Professional Documents
Culture Documents
1. MÔI TRƯỜNG
2. TÀI NGUYÊN
3. HST
Môi trường nước rất quan trọng đối với sự sống con người, nó
giúp ổn định và điều hòa các yếu tố về khí hậu.
KHOA MÔI TRƯỜNG
Kết luận: Khí quyển đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc duy
trì sự sống và quyết định tính chất khí hậu, thời tiết trên trái đất
KHOA MÔI TRƯỜNG
Thực tế trong tự nhiên 3 loại môi trường luôn tồn tại một cách song song.
KHOA MÔI TRƯỜNG
Theo nghĩa rộng, tài nguyên là của cải, nghĩa là tất cả những gì có
thể dùng vào một mục đích, hành động nào đó.
Theo khoa học môi trường, tài nguyên là tất cả những gì có trong
thiên nhiên và trong xã hội có thể phục vụ cuộc sống, sản xuất và
các hoạt động khác của con người.
Hay nói cách khác tài nguyên bao gồm tất cả các nguồn vật liệu,
năng lượng, thông tin có trên Trái đất và không gian vũ trụ mà con
người có thể sử dụng phục vụ cuộc sống và sự phát triển của mình.
KHOA MÔI TRƯỜNG
* Nhận xét: - Tốc độ mất rừng của Việt Nam 200.000 ha/năm.
- Tốc độ trồng rừng 100.000 ha/năm.
KHOA MÔI TRƯỜNG
1009 1943
28
KHOA MÔI TRƯỜNG
2. TN đất
3. TN nước
4. TN năng lượng
5. TN khoáng sản
6. TN sinh vật
KHOA MÔI TRƯỜNG
- Các chất vô cơ
- Các chất hữu cơ
- Chế độ khí hậu
KHOA MÔI TRƯỜNG
Sơ đồ 2.1: Vòng tuần hoàn vật chất (vòng tuần hoàn sinh-địa-hóa. )
+ Giai đoạn biến đổi vật chất trong cơ thể sinh vật
KHOA MÔI TRƯỜNG
KHOA MÔI TRƯỜNG
- Dòng năng lượng xảy ra song song & đồng thời với
VTHVC.
Khởi đầu là năng lượng mặt trời được cây xanh hấp thụ
một phần (khoảng 1-2%) chuyển sang sinh vật tiêu thụ
cuối cùng trả về MT dưới dạng nhiệt.
- Năng lượng vào cơ thể đảm bảo cho 2 quá trình:
Xây dựng cơ thể và bù đắp năng lượng mất đi do hoạt
động.
KHOA MÔI TRƯỜNG
NHẬN XÉT
* Chính năng lượng mặt trời tạo ra sự sống trên Trái Đất
* VTHVC là vòng kín, dòng năng lượng là vòng hở.
* Sự biến đổi năng lượng tuân theo 2 định luật của nhiệt
động học.
KHOA MÔI TRƯỜNG
Hình 3-3: Sơ đồ tổng hợp vòng THVC và dòng năng lượng trong HST
Mặt trời
Các yếu tố vô sinh
(Đất, nước, chất vô cơ, chất hữu cơ, khí hậu...)
SV
tiêu thụ
bậc 1
Sinh VTHVC
SV
vật tiêu thụ
bậc 2 Dòng NL
phân
hủy SV
tiêu thụ
bậc 3
KHOA MÔI TRƯỜNG
1.4 Tác động của con người đến môi trường & HST
1.4.1 Khai thác tài nguyên: Khai thác TN không hợp lý, không có kế
hoach, khai thác quá mức dẫn đến:
- Nguy cơ cạn kiệt TNTN
- Gây ÔNMT.
- Chu trình vật chất trong tự nhiên bị phá hủy.
- Hệ sinh thái tự nhiên mất ổn định.
- Cấu trúc MT bị thay đổi.
KHOA MÔI TRƯỜNG
Phát triển bền vững (PTBV) là sự phát triển lâu dài phù hợp với yêu cầu của
thế hệ hôm nay mà không gây ra những khả năng nguy hại đến các thế hệ mai sau
trong việc thỏa mãn nhu cầu riêng và trong việc lựa chọn ngưỡng sống của họ. ( Ủy ban
thế giới về PTBV)
Phát triển bền vững (PTBV) là sự phát triển đáp ứng được nhu cầu củae hiện
tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai
trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và
bảo vệ môi trường (Luật BVMT 2014)
Phát triển bền vững có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa 3 mặt của
sự phát triển, bao gồm: Phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường. (Hội
nghị Thượng đỉnh Thế giới về Phát triển bền vững tổ chức ở Johannesburg (Cộng hoà
Nam Phi- năm 2002)
KHOA MÔI TRƢỜNG
5.2. Tính cấp bách của vấn đề phát triển bền vững
1. Có sự phân cực về mức sống, lối sống giữa các quốc gia
và giữa các tầng lớp dân cư trong từng quốc gia
KHOA MÔI TRƢỜNG
2. Còn tồn tại cuộc sống nghèo đói và suy dinh dưỡng
-Mù chữ
KHOA MÔI TRƢỜNG
-Kinh tế xã hội:
+ Phân cực sâu sắc về mức sống, lối sống
+ Còn đói nghèo, thiếu đk sống
- Tài nguyên: cạn kiệt
- Môi trường: Ô nhiễm
KHOA MÔI TRƢỜNG
5.2.3. Các hội nghị thƣợng đỉnh về môi trƣờng toàn cầu
1. Hội nghị Liên Hiệp Quốc về Môi trường Con người (United Nations
Conference on the Human Environment) tại Stockholm, Thụy Điển năm
1972
2. Hội nghị thượng đỉnh Trái Đất (Earth Summit) được tổ chức tại Rio de
Janeiro, Brazil năm 199
3. Hội nghị thượng đỉnh thế giới về phát triển bền vững (World Summit) tại
Johannesburg, Cộng hòa Nam Phi năm 2002
4. Hội nghị Liên hợp quốc về Phát triển bền vững (United Nations
Conference on Sustainable Development, Rio +20) tại Rio de Janeiro,
Brazil, năm 2012
5. Hội nghị thượng đỉnh phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc tại New
York, Mỹ năm 2015 (United Nations Sustainable Development Summit
2015)
6. Hội nghị Liên Hiệp Quốc về biến đổi khí hậu (The United Nations Climate
Change Conferences - UNCCC)
KHOA MÔI TRƢỜNG
5.3. Yêu cầu cơ bản giữa môi trƣờng và phát triển bền vững
1 Thay đổi lối sản xuất
Sản xuất sử dụng ít năng lượng, nguyên, nhiên, vật liệu và tạo
ra ít phế thải hơn.
5.4. Nguyên tắc của sự phát triển bền vững và các chỉ tiêu đánh giá
5.4.1 Nguyên tắc của sự phát triển bền vững
27 nguyên tắc
KHOA MÔI TRƢỜNG
5.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển bền vững
UNDP đưa ra 3 hệ thống chỉ số phản ánh PTBV:
1. Chỉ số về sự phát triển con người (HDI):
- Sự trường thọ
- Tri thức
- GDP/người.
KHOA MÔI TRƢỜNG
3. Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn (CTR), chất thải y tế, nước
thải sinh hoạt và công nghiệp đúng quy chuẩn còn thấp; Khí thải, bụi
phát sinh từ hoạt động giao thông vận tải, xây dựng, cơ sở sản xuất
không được kiểm soát chặt chẽ đã và đang gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng tại các thành phố lớn, lưu vực sông
KHOA MÔI TRƢỜNG
•4. Chất thải từ sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của người dân
khu vực nông thôn không được thu gom, xử lý đúng quy cách, hợp
vệ sinh; tình trạng sử dụng phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực
vật tràn lan dẫn đến ô nhiễm môi trường nông thôn ngày càng gia
tăng, một số nơi rất nghiêm trọng. Ô nhiễm môi trường tại các làng
nghề vẫn khó kiểm soát, xử lý và khắc phục, có nơi ngày càng trở
nên trầm trọng
KHOA MÔI TRƢỜNG
•5. Tình trạng công nghệ lạc hậu, chất thải dưới hình thức phế
liệu nhập vào Việt Nam diễn biến phức tạp
KHOA MÔI TRƢỜNG
•6. Đa dạng sinh học bị suy thoái và đe dọa nghiêm trọng; các
loài, nguồn gen ngày càng giảm sút và thất thoát; số lượng loài có
nguy cơ tuyệt chủng cao vẫn tiếp tục gia tăng
5.6.1.1. Chiến lƣợc quốc gia về tăng trƣởng xanh tại Việt Nam
1. Giảm cường độ phát thải khí nhà kính và thúc đẩy sử dụng năng lượng
sạch, năng lượng tái tạo.
3. Xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững
KHOA MÔI TRƢỜNG
Cụ thể:
Mục tiêu phát triển bền vững về kinh tế: là đạt được sự tăng trưởng ổn định
với cơ cấu kinh tế hợp lý, đáp ứng được yêu cầu nâng cao đời sống của nhân
dân, tránh được sự suy thoái hoặc đình trệ trong tương lai, tránh để lại gánh nặng
nợ nần lớn cho các thế hệ mai sau.
Mục tiêu phát triển bền vững về xã hội: là đạt được kết quả cao trong việc
thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo đảm chế độ dinh dưỡng và chất lượng
chăm sóc sức khoẻ nhân dân ngày càng được nâng cao, mọi người đều có cơ
hội được học hành và có việc làm, giảm tình trạng đói nghèo và hạn chế khoảng
cách giàu nghèo giữa các tầng lớp và nhóm xã hội, giảm các tệ nạn xã hội, nâng
cao mức độ công bằng về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các thành viên và giữa các
thế hệ trong một xã hội, duy trì và phát huy được tính đa dạng và bản sắc văn hoá
dân tộc, không ngừng nâng cao trình độ văn minh về đời sống vật chất và tinh
thần.
Mục tiêu của phát triển bền vững về môi trường: là khai thác hợp lý; sử
dụng tiết kiệm và có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; phòng ngừa, ngăn chặn, xử
lý và kiểm soát có hiệu quả ô nhiễm môi trường, bảo vệ tốt môi trường sống; bảo
vệ được các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển và
bảo tồn sự đa dạng sinh học; khắc phục suy thoái và cải thiện chất lượng môi
trường.
KHOA MÔI TRƢỜNG
2. Các chỉ tiêu giám sát và đánh giá phát triển bền vững Việt Nam:
Chỉ tiêu tổng hợp: chỉ số phát triển con người (HDI).
Các chỉ tiêu về kinh tế
Các chỉ tiêu về xã hội: tỷ lệ hộ nghèo; tỷ lệ thất nghiệp; tỷ lệ lao động đang
làm việc đã qua đào tạo; hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (hệ số
Gini); tỷ số giới tính của trẻ em mới sinh; tỷ lệ người dân đóng bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế; tỷ lệ chi ngân sách địa phương cho hoạt
động văn hóa, thể thao; tỷ lệ xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn mới; tỷ
suất chết của trẻ em dưới 5 tuổi; số người chết do tai nạn giao thông; tỷ lệ học
sinh đi học phổ thông đúng độ tuổi.
Các chỉ tiêu về tài nguyên và môi trường: tỷ lệ dân số được sử dụng nước
sạch; tỷ lệ che phủ rừng; tỷ lệ diện tích đất được bảo vệ, duy trì đa dạng sinh
học; diện tích đất bị thoái hóa; tỷ lệ các đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp,
khu chế xuất, cụm công nghiệp xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn
môi trường; tỷ lệ chất thải rắn thu gom, đã xử lý; số vụ thiên tai và mức độ thiệt
hại; tỷ lệ các dự án khai thác khoáng sản được phục hồi về môi trường; số dự
án xây dựng theo cơ chế phát triển sạch - CDM.
Các chỉ tiêu đặc thù vùng:
KHOA MÔI TRƢỜNG
5.6.2.2. Giảm phát thải khí nhà kính và ứng phó đối với biến đổi khí hậu tại
Việt Nam
Giảm phát thải khí nhà kính trong năng lượng:
+ Sử dụng điều hòa nhiệt độ hiệu suất cao.
+ Chuyển đổi sử dụng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) thay xăng trong giao thông
vận tải.
+ Chuyển đổi sử dụng ethanol thay xăng trong giao thông vận tải.
+ Phát triển nhiệt điện sinh khối.
+ Phát triển thủy điện nhỏ.
+ Phát triển điện gió.
KHOA MÔI TRƢỜNG
Giảm phát thải khí nhà kính trong sử dụng đất, thay đổi sử dụng đất và
lâm nghiệp:
+ Trồng rừng hỗn giao các loài cây bản địa gỗ lớn theo phương thức trồng tập
trung.
+ Khoanh nuôi, xúc tiến tái sinh rừng kết hợp trồng bổ sung cây bản địa dưới
tán rừng.
+ Quản lý rừng cộng đồng theo chủ trương xã hội hóa nghề rừng kết hợp trồng
bổ sung cây bản địa dưới tán rừng.
KHOA MÔI TRƢỜNG