You are on page 1of 19

CHƯƠNG 1: NỀN KINH TẾ TG VÀ QUAN HỆ KTQT TRONG GIAI

ĐOẠN NGÀY NAY


I. Sự ra đời & phát triển của nền KTTG.
1. Một số khái niệm cơ bản
* Giao dịch là gì?
*Chuyển đổi là gì?
* Kinh doanh quốc tế là gì?
Kinh doanh quốc tế là những giao dịch được tạo ra và thực hiện giữa các quốc gia để thỏa
mãn mục tiêu của cá nhân và tổ chức.
→ Nhìn chung doanh nghiệp VN còn yếu kém về:
+ Dịch vụ hỗ trợ hoạt động kinh doanh còn hạn chế.
+ Trình độ khai thác và sử dụng thông tin của cán bộ còn thấp.
+ Sự quan tâm chưa đúng mức của lãnh đạo .
+ Cơ cấu tổ chức ko tương ứng.
+ Những mặt hàng của DNNN đang đc bảo hộ tuyệt đối (ưu đãi độc quyển) hoặc bảo hộ qua
hàng rào thuế quan, trợ cấp (qua ưu đãi tín dụng và bù lỗ, miễn thuế,..)
– Các quốc gia trên thế giới đang tăng cường mở rộng các tánh với nhau trên nhiều inh vực:
chính trị, quân sự, ngoại giao, thể thao, văn hóa,...
- Trong đó:
+ Mqh về kinh tế bao gồm thương mại, đầu tư, tài chính là mgh quan trọng nhất.
+ Mqh này chi phối các lĩnh vực của đời sống xã hội toàn cầu.
2. Quá trình hình thành và phát triển của nền Kinh Tế TG.
* Nền KTTG là:
- Tổng thể hữu cơ của các nền KT quốc gia độc lập;
- Và được xây dựng trên cơ sở sự phát triển của phân công lao động quốc tế thông qua các
mqh kinh tế quốc tế
Nền kinh tế TG xuất hiện ở 1 giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người.
+ Khi mà LĐSX phát triển đến mức PCLĐ xã hội vượt ra khỏi biên giới QG.
+ Và nó bắt đầu mạng tính chất QTế (phân công LĐQT).
* Nền KTTG được phân chia thành 2 bộ phận chính:
- Bộ phận thứ nhất: là các chủ thể kinh tế.
- Bộ phận thứ hai: là mqh KTTG giữa các QGia.
+ Sự tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế.
Bộ phận thứ nhất là các chủ thể của nền kinh tế TG: gồm 3 cấp độ
- Các nền KTQG và vùng lãnh thổ độc lập trên thế giới.
- Các công ty, xí nghiệp, tập đoàn, đơn vị kinh doanh.
- Các tổ chức QT hoạt động với tư cách là những thực thể độc lập, có địa vị pháp lý rộng hơn
địa vị pháp lý của chủ thể QG.
• Thứ nhất, các nền KTQG và vùng lãnh thổ độc lập trên TG.
+ Quan hệ giữa các chủ thể thông qua việc ký kết các hiệp định KT, VH và KH-CN giữa 2
QG hay từng nhóm QG.
+ Theo trình độ phát triển kinh tế, các QG trên TG đc chia thành 3 loại:
(1). Các nước phát triển.
(2). Các nước đang phát triển.
(3). Các nước chậm phát triển.
• Thứ hai, các chủ thể ở cấp độ thấp hơn bình diện quốc gia:
+ Các chủ thể này có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn thấp hơn cấp quốc gia. VD: các
công ty, xí nghiệp, tập đoàn, đơn vị kinh doanh.
+ Quan hệ giữa các chủ thể thông qua việc ký kết các hợp đồng TMại, Đt trong khuôn khổ
của những hiệp định ắc ký kết giữa các QG.
• Thứ ba, các chủ thể kinh tế ở cấp độ quốc tế:
+ Các chủ thể này có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn cao hơn cấp QG
VD: Các tổ chức QT hđ với tư cách là những thực thể độc lập, có địa vị pháp lý rộng hơn địa
vị ph áp lý của chủ thể QG như: IMF, WB, EU, ASEAN..v..v
→ Ngoài ra, còn 1 loại chủ thể kinh tế quan trọng (các công ty xuyên QG) đang chiếm 1 tỷ
trọng lớn trong các hoạt động TMQT và ĐTQT, chuyển giao công nghệ.
Bộ phận thủ 2 là các Quan hệ KTQT
- Là bộ phận cốt lõi của nền kinh tế thế giới
- Là kết quả tất yếu của sự tác động qua lại giữa các chủ thể KTQT.
• Quan hệ KTQT là tổng thể các quan hệ về vật chất và tải chính diễn ra trong lĩnh vực KT,
KHCN có liên quan đến tất cả các giai đoạn của quá trình tái sản xuất.
• Quan hệ KTQT diễn ra giữa các quốc gia với nhau, giữa các QG với các tổ chức KTQT.
- Căn cứ vào đối tượng vận động, các quan hệ KTQT đc chia thành các hđ sau:
•TMQT;
• Đầu tư QT;
• Hợp tác QT về kinh tế và khoa học công nghệ;
• Các dịch vụ quốc tế nhằm thu ngoại tệ.
- Trong các quan hệ KTQT, TMQT ra đời sớm nhất và ngày nay vẫn giữ vị trí trung tâm.
II. Đối tượng, nội dung, phương pháp nghiên cứu môn học:
1. Đối tượng nghiên cứu:
2. Các Quan hệ KTQT diễn ra dưới các hình thức nhất định:
* Quan hệ KTQT là:
- Tổng thể các mạh đối ngoại của các nước xét trên toàn bộ nền KTTG
- Là 1 bộ phận cốt lõi tạo nên tính hữu cơ của nền KTTG. Nhờ đó mà các nền KTQG có thể
liên kết với nhau như 1 thế thống nhất.
- Là tổng thể các mạh về vật chất và tài chính, các mạh kinh tế và khoa học, công nghệ của 1
QG với phần còn lại của thế giới.
- QH KTQT đc hình thành từ khi có nhà nước ra đời và ngày càng để mở rộng đã dạng, phức
tạp trên cơ sở phân công LĐXH
- QHKTT ra đời là 1 tất yếu khách quan:
+ Sự phát triển không đồng đều về kinh tế, KH-CN giữa các nước
+ Quá trình chuyên môn hóa và hệ thống giữa các nước ngày càng được tăng cường

+ Sự đa dạng hóa trong nhu cầu tiêu dùng ở mỗi QG...


* Tính chất của các QH KTQT:
- Là sự thỏa thuận, tự nguyện giữa các QG độc lập, giữa các tổ chức KT có từ san cách pháp
nhân.
- Chịu sự điều tiết của các quy luật KT như quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh
tranh... QT.
- Chịu sự tác động của các chính sách, luật pháp, thể chế khác nhau của các QG và QT
- Diễn ra thường gắn liền với sự chuyển đổi giữa các loại đồng tiền.
- Tồn tại trong điều kiện ko gian và thời gian luôn có khoảng cách và thường biến động.
3. Chủ thể, nội dung và phương pháp nghiên cứu.
II. Vài nét tổng thể nền kinh tế thế giới ngày nay:
2. Khái quát về toàn cảnh:
* Những đặc điểm của nền kinh tế thế giới
Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế thế giới có xu hướng tăng chậm và không đều nhau giữa
các nước và khu vực.
- Đặc điểm:
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế ko đều qua các năm giữa các nước, nhóm nước và các vùng .
+ Kinh tế châu As phát triển năng động nhất.
+ Hoạt động mua bản và sáp nhập tăng lên.
- Tác động:
+ Sự phát triển không đều giữa các nước, nhóm nước đã tạo ra khoảng cách về trình độ phát
triển kinh tế và chênh lệch giàu nghèo
+ Sự phát triển không đều giữa các nước, nhóm nước đã tạo nên sự cạnh tranh ngày càng
khốc liệt.
Khu vực Châu Á- TBD đang trở thành trung tâm của nền KTTG.
- Đặc điểm:
+ Nền KTTG có tốc độ KT tăng trưởng đạt khoảng 4-5%/ năm
+ Nền KT của các nước trong khu vực CÁ- TBD: 7-8% năm
• Dân đông, tải nguyên thiên nhiên phong phủ;
• Làn sóng tăng trưởng bắt đầu từ Nhật Bản (những năm 50-60), sau đó lan sang 4 nước
Đông Ả (60s-70s), các nước ĐNA (70s-80s);
• Khu vực này hiện nay có rất nhiều QG có nền Ktể phát triển năng động như NIEs, Mỹ, NB.
- Tác động:
+ Tạo ra những cơ hội (sự hợp tác cùng phát triển).
+ Đặt ra những thách thức cho VN (sự cạnh tranh).
Một số vấn đề xinh tế TG ngày càng trở nên gay gắt
- Đặc điểm:
+ Những vấn đề có tính chất toàn cầu ngày càng tăng lên: nợ nước ngoài, ô nhiễm môi
trường, thảm họa thiên nhiên, lương thực, thất nghiệp, bệnh dịch, phòng chống ma túy...
- Tác động:
+ Những vấn đề có tính chất toàn cầu tác động đến tất cả các QG, yêu cầu phải có sự phối
hợp hành động giữa các nước để cùng nhau giải quyết.
→ Tổng thể KTTG ngày càng phức tạp và dị biệt:
+ Môi trường thiên nhiên đa dạng, nhiều vẻ trên TĐ
+ Lịch sử phát triển theo từng giai đoạn khác nhau trên lãnh thổ khác nhau.
+ Quan hệ XH phức tạp và tư duy phong phú của con người.
3. Vai trò của Kinh tế đối ngoại đối với sự phát triển của mỗi QG:
Kinh tế đối ngoại là:
- Quan hệ KT của 1 QG đối với bên ngoài đc xét từ góc độ nền KT của nước đó
- Đóng vai trò quan trọng trong việc:
+ Khai thác lợi thế của mỗi QG.
+ Thu hút nguồn vốn bên ngoài
+ Chuyển giao công nghệ và trình độ quản lý tiên tiến của thế giới.
+ Chuyển đổi cơ cấu KT và tăng trưởng với tốc độ cao.
* Yếu tố để đánh giá:
Nước ta đã đạt đc nhiều thành tựu cả về:
- Tăng trưởng XNK
- Thu hút vốn nước ngoài.
- Phát triển du lịch.
* Quy luật: - Giá trị - Cung cầu - Cạnh tranh
* Hiện trạng và vấn đề của KTĐN VN
- Chi phí sản xuất còn cao so với các QG trong khu vực
- Công nghệ đc sử dụng trong các DN VN còn khá lạc hậu so với các QG khác khu vực.
→ Chi phi sx cao nên khả năng cạnh tranh của hàng VN bị giảm thiểu ở thị trường trong và
ngoài nước.
- Chính sách tiền tệ và tín dụng hỗ trợ hạ kinh tế dối ngoại yếu.
Ngoài ra có những nguyên nhân khác như:
- LĐ VN ít đc đào tạo, ko lãnh nghề.
- Thể chế hành chính luật pháp không minh bạch.
- Bộ máy quản lý yếu kém và quan liêu tham nhũng.
*Quan điểm và giải pháp KTĐN VN
- Các Quan hệ KTĐN là quan hệ thị trường.
- Bảo hộ mậu dịch và phát triển KT đối ngoại
- Khai thông các nguồn vốn cung ứng cho hđ KT đối ngoại.
- Sửa đổi và ban hành các luật pháp cần cho KTĐN và phù hợp với các thông lệ QT mà VN
sẽ cam kết.
- Xây dựng và phát triển các cơ sở hạ tầng là 1 tiền đề để mở rộng KTĐN
- Các cơ sở hạ tầng cần cho hđ KT ĐN là các cảng biển, đặc biệt là cảng trung chuyển QT,
sân bay QT, các đường cao tốc nối từ các trung tâm KT đến sân bay và cảng biển, hệ thống
liên lạc, viễn thông, cung cấp điện,...
- Các nghành dịch vụ phải đc phát triển và hội nhập quốc tế
- Cơ cấu NK phải phù hợp với định hướng XK và sự phát triển có hiệu quả của nền KT đất
nước.
* NHỮNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA CÁC NƯỚC
TRÊN THẾ GIỚI.
- Hai loại hình chiến lược.
(1). Chiến lược đóng cửa nền kinh tế.
Nội dung:
– Khi áp dụng chiến lược đóng của nền kinh tế, các quốc gia hạn chế mở rộng các mối quan
hệ kinh tế đối ngoại với bên ngoài, phát triển kinh tế bằng nội lực là chính, thực hiện tự cung
tự cấp bằng những nguồn lực trong nước.
Mục đích:
- Xây dựng một nền kinh tế tự chủ hoàn toàn dựa trên khả năng của mình.
- Giảm sự phụ thuộc kinh tế vào bên ngoài.
Ưu điểm:
- Xây dựng một nền kinh tế tự chủ là nền tảng bảo đảm cho sự độc lập về chính trị.
- Các nguồn lực trong nước được khai thác tối đa để thoả mãn nhu cầu trong nước.
- Tốc độ phát triển kinh tế ổn định. Nền kinh tế ít bị ảnh hưởng bởi những biến động xấu
(khủng hoảng) của nền kinh tế thế giới.
Nhược điểm:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định nhưng chậm.
– Nền kinh tế bị tụt hậu so với bên ngoài Các nguồn lực trong nước được khai thác tối đa
nhưng không hiệu quả.
– Thị trường nội địa nghèo nàn, chật hẹp, giá cả đất đỏ, hàng hoá kém đa dạng, và người tiêu
dùng không có điều kiện để thoả mãn nhu cầu của mình một cách tốt nhất.
(2). Chiến lược mở cửa nền kinh tế.
Nội dung:
Các nước thực hiện việc mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại với bên ngoài, trọng tâm là
hoạt động ngoại thương trong đó chú trọng hàng đầu là đẩy mạnh xuất khẩu, tăng cường thu
hút và sử dụng vốn, công nghệ bên ngoài để khai thác có hiệu quả các nguồn lực trong nước.
Ưu điểm:
- Tốc độ phát triển kinh tế cao và nhanh do có thể kết hợp sử dụng có hiệu quả các yếu tố bên
trong và bên ngoài phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế.
- Thị trưởng rộng mở, hàng hoá đa dạng, phong phú có chất lượng và người tiêu dùng có thể
thoả mãn nhu cầu của mình một cách tốt nhất.
- Tạo ra môi trường cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, kích thích được sản xuất phát triển.
Nhược điểm:
– Nền kinh tế phụ thuộc và chịu tác động gián tiếp hoặc trực tiếp của những biến động Nhu
Tề nền kinh tế đa giới có thể đưa lại. (vd: như giả dầu mỏ trên thế giới mà leo thang thì lập
tức Việt Nam cũng có xu hướng tăng giá).
- Tốc độ phát triển kinh tế cao, nhanh nhưng không ổn định. (Gọi là phát triển kinh tế nóng,
tuy cao nhưng nếu có khủng hoảng thì lập tức đứng chững lại ngay).
– Nền kinh tế dễ rơi vào tình trạng mất cân đối. (là việc quá thiên về khía cạnh sản xuất hàng
hoá để xuất khẩu, nếu như thị trường không ổn định, không xuất khẩu được nữa thì các doanh
nghiệp xuất khẩu sẽ bị chao đảo).

CHƯƠNG 2: THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI VÀ MẬU DỊCH THẾ GIỚI


HÀNG HÓA.
I. Một số học thuyết về Thương mại QTế:
1. Quan điểm của phái trọng thương về Mậu dịch QT - Thuyết trọng thương:
*Hoàn cảnh ra đời
- Hệ tư tưởng đầu tiên của giai cấp tư sản, xuất hiện ở Tây Âu từ TK XV- XVII.
- Là thời kỳ tan rã của chế độ phong kiến và là thời kỳ tích lũy nguyên thủy cho chủ nghĩa tư
bản.
- Trong thời kỳ này:
+ Giai cấp tư sản hình thành.
+ Sự phát triển của ktế hàng hóa.
+ Sự xuất hiện của những công trường thủ công ven Địa Trung Hải.
* Yêu cầu của gđoạn này
- Nhu cầu tích lũy vốn ban đầu trở nên cấp cách hơn
- Thị trường tiêu thụ cần phải mở rộng hơn.
→ Chính vì thế mà hđ thương nghiệp và đặc biệt là ngoại thương gắn liền với việc cướp bóc
thuộc địa đã đóng vai trò rất quan trọng trong việc làm giàu ở giai cấp.
* Kết quả tóm lược
- Sự khám phá các vùng đất và châu lục mới.
- Phát triển của nghành hàng hải.
- Sự phát triển của khoa học.
- Sự phát triển của các thành phố.
→ Cần thiết phải có tư tưởng Ktế mới
- Thay thế tư tưởng KT thời phong kiến “tự cung tự cấp”
- Khẳng định vai trò của SX hàng hóa.
* Tư tưởng cơ bản của Học thuyết
- Tiền là của cải thực sự của XHội.
- Sử dụng con đường ngoại thương.
- Tăng khối lượng tiền.
- Xuất siêu:
+ Hoạt động của ngoại thương
+ Không có khái niệm về quy luật kinh tế rõ ràng.
+ Đánh giá cao vai trò chính sách của nhà nước.
*Đặc điểm nổi bật của học thuyết tại các nước Châu Âu
- Mang nhiều tính quý tộc
- Hướng về phát triển CNghiệp.
- Hệ thống lưu thông tiền tệ được quan tâm.
+ Xuất hiện vai trò của giới ngân hàng
+ Các hình thức tiền tệ dẫn được hình thành.
- Chủ trương “ Một cán cân thương mại thăng dư" của phái trọng thương đã dẫn đến:
+ Chỉ chú ý đến XK
+ Thực hiện độc quyền mậu dịch.
+ Tiến hành bảo hộ mậu dịch.
+ Vàng bạc (quý kim) được coi trọng quá mức.
+ Nhân công và công xá.
+ Bảo hộ sx nội địa.
- Cán cân thương mại thuận lợi chưa chắc hẳn là 1 tình trạng có lợi cho:
+ SX
+ Tiêu dùng.
+ Thương mại.
* Đánh giá chung:
Những ưu điểm:
- Khẳng định đc vai trò của TMQT đối với việc làm giàu của các QG.
+ Tích lũy vàng và ngoại tệ để dự phòng.
+ Gia tăng vàng và bạc (cung về tiền) sẽ có tác dụng kích thích hđ sản xuất trong nước.
+ Đẩy mạnh XK có tác dụng cải thiện và tạo việc làm.
- Nêu đc vai trò của NNghiệp trong việc điều tiết các hđ TMQT.
+ Hỗ trợ của Nhà nước.
+ Các biện pháp thuế và phi thuế.
+ Quan điểm của Chủ Nghĩa Tân Trọng Thương (Neomercantilist)
Những hạn chế:
- Chỉ coi vàng bạc là hình thức của cải duy nhất của QG
+ Nhưng trên thực tế, của cải của QG còn bao gồm cả những nguồn lực phát triển.
- Coi hđ Thương mại là móc túi lẫn nhau.
+ Nhưng trên thực tế, TMQT đem lại lợi ích cho cả 2 bên tham gia.
- Nếu 1 QG nắm giữ quả nhiều vàng hay bạc (tiền).
+ Trong ĐK nay, sẽ dẫn đến lạm phát
- Chưa giải thích đc cơ cấu hàng hóa XK trong TMQT.
- Chưa thấy đc lợi ích của quá trình chuyên môn hóa SX và trao đổi (vì nguồn lực có hạn).
* Tư tưởng chính
- Phát triển Ktế là gia tăng khối lượng tiền tệ.
- Phải phát triển ngoại thương, đặc biệt là xuất siêu, trao đổi không ngang giả.
- Nhà nước điều tiết hđ ngoại thương.
* Ưu điểm
- Tầm quan trọng của TMQT.
- Vai trò của Nhà nước trong việc điều tiết ngoại thương.
* Nhược điểm
- Đơn giản, chưa giải thích đc các hiện tượng Ktế.

ADAM SMITH
(Học thuyết lợi thế tuyệt đối)
* Hoàn cảnh ra đời
- Phát triển thành 1 xã hội phức tạp, bao gồm nhiều nghành nghề khác nhau.
- Công nghiệp phát triển.
- Phát triển mậu dịch QT —> mặt hàng XK đa dạng hơn.
- Hệ thống ngân hàng phát triển, hệ thống thương phiếu ra đời và bắt đầu phát hành tiền tệ.
- Quyền lực đc chuyển giao.
* Tư tưởng chính
- TMQT thúc đẩy phát triển Ktế.
- Nguồn gốc giàu có của nước Anh là CNghiệp.
- Các nước nên chuyên môn hóa những nghành có lợi thể tuyệt đối.
- XK sản phẩm có lợi thể tuyệt đối và NK sản phẩm không có lợi thế tuyệt đối.
*Quan điểm của Adam Smith về TMQT
- Không can thiệp vào hoạt động ngoại thương
- Thị trường mở cửa và tự do TMQT
- Lý thuyết lợi thế tuyệt đối.
- XK là yếu tố tích cực cho phát triển kinh tế.
- Trợ cấp XK là 1 dạng thuế đánh vào người dân, dẫn tới sự tăng giá trong nước, cần bãi bỏ.
Quan điểm của Adam Smith là nếu TM ko bị hạn chế, mỗi nước nên chuyên về SP mà họ có
lợi thế cạnh tranh.
* Câu hỏi ôn thi: Vai trò và tầm quan trọng của Chuyên môn hóa và Phân công LĐ đối với
sự tăng trưởng của 1 QG?
- Adam Smith nhấn mạnh tầm quan trọng của mậu dịch tự do trong sự gia tăng của cái của tất
cả các nước tham gia.
- Theo A.Smith, mậu dịch có lợi ích qua lại dựa trên nguyên tắc lợi thế tuyệt đối.
- Một số nước có thể SX 1 số hàng hóa hiệu quả hơn và kém hiệu quả hơn trong sản xuất các
hàng hóa khác.
=> Các nước có thể thu lợi nhuận nếu như mỗi nước chuyên môn hóa vào SX mà nó có thể
làm có hiệu qua hơn các nước khác.
* Nhận xét về lý thuyết Lợi thế Tuyệt đối
- Ưu điểm:
+ Tính ưu việt chuyên môn —> phân công lao động —> lợi thế cạnh tranh.
+ Bên cạnh đó, lý thuyết cũng đặt quan hệ giao thương giữa các QG trên cơ sở bình đẳng, các
bên cùng có lợi.
- Nhược điểm:
+ Lý thuyết lại chưa tính đến giá trị của hàng hóa mà chi trao đổi bình đẳng, xem 2 loại hàng
hóa có giá trị ngang nhau
+ Mặt khác, nó cũng ko giải thích đc liệu có xảy ra trao đổi mậu dịch giữa 1 cường quốc Ktế
với 1 nước kém phát triển hơn hay không.
+ Đồng thời, lý thuyết cũng ko giải thích rõ đe lợi ích của mậu dịch nằm ở chỗ nào.
+ Ông cho rằng, trao đổi đẻ ra phân công, trao đổi phụ thuộc vào quy mô thị trường, cho nên
phân công cũng phụ thuộc vào QMIT.
+ Chưa phân biệt phân công trong công trường thủ công và PC LĐXH.
* Lý thuyết “Bàn tay Vô hình"
- A. Smith ủng hộ mạnh mẽ:
+ Tư tưởng tự do Ktế.
+ Đề cao vai trò cạnh tranh.
+ Đề cao vai trò tự điều tiết của cơ chế thị trường.
+ Và chống lại sự can thiệp kinh tế của Nhà nước.
→ Điều đó là hoàn toàn phù hợp với Ktế Xhội của thời kì đầu của Tư Bản CN tự do cạnh
tranh.
* Nội dung chính của “Bàn tay Vô hình”
- Trước hết thể hiện lợi ích của các cá nhân.
• Nó tác động như là 1 lực đẩy.
• Hướng con người tới công việc nào mà XH sẵn sàng trả tiền.
- Ông đã nhận thức rõ vai trò điều tiết của thị trường qua sự tác động của cung cầu và giá cả,
ông kết luận: “Lợi ích cá nhân sẽ khôi phục sự cân bằng”.
- Theo ông, cơ chế tự do Ktế hoàn toàn là:
• 1 môi trường hợp lý cần thiết để đưa tới sự hòa hợp tự nhiên giữa các lợi ích cá nhân.
• Bảo đảm tính linh hoạt của nền Ktế và giúp cho nền Ktế đạt tối trạng thái quân bình tự động
→ luật cung cầu chính là động cơ kì diệu cho sự quân bình này.
• Với sự hòa hợp và quân bình đó, lợi ích chung của XH sẽ đảm bảo đạt mức tối đa.
→ Tóm lại với sự thúc đẩy của lợi ích bản thân và sự điều tiết của cạnh tranh, nhà nước ko
nên can thiệp và Ktế. Tự do cạnh tranh, tự do mậu dịch...là điều kiện cốt yếu cho 1 nền Ktế
ổn định, lành mạnh và sung túc.
*Hệ quả tư tưởng của học thuyết:
- Khẳng định vai trò của cá nhân và hệ thống Ktế tư doanh.
• Không có sự can thiệp của chính quyền mỗi QG vào cá nhân và các DN.
• Sự giàu có của mỗi QG đạt đc ko phải do những quy định chặt chẽ mà là do tự do KD.
- Chính phủ ko cần can thiệp vào các mẫu dịch QT
• 2 QG mậu dịch với nhau trên cơ sở cũng có lợi
• Lợi thế tuyệt đối ở đây là chi phí sx thấp hơn
→ Trao đổi cho nhau.
*Các giả thuyết:
- Học thuyết lao động về giá trị.
• Chỉ có 1 yếu tố sx duy nhất - lao động.
• Chi phí sx là ko đổi.
• Tất cả các nguồn lực sx đc sử dụng hoàn toàn.
- Thương mại QT hoàn toàn tự do
• Thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
• Lao động (yếu tố sx) có thể tự do di chuyển trong khuôn khổ 1 QG.
• Yếu tố sx ko di chuyển giữa các QG.
• Chi phí vận tải = 0.
• Có 2 QG tham gia TMQT và trao đổi 2 mặt hàng.
DAVID RICARDO
(Học thuyết lợi thế tương đối)
* Tư tưởng chính
- Mọi QG luôn có thể và rất có lợi khi tham gia phân công LĐ và TMQT khi có lợi thể so
sánh.
Lợi thế so sánh 1 sản phẩm là khả năng của 1 QG trên thế giới
* David Ricardo đã xây dựng Lợi Thế So Sánh
- QH KTQT là quan hệ đường 2 chiều.
• Có lợi cho mọi nước tham gia.
• Bất kì nước nào cũng có lợi thế tương đối.
→ Tức là lợi thể có được trên cơ sở so sánh với các nước khác.
- Các lợi thế tương đối đc xem xét thông qua:
• Trao đổi QT.
• Xây dựng mối tương quan giữa mức chi phí LĐ cá biệt của từng QG
• Lựa chọn phương án tham gia vào quá trình phân công chuyên môn hóa sao cho có lợi nhất
* Theo David Ricardo, cơ chế xuất hiện lợi ích trong TMQT là:
- Ngoại thương cho phép mở rộng khả năng tiêu dùng của 1 nước.
- Có lợi khi tham gia vào phân công LĐQT, mỗi nước có 1 lợi thế so sánh nhất định về 1 số
mặt hàng và kém lợi thế so sánh về 1 số mặt hàng.
* Những quan điểm nhìn nhận đối với lợi thế so sánh
- Ưu điểm:
• Lợi thế QG được sd có hiệu quả hơn.
• Người tiêu dùng đc tiêu dùng nhiều hơn.
• SP có giá rẻ và chất lượng cao hơn.
- Nhược điểm:
• Môi trường cạnh tranh hoàn hảo.
• Các chính sách của chính phủ.
• Môi trường Ktế tĩnh.
• Hoàn cảnh giả định quá đơn giản.
* David Ricardo đưa ra 1 số giả thuyết nhằm đơn giản hóa việc phân tích mô hình Mâu
Dịch QT:
- 2 QG + 2 SP
- 1 yếu tố sx là lao động + giá trị hàng hóa tính theo lao động.
- Chi phí sx ko đổi, cũng như kỹ thuật sx giữa 2 QG là giống nhau.
- Chi phí vận chuyển = 0.
- LĐ có thể tự do di chuyển trong 1 QG, nhưng ko thể di chuyển giữa các QG, hay vì phạm
trên TG.
- Mậu dịch tự do, ko có thuế quan - thị trường cạnh tranh hoàn toàn.
* Những hạn chế cơ bản:
- Chưa phân biệt giá trị và giá cả SX mặc dù đã nhìn thấy xu hướng bình quân hóa tỉ suất lợi
nhuận.
- Coi giá trị là phạm trù vĩnh viễn, là thuộc tính của mọi vật.
- Chưa phát hiện ra tính 2 mặt của SX hàng hóa
- Chưa làm rõ tính chất lao động XH quy định giá trị như thế nào, thậm chí cho rằng LĐ XH
cần thiết cho điều kiện SX xấu nhất quyết định.
*Tóm tắt điểm chung của lợi thế so sánh:
- Ưu điểm:
• Chuyên môn hóa.
• Lợi thế so sánh
- Nhược điểm:
• Không tính cơ cấu nhu cầu tiêu dùng mỗi nước.
• Không đề cập đến chi phi vận tải, bảo hiểm hàng hóa và hàng rảo bảo hộ mậu dich.
• Không giải thích nguồn gốc lợi thế so sánh.
II. Thị trường thế giới về hàng hóa chung:
1. Khái quát chung về thị trường thế giới:
- Sự phong phú tự nhiên về những tài nguyên dùng làm tư liệu sinh hoạt.
→ Ảnh hưởng đến quyết định của việc con người định cư.
- Sự hình thành XH
→ Làm cơ sở phân công LĐXH.
+PCLĐ chung.
+PCLĐ theo đặc thù.
+PCLĐ theo công việc.
- Các cuộc phát kiến địa lí
→ Thương mại trao đổi càng phát triển lại kéo theo sự phát triển SX công nghiệp.
→ Chức năng tiền tệ xuất hiện.
*Ý nghĩa lịch sử của những cuộc phát kiến địa lý
- Tạo thị trường TG cho sự phát triển của phương thức SX và trao đổi tư bản.
- Làm thay đổi con đường hàng hóa.
- Cơ sở dẫn đến các cuộc cách mạng thương nghiệp.
- Cách mạng giá cả đẩy nhanh sự phát triển của phương thức SX và tư bản
Ngoại thương: là hđ trao đổi HH giữa các nước với nhau thông qua hđ mua bán.
- Điều kiện để Ngoại thương sinh ra, tồn tại và phát triển:
+ Có sự tồn tại và phát triển của ktế HH - tiền tệ, kèm theo đó là sự xuất hiện của tư bản.
+ Sự ra đời của nhà nước và sự phát triển phân công LĐQT giữa các nc.
- Thị trường TG ức hình thành và phát triển trên cơ sở :
+ Sự PC LĐQT.
+ XH sản xuất hàng hóa, tư bản.
+ Phương thức SX tư bản chủ nghĩa
- Mqh tương hỗ giữa KH và nhà SX sẽ quyết định việc SX hay cung cấp dịch vụ.
- Cơ chế thị trường ko đòi hỏi sự tiếp xúc trực tiếp nào giữa KH và nhà sản xuất.
+ Quan hệ gián tiếp thông qua giá cả thị trường và việc bán hàng.
- Đặc trưng cơ bản của cơ chế thị trường là tín hiệu giá cả
+ Cơ chế thị trường đó là việc sử dụng giá cả và doanh số bán ra trên thị trường để báo hiệu
những SP (hoặc sự phân bố các nguồn lực) đc mong muốn.
- Thị trưởng đc định nghĩa theo nhiều tiêu thức khác nhau:
+ Tổng hòa các điều kiện mua bán và trao đổi hàng hóa.
+ Nơi trao đổi hàng hóa.
+ Nơi gặp gỡ các đối tượng khác nhau để thể hiện cho cung và cầu
+ Là căn cứ vào đối tượng của kế hoạch
- Hình thức dựa vào:
+ Đối tượng tham gia thị trưởng.
+ Các nghiệp vụ hđ.
+ Chu trình vận động của SP hàng hóa
*Tính tất yếu của Ngoại thương:
- Do sự phát triển của hàng hóa.
- Do quy luật phát triển ko đồng đều
- Do quy luật mở rộng SX.
2. Giá thế giới
- Tiền là bất cứ phương tiện trung gian nào đc thừa nhận trong quá trình trao đổi.
+ Trong thị trường, ko có tiền thị trường vẫn tồn tại.
+ Ko có tiền chi trao đổi HH đơn giản mà thôi.
+ Sử dụng tiền làm đơn giản rất nhiều trong quá trình trao đổi hàng hóa.
III. Thị trường thế giới về hàng hóa dịch vụ:
1. Khái quát chung
2. Những nét đặc trưng khác biệt của dịch vụ
- DV thưởng ít được nhận thấy như là SP vì không có hàng mẫu cho đối tác có khả năng mua
trông thấy.
- Điều khó nhận thức về DV cũng làm cho sự tài trợ vốn thêm khó khăn.
- Những DV thường tùy thuộc vào thời gian hơn là SP.
- Bán những DV có tính cách cả biệt riêng tư hơn bán SP vì nó đòi hỏi luôn có sự quan hệ
trực tiếp với KH.
- DV khó mà tiêu chuẩn hóa như SP.
- DV khó đưa đến được việc xác định giá.
* Một số đặc tính của loại hình hàng hóa dịch vụ này:
- Tính đồng thời
-Tính không thể tách rời
-Tính chất không đồng nhất
- Tính vô hình
- Tính không lưu trữ được.
• Khi phải ra quyết định nên sử dụng DV nào đó hay không, KH luôn cần một điều gì
đó hữu hình để họ có thể an tâm hơn.
- Giá cả được xem là một yếu tố hữu hình, có thể giúp cho họ so sánh dịch vụ này với một
dịch vụ khác một cách dễ dàng và thuận tiện.
• Do đó, để bán được một dịch vụ, điều căn bản nhất là xây dựng lòng tin của KH vào
lời hứa của DN.
* Một số hoạt động đặc biệt khác liên quan đến thị trường dịch vụ:
- Hoạt động cấp giấy phép.
- Hoạt động đại lý đặc quyền
- Hợp đồng quản lý.
- Hoạt động xây dựng và chuyển giao.
3. Qui mô và nhịp độ phát triển của thị trường TG về dịch vụ:
Mậu dịch thế giới về hàng hóa
- Sự khác biệt về điều kiện TN, tài nguyên TN → tạo ra những SP đặc thù của từng vùng.
- Sự khác biệt về:
• Nguồn lực KT
• Việc sử dụng các yếu tố đó vào quá trình SX những hàng hóa có chất lượng, chi phí khác
nhau dẫn đến các QG đạt đc những lợi thế khác nhau.
* Giữa thương mại thế giới (ngoại thương) và TM (nội thương) có những điểm giống và
khác nhau ntn?
Giống nhau:
- Cả 2 đều là quá trình trao đổi hãng hóa
- Cùng 1 mô hình trao đổi là hàng - tiền - hàng
Khác nhau:
- Thứ nhất, trao đổi HH phải vượt qua khỏi biên giới của QG thì mới thuộc về ngoại thương.
- Thứ 2, đồng tiền sử dụng trong giao dịch là đồng tiền của các QG khác nhau (ngoại te).
- Thứ 3, rào cản thương mại tại các QG.
* TMQT (ngoại thương) luôn gắn với :
• Sự chuyển đổi các đồng tiền của các QG khác nhau.
• Tạo ra mqh về tài chính, tiền tệ và hàng hóa giữa các QG.
- Thương mại QT mang lại nguồn lợi cho các QG → đòi hỏi sd nhiều nguồn lực mà QG khan
hiếm.
- Thương mại QT đòi hỏi các QG chuyên môn hóa cao hơn. nguồn lực KT đạt hiệu quả
- Các QG còn thu đc nhiều nguồn lợi trên cơ sở.
• Quan hệ trao đổi vốn (đầu tư nước ngoài)
• Trao đổi lao động. (XNK LĐ)
• Quan hệ tài chính tiền tệ.
- Ba mô hình trao đổi:
(1). Mô hình trao đổi đơn giản: H - H
(2). Mô hình trao đổi tiểu thương: H -T.H.
(3). Mô hình trao đổi đại thương: T - HT.
*Hoạt động Thương Mại là
- Quá trình phân phổi, sử dụng TNTN, nguồn lực KT giữa các chủ thể của nền Ktế.
- Trao đổi HH - DV, nguồn lực KT nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng đa dạng của cư dân
trên toàn cầu.
- Hoạt động bao gồm:
• Cung cấp - SX - KD - Tiêu thụ.
* TẠI SAO CÁC NƯỚC TIẾN HÀNH TRAO ĐỐI THƯƠNG MẠI
VD: SP tự nhiên  đặc thù.
- Một QG thưởng xuất khẩu SP có lợi thế so sánh và nhập khẩu SP mình ko có lợi thế so sánh
và chịu sự chi phối của các nhân tố sau:
• Khác biệt về ĐKTN, TNTN
• Khác biệt về năng suất lao động
• Lợi thế KT nhờ quy mo bên trong và bên ngoại.
• Khác biệt về nguồn lực KT.
• Việc sd các yếu tố đó vào quá trình sx những HH có chất lượng.
• Chi phí khác nhau tham gia vào quá trình SX - PP
→ Dẫn đến các QG có đc những lợi thế khác nhau:

CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT KINH TẾ QT TRONG CĐ NGÀY NAY


I. Phân công lao động QT:
1. Khái quát chung:
Một số quan điềm:
Xã hội loài người đã trải qua 3 lần phân công lớn:
- Lần I: Tách trồng trọt và chăn nuôi.
 Đáp ứng nhu cầu cuộc sống.
- Lần II: Tách thành ngành nông nghiệp gồm trồng trọt, chăn nuôi, và thủ công nghiệp.
 Thỏa mãn nhu cầu và đòi hỏi cuộc sống.
- Lần III: Mở rộng từ nông nghiệp, thủ công nghiệp, đến thương nghiệp.
 Giúp con người giao lưu và mở rộng ra thế giới bên ngoài.
Xã hội loài người đã trải qua 03 cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật – công nghiệp:
a) Lần thứ nhất nổ ra đầu tiên ở Anh vào khoảng giữa TK18.
 Thắt chặt quan hệ giữa Châu Âu và phần còn lại của thế giới
 Sự phát triển của điều kiện lao động.
b) Lần thứ hai diễn ra từ cuối TK19 cho đến những năm 30 của TK20.
 Con người bắt đầu tìm kiếm và khám phá.
c) Lần thứ ba bắt đầu từ chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
 Sự ứng dụng KHKT vào trong cuộc sống và thay đổi cách nhìn đối với các phát minh.
- Lực lượng lao động – gồm tất cả những ai từ 16 tuổi trở lên, hoặc đang làm việc ăn hương
hoặc đang tích cực kiếm việc có trả công.
 Tất cả những ai không làm việc hay không tích cực tìm việc không được coi là bộ
phận của LLLĐ.
 Tỉ lệ tham gia LLLĐ – tỷ lệ phần trăm của dân cư đang làm việc hoặc tìm việc.
- Việc làm đầy đủ - Đảm bảo công việc cho những người sẵn sàng và tự nguyện làm việc.
- Nguồn nhân lực – Tổng thể các tiềm năng lao động của một nước hay một địa phương, tức
là nguồn lao động, những người có kỹ năng được chuẩn bị sản tham gia một công việc nào đó
trong cơ cấu lao động xã hội.
* Nền kinh tế tri thức là gì?
Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó:
- Sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển
kinh tế.
- Tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Nền kinh tế tri thức được hiểu là nền kinh tế chủ yếu:
- Dựa trên cơ sở trí thức, khoa học
- Dựa trên việc tạo ra và sử dụng tri thức
- Phản ảnh sự phát triển của lực lượng sản xuất ở trình độ cao

You might also like