Professional Documents
Culture Documents
Gồm 6 hình thái: hái lượm – săn bắt – đánh cá – chăn thả - nông – công –
hậu công nghiệp.
- phụ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên, ít tác động nhân tạo.
- thú rừng bị săn giết nhiều, rừng bị phá làm rẫy và chăn nuôi.
- MTON, phá hủy rừng và tài nguyên quy mô lớn, diện tích rừng và cây xanh
bị thu hẹp nghiêm trọng.
4 yếu tố: phương thức sống, thức ăn (dinh dưỡng), khí hậu, MT địa hóa.
-Thức ăn không chỉ ảnh hưởng sức khỏe mà còn ảnh hưởng tâm trạng CN
*Khí hậu:
-KH là tổ hợp nhiều thành phần: nhiệt độ, ẩm, gió, mây mưa, nắng tuyết,…
-Điều hòa nhiệt cơ thể: là cơ chế thích nghi sinh học chủ đạo. Gồm tự nhiên
và nhân tạo.
-Hàm lượng khoáng chất trong thành phần sinh hóa của cơ thể có liên quan
đến biến đổi của thành phần nội bào.
-DS tăng CSN, tài nguyên tăng CSC nên gây ra khủng hoảng tài nguyên.
-Nhịp độ gia tăng dân số k đổi còn sự gia tăng tài nguyên là có hạn.
-Kết quả: Đói khổ, đạo đức suy đồi, tội ác phát triển.
-Giải pháp: “hạn chế mạnh” bằng thiên tai, bệnh dịch, chiến tranh, tội ác diệt
chủng.
-Ưu: công đầu trong nghiên cứu DS và báo động cho nhân loại về vấn đề DS
gia tăng.
-Nhược: Cho quy luật phát triển DS là tự nhiên, vĩnh viễn. Đưa ra các giải
pháp ấu trĩ.
-Nghiên cứu dựa trên đặc trưng DS từng thời kỳ, suất sinh, suất tử -> có
CSKH hơn.
+trước quá độ: gia tăng chậm vì sinh suất và tử suất đều cao, chênh lệch ít.
+quá độ: sinh suất k đổi, tử suất giảm mạnh -> DS tăng nhanh
+sau quá độ: sinh suất giảm mạnh, tử suất k đổi do KHHGD, biện pháp
ngừa thai,…
-Nhược: chưa đưa ra giải pháp và chưa chú ý đến vai trò của KT-XH
-Mỗi hình thức KT-XH có quy luật DS riêng. Phương thức SX thế nào thì
quy luật thế ấy.
-Tỷ lệ gia tăng = (sinh suất thô – tử suất thô) / 10
*Nhân tố ảnh hưởng tỉ lệ sinh: tuổi kết hôn, tâm lý xh, đk sống, dân trí.
*Di dân:
-Tốc độ di dân vào/ra: là số ng di dân vào/ra của 1 qgia trong 1 năm trên
1000 ng dân số nước đó.
-TĐ thay đổi dân = (sinh suất chung – tử suất chung) + TĐ di dân thuần
-Nguồn gốc: đại học British Columbia – 1990 – William E.Rees và Mathis
Wackernagel.
-DCST là nhu cầu diện tích đất, nước có khả năng cho NSSH cần thiết để
cung cấp thực phẩm, gỗ cho con người, BMXD CSHT, DT hấp thụ CO2, khả năng
chứa và đồng hóa chất thải.
-Đơn vị: 1Gha hay 1 ha tiêu chuẩn. CN càng khai thác quá đà Gha càng
giảm. Hầu như các nước đều dùng quá dấu chân sinh thái của mình.
Chương 2
1/ Môi trường
-Định nghĩa: MT là tập hợp vật thể, hoàn cảnh và ảnh hưởng bao quanh một đối
tượng. MT bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo có ảnh hưởng đến đời
sống, sản xuất, tồn tại và phát triển của CN.
+Che chắn, giảm tác động thiên nhiên lên CN và sinh vật
+MT tự nhiên: các nhân tố thiên nhiên như lý, hóa, sinh tồn tại ngoài ý
muốn CN, ít nhiều chịu tác động của CN
+MT nhân tạo: các vật chất do CN tạo ra, tạo thành tiện nghi cuộc sống
*Khí quyển:
-Gồm 5 tầng:
+Đối lưu (0 – 10km)
-Thành phần KK: chủ yếu là N2 (75,51%), O2 (23,15%) và các khí trơ.
+Phần lớn KL khí quyển tập trung ở tầng đối lưu và bình lưu = 5 x 10^5 tấn
+Mật độ KK thay đổi mạnh theo độ cao, tỷ lệ các thành phần KK k đổi
-Vai trò:
+Duy trì và bảo vệ sự sống: ngăn cản và hấp thụ bức xạ mặt trời, tia vũ trụ
-Ozon khí quyển: chức năng là một phần lá chắn khí quyển, hấp thụ tia tử ngoại.
*Thủy quyển:
+97% số nc là nc mặn
-Vai trò:
+Tài nguyên qtrọng: 1 người mỗi ngày cần 250l cho s.hoạt, 1500l cho
c.nghiệp và 2000l cho n.nghiệp
+Tham gia vào chu trình sống, nước là chất mang năng lượng, mang vật
liệu và tác nhân điều hòa khí hậu.
*Thạch quyển:
+VLĐ có 3 lớp: trầm tích, bazan và granit. Phân bố ở lục địa hoặc các đảo
ven rìa ĐD. Vỏ chuyển tiếp là vỏ TĐ ở thềm lục địa, cấu tạo giống VLĐ
-Đất: là hh phức tạp chất vô-hữu cơ, KK, nc và là bộ phận q trọng nhất của thạch
quyển
*Sinh quyển:
-SQ là nơi có sự sống tồn tại bao gồm:
-Ngoài vật chất, năng lượng còn có thông tin với tác dụng duy trì cấu trúc và cơ
chế tồn tại và ph triển của vật sống. Dạng thông tin phức tạp và cao nhất là trí tuệ CN
*ONMT
-ONMT là sự biến đổi của các TPMT không phù hợp tiêu chuẩn MT, gây ảnh
hưởng xấu đến CN, SV
+Tiêu chuẩn MT là chuẩn mực, giới hạn cho phép được quy định dùng làm
căn cứ quản lý MT
-ONMT dc hiểu là việc chuyển chất thải và năng lượng vào MT đến mức có thể
gây hại đến sk của CN, sự ph triển SV và suy giảm CLMT.
-Tác nhân ON: khí thải, nc thải, thải rắn chứa hóa chất hoặc tác nhân VL, s học và
các dạng NL như nhiệt độ, bức xạ.
*Sự cố MT
-SCMT là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong q trình h động của CN hoặc biến đổi
thất thường của tự nhiên gây ON, suy thoái, biến đổi MT nghiêm trọng.
-Nguyên nhân:
+thiên tai
+sự cố trong tìm kiếm, thăm dò, khai thác và vận chuyển ks
-là suy giảm CL và SL các thành phần MT, ảnh hưởng xấu đến CN và SV
-thành phần MT: KK, đất, nc, âm thanh, ánh sáng, lòng đất, di tích lịch sử,…
-là suy thoái về CLMT ở quy mô toàn cầu, đe dọa cuộc sống nhân loại
-9 biểu hiện:
+Sa mạc hóa tăng do mặn hóa, phèn hóa, bạc màu,…
+ON nước
+ON biển
*Tai biến MT
-Gồm 3 g đoạn:
+GĐ nguy cơ (hiểm họa): nhân tố tai biến tồn tại nhưng chưa gây mất ổn
định
+GĐ phát triển: nhân tố gây mất ổn định nhưng chưa vượt mức an toàn
-Khả năng chịu đựng của MT là giới hạn cho phép MT tiếp nhận và hấp thụ chất ô
nhiễm
+SCSH là số người mà hành tinh chứa được nếu tất cả tài nguyên được
dành cho CSCN
+SCVH là số ng mà hành tinh chứa được theo tiêu chuẩn cuộc sống.
-Nguyên tắc:
-PTBV là sự phát triển đáp ứng những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng khả năng đáp
ứng những nhu cầu tương lai.
-Cơ sở: kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trường KT, bảo đảm tiến bộ XH và bảo vệ MT
-3 mục tiêu:
+Duy trì sx
+Duy trì và nâng cao CLCS qua nguyên tắc phân phối công bằng của cải và nguồn
lực vật chất
3/Sinh thái
-Quần xã bao gồm quần xã của nhiều loài khác nhau, loài quyết định sự tiến hóa của
QX gọi là loài ưu thế.
-Hệ s thái: Tập hợp các sv, cùng các mqh giữa các sv, giữa sv đó với MT, yếu tố vô
sinh. HST = QX + MTXQ + NLMT
+YT vô cơ
+YT hữu cơ
-Chuỗi TA: một dãy gồm nhiều loài sv, mỗi sv là 1 mắt xích, sv sau tiêu thụ sv
trước.
+SV tiêu thụ: Bậc 1 tiêu thụ trực tiếp SVTD, bậc 2 tiêu thụ 1, bậc 3 tiêu thụ
2.
+SV phân hủy: vsv hoặc ĐV nhỏ bé có khả năng phân hủy hữu cơ thành vô
cơ
-NS sơ cấp:
-là chu trình vận động cvc trong HST từ ngoại cảnh vào cơ thể sv rồi lại dc đưa vào
MT
+CT k hoàn hào (P, S): cvc bị đọng lại một phần
*Chu trình C
-Thực hiện chủ yếu giữa CO2 và VSV. C có 2 dạng chủ yếu: Cacbonat và dạng khí
*Chu trình N
-Cố định N: N khí được chuyển sang NO3- bằng vi khuẩn cố định N
*Chu trình S
-Sự khác biệt quan trọng giữa TN và MT là có mang lại lơi ích cho CN và sản sinh
GTKT hay không.
4.1/Khoáng sản
-KS là những tài nguyên trong lòng/trên mặt đất dưới dạng tích tụ tự nhiên như
khoáng vật, khoáng chất có ích ở thể khí, lỏng, rắn có thể dc khai thác hiện tại hoặc sau
này.
-Phân loại:
-Gồm: BXMT, lượng mây, nhiệt độ, áp suất khí quyển, tốc độ và hướng gió,…
-Tác động đến CN qua nhịp điệu của chu trình sống: ngày đêm, mùa trong năm,
tháng, tuần trăng
4.3/TN rừng
+Rừng đặc dụng: để bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn HST, nguồn gen, phục vụ du lịch kết
hợp rừng phòng hộ BVMTST
+Rừng phòng hộ: bảo vệ nguồn nc, chống xói mòn, lũ lụt, điều hòa KH, hạn chế thiên tai…
4.4/TN nc
-Gồm: hơi nc, nc mặt, nc dưới đất, nc biển và đại dương. Nc là TN tái tạo dc.
4.5/TN NL
-NL là một dạng vật chất xuất phát chủ yếu từ: NLMT và NL lòng đất.
Chương 3
1/Tương tác CN – MT
-MTTN quy định cách thức tồn tại và phát triển của CN
-Khi nghiên cứu TTCNMT phải đánh giá tất cả khía cạnh (tiêu/tích cực) để hoạch
định chiến lược sd và q lý TNTN. Khả năng nhận thức và công nghệ có ảnh hưởng rất lớn
đến cách thức tương tác.
-Năm 2009, CN sử dụng quá 40% khả năng cung ứng của TĐ
+2009, từ 25/9
+Cạn kiệt TN: cạn KS, thiếu nc sạch, thoái hóa đất.
-Mất rừng lớn nhất ở các vùng nhiệt đới. Bốn loại bị hủy nhiều nhất là: r hỗn hợp
và lá rộng (60%), r lá kim (30%), r ẩm NĐ (45%), r khô NĐ (70%). Châu Á là nơi mất r
nguyên sinh lớn nhất. (70%)
-Tại VN:
+Độ phủ rừng tăng là do rừng trồng còn rừng TN xuống cấp nghiêm trọng.
-Nguyên nhân chính thiếu nc sạch: dân số, khai thác nc ngầm, phá rừng đầu
nguồn, axit hóa, BĐKH,…
-TN Đất: chiếm 30% bề mặt TĐ, 20 cho đồng cỏ và 10 cho đất trồng
+Hoạt động ảnh hưởng: du canh du cư, chăn thả quá mức, bón quá liều, thải
rắn k đúng quy định
+Sa mạc Sahara đang tiến về phía Nam với tốc độ 45km/năm
-Tác nhân ON là: chất thải và dạng năng lượng (nhiệt độ, tiếng ồn)
+TNSC: sinh ra trực tiếp từ nguồn, bản chất độc hại sẵn. SO2, NO, H2S,
NH3, CO, HF
+TNTC: sinh ra do PUHH giữa TNSC và thành phần KK. SO3, NO2,
NO3(-), SO4(2-)
+CN: nồng độ độc cao, tập trung ở KG nhỏ nhưng phát tán rất xa.
+SH: ON tương đối nhỏ, ON cục bộ trong 1 hộ hoặc các hộ xung quanh.
-TQ là nc phát thải mạnh nhất. Ấn, Brasil đóng góp nhiều trong phát thải.
-HUNK: Trao đổi k cân giữa NLTĐ với bề mặt xung quanh làm nhiệt độ tăng lên.
Đây là hiện tượng tự nhiên nhưng HĐCN làm gia tăng quá trình này quá mức.
+Khí NK: Hơi nc, CO2, Metan, Ozon, CFC. Hơi nc đóng góp vào HUNK
nhiều nhất, ít nhất là Ozon.
-BĐKH:
+Làm gia tăng tần suất và cường độ cơn bão: VN là 1/5 qgia bị ảnh hưởng
BĐKH nhiều nhất
-Thủng Ozon:
+tác nhân: chất thuộc dạng freon (từ máy lạnh, dd giặt, bình cứu hỏa),
CFCs.
+Tác hại: hủy rừng, axit hóa nc, sản lượng NN giảm
+Kiểu Lodon: sương khó tan -> tích lại nhiều ngày
+Kiểu LosAng: hình thành vào mùa hè, ban ngày, mật độ GT cao.
Hydrocacbon + Nox + UV -> Tác nhân thứ cấp
*Địa quyển:
+NN
+Ô nhiễm KL nặng (đồng, chì, kẽm, th ngân, crom) ở các vùng trồng lúa
pNam
*Thủy quyển:
-TN biển dồi dàu: dầu, khí, sắt, vàng, mangan và sóng thủy triều.
+HĐ trên đất liền: 80% nguồn ONB là do các HĐ đất liền.
+GTVT biển: sự cố tràn dầu từ tàu thuyền chiếm 50% nguồn ON dầu trên
biển
-150 vùng chết ven bờ do sự xh của tảo độc từ h tượng phú dưỡng (thải nito ra
sông, biển)
+Tảo và sv phù du ph triển mạnh -> tạo mt phân hủy yếm khí -> mùi hôi
+Phân loại:
+TPHH: vô cơ và hữu cơ
-Thông số cần quan tâm: TSS (tổng chất rắn lơ lửng), nhiệt độ, EC (độ dẫn điện),
Org N (Nito h cơ), BOD5 (lượng oxy cho ổn định sinh học trong 5 ngày), COD(oxy cho
ổn định hóa học)
-CN đối mặt nguy cơ về: sk, đời sống KT-XH, ctranh, đói kém, dịch bệnh,…
-Tác động: Lốc, hạn hán, mưa axit, thiếu nc, thiếu TA, nóng chết người, rét kỷ lục
-Biện pháp: giảm ONKK, chống suy thoái đất, bảo vệ nguồn nc, bảo toàn ĐDSH,
khôi phục và b vệ rừng
+Canh tác chống xói, đa dạng hóa cây trồng, nông lâm ngư kết hợp
Chương 4
-4 công cụ QL và BVMT: luật pháp và chính sách – kinh tế - kỹ thuật – giáo dục
và nâng cao nhận thức.
Không xử lý, pha loãng (thụ động) -> xử lý cuối ống (tính phản ứng) -> tái sinh, tái chế
(chủ động thấp) -> SX sạch hơn (chủ động cao) -> hiệu quả s thái (PTBV)
+Đắt tiền, k hiệu quả, tốn diện tích và nhiều nguyên liệu – hóa chất
-Tái chế, tái SD: hơn 1/5 rác thải có thể tận dụng. Kích thích quy trình công nghệ
SXSH.
-SXSH: giảm thiểu tại nguồn. Đây là một suy nghĩ mới và sáng tạo nhằm giảm thiểu
quá trình phát sinh chất thải.
+SXSH như là sự áp dụng liên tục chiến lược ngăn ngừa tổng hợp vào quy
trình sản xuất, sản phẩm.
+Lợi ích: Bảo toàn nguyên liệu, loại trừ độc hại, đưa các yếu tố MT vào thiết
kế và phát triển các dịch vụ.
+Giải pháp: giảm thải tại nguồn (quản lý nội vi), tuần hoàn sp, cải tiến sp.
+Ý nghĩa: ngăn ngừa phát thải, giảm chi phí, tiết kiệm, BVMT và tăng trưởng
KT.
-Hiệu quả sinh thái: NN sinh thái – CN sinh thái – Đô thị sinh thái
+NNST: là 1 HST vừa cho năng suất cao vừa k gây thoái hóa đất, nc.
| Dựa vào phương thức canh tác đòi năng suất cao và MT xanh, sạch.
+Lợi ích: tiết kiệm nhiên liệu, độ màu mỡ theo cơ chế TN, hấp thu C.
+CNST:
+Lợi ích:phát sinh ít chất thải nhất (chất thải dc tái sinh và TSD), KCN
sạch, KCN xanh
+ĐTST: ý tưởng từ thành phố vườn, cân bằng với thiên nhiên, phân cách bởi k gian
xanh
+Kinh tế đô thị: tập trung SLĐ thay vì nguyên liệu, NL, nc.
+Kiến trúc, c trình: thường là nhà cao tầng, để đất trồng cây
+Đa dạng SH: đảm bảo hành lang cư trú TN, tiếp cận thiên nhiên để
thư giãn
+Giao thông: sinh sống và làm việc ở phạm vi đi bộ/xe đạp, sd pt công
cộng
+CN: sx ra sp tái sinh, tái chế, giảm thiểu vận chuyển hàng hóa.
*Tái chế thủy tinh: TT là nguồn tài nguyên lớn và chất lượng cao -> nên và cần TC
-cần phân loại màu trc khi TC để đảm chất lượng sp mới. Phần lớn chỉ chấp nhận
tái chế TT từ chai, lọ, hũ,…
*Tái chế túi giấy Tetra pak: cấu tạo từ 3 vật liệu: Giấy, nhôm, nhựa tổng hợp
-TG: sản xuất >125 tỉ, TC khoảng 16%. VN: sản xuất > 1 tỉ, TC chưa tới 1%
-Năm 2005, chương trình tái chế hộp giấy phối hợp giữa Tetra Pak và VN bắt đầu
hoạt động (công suất 8 tấn vỏ/năm)
-Vai trò của pháp luật: đánh giá, phán xét, xử lý và điều chỉnh hành vi CN theo
hướng tích cực với MT và TNTN.
-Ý nghĩa của PL: PL có vai trò giải quyết tranh chấp MT
+TCMT là cơ sở pháp lý
1/ Luật MT
-Khái niệm:
-Nguyên tắc:
+quản lý và BVMT
+PTBV
-Luật MTVN xuất hiện chậm so với các nc phát triển, là lĩnh vực mới.