Professional Documents
Culture Documents
1
2.1 TỔNG QUAN VỀ MÔI TRƯỜNG
5
Khí quyển (Atmosphere)
Tầng ngoài (Exosphere): > 500 km, phân tử
không khí loãng phân hủy thành các ion dẫn điện,
các điện tử tự do, nhiệt độ cao và thay đổi theo thời
gian trong ngày.
n Phần lớn khối lượng 5.105 tấn của toàn bộ khí quyển
tập trung ở các tầng thấp: tầng đối lưu và tầng bình
lưu.
n Thành phần không khí của khí quyển thay đổi theo
thời gian địa chất, cho đến nay khá ổn định bao gồm
chủ yếu là nitơ, oxi và một số loại khí trơ.
n Mật độ của không khí thay đổi mạnh theo chiều cao,
trong khi tỷ lệ các thành phần chính của không khí
không thay đổi
7
Bảng: Hàm lượng trung bình của không khí
Chất khí %thể tích %khối lượng Khối lượng
(n.1010 tấn)
N2 78,08 75,51 386.480
O2 20,91 23,15 118.410
Ar 0,93 1,28 6.550
CO2 0,035 0,005 233
Ne 0,0018 0,00012 6,36
He 0,0005 0,000007 0,37
CH4 0,00017 0,000009 0,43
Kr 0,00014 0,000029 1,46
N2O 0,00005 0,000008 0,4
H2 0,00005 0,0000035 0,02
O3 0,00006 0,000008 0,35
8
Xe 0,000009 0,00000036 0,18
Vai trò của khí quyển
n Cung cấp oxy (cần thiết cho sự sống trên trái đất),
n Cung cấp CO2 (cần thiết cho quá trình quang hợp
của thực vật),
n Cung cấp nitơ cho vi khuẩn cố định nitơ và các nhà
máy sản xuất amôniac để tạo các hợp chất chứa nitơ
cần cho sự sống.
n Khí quyển là phương tiện vận chuyển nước hết sức
quan trọng từ các đại dương tới đất liền như một phần
của chu trình tuần hoàn nước.
9
Vai trò của khí quyển
n Khí quyển có nhiệm vụ duy trì và bảo vệ sự sống
trên trái đất. Nhờ có khí quyển hấp thụ mà hầu hết các
tia vũ trụ và phần lớn bức xạ điện từ của mặt trời
không tới được mặt đất.
10
Ozone khí quyển
Tầng ozôn có chức năng như một phần lá chắn của khí
quyển, bảo vệ trái đất khỏi những ảnh hưởng độc hại của
tia tử ngoại từ mặt trời chiếu xuống.
Tại sao như vậy???
n Các tia tử ngoại có bước sóng dưới 28µm rất nguy hiểm
đối với động và thực vật, bị lớp ozôn ở tầng bình lưu hấp
phụ.
n Cơ chế hấp phụ tia tử ngoại của tầng ozôn có thể trình
bày theo các PTPƯ sau: (các phản ứng liên tục xảy ra)
O2 + Bức xạ tia tử ngoại à O + O
O + O2 à O3
O3 + Bức xạ tử ngoại à O2 + O 11
Chất CFC
n CFC (clorofluorocacbon)
n Cơ chế tác động của CFC:
Tia tử ngoại
CFC + O3 O2 + ClO
ClO + O3 O2 + Cl
Cl + O3 ClO + O2
12
Thủy quyển (Hydrosphere)
n Khoảng 71% với 361 triệu km2 bề mặt TĐ được bao
phủ bởi mặt nước.
n Thủy quyển: nước ở đại dương, biển, các sông, hồ,
băng tuyết, nước dưới đất, hơi nước. Trong đó:
- 97% là nước mặn, có hàm lượng muối cao, không
thích hợp cho sự sống của con người;
- 2% dưới dạng băng đá ở hai đầu cực;
- 1% nước ngọt nhưng lượng nước ngọt cho phép con
người sử dụng chỉ chiếm một phần rất nhỏ bé
(<1/100.000)
13
Vai trò của nước
n Nước là tài nguyên vật liệu quan trọng nhất của loài
người và sinh vật trên trái đất. Một người mỗi ngày cần
250 lít nước cho sinh hoạt, 1.500 lít nước cho hoạt động
công nghiệp và 2.000 lít cho hoạt động nông nghiệp.
n Ngoài chức năng tham gia vào chu trình sống, nước còn
là chất mang năng lượng (hải triều, thuỷ năng), chất
mang vật liệu và tác nhân điều hoà khí hậu, thực hiện các
chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên.
n Có thể nói sự sống của con người và mọi sinh vật trên
trái đất phụ thuộc vào nước.
14
Thạch quyển (Lithosphere)
15
Cấu trúc trái đất
16
Cấu trúc trái đất
17
Cấu trúc trái đất
18
Thạch quyển
n Thạch quyển, còn gọi là môi trường đất, bao gồm lớp
vỏ trái đất có độ dày khoảng 60-70 km trên mặt đất
và 2-8 km dưới đáy biển.
n Đất là một hỗn hợp phức tạp của các hợp chất vô cơ,
hữu cơ, không khí, nước, và là một bộ phận quan
trọng nhất của thạch quyển.
n Thành phần vật lý và tính chất hóa học của thạch
quyển nhìn chung là tương đối ổn định và có ảnh
hưởng lớn đến sự sống trên mặt địa cầu.
19
Sinh quyển (biosphere)
Sinh quyển là nơi có sự
sống tồn tại, bao gồm các
phần của thạch quyển có độ
dày 2-3 km kể từ mặt đất,
toàn bộ thủy quyển và khí
quyển tới độ cao 10 km (đến
tầng ozone).
20
Sinh quyển
n Sinh quyển có các cộng đồng sinh vật khác nhau từ đơn
giản đến phức tạp, từ dưới nước đến trên cạn, từ vùng
xích đạo đến các vùng cực trừ những miền khắc nghiệt.
n Sinh quyển không có giới hạn rõ rệt vì nằm cả trong các
quyển vật lý và không hoàn toàn liên tục vì chỉ tồn tại và
phát triển trong những điều kiện môi trường nhất định.
n Ngoài vật chất, năng lượng còn có thông tin với tác dụng
duy trì cấu trúc và cơ chế tồn tại, phát triển của các vật
sống.
n Dạng thông tin phức tạp và cao nhất là trí tuệ con người,
có tác động ngày càng mạnh mẽ đến sự tồn tại và phát
triển trên trái đất.
21
2.1.4 Các Khái Niệm Liên Quan
n Ô nhiễm môi trường
Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam:
“Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần
môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường,
gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật.”
"Tiêu chuẩn môi trường là những chuẩn mức, giới hạn
cho phép, được quy định dùng làm căn cứ để quản lý môi
trường"
22
a. Ô nhiễm môi trường
23
Ô nhiễm môi trường
n Tác nhân ô nhiễm bao gồm: các chất thải ở dạng khí
(khí thải), lỏng (nước thải), rắn (chất thải rắn) chứa hoá
chất hoặc tác nhân vật lý, sinh học và các dạng năng
lượng như nhiệt độ, bức xạ.
24
b. Sự cố môi trường
n Theo Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam:
"Sự cố môi trường là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong
quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi thất
thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến
đổi môi trường nghiêm trọng".
25
Sự cố môi trường có thể xảy ra do:
n Bão, lũ lụt, hạn hán, nứt đất, động đất, trượt đất, sụt lở
đất, núi lửa phun, mưa axit, mưa đá, biến động khí hậu
và thiên tai khác;
n Hoả hoạn, cháy rừng, sự cố kỹ thuật gây nguy hại về
môi trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình
kinh tế, khoa học, kỹ thuật, văn hoá, xã hội, an ninh,
quốc phòng;
n Sự cố trong tìm kiếm, thăm đò, khai thác và vận chuyển
khoáng sản, dầu khí, sập hầm lò, phụt dầu, tràn dầu, vỡ
đường ống dẫn dầu, dẫn khí, đắm tàu, sự cố tại cơ sở lọc
hoá dầu và các cơ sở công nghiệp khác;
n Sự cố trong lò phản ứng hạt nhân, nhà máy điện nguyên
tử, nhà máy sản xuất, tái chế nhiên liệu hạt nhân, kho
chứa chất phóng xạ. 26
c. Suy thoái môi trường
n Định nghĩa:
"Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng
và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh
hưởng xấu đối với con người và sinh vật. "
Trong đó, thành phần môi trường được hiểu là các
yếu tố tạo thành môi trường: không khí, nước, đất, âm
thanh, ánh sáng, lòng đất, núi, rừng, sông, hồ biển,
sinh vật, các hệ sinh thái, các khu dân cư, khu sản
xuất, khu bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan thiên nhiên,
danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và các hình thái
vật chất khác.
27
d. Khủng hoảng môi trường
28
Khủng hoảng môi trường
Biểu hiện của khủng hoảng môi trường:
n Ô nhiễm không khí (bụi, SO2, CO2 v.v...) vượt tiêu chuẩn
cho phép tại các đô thị, khu công nghiệp.
n Hiệu ứng nhà kính đang gia tăng làm biến đổi khí hậu
toàn cầu.
n Tầng ozon bị phá huỷ.
n Sa mạc hoá đất đai do nhiều nguyên nhân như bạc màu,
mặn hoá, phèn hoá, khô hạn.
29
Khủng hoảng môi trường
Biểu hiện của khủng hoảng môi trường:
n Nguồn nước bị ô nhiễm.
n Ô nhiễm biển xảy ra với mức độ ngày càng tăng.
n Rừng đang suy giảm về số lượng và suy thoái về chất
lượng
n Số chủng loài động thực vật bị tiêu diệt đang gia tăng.
n Rác thải, chất thải đang gia tăng về số lượng và mức độ
độc hại.
30
e. Tai biến môi trường
"Tai biến môi trường là quá trình gây mất ổn định trong
hệ thống môi trường".
n Giai đoạn nguy cơ (hay hiểm hoạ): Các yếu tố gây hại
tồn tại trong hệ thống, nhưng chưa phát triển gây mất ổn
định.
n Giai đoạn phát triển: Các yếu tố tai biến tập trung lại,
gia tăng, tạo trạng thái mất ổn định nhưng chưa vượt qua
ngưỡng an toàn của hệ thống môi trường.
n Giai đoạn sự cố môi trường: Quá trình vượt qua ngưỡng
an toàn, gây thiệt hại cho con người về sức khoẻ, tính
mạng, tài sản,... Những sự cố gây thiệt hại lớn được gọi là
tai hoạ, lớn hơn nữa được gọi là thảm hoạ môi trường.
31
f. Khả năng chịu đựng của môi trường
32
g. Sức chứa của môi trường
n Sức chứa của môi trường gồm sức
chứa sinh học và sức chứa văn
hóa:
- Sức chứa sinh học là khả năng
mà hành tinh có thể chứa đựng số
người nếu các nguồn tài nguyên
đều được dành cho cuộc sống của
con người;
- Sức chứa văn hóa là số người
mà hành tinh có thể chứa đựng
theo các tiêu chuẩn của cuộc
sống. Sức chứa văn hóa sẽ thay
đổi theo từng vùng phụ thuộc vào
tiêu chuẩn cuộc sống. 33
h. Đạo đức môi trường
34
Đạo đức môi trường
36
Thước đo về PTBV
37
Thước đo
Thước đo về
về PTBV
PTBV
38
Thước đo về PTBV
40
Thước đo về PTBV
41
Thước đo về PTBV
Khía cạnh môi trường trong PTBV đòi hỏi duy trì sự
cân bằng giữa bảo vệ môi trường tự nhiên với sự khai
thác nguồn tài nguyên thiên nhiên, nhằm mục đích duy
trì mức độ khai thác ở một giới hạn nhất định cho
phép môi trường tiếp tục hỗ trợ điều kiện sống cho con
người và các sinh vật sống trên trái đất
42
Thước đo về PTBV
43
Thước đo về PTBV
VD: Sự
quan tâm
đến các
khía cạnh
môi trường
trong một
dự án phát
triển kinh
tế
44
Thước đo về PTBV
45
Tổng quan về môi trường
46
2.2 KHÁI NIỆM VỀ SINH THÁI
47
Hệ sinh thái
n Tập hợp các sinh vật, cùng với các mối quan hệ khác
nhau giữa các sinh vật đó và các mối tác động tương
hỗ giữa chúng với môi trường, với các yếu tố vô sinh,
tạo thành một hệ thống sinh thái-ecosystem, gọi tắt là
hệ sinh thái.
n Hệ sinh thái là hệ chức năng gồm có quần xã, các cơ
thể sống và môi trường của nó dưới tác động của năng
lượng mặt trời.
48
2.2.2 Thành phần của hệ sinh thái
Hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm các thành phần chủ
yếu sau:
n Các yếu tố vật lý: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất,
dòng chảy …
n Các yếu tố vô cơ: gồm những nguyên tố và hợp chất
hóa học cần thiết cho tổng hợp chất sống.
n Các chất hữu cơ: các chất mùn, acid amin, protein,
lipid, glucid…
49
Chuỗi thức ăn
50
Một số chuỗi thức ăn
51
Một số chuỗi thức ăn
52
Thành phần cơ bản
53
Thành phần cơ bản
n Sinh vật tiêu thụ (bậc 1, 2, 3)
Chủ yếu là động vật. Tiêu thụ các hợp chất hữu cơ phức
tạp có sẵn trong môi trường sống.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 1: tiêu thụ trực tiếp các sinh vật
sản xuất. Chủ yếu là động vật ăn thực vật (cỏ, cây, hoa,
trái …). Các động vật, thực vật sống ký sinh trên cây
xanh cũng thuộc loại này.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 2: ăn các sinh vật tiêu thụ bậc 1.
Gồm các động vật ăn thịt, ăn các động vật ăn thực vật.
- Sinh vật tiêu thụ bậc 3: thức ăn chủ yếu là các sinh vật
tiêu thụ bậc 2. Đó là động vật ăn thịt, ăn các động vật ăn
thịt khác.
54
Thành phần cơ bản
56
Lưới thức ăn
57
Dòng năng lượng (Energy Flow)
Nhiệt năng
Nhiệt năng Nhiệt, cơ năng
Nhiệt, cơ năng
Hô
Hô hấp Hô
Hô hấp
Sinh
Sinh vật tự dưỡng
vật tự dưỡng Sinh
Sinh vật dị dưỡng
vật dị dưỡng
(Sinh vật
vật sản
Năng
Net suất
primary sơ cấp
productivity
(Sinh sản xuất)
xuất) (Sinh vật
(Sinh vật tiêu
tiêu thụ)
thụ)
59
Năng suất sơ cấp
60
Năng suất sơ cấp
61
Tháp sinh thái
SV tiêu thụ
Mỗi hệ sinh thái có một
cuối cùng cấu trúc dinh dưỡng
Mức dd 4 khác nhau, đặc trưng
SV tiêu thụ cho nó, trong đó bao
bậc 2 gồm các cấp dinh
Mức dd 3
dưỡng nối tiếp nhau
SV tiêu thụ
sơ cấp Các loại tháp sinh thái:
Mức dd 2
-Tháp số lượng
SV sản
xuất -Tháp sinh khối
Mức dd 1
-Tháp năng lượng
62
Tháp số lượng
C3 : SVTT3 : 1
C2 : SVTT2 : 90.000
C1 : SVTT1 : 200.000
P : 1.500.000 SVSX
63
Tháp sinh khối
C2 : SVTT2 : 0,01
C1 : SVTT1 : 1
P : 500
64
Tháp năng lượng
n Tháp năng lượng: biểu thị cấu trúc dinh dưỡng bằng
đơn vị năng lượng.
n Ví dụ: Tháp năng lượng trong hệ thống Silver,
Springs.
C3 : SVTT3 : 21
C2 : SVTT2 : 383
P : 20.810 SVSX
65
Tháp năng lượng
n Ví dụ:
66
2.2.2 Các chu trình sinh – địa – hóa
n Khái niệm
Là một chu trình vận động các chất vô cơ trong hệ
sinh thái theo đường từ ngoại cảnh chuyển vào trong
cơ thể sinh vật, rồi được chuyển lại vào môi trường.
Chu trình vận động các chất vô cơ ở đây khác hẳn sự
chuyển hóa năng lượng qua các bậc dinh dưỡng ở chỗ
nó được bảo toàn chứ không bị mất đi một phần nào
dưới dạng năng lượng và không sử dụng lại.
67
Phân loại
68
Chu trình nước
n Chu trình C thực hiện chủ yếu giữa khí CO2 và vi sinh vật.
n C hiện diện trong thiên nhiên dưới 2 dạng khóang chủ yếu:
• Ở trạng thái carbonate là đá vôi, tạo nên các quặng khổng
lồ ở một số nơi của thạch quyển.
• Dạng thứ hai ở thể khí, CO2 là dạng di động cuả carbon
vô cơ.
n Sự trao đổi CO2 giữa khí quyển, thủy quyển và thạch quyển
được biểu diễn bằng các phản ứng sau:
70
Chu trình tuần hoàn Cacbon (C)
72
Con người và vòng tuần hoàn C
n 10% các nguồn cacbon chuyển hóa là có nguồn gốc
do các hoạt động của con người.
n Nguồn gốc chính là quá trình khai thác và biến đổi
các nhiên liệu chứa cacbon đã sử dụng làm năng
lượng và nguyên liệu.
n Hàng năm, con người thải vào khí quyển 2500 triệu
tấn CO2/năm, chiếm 0,3% tổng lượng CO2 trong khí
quyển.
73
Hoạt động của con người đã gây ảnh
hưởng đến chu trình cacbon???
n Khai thác và sử dụng nhiên liệu hóa thạch (nguồn C
được xem là “cố định” và tách ra khỏi chu trình
Cacbon tự nhiên)
n Phá rừng
n Chuyển đổi các hệ sinh thái tự nhiên sang hệ sinh thái
nông nghiệp
n Chất thải sinh hoạt của con người
n Nước thải sinh hoạt, công nghiệp
74
Chu trình tuần hoàn Oxy (O2)
n Oxy được thải vào không khí từ các sinh vật tự dưỡng bằng quá
trình quang hợp.
n Sinh vật tự dưỡng và dị dưỡng đều hấp thu oxy thông qua quá
trình hô hấp 75
Chu
trình
tuần
hoàn
nitơ
76
Các quá trình chính trong chu trình tuần
hoàn nitơ
n Cố định nitơ: Nitơ được các vi khuẩn cố định nitơ,
thường sống trên nốt sần rễ cây họ đậu, chuyển nitơ ở
dạng khí sang dạng NO3-.
Cố định nitơ (Planosarcina urea, Micrococcus urea,
Bacillus amylovorum, Proteus vulgaris):
CO(NH2)2 + 2 H2O à (NH4)2CO3
(NH4)2CO3 à 2NH3 + CO2 + H2O
n Ammon hóa: các vi khuẩn phân hủy sẽ phân hủy các
acid amin từ xác chết động vật và thực vật để giải phóng
NH4OH.
Quá trình ammon hoá (vi khuẩn và nấm)
R-NH2 + 2H2Oà OH- + R-OH + NH4+ 77
Các quá trình chính trong chu trình tuần
hoàn nitơ
n Nitrat hóa: các vi khuẩn hóa tổng hợp sẽ oxy hóa
NH4OH để tạo thành nitrat và nitrit, năng lượng được
giải phóng sẽ giúp phản ứng giữa oxy và nitơ trong
không khí để tạo thành nitrat.
Quá trình Nitrat hoá (Nitrosomonas, Nitrobacter)
2NH4+ + 3O2 à 2NO2- + 4H+
2NO2- + O2 à 2NO3-
n Khử nitrat hóa: các vi khuẩn kỵ khí phá vỡ các nitrat,
giải phóng nitơ trở lại vào khí quyển.
Quá trình khử Nitrate:
5CH2O + 4H+ + 4NO3- à 2N2 + 5CO2 + 7H2O
78
Con người và chu trình tuần hoàn nitơ
n Sử dụng phân bón đạm à Lượng nitơ tăng trong hệ
thống nước ngầm, chảy ra sông, suối, hồ, và cửa sông
à hiện tượng phú dưỡng hóa.
n Cháy rừng và đốt cháy nhiên liệu à Làm tăng sự lắng
đọng nitơ không khí.
n Chăn nuôi gia súc à thải vào môi trường ammoniac
(NH3) qua chất thải của chúng à thấm dần vào đất,
nước ngầm và lan truyền sang các khu vực khác do
nước chảy tràn.
n Chất thải và nước thải từ các quá trình sản xuất.
79
Chu trình tuần hoàn photpho
phân chim cá 80
Con người và chu trình tuần hoàn photpho
81
Chu trình tuần hoàn lưu huỳnh
82
Nguồn lưu huỳnh trong môi trường
83
Tổng quan về môi trường
84
2.3 KHÁI NIỆM VỀ TÀI NGUYÊN THIÊN
NHIÊN
n Tài nguyên thiên nhiên
(TNTN) là những giá trị
hữu ích của môi trường tự
nhiên có thể thỏa mãn các
nhu cầu khác nhau của con
người bằng sự tham gia trực
tiếp của chúng vào các quá
trình kinh tế và đời sống
nhân loại. (Định nghĩa LHQ
1972)
n Sự khác biệt quan trọng
giữa tài nguyên và môi
trường là có mang lại lợi ích
cho con người và sản sinh
giá trị kinh tế hay không
85
2.3.1 Phân loại
TN thiên nhiên
Không khí tronglành Nước ngọt Đất phì nhiêu Sinh vật 86
2.3.2 Vai trò của tài nguyên và môi
trường cho quá trình phát triển
n Mối quan hệ giữa con người, tài nguyên và môi trường:
88
Tài nguyên khoáng sản
90
Tài nguyên khí hậu
91
Tài nguyên khí hậu
n Các yếu tố khí hậu có vai trò to lớn trong đời sống và sự
phát triển của sinh vật và con người. Tác động của khí
hậu đến con người thông qua nhịp điệu của chu trình
sống: nhịp điệu ngày đêm, nhịp điệu mùa trong năm,
nhịp điệu tháng và tuần trăng. Cường độ và đặc điểm
của bức xạ mặt trời có tác động mạnh mẽ tới sự phát
triển của sinh vật và tăng trưởng sinh khối.
n Khí hậu thời tiết thích hợp tạo ra các khu vực du lịch,
nuôi trồng một số sản phẩm động thực vật có giá trị
kinh tế cao (hoa, cây thuốc, các nguồn gen quý hiếm
khác.)
92
Tài nguyên rừng
n Đa dạng sinh học là khái niệm dùng để chỉ tất cả các giống
loài và mối liên hệ giữa chúng với môi trường tự nhiên, là
tập hợp các thông tin di truyền, loài và hệ sinh thái.
96
Tài nguyên nước
97
Khái niệm về tài nguyên năng lượng
n "Năng lượng là một dạng tài nguyên vật chất xuất phát từ
hai nguồn chủ yếu: Năng lượng mặt trời và năng lượng
lòng đất".
98
Tài nguyên năng lượng
n Năng lượng mặt trời:
- Bức xạ mặt trời,
- Năng lượng sinh học (sinh khối động thực vật),
- Năng lượng chuyển động của khí quyển và thuỷ
quyển (gió, sóng, các dòng hải lưu, thuỷ triều, dòng chảy
sông...),
n Năng lượng hoá thạch (than, dầu, khí đốt, đá dầu).
n Năng lượng lòng đất:
- Địa nhiệt,
- Núi lửa và
- Năng lượng phóng xạ tập trung
ở các nguyên tố như U, Th, Po,... 99
Tài nguyên năng lượng
n Phát triển các nguồn năng lượng tái tạo được và những
nguồn năng lượng không hóa thạch khác.
n Sử dụng năng lượng có hiệu quả cao hơn nữa trong các
hộ gia đình, các KCN, các công trình công cộng và giao
thông.
n Phát động các chiến dịch tuyên truyền quảng cáo để đẩy
mạnh hoạt động tiết kiệm năng lượng và bán các sản
phẩm tiêu thụ ít năng lượng.
100
2.3.3 Sử dụng hiệu quả Tài nguyên Thiên
Nhiên
NGUYÊN NƯỚC
Điển hình 3: LUẬT Số: 50/2010/QH12 của Quốc hội: LUẬT SỬ DỤNG
101