You are on page 1of 9

Bài 31: Vai trò và đặc điểm của công nghiệp.

1. Vai trò.
 Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân .
- Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác và củng cố tính thống nhất
nền kinh tế, củng cố an ninh quốc phòng.
- Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, làm
thay đổi sự phân công lao động và giảm sự chênh lệch về trình độ phát triển
giữa các vùng lãnh thổ.
- Sản xuất ra các sản phẩm mới, tạo khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị
trường , tạo việc làm và tăng thu nhập.
 *Công nghiệp hoá: Quá trình chuyển từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế dựa
vào cơ bản sản xuất công nghiệp.
2. Đặc điểm.
* Có 3 đặc điểm:
- Gồm 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: tác động vào đối tượng lao động tạo ra nguyên liệu
+ Giai đoạn 2: chế biến nguyên liệu (cả 2 hai giai đoạn đều sử dụng máy móc).
- Sản xuất công nghiệp có tính tập trung cao độ( tập trung về nhân công, tư
liệu sản xuất và lao động): đòi hỏi nhiều kĩ thuật và lao động trên một diện tích
nhất định để tạo một khối lượng lớn sản phẩm
- Nhiều ngành phức tạp, phân công tỉ mỉ, phối hợp chặt chẽ để tạo ra sản phẩm
cuối cùng
Phân loại _ dựa vào tính chất tác động của đối tượng lao động công nghiệp
khai thác và công nghiệp chế biến
_ dựa vào công dụng kinh tế: công nghiệp nặng và nhẹ
 Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp.
- Vị trí địa lý: có tác động rất lớn đến việc lựa chọn địa điểm để xây dựng cac
nhà máy, khu công nghiệp, khu chế xuất. cơ cấu ngành công nghiệp, hình thức
tổ chức lảnh thổ.
- Nhân tố tự nhiên: là nhân tố quan trọng cho sự phát triển và phân bố công
nghiệp: Quy mô các xí nghiệp, sự phân bố công nghiệp.
+ Khoáng sản : trữ lượng, chất lượng ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu tổ chức
sản xuất
+ Đất, nước,khí hậu: mức độ tập trung (sự phân bố)
+ Rừng, biển, các nhân tố khác: nguồn cung cấp nguyên liệu
- Kinh tế - xã hội: là nhân Quyết định cho sự phát triển và phân bố công nghiệp
+ Dân cư, lao động: Vừa là lực lượng sản xuất vừa là lực lượng tiêu thụ sản
phẩm: có ảnh hưởng đến cơ cấu sản phẩm và hướng chuyên môn hóa của sự
phát triển và phân bố các ngành công nghiệp.
+ Tiến bộ khoa học- kỹ thuật: làm cho việc khai thác, sử dụng tài nguyên và
phân bố công nghiệp, làm thay đổi quy luật phân bố các xí nghiệp công nghiệp.
+ Thị trường: có tác động mạnh mẽ tới việc lựa chọn vị trí xây dựng xí nghiệp,
hướng chuyên môn hóa sản xuất, đòn bẩy phát triển và phân bố công nghiệp
+ Cơ sở vật chất và cơ sở hạ tầng ảnh hưởng đến vị trí, hướng chuyên môn
hóa.
+ Đường lối chính sách của nhà nước: ảnh hưởng đến con đường và quá trình
phát triển
Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp
1. Vai trò của công nghiệp năng lượng
        -   Là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của 1 quốc gia.
 - Nền sản xuất hiện đại chỉ phát triển được với sự tồn tại của cơ sở năng
lượng nhất định.
-   Năng lượng là tiền đề của tiến bộ khoa học – kĩ thuật.
a. Ngành khai thác than
* Vai trò :
- Là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản.
- Được sử dụng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim.
- Là nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp hóa học, dược phẩm.
*Trữ lượng: Trữ lượng ước tính khoảng 13.000 tỉ tấn, trong đó ¾ là than đá.
*Sản lượng: Sản lượng khai thác khoảng 5 tỉ tấn/năm.
*Phân bố: Tập trung chủ yếu ở bán cầu Bắc: Hoa Kỳ, LB Nga, CHLB Đức,
Australia, Balan, Trung Quốc… Các nước khai thác nhiều: Hoa Kỳ, LB Nga,
Trung Quốc, Ba Lan…
Ở Việt Nam: than  có nhiều loại,  trữ lượng  6,6 tỉ tấn, tập trung ở Quảng Ninh
(90%), khả năng khai thác 3,6 tỉ tấn. Hiện nay, người ta đã phát hiện và lên kế
hoạch khai thác bể than ở  ĐBSH với trữ lượng 210 tỉ tấn, khả năng khai thác
30 – 35 tỉ tấn
b. Ngành khai thác dầu khí
- Vai trò:
+ Nhiên liệu quan trọng (vàng đen)
+ Nguyên liệu cho CN hóa chất
- Trữ lượng:
+ 400-500 tỷ tấn (chắc chắn 140 tỷ tấn)
+ Khai thác 3,8 tỷ tấn/năm
+ Nước khai thác nhiều là các nước đang phát triển ở Trung Đông, Bắc Phi và
các nước Nga, Úc
- Phân bố
+ Tập trung chủ yếu ở các khu vực: Trung Đông (92,5 tỉ tấn),  Bắc Phi (13,2 tỉ
tấn), LB Nga (11,3 tỉ tấn), Mỹ Latinh (10,3 tỉ tấn) (01/2003)
+ Các nước khai thác đứng đầu Thế Giới: Ả Rập Xê Út, LB Nga, Hoa kỳ, Iran,
Trung Quốc
* Dầu mỏ có ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế của nhiều quốc gia đặc biệt các
nước đang phát triển như Arâp Xêut, Côoet, Iran, Irắc… Ở những quốc gia này
xuất khẩu dầu mỏ có vai trò quyết định đến phát triển nền kinh tế của đất
nước nên nguồn dầu mỏ ở đây rất quý vì vậy người ta gọi là “vàng đen”lí do
thứ 2: dầu mỏ có ưu điểm: khả năng sinh nhiệt cao, đốt cháy hoàn toàn và
không để lại tro, dễ sử dụng và vận chuyển
- Việt Nam:
+ Năm 2018 đạt 11,314 triệu tấn dầu thô và hàng tỷ m 3 khí. Hiện nay khai thác
nhiều nhất ở thềm lục địa phía nam
c. Ngành công nghiệp điện lực
* Vai trò
-   Cơ sở chủ yếu để phát triển nền công nghiệp hiện đại.
-   Nền tảng để đẩy mạnh tiến bộ khoa học – kỹ thuật.
-   Đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người.
* Cơ cấu
- Nhiệt điện.
- Thủy điện.
- Điện nguyên tử.
- Tua bin khí.
* Sản lượng, phân bố
-  Sản lượng: 15.000 tỉ kWH
-  Tập trung phát triển chủ yếu ở các nước phát triển: Bắc Âu, Canada, Hoa Kỳ,
Australia…
-  Các nước có tổng sản lượng điện đứng đầu TG: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật
Bản, LB Nga…
-   Việt Nam sản lượng đạt 212,9 tỷ kWh tỷ kw/h (2018)
Ngành CN năng lượng là ngành tiên phong trong phát triển kinh tế quốc gia.
Tuy nhiên cần khai thác và sử dụng hợp lý, tiết kiệm nhằm bảo vệ môi trường
cũng như tích cực nghiên cứu, tìm kiếm các nguồn năng lượng mới, thân thiện
với môi trường: Phong điện, khí sinh học, năng lượng Mặt Trời, năng lượng
thủy triều, địa nhiệt…Các chương trình tiết kiệm năng lượng: các hoạt động
của Giờ Trái Đất…
II. Công nghiệp điện tử – tin học.
1. Vai trò:
-  Là ngành trẻ, bùng nổ 1990 đến nay.
-  Ngành KT mũi nhọn.
-  Thước đo trình độ phát triển KT- kĩ thuật.
2. Đặc điểm
-  Đòi hỏi nguồn lao động có trình độ cao
- Không chiếm diện tích lớn
-  Ít gây ô nhiễm môi trường
3. Phân loại:   Sản phẩm chia làm 4 nhóm:
    +   Máy tính: Thiết bị, phần mềm.
    +  Thiết bị điện tử: Linh kiện điện tử, vi mạch.
    +   Thiết bị viễn thông: Máy điện thoại.
  +   Điện tử tiêu dùng: Điện tử gia dụng..
4. Sản xuất, phân bố
-   Đứng đầu là Hoa Kỳ, Nhật Bản, EU….
-   Các nước đang phát triển đẩy mạnh sản xuất máy tính để phụ vụ nhu cầu
sản xuất, quản lí xã hội và xuất khẩu.
-   Ở Việt Nam chủ yếu tập trung tại các thành phố lớn như Hà Nội, Tp. HCM,
Bình Dương, Đồng Nai...Sản phẩm chính là hàng điện tử tiêu dùng chiếm tỷ lệ
khá cao (80%) trong cơ cấu sản phẩm ngành điện tử; trong khi công nghiệp
sản xuất phụ tùng, linh kiện và công nghiệp phụ trợ lại phát triển chậm.
III. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
1.Vai trò
-  Sản phẩm đa dạng đáp úng nhu cầu tiêu dùngcủa nhân dân
-  Thúc đẩy NN và các ngành CN khác phát triển
-  Cung cấp hàng xuất khẩu
-   Giải quyết việc làm
2. Đặc điểm
-  Đa dạng về sản phẩm
-   Ít vốn đầu tư
-   Thời gian xây dựng ngắn
-  Sản xuất đơn giản
-   Thời gian hoàn vốn nhanh
-   Thu lợi nhuận dễ dàng, có khả năng xuất khẩu.
3. Phân loại:
-  Cơ cấu ngành đa dạng gồm: dệt may, da dày , nhựa, sành sứ, thủy tinh…
-  Ngành dệt may là ngành chủ đạo
4. Sản xuất, phân bố
-   Phân bố rộng rãi. Các nước có ngành dệt may phát triển: Trung Quốc, An
Độ, Hoa Kì, Nhật Bản…
-  Ở Việt Nam ngành dệt may phát triển là ngành công nghiệp trọng điểm của
đất nước. Tập trung ở các khu công nghiệp của các thành phố lớn như Hà Nội,
Nam Định, TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương… Cuối 2007 đã lọt vào top
10 nước XK dệt may lớn trên TG với kim ngạch XK đạt 7,78 tỉ USD. Thị trường
tiêu thụ rộng lớn như các nước EU, Hoa Kì, Nhật Bản…
IV. Công nghiệp thực phẩm
1.Vai trò
-  Cung cấp thực phẩm, đáp ứng nhu cầu hàng ngày của mọi người về ăn
uống.
   Tại sao ở công nghiệp dệt may và công nghiệp thực phẩm lại được phân bố
rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới?
§ Gợi ý:
-Nhu cầu ăn, mặc của hơn 7 tỉ người trên thế giới ngày càng tăng và đa dạng.
-Nguồn nguyên liệu phong phú.
-Ngành này ít gây ô nhiễm môi trường, sử dụng điện ở mức độ vừa phải, vốn
đầu tư không lớn.
-Thông qua việc chế biến, các sản phẩm nông nghiệp càng tăng giá trị, tạo khả
năng xuất khẩu, tích lũy vốn, giải quyết việc làm cho người lao động, nhất là
lao động nữ với những đức tính cần cù, khéo léo, chăm chỉ… => phát triển
mạnh mẽ ở tất cả các nước, phân bố xung quanh các thành phố lớn, nơi có lực
lượng lao động dồi dào, có kĩ thuật, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
-   Tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, thúc đẩy nông nghiệp và các ngành kinh tế
khác phát triển.
-   Làm tăng thêm giá trị của sản phẩm thông qua chế biến -> tạo khả năng
xuất khẩu, Tăng khả năng tích lũy  vốn cho nền kinh tế
2. Đặc điểm:
-  Sản xuất đơn giản
-  Ít vốn đầu tư
-  Thời gian hoàn vốn nhanh
-  Thu lợi nhuận dễ dàng,
-  Có khả năng xuất khẩu
3. Phân loại:  Gồm 3 phân ngành:
+ Chế biến các sản phẩm từ trồng trọt.
+ Chế biến các sản phẩm từ chăn nuôi.
+ Chế biến thủy hải sản
4. phân bố: rộng rãi. Các nước phát triển chú trọng sản phẩm chất lượng cao,
mẫu mã đẹp, sử dụng tiện lợi.
Bài 33: Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Khái niệm TCLTCN: Là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản
xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực
sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về các mặt kinh tế, xã hội và môi trường.
I. Vai trò :- Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên, vật chất và lao động
- Góp phần CNH - HĐH
II. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp
1. Điểm CN  - Khái niệm:   Là hình thức tổ chức đơn giản nhất, trên đó có một
hoặc hai, ba xí nghiệp phân bố ở nơi có nguồn nguyên, nhiên liệu với chức
năng khai thác hay sơ chế hoặc ở những điểm dân cư nằm trong vùng nguyên
liệu nông, lâm, thủy sản
- Đặc điểm:
+ Gồm các xí nghiệp phân bố lẻ tẻ, phân tán, giữa các xí nghiệp ít hoặc không
có mối liên hệ SX
+ Phân công lao động về mặt địa lí độc lập về kinh tế có công nghệ sản phẩm
hòan chỉnh
- Quy mô: vài chục hoặc vài trăm, hàng nghìn công nhân tùy thuộc tính chất
từng xí nghiệp.
2. Khu CN tập trung 
- Khái niệm:    Khu vực đất đai có ranh giới nhất định, có kết cấu hạ tầng
tương đối tốt và khả năng cạnh tranh thị trường TG
- Đặc điểm:
+ Không có dân sinh sống, vị trí địa lí thuận lợi
+ Tập trung nhiều xí nghiệp, công nghiệp, hợp tác SX cao, có ưu đãi riêng
+ Chi phí SX thấp
+ DV trọn gói
+ Môi trường chính trị và pháp luật ổn định
- Qui mô: từ 50 ha trở lên đến vài trăm ha
Hiện nay VN có 150 KCN trong đó có 90 KCN đang hoạt động, 60 KCN đang ở
dạng qui hoạch.
3. Trung tâm CN  - Khái niệm: là hình thức tổ chức CN ở trình độ cao, là khu
vực tập trung CN gắn với đô thị vừa và lớn
- Đặc điểm:
+ Gồm nhiều xí nghiệp lớn, có thể xí nghiệp chuyên môn hóa của trung tâm
CN do xí nghiệp này quyết định
+ Các xí nghiệp này dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao
động, vị trí thuận lợi
- Qui mô: các khu công nghiệp và nhiều xí nghiệp có quan hệ chặt chẽ về SX,
kỹ thhuật, kinh tế và qui trình công nghệ
VD: TTCN lớn ( TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng), TTCN cấp thấp hơn (Đà
Nẵng, Cần Thơ, Việt Trì,…), TTCN chuyên môn hóa một hay một vài sản phẩm
như gang thép Thái Nguyên, dệt Nam Định…
4. Vùng CN  - Là hình thức cao nhất của TCLTCN.
- Đặc điểm:
+ Có không gian rộng lớn, trong đó bao gồm nhiều xí nghiệp, cụm CN, KCN,
TTCN có mối quan hệ về sản xuất.
+ Có một số nhân tố tương đồng trong quá trình hình thành (sử dụng chung
một vài loại tài nguyên, cùng có VTĐL thuận lợi, cùng sử dụng lao động, CSHT,
…)
+ Có một vài ngành công nghiệp chủ đạo hướng chuyên môn hóa của vùng,
trong đó có một hạt nhân tạo vùng, thường là một TTCN lớn.
+ Có các ngành CN phục vụ và bổ trợ.
+ Vùng CN nổi tiếng trên thế giới như: Vùng Loren ở Pháp, vùng Rua ở CHLB
Đức,…
+ Ở Việt Nam, theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp (2001), cả nước được
phân thành 6 vùng CN
Bài 34:            THỰC HÀNH      

                      

Đơn vị: (%)

1950 1960 1970 1980 1990 2003


Than 100 143 161 207 186 291
Dầu mỏ 100 201 447 586 637 746
Điện 100 238 513 853 1224 1536
Thép 100 183 314 361 407 460
2. Vẽ biểu đồ
 Nhận xét và giải thích:(lưu ý có số liệu chứng minh)
- Đây là sản phẩm của các ngành công nghiệp quan trọng: công nghiệp năng
lượng và công nghiệp luyện kim.
- Nhìn chung, các sản phẩm này đều tăng từ năm 1990 đến 2003 (trừ than
1990 thì bị giảm xuống).
- Than: Tăng trưởng khá cao và biến động (dẫn chứng số liệu) vì là nguồn
năng lượng truyền thống, trong thời gian 1990 có sự giảm xuống do đã tìm ra
các nguồn năng lượng khác thay thế sau đó tăng lên vì có trữ lượng lớn như ở
Hoa Kỳ, Nga, Trung Quốc,...
- Dầu mỏ: Tốc độ tăng trưởng khá nhanh và liên tục (dẫn chứng số liệu) do
có những ưu điểm như khả năng sinh nhiệt cao, dễ nạp nhiên liệu, là nguyên
liệu cho ngành công nghiệp hoá chất (trung bình 14,3%).
- Điện: Tốc độ tăng trưởng ngày càng cao (dẫn chứng số liệu) vì đây là ngành
công nghiệp năng lượng trẻ, phát triển nhanh. Nhu cầu sử dụng điện năng.
- Thép: Tốc độ tăng trưởng khá đều (dẫn chứng số liệu) vì là sản phẩm của
ngành công nghiệp luyện kim đen, được sử dụng rộng rãi trong các ngành
công nghiệp, nhất là công nghiệp chế tạo cơ khí, trong xây dựng và đời sống..
*Kết luận: Các nguồn năng lượng có tác động thúc đẩy đến sự phát triển của
kinh tế nhưng lại có ảnh hưởng xấu đến môi trường và nguồn tài nguyên đang
dần cạn kiệt. Chính gì vậy nên tìm các nguồn năng lượng khác thay thế.
Hướng dẫn cách nhận xét biểu đồ cho ngắn gọn, đủ ý.
Thường có hai bước chính:
+ Nhận xét hàng ngang: tăng hay giảm, tăng hay giảm bao nhiêu? (có thể làm
toán trừ hoặc toán chia cũng được). Yếu tố nào tăng nhanh nhất, tăng mấy lần,
yếu tố nào tăng nhanh nhì… tăng chậm nhất, tăng mấy lần)
+ Nhận xét hang dọc: Xếp hạng so sánh. Yếu tố nào dẫn đầu (hay chiếm nhiều
nhất). Thứ nhì là ………. Thứ ba là …………. Xếp hạng chót (hoặc ít nhất) là ………
Nếu các năm giống nhau về thứ hạng thì ta gom chung lại nói một lần.
+ Kết luận: Tùy theo câu hỏi mà ta có thể kết luận phù hợp chừng 2 hoặc 3
dòng.
Hướng dẫn chia tỉ lệ
+ Hàng đơn vị : Lấy một số liệu lớn nhất trong bảng số liệu chia cho 10, tròn
làm tròn số (tốt nhất là tròn đến 0 hoặc đến 5 ở hang đơn vị). Riêng biểu đồ
miền thì lấy 1 ô hoặc 2 ô = 10% và kẻ đến 100%.
+  Năm: Lấy năm cuối trừ năm đầu.
·  Nếu dưới 14 năm thì lấy mỗi ô bằng 1 năm.
·  Nếu trên 15 năm thì tiếp tục chia cho 10, rồi làm tròn lên. Ví dụ chia ra
được 2,2 thì lấy 1 ô hay 1cm = 3 năm hoặc 4 năm, không nên lấy 1 ô = 2 năm
vì sẽ không đủ chỗ vẽ.
Bài 35: VAI TRÒ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ

I. Cơ cấu và vai trò ngành dịch vụ


1. Cơ cấu
Ngành rất phức tạp gồm 3 nhóm
-Dịch vụ kinh doanh: vận tải và thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm, kinh
doanh bất động sản, các dịch vụ nghề nghiệp,...
-Dịch vụ tiêu dùng: các hoạt động bán buôn, bán lẻ, du lịch, các dịch vụ cá
nhân (y tế, giáo dục, thể dục thể thao),...
-Dịch vụ công: các dịch vụ hành chính công, các hoạt động đoàn thể
2. Vai trò
- Thúc đẩy các ngành SX vật chất
- Sử dụng tốt hơn nguồn lao động tạo thêm nhiều việc làm
- Khai thác tốt hơn nguồn tài nguyên thiên nhiên di sản văn hoá ,lịch sử và
các thành tựu khoa học kĩ thuật

You might also like