You are on page 1of 3

Bài thu hoạch tuần 5

Câu 1:
Phân biệt các khái niệm thị trường, cơ chế thị trường và kinh tế thị trường:
1. Thị trường:
● Là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa người
mua và người bán.
● Có thể hiểu theo nghĩa rộng (thị trường toàn cầu): là tổng hòa các mối quan hệ
kinh tế trong đó nhu cầu của các chủ thể kinh tế được đáp ứng thông qua việc
trao đổi, mua bán với sự xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ tương
ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sản xuất xã hội
Phân loại theo nhiều tiêu chí: đối tượng mua bán, phạm vi các quan hệ, vai trò sản
phẩm, cách thức giao dịch, tính chất và cơ chế vận hành
2. Cơ chế thị trường:
● Là tổng thể các quy luật, quan hệ, động lực chi phối hoạt động của thị trường.
● Bao gồm: cung, cầu, giá cả, cạnh tranh,...
● Quyết định việc sản xuất gì, sản xuất như thế nào, phân phối cho ai.
3. Kinh tế thị trường:
● Nền kinh tế hoạt động dựa trên cơ chế thị trường.
● Đa dạng chủ thế kinh tế, nhiều hình thức sở hữu về TLSX
● Thị trường đóng vai trò quyết định trong phân bổ các nguồn lực kinh tế
● Giá cả do quan hệ thị trường quyết định, hình thành theo nguyên tắc TT
● Là nền kinh tế mở, liên kết các bộ phận trong nền kinh tế và các nền kinh tế
quốc gia với nhau
● Vai trò của nhà nước: tạo lập môi trường pháp lý, can thiệp khi cần thiết.
4. Liên hệ với thực tiễn của Việt Nam:
a. Thị trường:
● Thị trường trong nước:
- Phát triển mạnh mẽ, đa dạng về loại hình (thị trường tiêu dùng, thị
trường lao động, thị trường tài chính,...).
- Vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế.
- Ví dụ:
Thị trường bán lẻ: ngày càng sôi động với sự xuất hiện của nhiều mô
hình kinh doanh mới (siêu thị, trung tâm thương mại, thương mại điện
tử,...).
Thị trường bất động sản: biến động theo chu kỳ kinh tế, có ảnh hưởng
lớn đến nền kinh tế.
● Thị trường quốc tế:
- Việt Nam tham gia vào nhiều Hiệp định thương mại tự do (FTA), mở ra
cơ hội xuất nhập khẩu, thu hút đầu tư.
- Doanh nghiệp Việt Nam ngày càng năng động, cạnh tranh trên thị
trường quốc tế.
- Ví dụ:
Xuất khẩu nông sản: Việt Nam là nhà xuất khẩu gạo lớn thứ 2 thế giới.
Thu hút đầu tư nước ngoài: Việt Nam là điểm đến hấp dẫn cho các nhà
đầu tư nước ngoài.
b. Cơ chế thị trường:
● Cung:
- Doanh nghiệp tự do quyết định sản xuất gì, sản xuất bao nhiêu dựa trên
nhu cầu thị trường.
- Nền kinh tế Việt Nam ngày càng đa dạng hóa các loại hình doanh
nghiệp.
- Ví dụ:
Ngành công nghiệp: phát triển mạnh mẽ, thu hút nhiều nguồn vốn đầu
tư.
Ngành nông nghiệp: đang chuyển đổi sang hướng sản xuất hàng hóa,
ứng dụng khoa học kỹ thuật.
● Cầu:
- Người tiêu dùng tự do lựa chọn sản phẩm, dịch vụ phù hợp với nhu cầu
và khả năng tài chính.
- Mức sống của người dân Việt Nam ngày càng được nâng cao, nhu cầu
tiêu dùng đa dạng.
- Ví dụ:
Nhu cầu về các sản phẩm công nghệ cao, sản phẩm hữu cơ ngày càng
tăng.
Nhu cầu về dịch vụ du lịch, giải trí ngày càng phát triển.
● Giá cả:
- Được hình thành do sự tương tác giữa cung và cầu.
- Chính sách giá của nhà nước: kiểm soát giá một số mặt hàng thiết yếu.
- Ví dụ:
Giá xăng dầu được điều chỉnh theo giá thị trường quốc tế.
Giá điện được nhà nước kiểm soát để đảm bảo an sinh xã hội.
● Cạnh tranh:
- Doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành thị phần.
- Cạnh tranh thúc đẩy đổi mới, sáng tạo, nâng cao chất lượng sản phẩm,
dịch vụ.
- Ví dụ:
Cạnh tranh trong ngành bán lẻ: các doanh nghiệp đẩy mạnh hoạt động
khuyến mãi, giảm giá.
c. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa:
● Vai trò chủ đạo của nhà nước:
- Định hướng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
- Đảm bảo công bằng xã hội, bảo vệ môi trường.
- Ví dụ:
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2021 - 2030.
Luật Bảo vệ môi trường.
Kết hợp hài hòa giữa hiệu quả kinh tế và công bằng xã hội:
Phát triển kinh tế gắn với xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống người
dân.
- Ví dụ:
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
Chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do dịch Covid-19.

You might also like