Professional Documents
Culture Documents
Khái niệm
ðịnh nghĩa: “Môi trường là tập hợp (aggregate) các vật
thể (things), hoàn cảnh (conditions) và ảnh hưởng
(influences) bao quanh một ñối tượng nào ñó” (The
Random House College Dictionary-USA).
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất
nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng ñến ñời
sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và
sinh vật. (ðiều 3, Luật BVMT của Việt Nam, 2005).
1
Chức năng chủ yếu của môi trường
MÔI
TRƯỜNG
2
Các quyển trên trái ñất
3
Thành phần không khí của khí quyển
4
Vai trò của khí quyển
Khí quyển là nguồn cung cấp oxy (cần thiết cho sự sống
trên trái ñất),
Cung cấp CO2 (cần thiết cho quá trình quang hợp của
thực vật),
Cung cấp nitơ cho vi khuẩn cố ñịnh nitơ và các nhà máy
sản xuất amôniac ñể tạo các hợp chất chứa nitơ cần cho
sự sống.
Khí quyển là phương tiện vận chuyển nước hết sức
quan trọng từ các ñại dương tới ñất liền như một phần
của chu trình tuần hoàn nước.
Vai trò
5
Ozone khí quyển và chất CFC
Tầng ozôn có chức năng như một phần lá chắn của khí
quyển, bảo vệ trái ñất khỏi những ảnh hưởng ñộc hại của
tia tử ngoại từ MT chiếu xuống.
Tại sao như vậy???
Các tia tử ngoại có bước sóng dưới 28µm rất nguy hiểm
ñối với ñộng và thực vật, bị lớp ozôn ở tầng bình lưu hấp
phụ.
Cơ chế hấp phụ tia tử ngoại của tầng ozôn có thể trình
bày theo các PTPƯ sau: (các phản ứng liên tục xảy ra)
O2 + Bức xạ tia tử ngoại O + O
O + O2 O3
O3 + Bức xạ tử ngoại O2 + O
Chất CFC
CFC (clorofluorocacbon)
Cơ chế tác ñộng của CFC:
Tia tử ngoại
CFC + O3 O2 + ClO
ClO + O3 2 O2 + Cl
Cl + O3 ClO + O2
6
Thủy quyển (Hydrosphere)
Khoảng 71% với 361 triệu km2 bề mặt Tð ñược bao phủ bởi mặt
nước.
Thủy quyển: nước ở ñại dương, biển, các sông, hồ, băng tuyết,
nước dưới ñất, hơi nước. Trong ñó:
- 97% là nước mặn, có hàm lượng muối cao, không thích hợp
cho sự sống của con người;
- 2% dưới dạng băng ñá ở hai ñầu cực;
- 1% ñược con người sử dụng (30% tưới tiêu; 50% dùng ñể sản
xuất năng lượng; 12% cho sản xuất công nghiệp và 7% cho sinh
hoạt).
Thủy quyển
7
Thạch quyển (Lithosphere)
8
Cấu trúc trái ñất
9
Thạch quyển
Thạch quyển, còn gọi là môi trường ñất, bao gồm lớp vỏ
trái ñất có ñộ dày khoảng 60-70 km trên mặt ñất và 2-8
km dưới ñáy biển.
ðất là một hỗn hợp phức tạp của các hợp chất vô cơ,
hữu cơ, không khí, nước, và là một bộ phận quan trọng
nhất của thạch quyển.
Thành phần vật lý và tính chất hóa học của thạch quyển
nhìn chung là tương ñối ổn ñịnh và có ảnh hưởng lớn
ñến sự sống trên mặt ñịa cầu.
ðất trồng trọt, rừng, khoáng sản là những tài nguyên
ñang ñược con người khai thác triệt ñể, dẫn ñến những
nguy cơ cạn kiệt.
10
Sinh quyển
Sinh quyển có các cộng ñồng sinh vật khác nhau từ ñơn
giản ñến phức tạp, từ dưới nước ñến trên cạn, từ vùng
xích ñạo ñến các vùng cực trừ những miền khắc nghiệt.
Sinh quyển không có giới hạn rõ rệt vì nằm cả trong các
quyển vật lý và không hoàn toàn liên tục vì chỉ tồn tại và
phát triển trong những ñiều kiện môi trường nhất ñịnh.
Ngoài vật chất, năng lượng còn có thông tin với tác dụng
duy trì cấu trúc và cơ chế tồn tại, phát triển của các vật
sống. Dạng thông tin phức tạp và cao nhất là trí tuệ con
người, có tác ñộng ngày càng mạnh mẽ ñến sự tồn tại
và phát triển trên trái ñất.
11
Ô nhiễm môi trường
Tác nhân ô nhiễm bao gồm: các chất thải ở dạng khí (khí
thải), lỏng (nước thải), rắn (chất thải rắn) chứa hoá chất
hoặc tác nhân vật lý, sinh học và các dạng năng lượng
như nhiệt ñộ, bức xạ.
12
Sự cố môi trường
Bão, lũ lụt, hạn hán, nứt ñất, ñộng ñất, trượt ñất, sụt lở
ñất, núi lửa phun, mưa axit, mưa ñá, biến ñộng khí hậu
và thiên tai khác;
Hoả hoạn, cháy rừng, sự cố kỹ thuật gây nguy hại về
môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình
kinh tế, khoa học, kỹ thuật, văn hoá, xã hội, an ninh,
quốc phòng;
Sự cố trong tìm kiếm, thăm ñò, khai thác và vận chuyển
khoáng sản, dầu khí, sập hầm lò, phụt dầu, tràn dầu, vỡ
ñường ống dẫn dầu, dẫn khí, ñắm tàu, sự cố tại cơ sở
lọc hoá dầu và các cơ sở công nghiệp khác;
Sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, nhà máy ñiện nguyên
tử, nhà máy sản xuất, tái chế nhiên liệu hạt nhân, kho
chứa chất phóng xạ.
13
Khả năng chịu ñựng của môi trường
14
Suy thoái môi trường
ðịnh nghĩa:
"Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng và
số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng
xấu ñối với con người và sinh vật. "
15
Hiện nay, thế giới ñang ñứng trước các cuộc
khủng hoảng lớn là gì???
16
Khủng hoảng môi trường
Bài tập
Hãy sắp xếp các vấn ñề môi trường ñã nêu vào các
cột sau ñây
Sự cố môi Ô nhiễm môi Khủng hoảng môi Suy thoái môi
trường trường trường trường
= 10 phút
17
ðạo ñức môi trường
18
2.3 KHÁI NIỆM VỀ SINH THÁI
Khái niệm
Quần thể là một nhóm cá thể của một loài, sống trong
một khoảng không gian xác ñịnh, có nhiều ñặc ñiểm
ñặc trưng cho cả nhóm, chứ không phải cho từng cá
thể của nhóm (E.P. Odum, 1971).
Hoặc quần thể là một nhóm cá thể của cùng một loài
sống trong cùng một khu vực (Alexi Sharov, 1996).
Quần xã (community) bao gồm cả quần xã của nhiều
loài khác nhau, loài có vai trò quyết ñịnh sự tiến hóa
của quần xã là loài ưu thế sinh thái.
Quần xã sinh vật là tập hợp các sinh vật thuộc các loài
khác nhau cùng sinh sống trên một khu vực nhất ñịnh.
Khu vực sinh sống của quần xã ñược gọi là sinh cảnh.
Như vậy, sinh cảnh là môi trường vô sinh.
Hệ sinh thái
Tập hợp các sinh vật, cùng với các mối quan hệ khác
nhau giữa các sinh vật ñó và các mối tác ñộng tương hỗ
giữa chúng với môi trường, với các yếu tố vô sinh, tạo
thành một hệ thống sinh thái-ecosystem, gọi tắt là hệ
sinh thái.
Hệ sinh thái là hệ chức năng gồm có quần xã, các cơ thể
sống và môi trường của nó dưới tác ñộng của năng
lượng mặt trời.
19
Thành phần của hệ sinh thái
Hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm các thành phần chủ yếu sau:
Các yếu tố vật lý (ñể tạo nguồn năng lượng): ánh sáng, nhiệt
ñộ, ñộ ẩm, áp suất, dòng chảy …
Các yếu tố vô cơ: gồm những nguyên tố và hợp chất hóa học
cần thiết cho tổng hợp chất sống. Các chất vô cơ có thể ở
dạng khí (O2, CO2, N2), thể lỏng (nước), dạng chất khoáng
(Ca, PO43-, Fe …) tham gia vào chu trình tuần hoàn vật chất.
Các chất hữu cơ (các chất mùn, acid amin, protein, lipid,
glucid): ñây là các chất có ñóng vai trò làm cầu nối giữa thành
phần vô sinh và hữu sinh, chúng là sản phẩm của quá trình
trao ñổi vật chất giữa 2 thành phần vô sinh và hữu sinh của
môi trường.
20
Một số chuỗi thức ăn
21
Thành phần cơ bản
22
Thành phần cơ bản
Lưới thức ăn
23
Lưới thức ăn
Hô hấp Hô hấp
24
Dòng năng lượng
25
Năng suất sơ cấp
SV tiêu thụ
cuối cùng Mỗi hệ sinh thái có một
Mức dd 4 cấu trúc dinh dưỡng
khác nhau, ñặc trưng
SV tiêu thụ
bậc 2
cho nó, trong ñó bao
Mức dd 3 gồm các cấp dinh
SV tiêu thụ dưỡng nối tiếp nhau
sơ cấp
SV sản Mức dd 2
xuất
Mức dd 1
26
Tháp năng lượng
C2 : SVTT2 : 90.000
C1 : SVTT1 : 200.000
P : 1.500.000 SVSX
C1 : SVTT1 : 1
P : 500
27
Tháp sinh khối
C3 : SVTT3 : 21
C2 : SVTT2 : 383
P : 20.810 SVSX
Ví dụ:
28
Các chu trình sinh – ñịa – hóa
Khái niệm
Là một chu trình vận ñộng các chất vô cơ trong hệ
sinh thái theo ñường từ ngoại cảnh chuyển vào
trong cơ thể sinh vật, rồi ñược chuyển lại vào môi
trường.
Chu trình vận ñộng các chất vô cơ ở ñây khác hẳn
sự chuyển hóa năng lượng qua các bậc dinh
dưỡng ở chỗ nó ñược bảo toàn chứ không bị mất
ñi một phần nào dưới dạng năng lượng và không
sử dụng lại.
Phân loại
Chu trình hoàn hảo: chu trình của những nguyên tố như
C, N mà giai ñoạn ở dạng khí. chúng chiếm ưu thế trong
chu trình và khí quyển là nơi dự trữ chính của những
nguyên tố ñó, mặt khác từ cơ thể sinh vật chúng trở lại
ngoại cảnh tương ñối nhanh.
Chu trình không hoàn hảo: chu trình của những nguyên
tố như P, lưu huỳnh (S). Những chất này trong quá trình
vận chuyển một phần bị ñọng lại thể hiện qua chu kỳ
lắng ñọng trong hệ sinh thái khác nhau của sinh quyển.
Chúng chỉ có thể vận chuyển ñược dưới tác ñộng của
những hiện tượng xãy ra trong thiên nhiên (sự xói mòn),
hoặc dưới tác ñộng của con người.
29
Chu trình nước
30
Chu trình tuần hoàn Cacbon (C)
31
Chu trình tuần hoàn Cacbon (C)
10%
10% các nguồn cacbon chuyển hóa là có nguồn
gốc do các hoạt ñộng của con người
người..
Nguồn gốc chính là quá trình khai thác và biến
ñổi các nhiên liệu chứa cacbon ñã sử dụng làm
năng lượng và nguyên liệu
liệu..
Hàng năm, con người thải vào khí quyển 2500
triệu tấn CO2/năm, chiếm 0,3% tổng lượng CO2
trong khí quyển.
quyển.
32
Hoạt ñộng của con người ñã gây ảnh
hưởng ñến chu trình cacbon???
Oxy ñược thải vào không khí từ các sinh vật tự dưỡng bằng
quá trình quang hợp.
Sinh vật tự dưỡng và dị dưỡng ñều hấp thu oxy thông qua quá
trình hô hấp
33
Chu
trình
tuần
hoàn
nitơ
34
Chu trình tuần hoàn photpho
Nguồn P trong tự nhiên
phân chim cá
35
Chu trình tuần hoàn lưu huỳnh
36
KHÁI NIỆM VỀ TÀI NGUYÊN THIÊN
NHIÊN
TN thiên nhiên
Phân loại
Tài nguyên TN không
vĩnh viễn phục hồi
Không khí trong lành Nước ngọt ðất phì nhiêu Sinh vật
37
Vai trò của tài nguyên và môi trường cho
quá trình phát triển
Vai trò của TNTN cho phát triển kinh tế-xã hội
38
1. Tài nguyên khoáng sản
39
2. Tài nguyên khí hậu
40
S5 d.ng h6p lý tài nguyên khí hu
Việc sử dụng tài nguyên khí hậu phụ thuộc vào tính chất của
các ngành nghề và nhu cầu của con người.
Ví dụ:
- Trong nông nghiệp: chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp, xác
ñịnh ñược cơ cấu mùa vụ thích hợp cho năng suất chất
lượng sản phẩm cao.
- Trong xây dựng, vật liệu: thiết kế phù hợp, chọn vật liệu
hạn chế ăn mòn, thích nghi với khí hậu lạnh, nóng...
- Trong thương mại, giao thông: tận dụng hướng do trong
vận chuyển ñường thủy...
- Ngư nghiệp, khai khoáng, chế biến thực phẩm cũng phụ
thuộc vào khí hậu...
41
4.Tài nguyên sinh vât
42
4. Tài nguyên nước
43
Tài nguyên năng lượng
Phát triển các nguồn năng lượng tái tạo ñược và những
nguồn năng lượng không hóa thạch khác.
Sử dụng năng lượng có hiệu quả cao hơn nữa trong các
hộ gia ñình, các KCN, các công trình công cộng và giao
thông.
Phát ñộng các chiến dịch tuyên truyền quảng cáo ñể ñẩy
mạnh hoạt ñộng tiết kiệm năng lượng và bán các sản
phẩm tiêu thụ ít năng lượng.
44
Chi<n l6c năng l6ng > Vi?t Nam
Chiến lược tiết kiệm tiêu dùng năng lượng thương mại:
- Quá trình khai thác và sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
- Tiết kiệm tiêu dùng ñiện
- Lựa chọn các thiết bị có hiệu suất năng lượng cao.
- Giảm tổn thất truyền tải năng lượng từ nơi sản xuất ñến nơi
tiêu dùng.
- Sử dụng hiệu quả các công cụ kinh tế (thuế, phí năng lượng)
ñể giảm mức tiêu thụ năng lượng...
Chiến lược ưu tiên phát triển và sử dụng năng lượng sạch và
sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo quy mô nhỏ
như: bức xạ mặt trời vùng nhiệt ñới, thủy ñiện, ñịa nhiệt, sinh
khối dưới dạng các chất thải nông lâm nghiệp, và rác thải sinh
hoạt, thủy triều, gió...
45