Điều khó nhận thức về DV cũng làm cho sự tài trợ vốn thêm khó khăn.
- Những DV thường tùy thuộc vào thời gian hơn là SP.
- Bán những DV có tính cách cả biệt riêng tư hơn bán SP vì nó đòi hỏi luôn có sự quan hệ
trực tiếp với KH.
- DV khó mà tiêu chuẩn hóa như SP.
- DV khó đưa đến được việc xác định giá.
* Một số đặc tính của loại hình hàng hóa dịch vụ này:
- Tính đồng thời
-Tính không thể tách rời
-Tính chất không đồng nhất
- Tính vô hình
- Tính không lưu trữ được.
• Khi phải ra quyết định nên sử dụng DV nào đó hay không, KH luôn cần một điều gì
đó hữu hình để họ có thể an tâm hơn.
- Giá cả được xem là một yếu tố hữu hình, có thể giúp cho họ so sánh dịch vụ này với một
dịch vụ khác một cách dễ dàng và thuận tiện.
• Do đó, để bán được một dịch vụ, điều căn bản nhất là xây dựng lòng tin của KH vào
lời hứa của DN.
* Một số hoạt động đặc biệt khác liên quan đến thị trường dịch vụ:
- Hoạt động cấp giấy phép.
- Hoạt động đại lý đặc quyền
- Hợp đồng quản lý.
- Hoạt động xây dựng và chuyển giao.
3. Qui mô và nhịp độ phát triển của thị trường TG về dịch vụ:
Mậu dịch thế giới về hàng hóa
- Sự khác biệt về điều kiện TN, tài nguyên TN → tạo ra những SP đặc thù của từng vùng.
- Sự khác biệt về:
• Nguồn lực KT
• Việc sử dụng các yếu tố đó vào quá trình SX những hàng hóa có chất lượng, chi phí khác
nhau dẫn đến các QG đạt đc những lợi thế khác nhau.
* Giữa thương mại thế giới (ngoại thương) và TM (nội thương) có những điểm giống và
khác nhau ntn?
Giống nhau:
- Cả 2 đều là quá trình trao đổi hãng hóa
- Cùng 1 mô hình trao đổi là hàng - tiền - hàng
Khác nhau:
- Thứ nhất, trao đổi HH phải vượt qua khỏi biên giới của QG thì mới thuộc về ngoại thương.
- Thứ 2, đồng tiền sử dụng trong giao dịch là đồng tiền của các QG khác nhau (ngoại te).
- Thứ 3, rào cản thương mại tại các QG.
* TMQT (ngoại thương) luôn gắn với :
• Sự chuyển đổi các đồng tiền của các QG khác nhau.
• Tạo ra mqh về tài chính, tiền tệ và hàng hóa giữa các QG.
- Thương mại QT mang lại nguồn lợi cho các QG → đòi hỏi sd nhiều nguồn lực mà QG khan
hiếm.
- Thương mại QT đòi hỏi các QG chuyên môn hóa cao hơn. nguồn lực KT đạt hiệu quả
- Các QG còn thu đc nhiều nguồn lợi trên cơ sở.
• Quan hệ trao đổi vốn (đầu tư nước ngoài)
• Trao đổi lao động. (XNK LĐ)
• Quan hệ tài chính tiền tệ.
- Ba mô hình trao đổi:
(1). Mô hình trao đổi đơn giản: H - H
(2). Mô hình trao đổi tiểu thương: H -T.H.
(3). Mô hình trao đổi đại thương: T - HT.
*Hoạt động Thương Mại là
- Quá trình phân phổi, sử dụng TNTN, nguồn lực KT giữa các chủ thể của nền Ktế.
- Trao đổi HH - DV, nguồn lực KT nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng đa dạng của cư dân
trên toàn cầu.
- Hoạt động bao gồm:
• Cung cấp - SX - KD - Tiêu thụ.
* TẠI SAO CÁC NƯỚC TIẾN HÀNH TRAO ĐỐI THƯƠNG MẠI
VD: SP tự nhiên đặc thù.
- Một QG thưởng xuất khẩu SP có lợi thế so sánh và nhập khẩu SP mình ko có lợi thế so sánh
và chịu sự chi phối của các nhân tố sau:
• Khác biệt về ĐKTN, TNTN
• Khác biệt về năng suất lao động
• Lợi thế KT nhờ quy mo bên trong và bên ngoại.
• Khác biệt về nguồn lực KT.
• Việc sd các yếu tố đó vào quá trình sx những HH có chất lượng.
• Chi phí khác nhau tham gia vào quá trình SX - PP
→ Dẫn đến các QG có đc những lợi thế khác nhau: