You are on page 1of 5

Câu hỏi đúng sai KTPT:

1. Ngoại thương là quan hệ của một nước với nước khác trong linh vực kinh tế.
Sai. Vì: Ngoại thương là hoạt động X-NK hàng hóa giữa các nước trên thế giới.
2. Phương pháp đường cong Loren không cho phép lượng hóa được mức độ bất
bình đẳng trong phân phối thu nhập
Đúng. Vì chỉ có hệ số Gini mới lượng hóa được mức độ bất bình đẳng trong phương pháp
thu nhập
3. Ở các nước đang phát triển, tiết kiệm từ ngân sách nhà nước không phải là
nguồn cung vốn đầu tư chủ yếu cho các nhu cầu phát triển kinh tế xã hội.
Đúng vì tiết kiệm từ ngân sách nhà nước chỉ là một phần của tiết kiệm trong nước không
phải là nguồn cung vốn đầu tư chủ đạo Nguồn cung còn có tiết kiệm của DN, đầu tư nước
ngoài
4. Oshima đã đồng nhất với quan điểm của trường phái tân cổ điển cho rằng
khu vực nông nghiệp không có lao động dư thừa
Sai vì Oshima chỉ đồng ý với mô hình Lewis, trong nông nghiệp không có dư thừa lao
động khi chưa đến mùa vụ, còn khi mùa vụ căng thẳng thì nông nghiệp thiếu lao động.
5. Đặc điểm của thị trường lao động khu vực nông thôn là cầu co giãn nhiều và
cung co giãn ít.
Sai vì Cung L co giãn nhiều; cầu L co giãn ít do vốn hạn chế, do đất NN bị thu hẹp
6. Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế là nâng cao mức thu nhập bình
quân theo đầu người.
Sai. Vì mục tiêu cuối cùng của ptkt là Xóa bỏ nghèo đói, suy dinh dưỡng; Tăng tuổi thọ
bình quân; Khả năng tiếp cận y tế, nước sạch, trình độ giáo dục của dân cư,…
7. Theo mô hình tăng trưởng tân cổ điển, khi đường đồng sản lượng thể hiện sự
kết hợp vốn và lao động là các đường cong không cắt nhau, điều đó có nghĩa là
có nhiều cách kết hợp hai yếu tố này trong quá trình tạo ra sản phẩm.
Đúng. Vì: K và L có thể linh hoạt thay thế cho nhau.
8. Quan điểm đầu tư trong mô hình tân cổ điển là đầu tư vào công nghiệp trước
sau đó mới đầu tư vào nông nghiệp
Sai vì Quan điểm đầu tư trong mô hình tân cổ điển là đầu tư đồng thời cho cả 2 khu vực
NN và CN theo chiều sâu (ưu tiên CN hơn)
9. Bảo hộ bằng thuế quan thực tế càng cao thì người tiêu dùng sẽ được hưởng lợi
càng nhiều.
Sai. Vì: Bảo hộ bằng thuế quan thực tế càng cao thì NSX sẽ được hưởng lợi càng nhiều
1
10. Trợ cấp thất nghiệp là khoản tiền hỗ trợ cho những người có việc làm nhưng
thu nhập thấp không đủ đảm bảo cuộc sống.
Sai vì chỉ trả cho người trước đó đã đóng bảo hiểm thất nghiệp trong mối quan hệ thuê
mướn.
11. Chủ thể đầu tư trực tiếp nước ngoài gồm: chính phủ, các doanh nghiệp nhà
nước và doanh nghiệp tư nhân.
Sai vì: Chủ thể đầu tư trực tiếp nước ngoài gồm doanh nghiệp tư nhân.
12. Phát triển kinh tế bao gồm tăng trưởng kinh tế và sự tiến bộ xã hội cho con
người.
Sai vì nội dung của phát triển kinh tế có 3 nội dung: tăng trưởng kinh tế, biến đổi tiến bộ
về cơ cấu kinh tế, biết đổi tiến bộ về xã hội.
13. Quan điểm đầu tư trong mô hình hai khu vực tân cổ điển là đầu tư đồng thời
vào cả 2 khu vực CN và NN ngay từ đầu
Đúng vì Quan điểm đầu tư trong mô hình tân cổ điển là đầu tư đồng thời cho cả 2 khu
vực NN và CN ngay từ đầu theo chiều sâu để giảm áp lực tăng lương của KVCN
14. Cơ sở xem xét lợi thế tuyệt đối và lợi thế tương đối trong thương mại quốc tế
là chi phí sản xuất sản phẩm hàng hóa.
Sai. Vì: là sử dụng chi phi sản xuất, lợi thế tương đối sử dụng chi phí cơ hội
15. Ở các nước đang phát triển thị trường lao động ở khu vực thành thị phi chính
thức là nơi tiếp nhận những lao động không có tay nghề di cư từ nông thôn
đến.
Sai vì trong thị trường này có 2 nguồn cung lđ: người dân thành thị ít vốn và người lao
động từ nông thôn đến.
Hoặc Đúng vì Ở các nước đang phát triển thị trường lao động ở khu vực thành thị phi
chính thức là nơi tiếp nhận những lao động không có tay nghề di cư từ nông thôn đến chỉ
cần có ít vốn họ có thể kinh doanh có quy mô bé dễ, thâm nhập quản lý đơn giản.
16. Mô hình cổ điển cho rằng có ba yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế, trong
ba yếu tố đất đai là quan trọng nhất.
Đúng. Vì trong mô hình cổ điển có 3 yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế đó là: Vốn,
lao động, Tài nguyên thiên nhiên. Trong đó yếu tố đất đai là yếu tố quan trọng, nhất vì ở
thế kỷ thứ 18 Nông nghiệp là ngành chủ yếu.
17. Khi ngân hàng Trung ương thông báo nâng mức lãi suất huy động sẽ làm cho
lượng cung vốn đầu tư tăng lên (với giả thiết các yếu tố khác không đổi).
Đúng vì nó lãi suất huy động có quan hệ tỷ lệ thuận với cung vốn đầu tư.

2
18. HDI là chỉ số đánh giá bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
Sai. HDI là chỉ số phát triển con người
19. Theo quy luật tăng năng suất lao động của Fisher, dưới sự tác động của khoa
học công nghệ, tỷ trọng lao động trong khu vực nông nghiệp có xu hướng
giảm đi
Đúng vì theo Fiser, khu vực NN dễ thay thế lao động nhất => Xu thế chuyển dịch cơ cấu
nền kinh tế là Giảm tỷ trọng NN; đặc tính phức tạp => tăng tỷ trọng CN và DV trong
GDP và Lao động
20. Mô hình cổ điển cho rằng có ba yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế, trong
ba yếu tố lao động là quan trọng nhất.
Sai vì trong mô hình cổ điển có 3 yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế đó là: Vốn, lao
động, Tài nguyên thiên nhiên. Trong đó yếu tố đất đai là yếu tố quan trọng nhất
21. Ở Việt Nam hiện nay, vấn đề quan trọng để tạo vốn từ FDI cho hoạt động
kinh tế là cải thiện môi trường đầu tư.
Đúng vì nếu không cải thiện mt đầu tư sẽ dẫn đến đầu tư tràn lan không hiệu quả ô nhiễm
mt.
22. Ở các nước đang phát triển, GDP thường lớn hơn GNI.
Đúng. Vì GNI = GDP + Sự chênh lệch thu nhập nhân tố với nước ngoài, mà chênh lệch
TN nhân tố với nước ngoài nhận giá trị âm ở các nước đang phát triển.
23. Khi thị trường lao động ở khu vực nông thôn các nước đang phát triển ở
trạng thái cân bằng có thể nhận xét rằng không có biểu hiện của tình trạng
thất nghiệp.
Sai vì KVNT ko có TN hữu hình, chỉ có TN vô hình và TN trá hình xảy ra
24. Vận dụng mô hình Harrod – Domar, các nhà kế hoạch có thể xác định mục
tiêu tăng trưởng kỳ kế hoạch khi biết khả năng tiết kiệm (nếu hệ số ICOR
không thay đổi).
Đúng vì g = s/k, có s và k ko đổi có thể tính đc tốc độ tăng trưởng năm tiếp theo
25. Một hệ quả xã hội của mô hình 2 khu vực Lewis là: quá trình tăng trưởng
kinh tế luôn dẫn đến gia tăng bất bình đẳng.
Sai Vì nó chỉ gia tăng BBD khi nông nghiệp có lđ thừa, hết lđ thừa BBD giảm.
26. Thị trường lao động thành thị chính thức ở các nước đang phát triển có mức
tiền công cao nhất so với các loại thị trường lao động khác vì thị trường này có
điểm cân bằng cao hơn điểm cân bằng chung của thị trường lao động xã hội.
Sai vì trong thị trường này không có điểm cân bằng do mức lương luôn được trả cao hơn
mức lương cân bằng dẫn dến xảy ra thất nghiệp hữu hình
3
27. Ở các nước đang phát triển, tiết kiệm từ ngân sách nhà nước được coi là
nguồn cung vốn đầu tư chủ yếu cho các nhu cầu phát triển kinh tế xã hội.
Sai vì tiết kiệm từ ngân sách nhà nước chỉ là một phần của tiết kiệm trong nước không
phải là nguồn cung vốn đầu tư chủ đạo
28. Không có sự khác biệt giữa GDP và GNI trong nền kinh tế đóng
Đúng. Vì nền kinh tế đóng không có sự trao đổi hàng hóa dịch vụ với nước ngoài ->
chênh lệch thu nhập nhân tố nước ngoài bằng 0 -> GDP =GNI
29. Theo lý thuyết “các giai đoạn phát triển kinh tế” của Rostow, cơ cấu ngành
kinh tế có dạng nông – công nghiệp là phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội
của giai đoạn “chuẩn bị cất cánh”
Đúng. Vì ở giai đoạn chuẩn bị cất cánh, KHKT bắt đầu được sử dụng vào sx NN- CN
nhằm tạo sản lượng nhưng NSLĐ vẫn thấp và chưa vượt qua đặc trưng của XH truyền
thống.
30. Sử dụng thước đo chỉ số phát triển con người (HDI) có thể đánh giá được tình
trạng bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của một nước
Sai vì có 4 chỉ tiêu đánh giá bất bình đẳng trong PPTN: Đường cong Lorenz, Hệ số Gini,
Tỷ số Kuznet, Tiêu chuẩn 40
31. Trong mô hình tăng trưởng cổ điển, Ricardo đã phủ nhận vai trò của các
hành động can thiệp của chính phủ đối với tăng trưởng kinh tế.
Đúng vì nền kinh tế luôn hoạt động ở mức cân bằng sản lượng tiềm năng y* nên không
cần sự can thiệp của chính phủ
32. Tốc độ tăng trưởng kinh tế ở các nước phát triển có xu hướng nhanh hơn ở
các nước đang phát triển.
Sai. Vì: Các nước đang phát triển có khả năng đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao
hơn các nước phát triển.
33. Giả thiết các yếu tố khác không đổi, khi lãi suất cho vay của các ngân hàng
thay đổi (tăng hoặc giảm) sẽ làm cho điểm cân bằng trên đường cầu của thị
trường vốn đầu tư dịch chuyển.
Sai vì: khi lãi suất cho vay của các ngân hàng thay đổi (tăng hoặc giảm) - > chi phí đầu tư
thay đổi > lợi nhuận thay đổi - > nhu cầu thay đổi -> sẽ làm cho điểm cân bằng di chuyển
dọc trên đường cầu của thị trường vốn đầu tư.
34. Một kết luận rút ra từ mô hình Harrod – Domar là: Nếu hai nước có cùng hệ
số ICOR, có cùng mức tích lũy vốn thì sẽ có cùng mức tăng trưởng GDP
Đúng. Vì: Ta có: k1 = ∆K1/∆Y1= ∆S1/∆Y1; k2 = ∆K2/∆Y2= ∆S2/∆Y2
2 nước cùng hệ số ICOR tức là k1 = k2; cùng mức tích lũy vốn S1 = S2

4
35. Một nước được đánh giá là phân phối bất bình đẳng khi đường cong Loren
gần đường phân giác
Sai. Vì: Khoảng cách đường cong Lorenz và đường phân phối lý thuyết (đường 45 độ)
càng xa thì phân phối thu nhập càng bất bình đẳng
36. Bảo hộ thực tế của Chính phủ đối với ngành dệt may có nghĩa là đánh thuế
cao vào quần áo nhập khẩu và đánh thuế thấp vào vải nhập khẩu.
Đúng. Vì: Như thế sẽ mang lại lợi nhuận cho NSX trong nước, NTD sẽ chuyển sang
dùng hàng nội địa nhiều hơn
37. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là toàn bộ giá trị của cải vật chất và giá trị
các hoạt động dịch vụ được tạo ra trên phạm vi lãnh thổ của một nước
Sai. Vì: GDP là tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng do kết quả hoạt động
kinh tế trên phạm vi lãnh thổ một quốc gia tạo nên trong một thời kỳ
38. Thất nghiệp vô hình là hiện tượng người lao động ở nông thôn có việc làm
nhưng không làm hết thời gian
Sai vì thất nghiệp vô hình là ở khu vực thành thị phi chính thức, dạng thất nghiệp này tồn
tại dưới nhiều hình thức như làm việc với năng suất thấp thu nhập thấp, có việc làm
nhưng công việc không phù hợp vs chuyên môn đào tạo
39. Khi lãi suất cho vay thay đổi sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến cung thị trường vốn
đầu tư
Sai. Vì: Khi lãi suất huy động thay đổi sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến cung thị trường vốn
đầu tư.
40. Bình đẳng giới chỉ đạt được khi thu nhập của phụ nữ tăng lên
Sai. Bình đẳng giới là tình trạng (điều kiện sống, sinh hoạt, làm việc…) mà trong đó phụ
nữ và nam giới được hưởng vị trí như nhau, họ có cơ hội bình đẳng để tiếp cận, sử dụng
các nguồn lực nhằm mang lại lợi ích cho mình, phát hiện và phát triển tiềm năng của mỗi
giới nhằm cống hiến cho sự phát triển của quốc gia và được hưởng lợi từ sự phát triển đó.

You might also like