Professional Documents
Culture Documents
Bài 4. Cạnh tranh trong sản xuất, lưu thông hàng hóa
a. Khái niệm, nguyên nhân, mục đích của cạnh tranh:
- Khái niệm: là sự đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế khác nhau về mặt sản xuất, kinh
doanh hàng hóa nhằm giành nhiều lợi thế, lợi nhuận về cho mình.
- Nguyên nhân: tồn tại nhiều chủ thể kinh tế khác nhau với năng lực sản xuất, kinh
doanh khác nhau
- Mục đích: giành lợi nhuận nhiều nhất về mình được thể hiện ở các mặt:
Nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất hàng hóa
Ưu thế về khoa học, công nghệ
Thị trường, nơi đầu tư, hợp đồng, và đơn hàng
Chất lượng, giá cả hàng hóa, lắp đặt, và bảo hành.
b. Mặt tích cực, hạn chế của cạnh tranh: Mặt tích cực trội hơn
- Tích cực: động lực kinh tế để sản xuất, lưu thông hàng hóa
Lực lượng sản xuất, khoa học kĩ thuật phát triển, năng suất lao động
tăng
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, năng lực cạnh tranh kinh tế Hội nhập
thị trường quốc tế
Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước Định hướng xã hội chủ
nghĩa
- Tiêu cực:
Chạy theo lợi nhuận mù quáng, thiếu ý thức
Dùng thủ đoạn phi pháp để giành khách hàng và lợi nhuận
Khai thác quá mức nguồn lực tự nhiên gây ô nhiễm môi trường và mất cân
bằng sinh thái
Đầu cơ, tích trữ hàng hóa khiến giá cả hàng hóa bị đội lên ảnh hưởng đến sản
xuất và đời sống
c. Trách nhiệm của công dân:
- Các doanh nghiệp hoạt động bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh, minh bạch, kỉ cương,
không vi phạm pháp luật
- Nâng cao giáo dục, pháp luật để hướng tới sự phát triển kinh tế theo hướng tích cực
*Câu hỏi thêm:
-Trong nền sản xuất và lưu thông hàng hóa, cạnh tranh giữ vai trò?
-> Động lực kinh tế.
-hiểu thế nào là cạnh tranh lành mạnh và ko lành mạnh?
+cạnh tranh lành mạnh: đúng pháp luật và chuẩn mực đạo đức, kích thích kte thị trường phát
triển
+cạnh tranh ko lành mạnh: vi phạm pháp luật, làm rối loạn, kìm hãm phát triển của kte thị
trường
Bài 5. Cung cầu trong sản xuất hàng hóa
a. Khái niệm cung, cầu
- Cầu là lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một khoảng thời
gian xác định, tương ứng với giá vả và thu nhập xác định.
*Ví dụ: Ông A muốn mua một chiếc ô tô nhưng chưa có đủ tiền để mua => chưa phải là cầu
Ông A muốn mua một chiếc ô tô và có đủ tiền mua ô tô => cầu xuất hiện
– Cung là lượng hàng hóa, dịch vụ có sẵn trên thị trường hoặc sẵn sàng để đưa ra thị
trường trong một khoảng thời gian xác định, tương ứng với mức giá cả, khả năng sản
xuất, và chi phí sản xuất nhất định
*Ví dụ: Sau mùa thu hoạch lúa, ông A đã bán 10 tấn lúa và 5 tấn mía, còn lại 50 tấn lúa do sự
biến động của giá cả trên thị trường ông A không bán số lúa còn lại mà chờ khi giá tăng lên
ông mới bán.
b. Nội dung mối quan hệ cung cầu
- Nội dung khái quát quan hệ cung - cầu: Là mối quan hệ tác động lẫn nhau giữa người
mua và người bán, người sản xuất và người tiêu dùng để quyết định giá cả và số
lượng hàng hóa, dịch vụ
Biểu hiện của nội dung quan hệ cung - cầu:
- Cung – cầu tác động lẫn nhau.
Khi cầu tăng Sản xuất mở rộng Cung tăng
Khi cầu giảm Sản xuất thu hẹp Cầu giảm
- Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường.
Khi cung lớn hơn cầu Giá giảm
Khi cung nhỏ hơn cầu Giá tăng
Khi cung bằng cầu Giá ổn định
- Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung - cầu.
Khi giá tăng Sản xuất mở rộng Cung tăng
Khi giá giảm Sản xuất thu hẹp Cung giảm
=> giá cả và cung tỉ lệ thuận với nhau
Khi giá tăng -> cầu giảm
Khi giá giảm -> cầu tăng
=> giá cả và cầu tỉ lệ nghịch với nhau.
*Ví dụ:Khi nhu cầu tiêu dùng bia của người dân tăng cao vào dịp tết. Nhà máy bia Hà Nội đã
mở rộng sản xuất dẫn đến cung về bia tăng => Cung, cầu tác động lẫn nhau.
c. Vận dụng mối quan hệ cung cầu trong sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng.
● Đối với Nhà nước:
- Nếu cung < cầu do khách quan: Nhà nước sử dụng nguồn lực dự trữ quốc gia để tăng
cung
- Nếu cung<cầu do đầu cơ tích trữ: Nhà nước sử dụng lực lượng dự trữ quốc gia để
điều tiế và xử lí kẻ đầu cơ tích trữ
*Ví dụ: Do cung vượt quá cầu, giá dưa hấu giảm mạnh liên tục trong thời gian rất dài làm cho
đời sống của người trồng dưa gặp rất nhiều khó khăn. Nhà nước đã hỗ trợ cho người nông
dân và tìm thị trường để xuất khẩu
● Đối với nhà sản xuất, kinh doanh:
- Mở rộng sản xuất khi cung<cầu, giá cả> giá trị
- Thu hẹp sản xuất khi cung>cầu, giá cả < giá trị
*Ví dụ: Giá cao su liên tục giảm mạnh trong nhiều năm liền nên anh X đã chuyển một phần
diện tích cao su sang cây ngắn ngày để đỡ thua lỗ và có chi phí nhanh.
Đối với người tiêu dùng:
- Giảm mua khi cung<cầu, giá cả tăng
- Tăng mua khi cung>cầu, giá cả giảm