Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
Các nhân tố chi phối KTĐN của một quốc gia hiện nay
Vai trò của các nước công nghiệp
Xu thế khu vực hoá và toàn cầu Cách mạng khoa học và công
phát triển trong nền kinh tế thế
hoá nghệ
giới
KHÁI NIỆM NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI
◼ Nền KTTG là tổng thể các nền kinh tế của các quốc gia trên thế giới có mối liên hệ,
tác động qua lại lẫn nhau thông qua sự phân công lao động quốc tế và các quan hệ
kinh tế hợp tác trong hoạt động sản xuất, kinh doanh giữa các quốc gia trên thế giới.
◼ Các bộ phận cấu thành:
◼ Các chủ thể KTQT
◼ Các nền kinh tế quốc gia độc lập
◼ Các thể chế kinh tế và chính trị quốc tế, các tổ chức quốc tế: UN, IMF, WB…
◼ Xu thế khu vực hóa, toàn cầu hóa các nền kinh tế
◼ Khu vực hóa – sự tham gia của các QG có vị trí địa lý gần
nhau trong một khu vực (ASEAN, EU, NAFTA…)
◼ Toàn cầu hóa kinh tế là sự gia tăng nhanh chóng các hoạt
động kinh tế vượt ra khỏi biên giới quốc gia, khu vực, tạo
ra sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế trong sự vận
động và phát triển, sự gia tăng thể hiện ở: mở rộng mức độ
và quy mô mậu dịch thế giới, sự luân chuyển các dòng công
nghệ, các dòng vốn, dòng lao động trên phạm vi toàn cầu.
◼ Hội nhập KTTG được hiểu là quá trình các nền kinh tế của
các quốc gia kết hợp với nhau một cách có hiệu quả và phụ
thuộc lẫn nhau
Các nhân tố chi phối KTĐN của một quốc gia
◼ Xu thế khu vực hóa, toàn cầu hóa các nền kinh tế
• Tác động của xu thế khu vực hóa, toàn cầu hóa các nền kinh tế:
- Thúc đẩy rất nhanh và mạnh sự phát triển và xã hội hóa LLSX, đưa lại tốc độ
tăng trưởng kinh tế ngày một cao
- Thúc đẩy tự do thương mại và mở cửa thị trường các quốc gia, tạo lập những
thị trường khu vực rộng lớn
- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa đời sống kinh tế
- TCH gây sức ép mãnh liệt và gay gắt về cạnh tranh giữa các nền kinh tế, và
giữa các DN
- Sự hình thành và phát triển của các khối kinh tế cũng gây ra một số lo ngại
- Các thể chế trong hệ thống kinh tế toàn cầu vừa thống nhất vừa chứa đựng
những mâu thuẫn gay gắt
- Tính chất hai mặt của mở cửa, hội nhập và TCH ngày càng bộc lộ rõ
Các nhân tố chi phối KTĐN của một quốc gia
Vật lý học, Toán học, Giao thông - vận tải, thông Chế tạo máy, giao thông –
Lĩnh vực Sinh vật học, Hoá tin – liên lạc, sản xuất công liên lạc, vật liệu, năng
học… nghiệp… lượng…
Các nhân tố chi phối KTĐN của một quốc gia
◼ Vai trò của các nước công nghiệp phát triển trong nền kinh tế thế giới
◼ Mỹ và các nước G7 có vị trí, vai trò rất lớn, chi phối nền kinh tế và
thương mại thế giới
◼ Tốc độ tăng trưởng
◼ Tỷ trọng trong tổng kim ngạch XNK hàng hóa và dịch vụ của
thế giới
◼ Giá trị đầu tư ra nước ngoài và tiếp nhận đầu tư
◼ Các TNC
◼ ODA
Các nhân tố chi phối KTĐN của một quốc gia
Giữ vững độc lập, chủ Quan hệ thoả thuận và Sự trao đổi ngoại Quan hệ kinh tế đối
quyền, bình đẳng và tự nguyện giữa các quốc thương phải dựa trên ngoại luôn luôn gắn liền
cùng có lợi. gia mức giá quốc tế của SP quan hệ chính trị
Các hình thức chủ yếu của quan hệ kinh tế đối ngoại
Phân loại theo đặc • Đầu tư nước ngoài trực tiếp (Foreign Direct Investment-FDI)
điểm quản lý: • Đầu tư nước ngoài gián tiếp (Foreign Portfolio Investment-FPI)
• Đầu tư mới (Greenfield Investment-GI): các chủ đầu tư thực
hiện đầu tư ở nước ngoài thông qua việc xây dựng các doanh
Phân loại theo chiến nghiệp mới.
lược đầu tư:
• Mua lại và sáp nhập (Mergers and Acquisitions-M&A): là việc
mua lại và sáp nhập các doanh nghiệp hiện có ở nước ngoài.
• Đầu tư theo chiều ngang (Horizontal Integration-HI): chủ đầu
tư có lợi thế cạnh tranh (công nghệ, kỹ năng) trong SX 1 sản
phẩm nào đó, tiến hành đầu tư ra nước ngoài để mở rộng SX và
Phân loại theo mục thôn tính thị trường nước ngoài đối với cùng loại sản phẩm.
đích đầu tư: • Đầu tư theo chiều dọc (Vertical Integration-VI): mục đích khai
thác nguyên liệu tự nhiên, chi phí lao động rẻ ở nước ngoài, đầu
tư để SX 1 vài linh kiện nào đó ở nước ngoài cho 1 sản phẩm
hoàn chỉnh
So sánh các hình thức đầu tư quốc tế
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Đầu tư gián tiếp nước ngoài (FPI)
Điểm giống nhau:
-Đều là hoạt động đầu tư vốn ra nước ngoài với mục đích là tìm kiếm lợi nhuận cho nhà đầu tư. Đều phải chịu sự chi
phối của hệ thống luật pháp của nước nhận đầu tư.
Điểm khác nhau:
- FDI là hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà đầu - FPI đơn thuần chỉ là hoạt động đầu tư vốn vào doanh nghiệp
tư vừa là người bỏ vốn, vừa là ngời trực tiếp điều hành hoặc trên thị trường chứng khoán, nhà đầu tư ko trực tiếp điều
hoặc giám sát công việc SXKD... Lợi nhuận thu được hành hoặc giám sát công việc SXKD. Lợi nhuận thu được từ
trực tiếp từ hiệu quả SXKD. cổ tức hoặc bán chứng khoán.
- Chủ thể tham gia chủ yếu là các TNCs - Chủ thể tham gia là các cá nhân, các nhà đầu tư có tổ chức,
- Tác động thông qua ba kênh: chuyển giao công nghệ, ngân hàng, người môi giới
thương mại, việc làm - Tác động đối với thị trờng vốn và thị trờng chứng khoán
Sự phân biệt giữa FDI và FPI chỉ mang tính tương đối. Tại một mức độ nào đó, FPI có khả năng chuyển thành FDI.
Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
◼ ODA bao gồm ODA viện trợ không hoàn lại và ODA vốn vay:
◼ ODA viện trợ không hoàn lại là hình thức cung cấp ODA không
phải hoàn trả lại cho nhà tài trợ;
◼ ODA vốn vay là hình thức cung cấp ODA phải hoàn trả lại cho
nhà tài trợ với các điều kiện ưu đãi về lãi suất, thời gian ân hạn và
thời gian trả nợ, bảo đảm yếu tố không hoàn lại đạt ít nhất 35%
đối với các khoản vay có ràng buộc và 25% đối với các khoản vay
không ràng buộc.
Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
◼ Phân loại
Phương thức hoàn trả Nguồn cung cấp Mục đích sử dụng Điều kiện
Viện trợ không hoàn Hỗ trợ cán cân thanh ODA không ràng
ODA song phương
lại toán buộc
Viện trợ có hoàn lại ODA đa phương Tín dụng thương mại ODA có ràng buộc
ODA cho vay hỗn ODA ràng buộc một
ODA của NGOs Viện trợ chương trình
hợp phần
Viện trợ dự án
◼ Đặc điểm
◼ Tính ưu đãi của nguồn vốn ODA
◼ Tính ràng buộc của nguồn vốn ODA
◼ ODA là nguồn vốn có khả năng gây nợ
Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
◼ Vai trò của nguồn vốn ODA đối với nước nhận viện trợ
◼ ODA là nguồn vốn bổ sung giúp cho các nước nhận viện trợ đảm bảo
chi đầu tư phát triển, giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước
◼ ODA giúp các nước đang phát triển cải thiện nguồn nhân lực, và tăng
cường chuyển giao khoa học - kỹ thuật
◼ ODA giúp các nước đang phát triển xoá đói, giảm nghèo
◼ ODA là nguồn bổ sung ngoại tệ và làm lành mạnh cán cân thanh toán
quốc tế của các nước đang phát triển
◼ ODA giúp các nước đang phát triển tăng cường năng lực và thể chế
Các hoạt động dịch vụ quốc tế
Du lịch quốc
tế
Xuất và nhập
khẩu SLĐ
Các dịch vụ
khác
Du lịch quốc tế
◼ Thực hiện “XK tại chỗ” và “NK vô hình”
tăng nguồn thu ngoại tệ
◼ Góp phần tạo thêm công ăn việc làm, mang
lại thu nhập đáng kể cho nhân dân địa phương
◼ Tăng mối quan hệ giao lưu kinh tế, tăng
cường tình hữu nghị, sự hiểu biết lẫn nhau
giữa các dân tộc và các quốc gia
Du lịch quốc tế
Du lịch quốc tế
Xuất và nhập khẩu sức lao động
◼ XK sức lao động là hiện tượng người lao động một nước bán sức lao
động của mình cho nước khác
◼ Nhu cầu về lao động lành nghề ngày càng tăng, trong khi nhu cầu về
lao động phổ thông ngày càng giảm
Xuất và nhập khẩu sức lao động
Tình hình lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài giai
đoạn 1980 – 1990
Nữ Không có nghề Có nghề Tiền gửi về
Năm Tổng số (triệu
Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%)
đồng)
1980 1.570 592 37,71 - - 1.570 100,00 0
1981 20.230 5.586 27,61 5.348 26,44 14.882 73,56 0,955
1982 25.970 8.176 31,48 13.784 53,04 12.186 46,92 8,5
1983 12.402 4.634 37,36 7.799 62,89 4.603 37,11 25,1
1984 4.489 1.571 35,00 1.192 26,55 3.297 73,45 32,1
1985 5.008 3.040 60,70 1.350 26,96 3.658 73,04 76,9
1986 9.012 3.105 34,45 7.212 80,03 1.800 19,97 433,5
1987 46.098 23.937 51,93 25.074 54,39 21.024 45,61 1.426,18
1988 71.835 25.637 35,69 46.726 65,05 25.109 34,95 23.027,9
1989 40.618 15.010 36,95 28.584 70,37 12.034 29,63 1.084,32
1990 3.069 1.050 34,21 2.148 69,99 921 30,01 8.512,8
Tổng* 240.301 92.238 38.38 139.217 57,93 101.084 42,07 34.628,255
Tạo dựng
Khắc Đẩy
Tạo thêm thế và lực
phục nhanh sự
nhiều việc mới trên
khủng nghiệp Thúc đẩy
làm cho trường
hoảng thị công tăng
người lao quốc tế,
trường nghiệp trưởng
động, hạn tạo thuận
sau chiến hóa, hiện kinh tế
chế thất lợi phát
tranh đại hóa
nghiệp triển kinh
lạnh đất nước
tế
Khắc phục khủng hoảng thị trường sau chiến tranh lạnh
Khắc phục khủng hoảng thị trường sau chiến tranh lạnh
◼ Kể từ năm 1989, Việt Nam trở thành nước xuất khẩu gạo, sau đó là
cà phê với vị trí thứ hai, thứ ba thế giới.
◼ Ngành du lịch Việt Nam đã có bước phát triển đáng kể. Số khách du
lịch quốc tế vào Việt Nam đã tăng đều
◼ Hiện có hàng trăm ngàn lao động Việt Nam đang làm việc ở nước
ngoài, đem lại nguồn thu nhập hàng tỷ USD hàng năm cho đất nước.
Đẩy nhanh sự nghiệp CNH, HĐH đất nước