You are on page 1of 47

Chương 3:

TƯƠNG TÁC GIỮA


MÔI TRƯỜNG
&
CON NGƯỜI

Môn học : MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI


Biên soạn: BỘ MÔN CHẾ TẠO MÁY
NỘI DUNG
3.1 Giới thiệu về sự tương tác giữa môi trường và con người
3.2 Tác động của con người đến môi trường
3.2.1 Giảm đa dạng sinh học
3.2.2 Cạn kiệt tài nguyên
3.2.3 Biến đổi khí hậu/ thiên tai
3.2.4 Tác động do đô thị hóa
3.3 Tác động của ô nhiễm môi trường đến sức khỏe con người
3.3.1 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm nguồn nước
3.3.2 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm không khí
3.3.3 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm rác thải
3.4 Sự phát triển bền vững
3.4.1 Khái niệm về sự phát triển bền vững
3.4.2 Các biện pháp để phát triển bền vững
2/46
3.1 GIỚI THIỆU VỀ SỰ TƯƠNG TÁC
GIỮA MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI
Con người lựa chọn, tạo dựng môi trường sống của mình
từ môi trường tự nhiên.
Môi trường thiên nhiên quy định cách thức tồn tại và phát
triển của con người.
Thế nên con người và môi trường có mối quan hệ rất chặt
chẽ với nhau, đó chính là sự tương tác.
Muốn có cuộc sống tốt đẹp thì con người phải có ý thức
bảo vệ môi trường tự nhiên như chính ngôi nhà của
mình.
3/46
3.1 KHÁI NIỆM VỀ SỰ TƯƠNG TÁC
GIỮA MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI
Giới thiệu các video clip về sự tương tác giữa môi trường và con người

Ô nhiễm môi trường thế giới Sóng thần ở Nhật Bản Mưa đá nước ngoài

Mưa đá ở Đà Lạt Lũ gây sạt lở đất ở Lai Châu 4/46


3.1 KHÁI NIỆM VỀ SỰ TƯƠNG TÁC
GIỮA MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI

 Sinh viên:
 Bài tập trên lớp: Trong vòng 10 phút, mỗi nhóm nêu ra 5 sự tương
tác giữa môi trường và con người.
 Trình bày ý kiến cá nhân về sự tương tác giữa môi trường và con
người.

5/46
3.1 KHÁI NIỆM VỀ SỰ TƯƠNG TÁC
GIỮA MÔI TRƯỜNG VÀ CON NGƯỜI

Giáo viên:
 Tổng hợp và phân tích mở rộng các ý kiến của sinh viên
 Kết luận: chúng ta hãy luôn ý thức rằng hành động của con người
tác động trực tiếp đến môi trường thiên nhiên và thiên nhiên cũng có
những tác động tương ứng ngược lại đến đời sống của con người.

6 /46
3.2 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG

3.2.1 Giảm đa dạng sinh học


3.2.2 Cạn kiệt tài nguyên
3.2.3 Biến đổi khí hậu/ thiên tai
3.2.4 Tác động do đô thị hóa

7/46
3.2.1 GIẢM ĐA DẠNG SINH HỌC

 Đa dạng sinh học là gì?


Đa dạng sinh học là sự phong phú các dạng
sống khác nhau trên trái đất.
Trái đất là hành tinh sống duy nhất mà
chúng ta biết trong vũ trụ.
Sự sống phân bố mọi nơi trên trái đất từ: sa
mạc khô hạn, núi cao, biển sâu,…

8/46
3.2.1 GIẢM ĐA DẠNG SINH HỌC
 Nguyên nhân làm giảm đa dạng sinh học:
 Ngoài các nguyên nhân tự nhiên thì đặc biệt là do con người đã làm:
 Phá huỷ các nơi sinh cư của các loài
 Săn bắt và đánh bắt quá mức
 Khai thác các loài để làm sản phẩm thương mại
 Ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu
 Thói quen tiêu thụ thịt thú rừng, hải sản
 Quản lý yếu kém, nhận thức người dân chưa cao
9/46
3.2.1 GIẢM ĐA DẠNG SINH HỌC

 Tại sao chúng ta phải bảo vệ đa dạng sinh học? Vì:


 Là nguồn lương thực thực phẩm-đảm bảo an ninh lương thực.
 Là nguyên liệu sản xuất thuốc và dược phẩm.
 Có giá trị thẩm mỹ và văn hoá
 Sản sinh, tái tạo và duy trì chất lượng đất
 Duy trì, đảm bảo chất lượng không khí

10/46
3.2.1 GIẢM ĐA DẠNG SINH HỌC

 Ngoài ra, về giá trị dịch vụ sinh thái nó còn:


 Duy trì chất lượng nước
 Kiểm soát dịch bệnh gây hại
 Phân huỷ chất thải và làm mất độc tính của các độc tố
 Thụ phấn và có lợi cho sản xuất mùa màng
 Ổn định thời tiết
 Ngăn cản và giảm nhẹ thiên tai, thảm hoạ tự nhiên
 Tăng nguồn thu nhập cho con người

11/46
3.2.1 GIẢM ĐA DẠNG SINH HỌC

 Một số lợi ích đa dạng sinh học ở Việt nam

 Có khoảng 2300 loài thực vật ở Việt nam được nhân dân
dùng để làm cây lương thực thực phẩm, thuốc chữa bệnh…

 Việc khai thác thuỷ hải sản, lâm nghiệp… đã mang lại cho
Việt Nam hàng tỷ đô la xuất khẩu mỗi năm…

12/46
3.2.1 GIẢM ĐA DẠNG SINH HỌC

 Những biện pháp khắc phục giảm đa dạng sinh học


 Kiểm soát và quản lý việc săn bắt và khai thác động thực vật,
luật hoá vấn đề này
 Kiểm soát, quản lý gắt gao các loài động vật đang bị đe doạ
 Có các kế hoạch bảo tồn, tái phục hồi các loài đang bị đe doạ
 Bảo vệ các nơi sinh cư quan trọng
 Tuyên truyền nâng cao ý thức người dân

13/46
3.2.2 CẠN KIỆT NGUỒN TÀI NGUYÊN

 Phân loại tài nguyên?


 Tài nguyên nước

 Tài nguyên đất

 Tài nguyên rừng

 Tài nguyên biển

 Tài nguyên khoáng sản

14/46
3.2.2 CẠN KIỆT NGUỒN TÀI NGUYÊN

 Nguyên nhân gây cạn kiệt nguồn tài nguyên nước


 Do nước ngầm đang bị khai thác và sử dụng vượt quá khả năng
phục hồi của nó.

 Ô nhiễm nước mặt, nước ngầm từ các hoạt động nông nghiệp

 Nước thải công nghiệp không qua xử lý được thải thẳng xuống các
thuỷ vực.

15/46
3.2.2 CẠN KIỆT NGUỒN TÀI NGUYÊN

 Nguyên nhân gây cạn kiệt nguồn tài nguyên đất


 Độ phì nhiêu kém và không cân bằng dinh dưỡng.

 Dân số tăng nhanh

 Đất bị hạn hán, xói mòn, thoái hoá.

 Ô nhiễm đất, axít hoá, mặn hóa, sa mạc hoá

 Chính sách, quản lý, quy hoạch đất đai kém

16/46
3.2.2 CẠN KIỆT NGUỒN TÀI NGUYÊN

 Nguyên nhân gây cạn kiệt nguồn tài nguyên rừng


 Bị chặt phá để khai thác gỗ, nguyên vật liệu, củi.

 Bị tàn phá do dân số tiếp tục tăng nhanh

 Rừng tiếp tục bị suy giảm là do cháy rừng

 Do chính sách, việc quản lý, kiểm soát yếu kém

17/46
3.2.2 CẠN KIỆT NGUỒN TÀI NGUYÊN

 Nguyên nhân gây cạn kiệt nguồn tài nguyên biển


 Khai thác đánh bắt quá mức các loại thuỷ hải sản, đặc biệt là dạng
khai thác huỷ diệt…

 Hầu hết các vụ thử hạt nhân là đều dưới lòng biển và các chất thải
phóng xạ cũng bị đổ xuống

 Ô nhiễm biển do sự cố rò rỉ dầu, hoá chất từ nông nghiệp, rác thải,


nước thải từ hoạt động công nghiêp, …

18/46
3.2.2 CẠN KIỆT NGUỒN TÀI NGUYÊN

 Nguyên nhân gây cạn kiệt nguồn tài nguyên khoáng sản
 Khai thác khoáng sản đã tạo ra một lượng đất đá thải khổng lồ làm
xáo trộn địa hình, ...

 Khai thác ồ ạt các nguồn tài nguyên

 Con người sử dụng tài nguyên khoáng sản một cách lãng phí để
phục vụ cuộc sống.

19/46
3.2.3 BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

 Biến đổi khí hậu là gì?


Biến đổi khí hậu là bất cứ sự thay đổi khí hậu nào theo thời gian có
thể do bởi sự dao động, thay đổi của tự nhiên hoặc là kết quả của
hoạt động con người (Uỷ ban Liên chính phủ về Biến đổi Khí hậu-
IPCC).
Công ước khung của Liên hợp quốc về Biến đổi Khí hậu
(UNFCCC) định nghĩa rằng biến đổi khí hậu là một sự thay đổi của
khí hậu, sự biến đổi mà được quy cho là bởi các hành động trực tiếp
hoặc gián tiếp của con người. Hoạt động của con người đã làm thay
đổi thành phần của khí quyển và thêm vào đó là sự biến thiên của hệ
thống tự nhiên theo các mốc thời gian so sánh.

20/46
3.2.3 BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

 Nguyên nhân của biến đổi


khí hậu
Hiện tượng hiệu ứng nhà kính

Hiện tượng nóng lên toàn cầu

Các hành động phát triển của


con người thải ra quá nhiều các
khí nhà kính như CO2, CH4,
O3, N2O.
21/46
3.2.3 BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

 Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu


Nhiệt độ không khí gia tăng

Nhiệt độ đại dương cũng gia tăng

Tan băng ở bắc cực, mực nước biển tăng

Gia tăng cường độ và tuần suất các cơn bão

Gia tăng các loại bênh dịch, tăng tỉ lệ tử vong do nhiệt

22/46
3.2.3 BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

 Cách khắc phục biến đổi khí hậu


Cắt giảm các nguồn thải, tăng cường các bể hấp thụ (rừng)
Đề ra chính sách thích ứng phù hợp để đương đầu với những tác
động không thể tránh khỏi

23/46
3.2.4 TÁC ĐỘNG DO ĐÔ THỊ HÓA

Tốc độ đô thị hóa, gia tăng dân số, sự bành trướng của đô thị tới
nông thôn, sự tăng trưởng của công nghiệp… đã tạo ra nhiều hoạt
động tác hại đến môi trường.
Các tác động này tùy theo quy mô, cơ cấu của đô thị, phạm vi
lãnh thổ và số dân mà có khi không kiểm soát được. Nó ảnh
hưởng xấu trực tiếp đến đời sống kinh tế xã hội.
Cũng chính vì vậy cần phải đánh giá tác động môi trường, phân
tích tác động có lợi, có hại từ đó đề xuất các phương án xử lý để
vừa phát triển kinh tế xã hội vừa bảo vệ được môi trường.
24/46
3.3 TÁC ĐỘNG CỦA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
ĐẾN SỨC KHỎE CON NGƯỜI

3.3.1 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm nguồn nước


3.3.2 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm không khí
3.3.3 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm rác thải

25/46
3.3 TÁC ĐỘNG CỦA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
ĐẾN SỨC KHỎE CON NGƯỜI
Giới thiệu các video clip về tác động của ô nhiễm môi trường đến con người:

Ô nhiễm nguồn nước

Ô nhiễm không khí

Ô nhiễm rác thải


26/46
3.3 TÁC ĐỘNG CỦA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
ĐẾN SỨC KHỎE CON NGƯỜI
 Sinh viên:
 Bài tập trên lớp: Trong vòng 10 phút, mỗi nhóm nêu ra 5 căn
bệnh gây ra do ô nhiễm môi trường.
 Trình bày ý kiến cá nhân về tác động của ô nhiễm môi trường đến
sức khỏe con người.
 Giáo viên:
 Tổng hợp và phân tích mở rộng các ý kiến của sinh viên
 Kết luận: Môi trường ô nhiễm tác động xấu đến sức khỏe con
người, phần lớn nguyên nhân là do chính con người gây ra.
Con người vừa là nạn nhân vừa là thủ phạm của chính mình.
27/46
3.3 TÁC ĐỘNG CỦA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
ĐẾN SỨC KHỎE CON NGƯỜI

Chúng ta đã biết môi trường sống nhất là môi trường lao động có
ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình lao động và sức khỏe của con
người lao động.
Các thành phần của môi trường sống luôn luôn chuyển hóa trong tự
nhiên theo một chu trình và thường thì ở dạng cân bằng, chính vì
vậy nó đảm bảo cho sự sống trên trái đất tồn tại và phát triển ổn
định.
Ở một lúc nào đó khi chu trình chuyển hóa bị mất cân bằng thì sẽ
xảy ra các sự cố về môi trường, tác động mạnh mẽ đến sức khỏe
con người và sinh vật.

28/46
3.3 TÁC ĐỘNG CỦA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
ĐẾN SỨC KHỎE CON NGƯỜI

 Các bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường nước, không khí, rác thải:
Có rất nhiều bệnh liên quan đến môi trường bị ô nhiễm và các chất ô
nhiễm
Để một bệnh nào đó bùng phát thì nó còn phụ thuộc vào:
 Điều kiện tiếp xúc
 Thời gian tiếp xúc
 Trạng thái đối tượng tiếp xúc (tuổi, giới tính, trạng thái sức khoẻ, các
yếu tố di truyền)
 Liều lượng, mức độ độc hại của các chất ô nhiễm
Các chất ô nhiễm xâm nhập vào cơ thể qua các con đường tiêu hoá, tiếp
xúc, hô hấp.
29/46
3.4.1 CÁC BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC

Nước là phương tiện chính lan truyền bệnh


Các bệnh lan truyền từ nguồn nước đã làm tổn thất ~35%
tiềm năng sức sản xuất lao động
Các bênh có nguồn gốc ô nhiễm phân người và gia súc
như: các vi khuẩn, virus, động vật đơn bào, giun sán ký
sinh
Các bệnh thường gặp là sốt thương hàn, bệnh tả và bệnh lỵ

30/46
3.4.1 CÁC BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC

Trên toàn thế giới hiện nay còn khoảng 1,1 tỉ người chưa
được tiếp cận với nước sinh hoạt an toàn chủ yếu ở các
vùng nông thôn vùng xâu vùng xa
Khoảng 2,2 triệu người trong đó chủ yếu là trẻ em ở các
nước này chết do các bệnh liên quan đến nước uống không
vệ sinh an toàn.
Có khoảng 20 loại bệnh liên quan đến việc sử dụng nước
bẩn. Bệnh tiêu chảy mỗi năm giết 1,8 tr người

31/46
3.4.1 CÁC BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC

Các kim loại nặng khi thải vào nguồn nước như Pb (chì),
Cd (Cadimi)…thường đi vào cơ thể qua nguồn thức ăn và
nước uống. Chúng sẽ bị hoà tan vào các mô mỡ, tích lũy
trong cơ thể gây ra các bệnh về xương, quái thai…
Khi con người tiếp xúc với nước ô nhiễm thường bị các
bệnh ngoài ra như các loại nấm da, lở loét, ngứa, hắc lào…
Các loại thuốc trừ sâu có trong nước có thể gây ra các
bệnh quái thai dị dạng, ung thư cho con người
Florua gây các bệnh về răng miệng dù thừa hay thiếu

32/46
3.4.1 CÁC BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC
Asen (As) ngoài nguồn tự nhiên, nó còn có trong nước
thải công nghiệp, thuốc trừ sâu gây… bệnh ung thư da,
phế quản…
Crôm (Cr) gây loét da, xuất hiện nhiều mụn cơm, viêm
thận..
Niken gây ưng thư phổi..
Cadimi: ảnh hưởng nội tiết máu, tim mạch, xương dễ gẫy.
Thuỷ ngân: được hoà tan trong các mô mỡ,..thuỷ ngân tác
động đến thận, CH3Hg là chất độc thần kinh.
33/46
3.4.1 CÁC BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC
Đồng: Các muối Cu thường gây tổn thương đường tiêu
hoá, gan, thận, viêm mạc…
Zn: Các muỗi kẽm hoà tan đều độc-gây đau bụng, mạch
chập, co giật
Chì: gây rối loại bộ phận tạo huyết, đau bụng chì, đau
khớp, tai biến não,… nếu nặng có thể tử vong
Mn: là nguyên tố vi lượng, quá liều lượng sẽ gây bệnh
như tác dụng lên hệ thần kinh, gây tổn thương thận, bộ
máy tuần hoàn…
Chất tẩy rửa bề mặt: có thể tổn thương giác mạc, ăn mòn
da, phá huỷ tế bào mô. 34/46
3.4.2 CÁC BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
Bụi Amiăng (vữa trát tường, tấm cách âm cách nhiệt, ngói
amiang…) các sợi amiang có thể gây ung thư phổi. Là 1
bệnh nghề nghiệp nguy hiểm
CO: lấy O2 của cơ thể gây đau đầu chóng mặt ở liều lượng
cao gây chết người
CO2, ở nồng độ 10% gây khó thở, nhức đầu, ngất
NOx: lấy O2 của máu, NO2 ở nồng độ trên 150-200 ppm
phá huỷ dây khí quản, > 500 ppm chết
SO2: gây rối loạn chuyển hoá protein và đường. Thiếu
vitamin B&C
35/46
3.4.2 CÁC BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
H2S: mùi trứng thối, gây ngạt, gây viêm màng kết
Các chất hữu cơ dễ bay hơi: là những chất dễ hoà tan
trong các mô mỡ, dễ dàng hấp thụ qua phổi
Dung môi (hydrocarbon vòng thơm dẫn xuất benzen) có
độc tính cao, gây các bệnh về thần kinh, gây bại liệt…
Các bệnh liên quan đến việc thủng tầng ô zôn: gia tăng
các bệnh về da (ung thư..) gây tổn thương mắt, có thể gây
các đột biến gien
Formandehit: gây các bệnh về phổi
36/46
3.4.2 CÁC BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ

Các bệnh liên quan đến hiệu ứng nhà kính:


• Gia tăng các bệnh dễ bị tổn thương do nhiêt
• Bệnh tim mạch…
Các bệnh liên quan đến ô nhiễm bụi
• Bệnh bụi phổi silic
• Bệnh bụi phổi công nhân ngành than
• Bệnh bụi phổi bông
• Bệnh bụi phổi khác

37/46
3.4.2 CÁC BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ

Các bệnh liên quan đến ô nhiễm không khí trong nhà:
• Nhiễm phóng xạ radon (chủ yếu do vật liệu xây dựng, cát..)
• Các bệnh về đường hô hấp và di ứng (có rất nhiều đồ dùng
trong nhà là được sơn các hợp chất dung môi hữu cơ,
thảm..)

Các bệnh dị ứng liên quan đến bụi phấn hoa


38/46
3.4.3 CÁC BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN Ô NHIỄM RÁC THẢI
Rác thải rắn sinh hoạt, nông công nghiệp (chưa nhiều chất
hữu cơ)
• Là nơi khu trú của nhiều vi sinh vật gây bệnh
• Qua các vector truyền bệnh như nước mưa trảy chàn,
ruồi, muỗi, nhặng, côn trùng. chuột…
• Gây ra nhiều bệnh về tiêu hoá, ngoài ra lở loét
• Bốc mùi hôi thối gây các bệnh về đường hô hấp như
viêm đường hô hấp, ngạt thở, choáng, buồn nôn…
Rác thải nguy hại
• Có các tính chất dễ ăn mòn, phóng xạ, tính dễ truyền
nhiễm gây ra nhiều bệnh cho con người 39/46
KẾT LUẬN

Khi các thành phần môi trường nơi mà con người đang
sinh sống bị ô nhiễm thì nó sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ
của con người.
Đáng tiếc thay những chất ô nhiễm này lại là do chính
con người tạo ra và sử dụng nó.
Con người vừa là nạn nhân vừa là thủ phạm của chính
mình.

40/46
3.4 SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

3.4.1 Khái niệm về sự phát triển bền vững


3.4.2 Các biện pháp để phát triển bền vững

41/46
3.4.1 KHÁI NIỆM VỀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

 Sự phát triển bền vững là gì?


Sự phát triển bền vững là sự thỏa mãn nhu cầu của thế hệ
hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu
của thế hệ tương lai.

Cho các ví dụ về sự phát triển bền vững như sử dụng tiết


kiệm nguồn nước sạch, tiết kiệm điện; không xả rác, v.v....

42/46
3.4.2 CÁC BIỆN PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

a) Biện pháp về lĩnh vực kinh tế:


• Giảm thiểu tiêu phí năng lượng và tài nguyên.
• Phát triển công nghệ sạch, dùng ít tài nguyên.
• Giảm chênh lệch về thu nhập.
• Giảm chi phí quân sự.
• Loại bỏ dần nghèo nàn.

43/46
3.4.2 CÁC BIỆN PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

b) Biện pháp về lĩnh vực nhân văn


• Ổn định dân số. Giảm di dân đến thành phố.
• Giảm hậu quả môi trường của đô thị hóa.
• Nâng cao tỷ lệ người biết chữ.
• Cải thiện phúc lợi xã hội.

44/46
3.4.2 CÁC BIỆN PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

c) Biện pháp về lĩnh vực môi trường:


• Sử dụng hiệu quả hơn đất canh tác và nước.
• Bảo vệ nguồn nước, các hệ sinh thái.
• Ổn định khí hậu, không phá hủy tầng ô zôn.

45/46
3.4.2 CÁC BIỆN PHÁP ĐỂ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

d) Biện pháp về lĩnh vực kỹ thuật


• Dùng kỹ thuật sạch, hiệu quả cao, giảm tiêu thụ
năng lượng và tài nguyên thiên nhiên.
• Tìm nguồn năng lượng mới.
• Bảo tồn kỹ thuật truyền thống với ít chất thải và
chất gây ô nhiễm, đồng thời nhanh chóng ứng
dụng kỹ thuật tiên tiến.

46/46
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 VÀ CÂU HỎI ÔN TẬP
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

47/46

You might also like