You are on page 1of 101

Chương 2

MÔI TRƯỜNG, SINH THÁI VÀ


TÀI NGUYÊN

Tổng quan về môi trường

Khái niệm về sinh thái

Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên

1
2.1 TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG

&2.1.1 Định nghĩa


“Môi trường là tập hợp (aggregate) các vật thể (things),
hoàn cảnh (conditions) và ảnh hưởng (influences) bao
quanh một đối tượng nào đó” (The Random House
College Dictionary-USA).
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất
nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời
sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và
sinh vật. (Điều 3, Luật BVMT Việt Nam, 2005).
2
&2.1.2 Chức năng chủ yếu của môi trường
Không gian sống
Nơi chứa đựng các
của con người và
nguồn tài nguyên
các loài sinh vật

Che chắn, giảm nhẹ tác


MÔI
động có hại của thiên
TRƯỜNG
nhiên lên con người và SV

Nơi chứa đựng các


Nơi lưu trữ và cung
phế thải do con
cấp các nguồn
người tạo ra trong
thông tin
cuộc sống
3
&2.1.3 Thành phần môi trường
n Môi trường tự nhiên: bao gồm các nhân tố thiên nhiên
như vật lý, hoá học, sinh học, tồn tại ngoài ý muốn của
con người, nhưng cũng ít nhiều chịu tác động của con
người.
n Môi trường xã hội: là tổng thể các quan hệ giữa người
với người. Môi trường xã hội định hướng hoạt động của
con người theo một khuôn khổ nhất định, tạo nên sức
mạnh tập thể thuận lợi cho sự phát triển, làm cho cuộc
sống của con người khác với các sinh vật khác
n Môi trường nhân tạo: bao gồm tất cả các nhân tố do
con người tạo nên, làm thành những tiện nghi trong cuộc
sống 4
&Các quyển trên trái đất
- Khí quyển (Atmosphere) - Sinh quyển (Biosphere)
- Thạch quyển (Lithosphere) - Thủy quyển(Hydrosphere)

5
Khí quyển (Atmosphere)
Tầng ngoài (Exosphere): > 500 km, phân tử
không khí loãng phân hủy thành các ion dẫn điện,
các điện tử tự do, nhiệt độ cao và thay đổi theo thời
gian trong ngày.

Tầng nhiệt (Thermosphere): 90 – 500 km,


nhiệt độ tăng dần theo độ cao, từ -92oC đến +1200oC
Nhiệt độ thay đổi theo thời gian, ban ngày thường rất
cao và ban đêm thấp

Tầng trung quyển (Mesosphere): 50-90 km.


Nhiệt độ giảm dần theo chiều cao .

Tầng bình lưu (Stratosphere): 10-50 km.


ở độ cao 25km tồn tại lớp kk giàu ozôn-tầng ozôn

Tầng đối lưu (Troposphere): 0-10km.


6
Nhiệt độ và áp suất giảm theo chiều cao.
Thành phần không khí của khí quyển

n Phần lớn khối lượng 5.105 tấn của toàn bộ khí quyển
tập trung ở các tầng thấp: tầng đối lưu và tầng bình
lưu.
n Thành phần không khí của khí quyển thay đổi theo
thời gian địa chất, cho đến nay khá ổn định bao gồm
chủ yếu là nitơ, oxi và một số loại khí trơ.
n Mật độ của không khí thay đổi mạnh theo chiều cao,
trong khi tỷ lệ các thành phần chính của không khí
không thay đổi

7
Bảng: Hàm lượng trung bình của không khí
Chất khí %thể tích %khối lượng Khối lượng
(n.1010 tấn)
N2 78,08 75,51 386.480
O2 20,91 23,15 118.410
Ar 0,93 1,28 6.550
CO2 0,035 0,005 233
Ne 0,0018 0,00012 6,36
He 0,0005 0,000007 0,37
CH4 0,00017 0,000009 0,43
Kr 0,00014 0,000029 1,46
N2O 0,00005 0,000008 0,4
H2 0,00005 0,0000035 0,02
O3 0,00006 0,000008 0,35
8
Xe 0,000009 0,00000036 0,18
Vai trò của khí quyển
n Cung cấp oxy (cần thiết cho sự sống trên trái đất),
n Cung cấp CO2 (cần thiết cho quá trình quang hợp
của thực vật),
n Cung cấp nitơ cho vi khuẩn cố định nitơ và các nhà
máy sản xuất amôniac để tạo các hợp chất chứa nitơ
cần cho sự sống.
n Khí quyển là phương tiện vận chuyển nước hết sức
quan trọng từ các đại dương tới đất liền như một phần
của chu trình tuần hoàn nước.

9
Vai trò của khí quyển
n Khí quyển có nhiệm vụ duy trì và bảo vệ sự sống
trên trái đất. Nhờ có khí quyển hấp thụ mà hầu hết các
tia vũ trụ và phần lớn bức xạ điện từ của mặt trời
không tới được mặt đất.

10
Ozone khí quyển

Tầng ozôn có chức năng như một phần lá chắn của khí
quyển, bảo vệ trái đất khỏi những ảnh hưởng độc hại của
tia tử ngoại từ mặt trời chiếu xuống.
Tại sao như vậy???
n Các tia tử ngoại có bước sóng dưới 28µm rất nguy hiểm
đối với động và thực vật, bị lớp ozôn ở tầng bình lưu hấp
phụ.
n Cơ chế hấp phụ tia tử ngoại của tầng ozôn có thể trình
bày theo các PTPƯ sau: (các phản ứng liên tục xảy ra)
O2 + Bức xạ tia tử ngoại à O + O
O + O2 à O3
O3 + Bức xạ tử ngoại à O2 + O 11
Chất CFC

n CFC (clorofluorocacbon)
n Cơ chế tác động của CFC:

Tia tử ngoại
CFC + O3 O2 + ClO
ClO + O3 O2 + Cl
Cl + O3 ClO + O2

12
Thủy quyển (Hydrosphere)
n Khoảng 71% với 361 triệu km2 bề mặt TĐ được bao
phủ bởi mặt nước.
n Thủy quyển: nước ở đại dương, biển, các sông, hồ,
băng tuyết, nước dưới đất, hơi nước. Trong đó:
- 97% là nước mặn, có hàm lượng muối cao, không
thích hợp cho sự sống của con người;
- 2% dưới dạng băng đá ở hai đầu cực;
- 1% nước ngọt nhưng lượng nước ngọt cho phép con
người sử dụng chỉ chiếm một phần rất nhỏ bé
(<1/100.000)

13
Vai trò của nước
n Nước là tài nguyên vật liệu quan trọng nhất của loài
người và sinh vật trên trái đất. Một người mỗi ngày cần
250 lít nước cho sinh hoạt, 1.500 lít nước cho hoạt động
công nghiệp và 2.000 lít cho hoạt động nông nghiệp.
n Ngoài chức năng tham gia vào chu trình sống, nước còn
là chất mang năng lượng (hải triều, thuỷ năng), chất
mang vật liệu và tác nhân điều hoà khí hậu, thực hiện các
chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên.
n Có thể nói sự sống của con người và mọi sinh vật trên
trái đất phụ thuộc vào nước.

14
Thạch quyển (Lithosphere)

n Cấu trúc của trái đất


TĐ bao gồm nhiều lớp khác nhau tùy thuộc vào độ sâu
và đặc điểm địa chất, có các lớp sau:
- Nhân (core): đường kính khoảng 7000 km và ở tâm
trái đất.
- Manti (mantle): bao phủ xung quanh nhân và có chiều
dày khoảng 2900 km.
- Vỏ trái đất: có cấu tạo thành phần phức tạp, có thành
phần không đồng nhất

15
Cấu trúc trái đất

16
Cấu trúc trái đất

n Vỏ TĐ chia làm 2 kiểu: vỏ lục địa và vỏ đại dương

17
Cấu trúc trái đất

n Vỏ lục địa có cả 3 lớp: trầm tích, granit và bazan


Vỏ lục địa phân bố ở lục địa và một số đảo ven rìa đại
dương
n Vỏ đại dương phân bố trong phạm vi của các đáy đại
dương và được cấu tạo bởi hai lớp trầm tích và bazan.
Vỏ chuyển tiếp: là vỏ trái đất ở thềm lục địa, tương tự
như vỏ lục địa.

18
Thạch quyển
n Thạch quyển, còn gọi là môi trường đất, bao gồm lớp
vỏ trái đất có độ dày khoảng 60-70 km trên mặt đất
và 2-8 km dưới đáy biển.
n Đất là một hỗn hợp phức tạp của các hợp chất vô cơ,
hữu cơ, không khí, nước, và là một bộ phận quan
trọng nhất của thạch quyển.
n Thành phần vật lý và tính chất hóa học của thạch
quyển nhìn chung là tương đối ổn định và có ảnh
hưởng lớn đến sự sống trên mặt địa cầu.

19
Sinh quyển (biosphere)
Sinh quyển là nơi có sự
sống tồn tại, bao gồm các
phần của thạch quyển có độ
dày 2-3 km kể từ mặt đất,
toàn bộ thủy quyển và khí
quyển tới độ cao 10 km (đến
tầng ozone).

20
Sinh quyển
n Sinh quyển có các cộng đồng sinh vật khác nhau từ đơn
giản đến phức tạp, từ dưới nước đến trên cạn, từ vùng
xích đạo đến các vùng cực trừ những miền khắc nghiệt.
n Sinh quyển không có giới hạn rõ rệt vì nằm cả trong các
quyển vật lý và không hoàn toàn liên tục vì chỉ tồn tại và
phát triển trong những điều kiện môi trường nhất định.
n Ngoài vật chất, năng lượng còn có thông tin với tác dụng
duy trì cấu trúc và cơ chế tồn tại, phát triển của các vật
sống.
n Dạng thông tin phức tạp và cao nhất là trí tuệ con người,
có tác động ngày càng mạnh mẽ đến sự tồn tại và phát
triển trên trái đất.
21
2.1.4 Các Khái Niệm Liên Quan
n Ô nhiễm môi trường
Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam:
“Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần
môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường,
gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật.”
"Tiêu chuẩn môi trường là những chuẩn mức, giới hạn
cho phép, được quy định dùng làm căn cứ để quản lý môi
trường"

22
a. Ô nhiễm môi trường

Ô nhiễm môi trường


được hiểu là việc
chuyển các chất thải
hoặc năng lượng vào
môi trường đến mức có
khả năng gây hại đến
sức khoẻ con người,
đến sự phát triển sinh
vật hoặc làm suy giảm
chất lượng môi trường.

23
Ô nhiễm môi trường
n Tác nhân ô nhiễm bao gồm: các chất thải ở dạng khí
(khí thải), lỏng (nước thải), rắn (chất thải rắn) chứa hoá
chất hoặc tác nhân vật lý, sinh học và các dạng năng
lượng như nhiệt độ, bức xạ.

24
b. Sự cố môi trường
n Theo Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam:
"Sự cố môi trường là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong
quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi thất
thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến
đổi môi trường nghiêm trọng".

25
Sự cố môi trường có thể xảy ra do:
n Bão, lũ lụt, hạn hán, nứt đất, động đất, trượt đất, sụt lở
đất, núi lửa phun, mưa axit, mưa đá, biến động khí hậu
và thiên tai khác;
n Hoả hoạn, cháy rừng, sự cố kỹ thuật gây nguy hại về
môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình
kinh tế, khoa học, kỹ thuật, văn hoá, xã hội, an ninh,
quốc phòng;
n Sự cố trong tìm kiếm, thăm đò, khai thác và vận chuyển
khoáng sản, dầu khí, sập hầm lò, phụt dầu, tràn dầu, vỡ
đường ống dẫn dầu, dẫn khí, đắm tàu, sự cố tại cơ sở lọc
hoá dầu và các cơ sở công nghiệp khác;
n Sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, nhà máy điện nguyên
tử, nhà máy sản xuất, tái chế nhiên liệu hạt nhân, kho
chứa chất phóng xạ. 26
c. Suy thoái môi trường

n Định nghĩa:
"Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng
và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh
hưởng xấu đối với con người và sinh vật. "
Trong đó, thành phần môi trường được hiểu là các
yếu tố tạo thành môi trường: không khí, nước, đất, âm
thanh, ánh sáng, lòng đất, núi, rừng, sông, hồ biển,
sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sản
xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên,
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các hình thái
vật chất khác.

27
d. Khủng hoảng môi trường

n Định nghĩa: "Khủng hoảng môi trường là các suy thoái


về chất lượng môi trường sống trên quy mô toàn cầu, đe
dọa cuộc sống của loài người trên trái đất".

28
Khủng hoảng môi trường
Biểu hiện của khủng hoảng môi trường:
n Ô nhiễm không khí (bụi, SO2, CO2 v.v...) vượt tiêu chuẩn
cho phép tại các đô thị, khu công nghiệp.
n Hiệu ứng nhà kính đang gia tăng làm biến đổi khí hậu
toàn cầu.
n Tầng ozon bị phá huỷ.
n Sa mạc hoá đất đai do nhiều nguyên nhân như bạc màu,
mặn hoá, phèn hoá, khô hạn.

29
Khủng hoảng môi trường
Biểu hiện của khủng hoảng môi trường:
n Nguồn nước bị ô nhiễm.
n Ô nhiễm biển xảy ra với mức độ ngày càng tăng.
n Rừng đang suy giảm về số lượng và suy thoái về chất
lượng
n Số chủng loài động thực vật bị tiêu diệt đang gia tăng.
n Rác thải, chất thải đang gia tăng về số lượng và mức độ
độc hại.

30
e. Tai biến môi trường
"Tai biến môi trường là quá trình gây mất ổn định trong
hệ thống môi trường".
n Giai đoạn nguy cơ (hay hiểm hoạ): Các yếu tố gây hại
tồn tại trong hệ thống, nhưng chưa phát triển gây mất ổn
định.
n Giai đoạn phát triển: Các yếu tố tai biến tập trung lại,
gia tăng, tạo trạng thái mất ổn định nhưng chưa vượt qua
ngưỡng an toàn của hệ thống môi trường.
n Giai đoạn sự cố môi trường: Quá trình vượt qua ngưỡng
an toàn, gây thiệt hại cho con người về sức khoẻ, tính
mạng, tài sản,... Những sự cố gây thiệt hại lớn được gọi là
tai hoạ, lớn hơn nữa được gọi là thảm hoạ môi trường.
31
f. Khả năng chịu đựng của môi trường

Khả năng chịu đựng của


môi trường hay sức chịu tải
của môi trường là giới hạn
cho phép mà môi trường có
thể tiếp nhận và hấp thụ các
chất gây ô nhiễm.

32
g. Sức chứa của môi trường
n Sức chứa của môi trường gồm sức
chứa sinh học và sức chứa văn
hóa:
- Sức chứa sinh học là khả năng
mà hành tinh có thể chứa đựng số
người nếu các nguồn tài nguyên
đều được dành cho cuộc sống của
con người;
- Sức chứa văn hóa là số người
mà hành tinh có thể chứa đựng
theo các tiêu chuẩn của cuộc
sống. Sức chứa văn hóa sẽ thay
đổi theo từng vùng phụ thuộc vào
tiêu chuẩn cuộc sống. 33
h. Đạo đức môi trường

Khái niệm đạo đức môi


trường ra đời là sự thừa
nhận rằng không chỉ có
mỗi con người trên trái
đất mà con người còn
phải chia sẻ trái đất với
các hình thức khác của
cuộc sống.

34
Đạo đức môi trường

n Các nguyên tắc đạo đức môi trường


1. Sử dụng kiến thức và kỹ năng để nâng cao chất
lượng và bảo vệ môi trường
2. Xem sức khỏe, sự an toàn và môi trường sạch là
quan trọng nhất.
3. Thực hiện các hoạt động khi có ý kiến của giới
chuyên môn.
4. Thành thật và minh bạch
5. Đưa ra các báo cáo một cách khách quan và trung
thực.
35
k. Phát triển bền vững

Phát triển bền vững là "sự phát triển có thể đáp


ứng được những nhu cầu hiện tại mà không ảnh
hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng
nhu cầu của các thế hệ tương lai" - 1987 - Ủy
ban Môi trường và Phát triển Thế giới - WCED
(nay là Ủy ban Brundtland)

36
Thước đo về PTBV

37
Thước đo
Thước đo về
về PTBV
PTBV

Thước đo bền vững về Kinh tế

Thước đo bền vững về Môi trường

Thước đo bền vững về Xã hội

38
Thước đo về PTBV

vThước đo bền vững về Kinh tế:

n Yếutố kinh tế đóng một vai trò không thể


thiếu trong PTBV.
n Đòihỏi sự phát triển của hệ
thống kinh tế trong đó cơ hội
tiếp xúc và quyền sử dụng với
những nguồn tàinguyên thiên
nhiên cho các hoạt động kinh tế
được chia sẻ bình đẳng 39
Thước đo về PTBV

v Thước đo bền vững về Kinh tế (tt):


n Tạo ra nhiều thị trường mới để phát triển
n Giảm chi phí bằng cách nâng cao hiệu suất, giảm tiêu hao
năng lượng và nguyên liệu đầu vào
– Tạo ra giá trị thặng dư cho sản phẩm
_ Thước đo này được tính trên giá trị
GDP

40
Thước đo về PTBV

vThước đo bền vững về Kinh tế (tt):

• Phải tính đến sự hạn chế tối đa nhu cầu tiêu


thụ tài nguyên và tăng cường khả năng tái
sinh chất thải.
• Cần quan tâm tới sự thay đổi các giá trị GDP
ở các tầng lớp dân cư khác nhau nhằm hạn
chế sự chênh lệch thu nhập

41
Thước đo về PTBV

v Thước đo bền vững về Môi trường:

Khía cạnh môi trường trong PTBV đòi hỏi duy trì sự
cân bằng giữa bảo vệ môi trường tự nhiên với sự khai
thác nguồn tài nguyên thiên nhiên, nhằm mục đích duy
trì mức độ khai thác ở một giới hạn nhất định cho
phép môi trường tiếp tục hỗ trợ điều kiện sống cho con
người và các sinh vật sống trên trái đất

42
Thước đo về PTBV

v Thước đo bền vững về Môi trường (tt)


– Giảm lượng chất thải vào môi trường.
– Sử dụng các nguyên liệu thân thiện với môi trường
– Ứng dụng các công nghệ thân thiện với môi trường
– Khai thác các nguồn năng lượng sạch, có khả năng
tái tạo.

43
Thước đo về PTBV

VD: Sự

quan tâm

đến các

khía cạnh

môi trường

trong một

dự án phát

triển kinh

tế

44
Thước đo về PTBV

v Thước đo bền vững về Xã hội:


Chú trọng vào sự phát triển sự công bằng, mọi người cơ
hội phát triển tiềm năng bản thân và có điều kiện sống
chấp nhận được.
Ø Sức khỏe cộng đồng được cải thiện
Ø Chất lượng cuộc sống được nâng cao
Ø Chú trọng tới các lợi ích của người khuyết tật

45
Tổng quan về môi trường

Khái niệm về sinh thái

Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên

46
2.2 KHÁI NIỆM VỀ SINH THÁI

2.2.1 Khái niệm


n Quần thể là một nhóm cá thể của một loài, sống
trong một khoảng không gian xác định, có nhiều đặc
điểm đặc trưng cho cả nhóm, chứ không phải cho
từng cá thể của nhóm (E.P. Odum, 1971).
Hoặc quần thể là một nhóm cá thể của cùng một loài
sống trong cùng một khu vực (Alexi Sharov, 1996).
n Quần xã (community) bao gồm cả quần xã của nhiều
loài khác nhau, loài có vai trò quyết định sự tiến hóa
của quần xã là loài ưu thế sinh thái.

47
Hệ sinh thái

n Tập hợp các sinh vật, cùng với các mối quan hệ khác
nhau giữa các sinh vật đó và các mối tác động tương
hỗ giữa chúng với môi trường, với các yếu tố vô sinh,
tạo thành một hệ thống sinh thái-ecosystem, gọi tắt là
hệ sinh thái.
n Hệ sinh thái là hệ chức năng gồm có quần xã, các cơ
thể sống và môi trường của nó dưới tác động của năng
lượng mặt trời.

Quần xã Môi trường Năng lượng


Hệ sinh thái
sinh vật xung quanh mặt trời

48
2.2.2 Thành phần của hệ sinh thái

Hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm các thành phần chủ
yếu sau:
n Các yếu tố vật lý: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất,
dòng chảy …
n Các yếu tố vô cơ: gồm những nguyên tố và hợp chất
hóa học cần thiết cho tổng hợp chất sống.
n Các chất hữu cơ: các chất mùn, acid amin, protein,
lipid, glucid…

49
Chuỗi thức ăn

Chuỗi thức ăn được xem là


một dãy bao gồm nhiều loại
sinh vật, mỗi loài là một
“mắt xích” thức ăn; mắt
xích thức ăn phía trên tiêu
thụ mắt xích thức ăn phía
trước và nó lại bị mắt xích
thức ăn phía sau tiêu thụ.

50
Một số chuỗi thức ăn

n Chuỗi thức ăn trên cạn (a terrestrial food chain)

51
Một số chuỗi thức ăn

Chuỗi thức ăn dưới


nước (a marine food
chain)

52
Thành phần cơ bản

n Sinh vật sản xuất (hay tự dưỡng)


- Chủ yếu là thực vật xanh.
- Có khả năng chuyển hóa quang năng thành hóa năng
nhờ quá trình quang hợp;
- Năng lượng này tập trung vào các hợp chất hữu cơ-
glucid, protid, lipid, tổng hợp từ các chất khoáng (các
chất vô cơ có trong môi trường).

53
Thành phần cơ bản
n Sinh vật tiêu thụ (bậc 1, 2, 3)
Chủ yếu là động vật. Tiêu thụ các hợp chất hữu cơ phức
tạp có sẵn trong môi trường sống.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 1: tiêu thụ trực tiếp các sinh vật
sản xuất. Chủ yếu là động vật ăn thực vật (cỏ, cây, hoa,
trái …). Các động vật, thực vật sống ký sinh trên cây
xanh cũng thuộc loại này.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 2: ăn các sinh vật tiêu thụ bậc 1.
Gồm các động vật ăn thịt, ăn các động vật ăn thực vật.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 3: thức ăn chủ yếu là các sinh vật
tiêu thụ bậc 2. Đó là động vật ăn thịt, ăn các động vật ăn
thịt khác.
54
Thành phần cơ bản

n Sinh vật phân hủy


Sinh vật phân hủy là những loại vi sinh vật hoặc động
vật nhỏ bé hoặc các sinh vật hoại sinh có khả năng
phân hủy các chất hữu cơ thành vô cơ.
Ngoài ra còn có những nhóm sinh vật chuyển hóa
chất vô cơ từ dạng này sang dạng khác (như nhóm vi
khuẩn nitrat hóa chuyển NH4+ thành NO3-).
Nhờ quá trình phân hủy, sự khoáng hóa dần dần mà
các chất hữu cơ được phân hủy và chuyển hóa thành
chất vô cơ.
55
Lưới thức ăn

n Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành


một lưới thức ăn
n Ví dụ

56
Lưới thức ăn

57
Dòng năng lượng (Energy Flow)

Nhiệt năng
Nhiệt năng Nhiệt, cơ năng
Nhiệt, cơ năng


Hô hấp Hô
Hô hấp

Sinh
Sinh vật tự dưỡng
vật tự dưỡng Sinh
Sinh vật dị dưỡng
vật dị dưỡng
(Sinh vật
vật sản
Năng
Net suất
primary sơ cấp
productivity
(Sinh sản xuất)
xuất) (Sinh vật
(Sinh vật tiêu
tiêu thụ)
thụ)

Dòng năng lượng qua hệ sinh thái


58
Dòng năng lượng

59
Năng suất sơ cấp

n Năng suất sơ cấp: là nguồn năng lượng mà sinh vật sản


xuất (ví dụ như cây xanh) giữ lại được.
n Chỉ một phần nguồn năng lượng sơ cấp này chuyển
cho sinh vật tiêu thụ.
n Năng suất sơ cấp trong hệ sinh thái phụ thuộc vào ánh
sáng mặt trời, chất dinh dưỡng và nước.

60
Năng suất sơ cấp

61
Tháp sinh thái

SV tiêu thụ
Mỗi hệ sinh thái có một
cuối cùng cấu trúc dinh dưỡng
Mức dd 4 khác nhau, đặc trưng
SV tiêu thụ cho nó, trong đó bao
bậc 2 gồm các cấp dinh
Mức dd 3
dưỡng nối tiếp nhau
SV tiêu thụ
sơ cấp Các loại tháp sinh thái:
Mức dd 2
-Tháp số lượng
SV sản
xuất -Tháp sinh khối
Mức dd 1
-Tháp năng lượng
62
Tháp số lượng

n Tháp số lượng: biểu thị đơn vị sử dụng để xây dựng


tháp là số lượng cá thể của mỗi cấp dinh dưỡng.
n Ví dụ: Hệ sinh thái đồng cỏ với số lượng cá thể/0,1
ha.

C3 : SVTT3 : 1

C2 : SVTT2 : 90.000

C1 : SVTT1 : 200.000

P : 1.500.000 SVSX
63
Tháp sinh khối

n Tháp sinh khối: biểu thị đơn vị được tính là trọng


lượng của các cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể
tích.
n Ví dụ: Tháp sinh khối của đất bỏ hoang ở Jorji (g/m2).

C2 : SVTT2 : 0,01

C1 : SVTT1 : 1

P : 500

64
Tháp năng lượng

n Tháp năng lượng: biểu thị cấu trúc dinh dưỡng bằng
đơn vị năng lượng.
n Ví dụ: Tháp năng lượng trong hệ thống Silver,
Springs.
C3 : SVTT3 : 21

C2 : SVTT2 : 383

SVPH: 5060 C1 : SVTT1 : 3368

P : 20.810 SVSX
65
Tháp năng lượng

n Ví dụ:

66
2.2.2 Các chu trình sinh – địa – hóa

n Khái niệm
Là một chu trình vận động các chất vô cơ trong hệ
sinh thái theo đường từ ngoại cảnh chuyển vào trong
cơ thể sinh vật, rồi được chuyển lại vào môi trường.
Chu trình vận động các chất vô cơ ở đây khác hẳn sự
chuyển hóa năng lượng qua các bậc dinh dưỡng ở chỗ
nó được bảo toàn chứ không bị mất đi một phần nào
dưới dạng năng lượng và không sử dụng lại.

Nguồn vật chất ↔ Môi trường ↔ Cơ thể sống

67
Phân loại

n Chu trình hoàn hảo (chu trình C, N): dạng khí


chiếm ưu thế trong chu trình và khí quyển là nơi dự
trữ chính của những nguyên tố đó, mặt khác từ cơ thể
sinh vật chúng trở lại ngoại cảnh tương đối nhanh.
n Chu trình không hoàn hảo (chu trình P, S): những
chất này trong quá trình vận chuyển một phần bị đọng
lại (kết tủa, lắng tụ thành trầm tích …) thể hiện qua
chu kỳ lắng đọng trong hệ sinh thái khác nhau của
sinh quyển.

68
Chu trình nước

Chu trình tuần hoàn nước 69


Chu trình tuần hoàn Cacbon (C)

n Chu trình C thực hiện chủ yếu giữa khí CO2 và vi sinh vật.
n C hiện diện trong thiên nhiên dưới 2 dạng khóang chủ yếu:
• Ở trạng thái carbonate là đá vôi, tạo nên các quặng khổng
lồ ở một số nơi của thạch quyển.
• Dạng thứ hai ở thể khí, CO2 là dạng di động cuả carbon
vô cơ.
n Sự trao đổi CO2 giữa khí quyển, thủy quyển và thạch quyển
được biểu diễn bằng các phản ứng sau:

70
Chu trình tuần hoàn Cacbon (C)

n Sinh quyển: Các phân tử Khối lượng (tỷ


Nơi tồn tại
hữu cơ trong cơ thể SV tấn)

n Khí quyển: Khí CO2, Khí quyển


578 (năm 1700) -
CH4, CFC 766 (năm 1999)

n Địa quyển: Các chất hữu Chất hữu cơ trong


1500 - 1600
đất
cơ trong đất, nhiên liệu
hóa thạch và quặng đá Đại dương 38,000 - 40,000

vôi, dolomit Trầm tích biển và 6 6 , 0 0 0 , 0 0 0 -


đá trầm tích 100,000,000
n Thủy quyển: trong đại
dương do CO2 hòa tan và Thực vật trên cạn 540 - 610
dạng CaCO3 trong vỏ
của các loài sinh vật biển Nhiên liệu hóa
4000
thạch 71
Chu trình tuần hoàn Cacbon (C)

72
Con người và vòng tuần hoàn C
n 10% các nguồn cacbon chuyển hóa là có nguồn gốc
do các hoạt động của con người.
n Nguồn gốc chính là quá trình khai thác và biến đổi
các nhiên liệu chứa cacbon đã sử dụng làm năng
lượng và nguyên liệu.
n Hàng năm, con người thải vào khí quyển 2500 triệu
tấn CO2/năm, chiếm 0,3% tổng lượng CO2 trong khí
quyển.

73
Hoạt động của con người đã gây ảnh
hưởng đến chu trình cacbon???
n Khai thác và sử dụng nhiên liệu hóa thạch (nguồn C
được xem là “cố định” và tách ra khỏi chu trình
Cacbon tự nhiên)
n Phá rừng
n Chuyển đổi các hệ sinh thái tự nhiên sang hệ sinh thái
nông nghiệp
n Chất thải sinh hoạt của con người
n Nước thải sinh hoạt, công nghiệp

74
Chu trình tuần hoàn Oxy (O2)

n Oxy được thải vào không khí từ các sinh vật tự dưỡng bằng quá
trình quang hợp.
n Sinh vật tự dưỡng và dị dưỡng đều hấp thu oxy thông qua quá
trình hô hấp 75
Chu
trình
tuần
hoàn
nitơ

76
Các quá trình chính trong chu trình tuần
hoàn nitơ
n Cố định nitơ: Nitơ được các vi khuẩn cố định nitơ,
thường sống trên nốt sần rễ cây họ đậu, chuyển nitơ ở
dạng khí sang dạng NO3-.
Cố định nitơ (Planosarcina urea, Micrococcus urea,
Bacillus amylovorum, Proteus vulgaris):
CO(NH2)2 + 2 H2O à (NH4)2CO3
(NH4)2CO3 à 2NH3 + CO2 + H2O
n Ammon hóa: các vi khuẩn phân hủy sẽ phân hủy các
acid amin từ xác chết động vật và thực vật để giải phóng
NH4OH.
Quá trình ammon hoá (vi khuẩn và nấm)
R-NH2 + 2H2Oà OH- + R-OH + NH4+ 77
Các quá trình chính trong chu trình tuần
hoàn nitơ
n Nitrat hóa: các vi khuẩn hóa tổng hợp sẽ oxy hóa
NH4OH để tạo thành nitrat và nitrit, năng lượng được
giải phóng sẽ giúp phản ứng giữa oxy và nitơ trong
không khí để tạo thành nitrat.
Quá trình Nitrat hoá (Nitrosomonas, Nitrobacter)
2NH4+ + 3O2 à 2NO2- + 4H+
2NO2- + O2 à 2NO3-
n Khử nitrat hóa: các vi khuẩn kỵ khí phá vỡ các nitrat,
giải phóng nitơ trở lại vào khí quyển.
Quá trình khử Nitrate:
5CH2O + 4H+ + 4NO3- à 2N2 + 5CO2 + 7H2O
78
Con người và chu trình tuần hoàn nitơ
n Sử dụng phân bón đạm à Lượng nitơ tăng trong hệ
thống nước ngầm, chảy ra sông, suối, hồ, và cửa sông
à hiện tượng phú dưỡng hóa.
n Cháy rừng và đốt cháy nhiên liệu à Làm tăng sự lắng
đọng nitơ không khí.
n Chăn nuôi gia súc à thải vào môi trường ammoniac
(NH3) qua chất thải của chúng à thấm dần vào đất,
nước ngầm và lan truyền sang các khu vực khác do
nước chảy tràn.
n Chất thải và nước thải từ các quá trình sản xuất.

79
Chu trình tuần hoàn photpho

Ptrong đất Chảy trànĐại dương Sử dụng


phytoplankton
Đất có P
từ phân
Plắng tụ zooplankton
bón

phân chim cá 80
Con người và chu trình tuần hoàn photpho

n Sản xuất và sử dụng phân


bón. Cây trồng không thể
tiêu thụ hoàn toàn lượng
phân bón à rửa trôi vào
các sông hồ à gây ra
hiện tượng phú dưỡng
hóa
n K h a i t h á c n g u ồ n
phosphate từ quặng
apatite, sản xuất super
phosphate.

81
Chu trình tuần hoàn lưu huỳnh

82
Nguồn lưu huỳnh trong môi trường

n Nước biển là nguồn chứa lưu huỳnh lớn nhất.


n Các nguồn khác :
• Các khoáng chứa lưu huỳnh (pyrite, FeS2, và
CuFeS2),
• Nhiên liệu hóa thạch
• Các hợp chất hữu cơ chứa S (acid amin (cystin,
cystein và methionin), coenzyme (thiamin, biotin và
CoA), ferredoxin và các enzym (nhóm –SH).
n Các nguồn S trong nước thải.

83
Tổng quan về môi trường

Khái niệm về sinh thái

Khái niệm về tài nguyên thiên nhiên

84
2.3 KHÁI NIỆM VỀ TÀI NGUYÊN THIÊN
NHIÊN
n Tài nguyên thiên nhiên
(TNTN) là những giá trị
hữu ích của môi trường tự
nhiên có thể thỏa mãn các
nhu cầu khác nhau của con
người bằng sự tham gia trực
tiếp của chúng vào các quá
trình kinh tế và đời sống
nhân loại. (Định nghĩa LHQ
1972)
n Sự khác biệt quan trọng
giữa tài nguyên và môi
trường là có mang lại lợi ích
cho con người và sản sinh
giá trị kinh tế hay không

85
2.3.1 Phân loại
TN thiên nhiên

Các Tài nguyên


vĩnh viễn
TN không
Tái tạo
kiểu
chính Năng Gió thủy Nhiên Khoáng Khoángsản
của tài lượng
mặt trời
triều,
dòng
liệu dưới
đất
sản kim
loại; sắt,
không kim
loại: cát,
nguyên trực tiếp chảy đồng, phosphat,
nhôm... đất sét....
thiên
nhiên. TN có thể
Tái tạo

Không khí tronglành Nước ngọt Đất phì nhiêu Sinh vật 86
2.3.2 Vai trò của tài nguyên và môi
trường cho quá trình phát triển
n Mối quan hệ giữa con người, tài nguyên và môi trường:

Nhu cầu tiêu dùng và


phát triển

Công cụ và Con Sinh thái và môi


PT sản xuất trường
người

Tài nguyên thiên


nhiên
87
Vai trò của TNTN cho phát triển kinh tế-xã hội

n TNTN là một nguồn lực cơ bản để phát triển kinh tế.


n TNTN là yếu tố để thúc đẩy sản xuất phát triển
n TNTN là yếu tố quan trọng cho tích lũy để phát triển

88
Tài nguyên khoáng sản

n Luật Khoáng sản 20.3.1996 định nghĩa:


Khoáng sản là tài nguyên trong lòng đất, trên mặt đất dưới dạng
những tích tụ tự nhiên khoáng vật, khoáng chất có ích ở thể rắn, thể
lỏng, thể khí, hiện tại hoặc sau này có thể được khai thác. Khoáng
vật, khoáng chất ở bãi thải của mỏ mà sau này có thể được khai thác
lại, cũng là khoáng sản.
n Phân loại:
§ Phân loại theo trạng thái: KS rắn, KS lỏng, KS khí
§ Phân loại theo tính chất sử dụng khoáng sản:
Khoáng sản không kim loại: thạch anh, mica, graphit...
Khoáng sản kim loại: hợp kim (Ti, Ni, Co...), kim loại đen (Fe,
Mn, Cr...), kim loại màu (Cu, Pb, Zn,...)
Khoáng sản nhiên liệu: dầu mỏ, khí đốt và than đá
89
Tài nguyên khí hậu

n Tài nguyên khí hậu:


- Bức xạ mặt trời
- Lượng mây
- Áp suất khí quyển
- Tốc độ gió và hướng gió
- Nhiệt độ không khí
- Lượng nước rơi
- Bốc hơi và độ ẩm không
khí
- Hiện tượng thời tiết

90
Tài nguyên khí hậu

91
Tài nguyên khí hậu
n Các yếu tố khí hậu có vai trò to lớn trong đời sống và sự
phát triển của sinh vật và con người. Tác động của khí
hậu đến con người thông qua nhịp điệu của chu trình
sống: nhịp điệu ngày đêm, nhịp điệu mùa trong năm,
nhịp điệu tháng và tuần trăng. Cường độ và đặc điểm
của bức xạ mặt trời có tác động mạnh mẽ tới sự phát
triển của sinh vật và tăng trưởng sinh khối.
n Khí hậu thời tiết thích hợp tạo ra các khu vực du lịch,
nuôi trồng một số sản phẩm động thực vật có giá trị
kinh tế cao (hoa, cây thuốc, các nguồn gen quý hiếm
khác.)

92
Tài nguyên rừng

Rừng là một loại tài


nguyên thiên nhiên có khả
năng tái tạo, là bộ phận
quan trọng của môi trường
sinh thái, có giá trị to lớn
bao gồm rừng tự nhiên và
rừng trồng trên đất lâm
nghiệp, gồm có thực vật
rừng, động vật rừng và
những yếu tố tự nhiên có
liên quan đến rừng (gọi
chung là quần xã sinh vật).
93
Phân loại rừng
Theo chức năng sử dụng
n Rừng đặc dụng: Là loại rừng được thành lập với mục
đích chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh
thái rừng của quốc gia, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên
cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng
cảnh phục vụ nghỉ ngơi du lịch kết hợp với phòng hộ
bảo vệ môi trường sinh thái.
n Rừng phòng hộ: Là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo
vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa
mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi
trường.
n Rừng sản xuất: Là rừng được dùng chủ yếu trong sản
xuất gỗ, lâm sản, đặc sản. 94
Tầm quan trọng của rừng
n Rừng giữ đất, hạn chế xói mòn, điều hòa nhiệt độ, độ ẩm
và giữ nước, cản bớt nước chảy bề mặt.
n Rừng là nơi cư trú cho khoảng 70% các loài động vật và
thực vật, bảo vệ và làm giàu cho đất, điều chỉnh tự nhiên
chu trình thủy học, ảnh hưởng đến khí hậu địa phương và
khu vực nhờ sự bay hơi, chi phối các dòng chảy mặt và
ngầm.
n Rừng bổ sung khí cho không khí (nhờ cây xanh có khả
năng hấp thu khí CO2 để thực hiện quang hợp…) và ổn
định khí hậu toàn cầu bằng cách đồng hóa cacbon và thải
khí oxy, lọc sự ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước, chống
lũ lụt, xói mòn.
n Rừng còn là nơi cung cấp gỗ, dược phẩm, lương thực và
tạo việc làm cho con người. 95
Đa dạng sinh học

n Đa dạng sinh học là khái niệm dùng để chỉ tất cả các giống
loài và mối liên hệ giữa chúng với môi trường tự nhiên, là
tập hợp các thông tin di truyền, loài và hệ sinh thái.

96
Tài nguyên nước

n Tài nguyên nước gồm:


hơi nước (khí quyển),
nước mặt, nước dưới dất,
nước biển và đại dương.
n Nước là tài nguyên tái tạo
được.
n Lượng nước ngọt cho
phép con người sử dụng
chỉ chiếm một phần rất
nhỏ bé (<1/100.000)

97
Khái niệm về tài nguyên năng lượng
n "Năng lượng là một dạng tài nguyên vật chất xuất phát từ
hai nguồn chủ yếu: Năng lượng mặt trời và năng lượng
lòng đất".

98
Tài nguyên năng lượng
n Năng lượng mặt trời:
- Bức xạ mặt trời,
- Năng lượng sinh học (sinh khối động thực vật),
- Năng lượng chuyển động của khí quyển và thuỷ
quyển (gió, sóng, các dòng hải lưu, thuỷ triều, dòng chảy
sông...),
n Năng lượng hoá thạch (than, dầu, khí đốt, đá dầu).
n Năng lượng lòng đất:
- Địa nhiệt,
- Núi lửa và
- Năng lượng phóng xạ tập trung
ở các nguyên tố như U, Th, Po,... 99
Tài nguyên năng lượng
n Phát triển các nguồn năng lượng tái tạo được và những
nguồn năng lượng không hóa thạch khác.
n Sử dụng năng lượng có hiệu quả cao hơn nữa trong các
hộ gia đình, các KCN, các công trình công cộng và giao
thông.
n Phát động các chiến dịch tuyên truyền quảng cáo để đẩy
mạnh hoạt động tiết kiệm năng lượng và bán các sản
phẩm tiêu thụ ít năng lượng.

100
2.3.3 Sử dụng hiệu quả Tài nguyên Thiên
Nhiên

Khai thác à Sử dụng à Khả năng tái tạo

Điển hình 1: LUẬT số 17/2012/QH13 của Quốc hội : LUẬT TÀI

NGUYÊN NƯỚC

Điển hình 2: LUẬT Số 29/2004/QH11 của Quốc hội: BẢO VỆ VÀ

PHÁT TRIỂN RỪNG

Điển hình 3: LUẬT Số: 50/2010/QH12 của Quốc hội: LUẬT SỬ DỤNG

NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ

101

You might also like