Professional Documents
Culture Documents
KHOA HỌC
MÔI TRƯỜNG
Nội dung
2.1 Khái niệm về môi trường.
2.2 Khái niệm về KH môi trường.
2.3 Các khái niệm cơ bản liên quan đến môi trường.
2.4 Môi trường không khí.
2.5 Môi trường nước.
2.6 Môi trường đất.
2
2.1. KHÁI NIỆM VỀ MÔI TRƯỜNG
- Ngoài ra môi trường là nơi giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới
con người và sinh vật trên trái đất
d. Các thành phần cơ bản của môi trường
(Các quyển trên trái đất)
5. Sự cố môi trường
Theo Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam:
"Sự cố môi trường là tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động
của con người hoặc biến đổi thất thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy
thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng".
2.3. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN MÔI TRƯỜNG
Sa mạc hoá đất đai do nhiều nguyên nhân như bạc màu, mặn hoá, phèn
hoá, khô hạn.
Nguồn nước bị ô nhiễm.
Ô nhiễm biển xảy ra với mức độ ngày càng tăng.
Rừng đang suy giảm về số lượng và suy thoái về chất lượng
Số chủng loài động thực vật bị tiêu diệt đang gia tăng.
Rác thải, chất thải đang gia tăng về số lượng và mức độ độc hại.
2.3. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN MÔI TRƯỜNG
30
2. Cấu trúc khí quyển
Tầng ngoài (Exosphere): > 500 km, phân tử không khí loãng phân hủy
thành các ion dẫn điện,các điện tử tự do, nhiệt độ cao và thay đổi theo thời
gian trong ngày.
Tầng nhiệt (Thermosphere): 90 – 500 km, nhiệt độ tăng dần theo độ cao,
từ -92oC đến +1200oC. Nhiệt độ thay đổi theo thời gian, ban ngày thường rất
cao và ban đêm thấp
Tầng bình lưu (Stratosphere): 10-50 km. ở độ cao 25km tồn tại lớp kk
giàu ozôn-tầng ozôn
Tầng đối lưu (Troposphere): cao đến 10 km tính từ mặt đất. Nhiệt độ
và áp suất giảm theo chiều cao, nhiệt độ trung bình trên mặt đất là 15oC
2.4. MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ (KHÍ QUYỂN)
5. Ô nhiễm không khí và các biện pháp bảo vệ môi trường không khí
a. Định nghĩa:
Ô nhiễm không khí là ô nhiễm do các chất có sẵn trong tự nhiên hoặc do
hoạt động của con người làm phát sinh ra các chất ô nhiễm trong không khí
b. Các chất gây ô nhiễm không khí:
Bụi.
Các chất ở dạng khí- hơi- khói: CO, CO2, SO2, CL, HCL…
Các ion, và các chất nguy hại khác.
35
2.4. MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ (KHÍ QUYỂN)
36
2.4. MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ (KHÍ QUYỂN)
2.4. MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ (KHÍ QUYỂN)
Buïi
Nguồn gốc và tác hại của các loại khí trong khí quyển.
2.4. MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ (KHÍ QUYỂN)
1. Khaùi nieäm
Thuûy quyeån goàm moät lôùp voû loûng khoâng lieân tuïc bao quanh
traùi ñaát goàm nöôùc ngoït, nöôùc maën.
Thuûy quyeån bao goàm ñaïi döông, bieån, soâng ngoøi, ao, hoà,
nöôùc ngaàm vaø baêng tuyeát.
41
2.5. MÔI TRƯỜNG NƯỚC (THỦY QUYỂN)
• Khoảng 71% với 361 triệu km2 bề mặt trái đất được bao phủ bởi mặt nước.
• Thủy quyển: bao gồm nước ở đại dương, biển, các sông, hồ, băng tuyết, nước dưới đất, hơi
nước. Trong đó:
- 97% là nước mặn, có hàm lượng muối cao, không thích hợp cho sự sống của con người;
- 2% dưới dạng băng đá ở hai đầu cực;
- 1% được con người sử dụng (30% tưới tiêu; 50% dùng để sản xuất năng lượng; 12% cho sản
xuất công nghiệp và 7% cho sinh hoạt).
2.5. MÔI TRƯỜNG NƯỚC (THỦY QUYỂN)
2. Ô nhiễm môi trường nước và các biện pháp bảo vệ môi trường nước.
a. Định nghĩa.
Ô nhiễm nước là tất cả các hiện tượng làm nhiễm bẩn môi trường nước do các
tác nhân có sẵn trong tự nhiên hoặc hoạt động của con người, làm nồng độ của các
chất có trong nước vượt quá giới hạn cho phép.
Nước có khả năng tự làm sạch thông qua quá trình biến đổi lý hóa học, sinh học
hoặc qua quá trình trao đổi chất.
Khi lượng chất thải đưa vào nước quá nhiều và vượt quá khả năng giới hạn của quá
trình tự làm sạch thì môi trường nước bị ô nhiễm.
Nhận biết nước bị ô nhiễm bằng cảm giác như: nước có mùi khó chịu, màu đục, vị
không bình thường, sản lượng thủy hải sản giảm, có váng mỡ…
2.5. MÔI TRƯỜNG NƯỚC (THỦY QUYỂN)
04 Kali 3 2-6
1. Khái niệm
Thạch quyển, còn gọi là môi trường đất, bao gồm lớp vỏ trái đất có độ dày
khoảng 60-70 km trên mặt đất và 2-8 km dưới đáy biển.
Đất là một hỗn hợp phức tạp của các hợp chất vô cơ, hữu cơ, không khí, nước, và
là một bộ phận quan trọng nhất của thạch quyển.
Thành phần vật lý và tính chất hóa học của thạch quyển nhìn chung là tương đối
ổn định và có ảnh hưởng lớn đến sự sống trên mặt địa cầu.
Đất trồng trọt, rừng, khoáng sản là những tài nguyên đang được con người khai
thác triệt để, dẫn đến những nguy cơ cạn kiệt.
2.6. MÔI TRƯỜNG ĐẤT (THẠCH QUYỂN) .
2. Ô nhiễm môi trường đất và các giải pháp bảo vệ môi trường đất.
a. Định nghĩa.
Ô nhiễm đất là tất cả các hiện tượng làm nhiễm bẩn môi trường đất do các tác nhân gây ô
nhiễm, khi nồng độ của chúng vượt quá giới hạn cho phép ( nhất là chất thải rắn của các
ngành công nghiệp).
b. Các chất gây ô nhiễm đất.
1/ Các chất dạng khí:
Khi đốt nhiên liệu CO chuyển thành CO2, nếu trong nhiên liệu có chứa S sẽ tạo ra khí
SO2 chuyển thành S04-- ở trong đất, làm chua đất.
Các chất có nguồn gốc từ N0x trong khí quyển chuyển hóa thành N02, khi có mưa
N02 chuyển vào đất, được oxy hóa tạo thành các N03 trong đất.
Bụi chì và kẽm thoát ra ở khu vực gần mỏ quặng, từ các phương tiện giao thông thấm
vào đất .
Thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, thuốc trừ sâu, diệt nấm mốc… theo nước ngấm vào
đất, chúng phản ứng với các chất khác tạo thành hợp chất gây hại cho động thực vật,
vi sinh vật.
2.6. MÔI TRƯỜNG ĐẤT (THẠCH QUYỂN)
.
Baûng 3.3 : Thaønh phaàn caùc chaát thaûi gia ñình ôû caùc thaønh phoá.
Baûng 3.4 : Löôïng raùc vaø chaát thaûi raén cuûa khu daân cö vaø nôi coâng coäng.