You are on page 1of 3

CÁC DẠNG BÀI TẬP CẦN LƯU Ý

BÀI 1:
Tình hình vốn lưu động của một doanh nghiệp thương mại được phản ánh ở
bảng sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Thời gian quy định 1/1/2018 1/4/2018 1/7/2018 1/10/2018 1/1/2019
Mức vốn lưu động 18.302 18.759 19.210 18.968 19.546
Doanh thu của doanh nghiệp năm 2018 là 130.428 triệu đồng. Hãy tính:
a) Tốc độ chu chuyển của vốn lưu động ở doanh nghiệp thương mại
b) Nếu nhiệm vụ bán hàng năm kế hoạch không thay đổi (như năm báo cáo)
nhưng doanh nghiệp tăng tốc độ chu chuyển của vốn lưu động lên 7,5 vòng,
tính số ngày cần thiết của một vòng quay trong trường hợp này? Để thực hiện
nhiệm vụ bán hàng doanh nghiệp cần bao nhiêu vốn? Tính số vốn lưu động
tiết kiệm được?
BÀI GIẢI:
a) Mức vốn lưu động bình quân năm 2018 là:
Cbq = [18302/2+18759+19.210+18.968+19.546/2]/4 = 18.965 triệu đồng.
2018

b) Số vòng quay của vốn lưu động năm 2018 là: K 2018 = DT2018 / Cbq2018 = 130.428/
18.965  6,9 vòng.
Số ngày 1 vòng quay của vốn lưu động năm 2018 là: V 2018 = 360 / K2018 =
360/6,9 = 52,17 ngày  52 ngày
V2019 = 360/ K2019 = 360/7.5 vòng  48 ngày.
Vì doanh thu năm kế hoạch bằng doanh thu năm báo cáo nên DT2018 = DT2019 =
130.428 triệu đồng
Cbq2019 = DT2019 / K2019 = 130.428 /7.5 vòng  17.390 triệu đồng.
c) Số vốn lưu động tiết kiệm được là: B = Cbq2019 - Cbq2018 = 18.965 - 17.390 = 1575
triệu đồng
BÀI 2:
Tình hình sử dụng cao su cho sản xuất qua điều tra ở 1 doanh nghiệp
như sau:
Cỡ lốp M1 M2 M3 M4 M5 M6
Chỉ tiêu
1. Mức hao phí cao su (kg) 3,2 4,1 5,8 6,3 7,4 8,0
2. Tỷ trọng của từng cỡ loại
so với tổng số (%) 18 10 19 18 15 20
Ki x mi 3,2* 4,1* 5,8* 6,3* 7,4* 8,0*
18% 10% 19% 18% 15% 20%

a. Phương pháp nào được sử dụng để xác định nhu cầu cao su cho sản xuất?
b. Hãy xác định nhu cầu cao su để sản xuất 30.000 chiếc lốp các loại?
c. Với kết quả ở câu (b), nếu tồn kho cao su của doanh nghiệp là 2.000 kg và
kế hoạch tiết kiệm 5% (so với tổng nhu cầu) thì nhu cầu đặt hàng của doanh
nghiệp trong kỳ kế hoạch là bao nhiêu?
BÀI GIẢI:
a. Phương pháp nào được sử dụng để xác định nhu cầu cao su cho sản xuất?
Trả lời: Phương pháp tính theo mức sản phẩm đại diện.
b. Hãy xác định nhu cầu cao su để sản xuất 30.000 chiếc lốp các loại?
 K i x mi
mbq = ------------- = [(3.2*18%) + (4.1*10%) + (5,8*19%) + (6,3*
18%) + ( 7,4*15%) + (8,0*20%)]/100% = 5,93 kg -> mđd = 5,8 kg
 Ki

Trong đó:
mbq: Mức tiêu hao bình quân
Ki : Tỉ trọng cỡ loại của SP loại i
mi : Mức tiêu hao vật tư để sản xuất 1 sản phẩm loại i

Nhu cầu cao su để sản xuất 30.000 lốp xe ô tô các loại là: ( Qsp là tổng số lượng SP
cần sản xuất)
Nsx = Qsp x mđd = 30.000 x 5.9 = 177.000 kg
c. Với kết quả ở câu (b), nếu tồn kho cao su của doanh nghiệp là 2.000 kg và
kế hoạch tiết kiệm 5% (so với tổng nhu cầu) thì nhu cầu đặt hàng của doanh
nghiệp trong kỳ kế hoạch là bao nhiêu?
Nđh = (Nsx - Ođk - E) = [177.000 - 2.000 – (0,05 x 177.000)]
 166 150 kg
Nđh: Nhu cầu đặt hàng/mua vật tư
Ođk Tồn kho vật tư đầu kỳ SX
E: Nguồn vật tư tiết kiệm được

***** LƯU Ý: NẾU GẶP BÀI DẠNG TÍNH NHU CẦU VẢI ĐỂ SẢN
XUẤT THÌ LƯU Ý ĐỔI ĐƠN VỊ TÍNH M VÀ M2.

You might also like