Professional Documents
Culture Documents
1. Các tổ chức tài chính trung gian ở Việt Nam bao gồm:
a. Các tổ chức tín dụng.
b. Các ngân hàng thương mại, các công ty cho thuê tài chính và các công ty
tài chính.
c. Cả 2 câu a và b đều đúng
2. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp là:
a. Lợi nhuận ròng.
b. Lợi nhuận trước thuế trừ thuế thu nhập doanh nghiệp.
c. Cả a và b đều đúng.
3. Nguồn vốn nào sau đây không thuốc nguồn vốn của doanh nghiệp nhà
nước:
d. Nguồn vốn cổ phần.
4. Lãi suất thực tế có nghĩa là:
a. Lãi suất LIBOR, SIBOR,..
5. Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các món vay khác nhau sẽ khác
nhau phụ thuộc vào:
a. Mức độ rủi ro cuả món vay.
b. Thời hạn của món vay dài ngắn khác nhau.
c. Khách hàng vay vốn thuộc đối tượng ưu tiên.
d. Cả 3 câu đều đúng.
6. Lãi suất tái chiết khấu là lãi suất:
a. Ngân hàng trung ương áp dụng đối với các ngân hàng trung gian.
7. Tín dụng thuê mua là hình thức:
a. Cho thuê tài sản trung và dài hạn.
8. Ngân hàng ra đời khi:
a. Hoạt động giữ tiền ra đời.
b. Hoạt động cho vay ra đời.
c. Cả 2 đều đúng.
9. Ngân hàng trung ương đầu tiên ra đời khi:
a. Ngân hàng độc quyền phát hành tiền không được kinh doanh tiền tệ.
10.Tổ chức tín dụng phi ngân hàng ở Việt Nam không được thực hiện các
nghiệp vụ sau đây:
a. Nhận tiền gửi không kỳ hạn và dịch vụ thanh toán.
11.Sự ra đời của tài chính quốc tế từ:
a. Nền kinh tế hàng hóa và sự phân công lao động.
b. Hợp tác quốc tế và quan hệ kinh tế quốc tế.
c. Cả 2 câu đều đúng.
12.Tỷ giá hối đoái là:
a. Giá cả của USD so với VND.
b. Giá cả của VND so với USD.
c. Gía cả của đơn vị tiền nước này so với giá cả của 1 đơn vị tiền nước
khác.
d. Cả 3 đều đúng.
13.Sự ra đời của tài chính dựa trên các cơ sở:
a. Sự xuất hiện của tiền tệ.
b. Sự xuất hiện của nhà nước.
c. Cả 2 đều đúng.
14. Chủ thể nào tham gia phân phối tài chính:
a. Cá nhân, tổ chức chính trị xã hội.
b. Chính phủ.
c. Doanh nghiệp, công ty, tổ chức kinh tế.
d. Cả 3 đều đúng.
15. Chức năng của tài chính bao gồm:
a. Tạo lập nguồn tài chính.
b. Phân phối nguồn tài chính.
c. Giám đốc tài chính.
d. Cả 3 đều đúng.
14. Câu nào đúng trong các câu sau:
a. Phân phối của tài chính là việc chính phủ cho dân cư vay bằng tiền tệ.
b. Phân phối cảu tài chính là phân phối bằng hiện vật.
c. Phân phối của tài chính là phân phối vừa bằng tiền tệ, vừa bằng hiện vật.
d. Phân phối của tài chính là phân phối bằng tiền tệ.
15. Các câu sau đây thuộc hệ thống tài chính:
a. Tài chính nhà nước( Ngân sách Nhà nước, các quỹ dự trữ khác của chính
phủ).
b. Tài chính doanh nghiệp (doanh nghiệp, ngân hàng)
c. Tài chính của cư dân và các tổ chức xã hội.
d. Cả 3 câu đều đúng.
16.Khoản thu nào dưới đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu NSNN
ở Việt Nam:
a. Sở hữu tài sản: doanh nghiệp nhà nước và các tài sản khác.
b. Phí
c. Lệ phí
d. Thuế
17. Chức năng nào của tiền tệ được Kari Marx quan niệm là chức năng
quan trọng nhất:
a. Thước đo giá trị.
18. Giả định các yếu tố khác không thay đổi khi NHTW giảm tỉ lệ dự trữ
bắt buộc, lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào:
a. Lượng tiền cung ứng tăng.
19. Chọn câu nào dưới đây được coi là đúng:
a. Các loại lãi suất thường thay đổi cùng chiều.
b. Trên thị trường có nhiều loại lãi suất khác nhau.
c. Lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi suất ngắn hạn.
d. Cả 3 câu đều đúng.
20. Lượng tiền cung uéng sẽ thay đổi như thế nào nếu NHTW bán GTCT
trên thị trường mở:
a. Lượng tiền cung ứng giảm.
21. Lạm phát phi mã là lạm phát ở mức:
a. Tỷ lệ lạm phát ở mức trên 10%.
22. Phá giá nội tệ sẽ:
a. Xuất khẩu có ưu thế cạnh tranh hơn.
23.Mức cung tiền tệ thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi tốt nhất
là:
a. Khối tiền M1.
24. Tính thanh khoản(tính lỏng) của một loại tài sản được xác định bởi các
yếu tố dưới đây:
a. Chi phí thời gian để chuyển thành tài sản đó thành tiền mặt.
b. Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
c. Khả năng tài sản có thể được bán với giá thị trường của nó.
d. Cả 3 câu đều đúng.
25.Giấy bạc ngân hàng hiện nay thực chất là:
a. Một loại tín tệ( chỉ tệ).
26. Vốn ngắn hạn của doanh nghiệp theo nguyên lí chung có thể được hiểu
là:
a. Giá trị của toàn bộ tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp đó.
27.CN nào cảu tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện đại quan niệm là CN
quan trọng nhất:
a. Phương tiện biểu hiện giá trị.
28. Các tổ chức tài chính quốc tế thường tài trợ ODA cho Việt Nam gồm
có:
a. IMF,ADB và WB.
29. Thuế là khoản đóng góp:
a. Băt Buộc.
30.Quỹ bảo hiểm xã hội ở Việt Nam là một định chế tài chính trung gian
nhằm mục tiêu:
a. Trợ cấp nghỉ việc, hưu trí, viện phí và thất nghiệp.
31.Trong các gải pháp nhằm khắc phục thâm hụt ngân sách nhà nước dưới
đây, giải pháp nào sẽ có ảnh hưởng đến mức cung tiền tệ?
a. Vay ngân hàng trung ương(phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông).
32. Thị trường chứng khoán trên thực tế chính là:
a. Tất cả những nơi mua và bán chứng khoán.
33.Các chủ thể tham gia nghiệp vụ thị trường bao gồm:
a. Ngân hàng trung ương, các ngân hàng thương mại và tổ chức tài chính
trung gian phi ngân hàng.
34.Số nhân tiền tệ có mối quan hệ:
a. Tỷ lệ nghịch với tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
35.Trong điều kiện giá cả hàng hóa ở các nước không thay đổi, tỷ giá hối
đoái tăng lên sẽ có tác dụng:
a. Khuyến khích xuất khẩu.
36. Tỷ giá USD/VND tăng:
a. Khi lạm phát ở Việt Nam cao hơn lạm phát ở Mỹ.
37.Chế độ tỷ giá hối đoái ở Việt Nam hiện nay:
a. Chế độ tỷ giá hối đoái có sự kiểm soát.
38. Nếu bạn cho rằng nền kinh tế sec suy sụp vào năm tới, thì bạn sẽ nắm
giữ tài sản:
a. Vàng và ngoại tệ mạnh.
39.Lãi suất huy động tiền gửi của ngân hàng phụ thuộc vào các yếu tố:
a. Nhu cầu và nguồn vốn của ngân hàng và thời hạng của khoảng tiền gửi.
40.Lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào nếu ngân hàng trung ương
thực hiện các nghiệp vụ mua giấy tờ có giá trị trên thị trường mở?
a. Chắc chắn sẽ tăng.
41.
42. Ngân hàng thương mại hiện đại được quan niệm là:
a. Một loại hình trung gian tài chính.
43.Các ngân hàng thương mại Việt Nam có được phép tham gia vào hoạt
động kinh doanh trên thị trường chứng khoáng hay không ?
a. Có,nhưng phải thông qua công ty chứng khoáng độc lập.
44. Chức năng thể hiện bản chất của ngân hàng thương mại là:
a. Chức năng trung gian tín dụng.
45. Cơ quan quản lí hoạt động của ngân hàng thương mại có hiệu quả và
an toàn nhất sẽ phải là:
a. Ngân hàng trung ương.
46.Chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương bao gồm có các công cụ
chủ yếu như sau :
a. Dự trữ bắt buộc, tái cấp vốn/tái chiết khấu, nghiệp vụ thị trường mở,lãi
suất,tỷ giá.
47. Trong một nền kinh tế, khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì điều
gì sẽ xảy ra?
a. Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng.
48. Trong các nước là thành viên của EU, một số nước sẽ thống nhất sử
dụng:
a. EUR.
49. Quá trình hình thành các quan hệ tài chính diễn ra từ:
a. Việc tạo lập và sử dụng các nguồn tài chính.
50. Nguồn tài chính là toàn bộ:
a. Tài sản được biểu hiện bằng tiền.
51.Sự ra đời của tài chính khác với sự ra đời của tiền ở chổ :
a. Sự ra đời của nhà nước.
52. Chỉ cho hoạt động giáo dục đào tạo là khoản chi:
a. Chi thường xuyên.
53. Nguồn vốn của một doanh nghiệp bao gồm:
a. Nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn vay.
54. Tài sản cố định bao gồm:
a. Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình.
55. Chi phí của doanh nghiệp tăng thì:
a. Lợi nhuận của doanh nghiệp giảm.
56. Đặc điểm của vốn lưu động là:
a. Chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm hàng hóa dịch vụ.
57. Vốn của một doanh nghiệp bao gồm:
a. Vốn lưu động, vốn cố định và vốn đầu tư tài chính.
58. Tài sản cố định là những tài sản:
a. Có thời gian sử dụng dài và có giá trị lớn.
59. Tín dụng được hiểu như sau :
a. Quan hệ vay vốn dựa trên nguyên tắc hoàn trả sau một thời hạn nhất định
với lại suất thỏa thuận.
60. Lãi suất là tỉ lệ % giữa:
a. Tiền lãi trên tiền vốn được chuyển quyền sử dụng trong một thời gian
nhất định.
61. Nếu các yếu tố khác không thay đổi, trong điều kiện nền kinh tế thị
trường, khi nhiều người muốn cho vay trong khi chỉ có ít người muốn đi
vay thì lãi suất sẽ:
a. Giảm
62. Trong điều kiện giá cả hàng hóa ở các nước không thay đổi, tỉ giá hối
đoái tăng lên sẽ có tác dụng:
a. Khuyến khích xuất khẩu.
➢ Chính sách tiền tệ : là chính sách sử dụng các công cụ của hoạt động tín dụng và ngoại hối để
ổn định tiền tệ, từ đó ổn định nền kinh tế và thúc đẩy tăng trưởng và phát triển.
✓ Mục tiêu :
○ Ổn định tiền tệ, bảo vệ giá trị đối nội của tiền tệ trên cơ sở kiểm soát được lạm
phát
○ Ổn định giá trị đối ngoại của tiền tệ trên cơ sở ổn đính tỷ giá hối đoái
○ Tạo sự tăng trưởng kinh tế trong sự ổn định lâu dài
○ Tạo công ăn việc làm và giảm bớt thất nghiệp
✓ Công cụ :
○ Lãi suất
○ Tỷ giá hối đoái
○ Tái cấp vốn
○ Dự trữ bắt buộc
○ Nghiệp vụ thị trường mở
❖ Vai trò :
➢ Huy động nguồn tài chính để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của nhà nước
➢ Là công cụ của nhà nước để điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội
7. Thế nào là thu ngân sách nhà nước ?Sự biến động của thu ngân sách của nhà nước chịu sự tác động của
những nhân tố nào ?
❖ Thu ngân sách Nhà nước là hệ thống các quan hệ kinh tế, phát sinh trong quá trình nhà nước huy
động các nguồn tài chính để lập quỹ tiền tệ tập trung nhằm thực hiện các chức năng của nhà nước
❖ Các nhân tố ảnh hưởng :
➢ Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm
➢ Thu nhập bình quân đầu người
➢ Tỷ suất lợi nhuận bình quân của nền kinh tế
➢ Tiềm năng tài nguyên của một quốc gia
➢ Hoạt động của tổ chức bộ máy thu ngân sách nhà nước
➢ Thuế suất
➢ Các nhân tố khác : thiên tai, biến cố chiến tranh,các chính sách nhà nước , ...
8. Thu ngân sách nhà nước gồm những khoản nào ? Các biện pháp khơi tăng nguồn thu ngân sách nhà
nước?
❖ Thu ngân sách nhà nước gồm những khoản :
➢ Các khoản thu mang tính chất thuế :
○ Thuế
○ Lệ phí : trước bạ, tòa án, thi, công chứng Nhà nước, …...
○ Phí : học phí trường công; viện phí tại bệnh viện công ; phí giao thông, cầu phả;
…….
➢ Các khoản thu không mang tính chất thuế :
✓ Các khoản thu từ hoạt động kinh tế nhà nước :
○ Thu lợi tức từ hoạt động liên doanh, liên kết, thu cổ tức
○ Thu vốn của nhà nước tại các cơ sở kinh tế
○ Thu hồi tiền cho vay của nhà nước
○ Thu về sử dụng vốn ngân sách ( khoản thu trên vốn )
○ Thu từ cho thuê hoặc bán tài nguyên thiên nhiên
✓ Các khoản vay :
■ Vay trong nước thông qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ :
○ Công trái quốc gia
○ Trái phiếu kho bạc nhà nước
○ Tín phiếu kho bạc nhà nước
■ Vay nước ngoài thông qua các hình thức :
○ Vay giữa 2 chính phủ thường gắn liền với các Hiệp định về hợp
tác kinh tế, thương mại, khoa học kỹ thuật, xã hội
○ Phát hành trái phiếu Chính phủ ra nước ngoài
○ Vay các tổ chức tài chính tiền tế quốc tế như IMF, WB, ADB,
IDB, AFDB
■ Vay của ngân hàng trung ương
✓ Các khoản viện trợ nước ngoài :
■ Viện trợ không hoàn lại ( được biếu không ), thông thường các khoản viện trợ
không hoàn lại từ các tổ chức quốc tế như :
○ Qũy nhi đồng Liên Hiệp Quốc
○ Tổ chức lương thực thế giới, …
■ Các khoản cho vay với lãi suất ưu đãi và thời hạn vay dài
■ Hình thức viện trợ phát triển chính thức
✓ Các khoản thu khác :
○ Thu từ hoạt động sự nghiệp
○ Thu kết dư ngân sách năm trước
○ Các di sản nhà nước được hưởng
○ Các khoản tiền phạt …
❖ Biện pháp để khơi tăng thu ngân sách nhà nước :
➢ Làm tốt công tác tuyên truyền ,vận động nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của
người nộp thuế
➢ Tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện để các doanh nghiệp phát triển
sản xuất, kinh doanh, có nguồn lực tài chính nộp ngân sách Nhà nước.
➢ Thường xuyên nắm tình hình sản xuất, kinh doanh và biến động thị trường, có dự báo
số thu ngân sách chi tiết theo từng chỉ tiêu, từng khu vực.
➢ Đẩy nhanh tiến độ thu nợ, xử lý nghiêm đối với các trường hợp cố tình dây dưa, nợ
đọng tiền thuế.
➢ Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra tại trụ sở người nộp thuế.
9. Thế nào là thuế trực thu? Thế nào là thuế gián thu? Phân biệt sự khác nhau của 2 loại thuế này ?
❖ Thuế trực thu là loại thuế thu trực tiếp tính trên lợi ích, khoản thu nhập có được của cá nhân hoặc các
tổ chức kinh tế.
❖ Thuế gián thu là loại thuế thu gián tiếp thông qua một đơn vị trung gian (thường là doanh nghiệp) để
đánh vào nhu cầu sử dụng hàng hóa – dịch vụ của người tiêu dùng cuối cùng.
❖ Phân biệt :
Đặc điểm - Có tính công bằng. - Dễ điều chỉnh hơn thuế trực thu vì
người chịu thuế không cảm thấy gánh
- Có tính phân loại đối tượng, phần
nặng với loại thuế này.
nộp thuế phù hợp với khả năng của
từng đối tượng. - Là nguồn thu chính của những nước
nghèo, chậm phát triển.
- Là nguồn thu chính của những nước
phát triển.
Mức độ tác động vào - Ít tác động vào giá cả thị trường vì - Vì thuế được tính vào giá bán hàng
nền kinh tế thuế đánh vào kết quả kinh doanh của hóa, dịch vụ nên ảnh hưởng trực tiếp
doanh nghiệp. đến giá cả thị trường.
Mức độ quản lý - Khó thu – vì phụ thuộc vào ý thức - Dễ thu thì thuế đã được tính vào giá
trách nhiệm, nghĩa vụ của người nộp cả hàng hóa, dịch vụ.
thuế.
Ưu điểm - Đảm bảo tính công bằng giữa những - Cơ quan thu thuế dễ quản lý thuế.
người chịu thuế.
Nhược điểm - Làm hạn chế sự cố gắng gia tăng thu - Khó đảm bảo công bằng giữa những
người nộp thuế vì tất cả người tiêu dùng
nhập của các đối tượng chịu thuế, vì
dù có mức thu nhập khác biệt cũng cùng
thu nhập càng cao cũng đồng nghĩa chịu một mức thuế áp dụng cho cùng 1
loại hàng hóa, dịch vụ.
với việc phải nộp thuế nhiều.
10. Nếu phân loại theo đối tượng đánh thuế , hệ thống thuế Việt nam được chia thành mấy nhóm? trong
đó : luật thuế nào thuộc về thuế trực thu? luật thuế nào thuộc về thuế gián thu ?
❖ Hệ thống thuế Việt nam được chia thành 4 nhóm
➢ Thuế đánh vào hàng hóa và dịch vụ
➢ Thuế đánh vào thu nhập
➢ Thuế đánh vào tài sản
➢ Thuế đánh vào việc sử dụng tài sản của nhà nước
❖ Luật thuế thuộc thuế trực thu gồm thuế thu nhập cá nhân, thuế lợi tức, thuế thu nhập công ty, thuế thu
nhập đối với người có thu nhập cao, thuế tài sản, thuế thừa kế
❖ Luật thuế thuộc về thuế gián thu gồm thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu…
11. Các yếu tố cơ bản của luật thuế ?
○ Tên luật thuế
○ Đối tượng nộp thuế
○ Người chịu thuế
○ Đối tượng tính thuế
○ Biểu thuế - Thuế suất
○ Gía tính thuế
○ Chế độ giảm thuế , miễn thuế
○ Thủ tục thu, nộp thuế
12. Vai trò của thuế đối với sự phát triển kinh tế.
➢ Kích thích tiêu dùng và đầu tư, gia tăng tích lũy của doanh nghiệp, kích thích sản xuất phát triển
➢ Thuế hướng dẫn tiêu dùng các tổ chức kinh tế và đảm bảo công bằng cho xã hội
➢ Thuế có khả năng điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp trong xã hội
13. Trình bày khái niệm chi ngân sách nhà nước, nội dung chi ngân sách nhà nước? nguyên tắc chi?
❖ Chi ngân sách nhà nước là quá trình phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ nhà nước để thực hiện các chức
năng của nhà nước
❖ Nội dung :
➢ Chi thường xuyên : là khoản chi cho tiêu dùng xã hội gắn với chức năng quản lí xã
hội của nhà nước, gồm :
■ Chi sự nghiệp kinh tế
■ Chi sự nghiệp giao thông
■ Chi sự nghiệp văn hóa - xã hội
■ Chi sự nghiệp y tế
■ Chi sự nghiệp nghệ thuật, thể thao
■ Chi khoa học, công nghệ
■ Chi quản lí nhà nước
■ Chi quốc phòng
■ Chi cho an ninh trật tự , an toàn xã hội
■ Các khoản chi thường xuyên khác
➢ Chi đầu tư , phát triển : là các khoản chi tạo ra cơ sở vật chất cho sản xuất phát triển,
thúc đẩy kinh tế tăng trưởng, gồm :
■ Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
■ Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp nhà nước
■ Chi cho quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia
■ Chi dự trữ nhà nước
■ Chi trả nợ gốc tiền vay của Chính phủ
■ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
❖ Nguyên tắc chi :
➢ Tiết kiệm và có hiệu quả
➢ Nhà nước và nhân dân cùng làm trong các khoản chi mang tính chất phúc lợi
14. Nhân tố ảnh hưởng đến chi ngân sách nhà nước ?
➢ Thu ngân sách nhà nước trong năm tài chính
➢ Nhiệm vụ của nhà nước trong từng thời kỳ
➢ Giai quyết hậu quả chiến tranh , thiên tai và các vấn nạn khác
15. Các biện pháp phấn đấu để giảm bội chi ngân sách nhà nước ?
➢ Bội chi không quá 3,5% GDP
➢ Kiên quyết cắt giảm các dự án không hiệu quả, chưa cần thiết
➢ Tập trung cơ cấu lại thu, chi ngân sách nhà nước
➢ Tăng cường kỷ luật, kỷ cương về tài chính - ngân sách nhà nước và nợ công
➢ Kiện toàn bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn
16. Thế nào là cân đối ngân sách nhà nước ? Khi ngân sách nhà nước bị bội chi Chính phủ thường sử
dụng các biện pháp nào để cân đối ngân sách nhà nước ?
❖ Cân đối ngân sách nhà nước là tổng thu ngân sách cân bằng với tổng chi ngân sách cho năm tài
chính
❖ Biện pháp để cân đối ngân sách nhà nước
➢ Tăng cường vai trò quản lý của nhà nước nhằm bình ổn giá cả, ổn định chính sách vĩ mô
và nâng cao hiệu quả hoạt động trong các khâu của nền kinh tế.
➢ Tiết kiệm các khoản chi đầu tư công và chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước
➢ Tăng các khoản thu
➢ Vay nợ cả trong và ngoài nước.
➢ Nhà nước phát hành thêm tiền.
17. Thế nào là phân cấp quản lí ngân sách nhà nước ? Khi phân cấp quản lí ngân sách nhà nước cần
phải thực hiện các nguyên tắc nào và vì sao lại phải thực hiện các nguyên tắc đó
❖ Phân cấp quản lí ngân sách nhà nước là giải quyết mối quan hệ quyền lực ,vật chất giữa các
cấp chính quyền Nhà nước trung ương và các cấp chính quyền nhà nước ở địa phương có liên
quan đến hoạt động ngân sách nhà nước.
❖ Nguyên tắc và vì sao thực hiện :
➢ Phải phù hợp với phân cấp quản lí kinh tế - xã hội của nhà nước
⇒ giải quyết hợp lý mối quan hệ vật chất giữa các cấp chính quyền
➢ Ngân sách trung ương giữ vai trò chủ đạo, tập trung những nguồn thu lớn
⇒ để thực hiện các mục tiêu chủ yếu trên phạm vi cả nước
➢ Phân định rõ nguồn thu , nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách
➢ Căn cứ vào khả năng thu và yêu cầu chi, Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện việc
điều chỉnh tỷ lệ phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp và mức bổ sung từ ngân
sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới
18. Thế nào là chu trình ngân sách nhà nước ? Chu trình ngân sách nhà nước bao gồm các bước nào và
được tiến hành như thế nào ?
❖ Chu trình ngân sách nhà nước dùng để chỉ toàn bộ hoạt động của một năm tài chính kể từ khi
bắt đầu hình thành cho tới khi kết thúc chuyển sang năm ngân sách mới.
➢ Gồm :
■ Hình thành ngân sách nhà nước
○ Lập ngân sách nhà nước
○ Phê chuẩn ngân sách nhà nước
○ Công bố ngân sách
■ Chấp hành ngân sách nhà nước
■ Quyết toán ngân sách nhà nước
○ Cuối mỗi năm theo thông báo của Bộ Tài chính, các đơn vị dự
toán lập báo cáo quyết toán của cấp mình và gửi đơn vị dự toán
cấp trên.
○ Các đơn vị dự toán cấp trên có trách nhiệm xét duyệt quyết toán
và thông báo kết quả xét duyệt báo cáo quyết toán cho đơn vị dự
toán cấp dưới, lập báo cáo quyết toán của cấp mình trên cơ sở
tống hợp quyết toán của các đơn vị trực thuộc.
○ Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước của các Bộ và Uy ban
nhân dân tỉnh gửi cho Bộ Tài chính theo thời gian quy định.
○ Bộ Tài chính sẽ tiến hành kiểm tra, xét duyệt quyết toán ngân
sách của các Bộ, tỉnh và tổng hợp, lập quyết toán ngân sách nhà
nước trình Chính phủ để trình Quốc hội phê duyệt.
■ Về tài chính : Doanh nghiệp phải chấp hành luật tài chính, các chính sách chế độ tài
chính của nhà nước
➢ Thực hiện hạch toán kinh doanh :
■ Hạch toán kinh doanh là nguyên tắc quan trọng nhất, yêu cầu là lấy thu bù chi đảm bảo
có lãi
■ Để thực hiện, doanh nghiệp tổ chức công tác tài chính phải hướng vào việc chủ động
khai thác các nguồn vốn với giá rẻ bảo toàn và phát huy hiệu quả đồng vốn
➢ An toàn, phòng ngừa rủi ro :
■ Cần được thực hiện trong mọi khâu của công tác tổ chức tài chính
■ An toàn trong việc lựa chọn nguồn vốn, sử dụng vốn
■ Trước khi ra quyết định tài chính nhà quản lí cần cân nhắc, xem xét nhiều phương án,
nhiều góc độ khác nhau và chọn phương án tối ưu.
24. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm những loại vốn nào và đặc điểm của vốn kinh doanh ?
❖ Bao gồm :
➢ Vốn cố định
➢ Vốn lưu động
➢ Vốn đầu tư tài chính
❖ Đặc điểm của vốn kinh doanh
➢ Là nguồn lực ban đầu, thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh, tạo ra của cải vật chất
mới, mang lại doanh thu, lợi nhuận cho cá nhân, doanh nghiệp.
➢ Là cái đầu tiên, tất yếu, có trước hoạt động sản xuất kinh doanh.
➢ Vốn kinh doanh được quay vòng theo chu kỳ, kết thúc chu kỳ hoạt động vốn kinh
doanh phải được thu về để đảm bảo cho chu kỳ hoạt động tiếp theo.
➢ Kết thúc chu kỳ, vốn kinh doanh không được thu hồi đồng nghĩa với doanh nghiệp có
nguy cơ phá sản.
25. Thế nào là vốn cố định ( vốn dài hạn ), đặc điểm của vốn cố định ? Thế nào là vốn lưu động
( vốn ngắn hạn )? Đặc điểm của vốn lưu động? Vốn cố định khác vốn lưu động như thế nào ?
❖ Vốn cố định ( vốn dài hạn ) là vốn ứng trước để mua sắm tài sản cố định, phục vụ nhu cầu hoạt
động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
➢ Đặc điểm vốn cố định :
➢ Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
➢ Vốn cố định được luân chuyển dần dần từng phần vào chi phí sản xuất kinh
doanh dưới hình thức khấu hao tương ứng với phần giá trị hao mòn của tài sản cố
định
➢ Sau nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh vốn cố định mới hoàn thành 1 vòng luân
chuyển
❖ Vốn lưu động ( vốn ngắn hạn ) là biểu hiện bằng tiền của tài sản ngắn hạn (TSNH) nên đặc
điểm vận động của vốn lưu động luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản ngắn hạn
➢ Đặc điểm vốn lưu động :
○ lưu chuyển nhanh
○ dịch chuyển một lần vào quá trình sản xuất, kinh doanh
○ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau khi hoàn thành một quá trình sản xuất kinh
doanh
❖ Phân biệt vốn cố định và vốn lưu động :
Khái niệm là biểu hiện bằng tiền của tài là giá trị của các loại tài sản
sản ngắn hạn nên đặc điểm cố định. Các loại tài sản này
vận động của vốn lưu động là những tài sản có giá trị
luôn chịu sự chi phối bởi lớn, thời gian sử dụng kéo
những đặc điểm của tài sản dài qua rất nhiều chu kì kinh
ngắn hạn doanh của doanh nghiệp
Đặc trưng - Vốn lưu động lưu chuyển ➢ Tham gia vào nhiều chu
nhanh
kỳ sản xuất kinh doanh
- Vốn lưu động dịch chuyển
một lần vào quá trình sản ➢ Vốn cố định được luân
xuất, kinh doanh.
chuyển dần dần từng
- Vốn lưu động hoàn thành
một vòng tuần hoàn sau khi phần vào chi phí sản xuất
hoàn thành một quá trình sản
kinh doanh dưới hình
xuất kinh doanh
thức khấu hao tương ứng
với phần giá trị hao mòn
của tài sản cố định
Thể hiện trên báo cáo tài Chỉ tiêu về tài sản lưu động Chỉ tiêu tài sản cố định
chính như tiền và các khoản tương
đương tiền, nợ phải thu…..
Phân loại Theo hình thái biểu hiện: Theo hình thái biểu hiện:
Lợi nhuận gộp = Doanh thu bán hàng - Giá vốn hàng bán
29. Thế nào là lợi nhuận thuần (lãi ròng )? Cách tính lợi nhuận thuần ?
❖ Lợi nhuận thuần ( lãi ròng )
➢ Là thước đo lợi nhuận của một liên doanh sau khi hạch toán tất cả các chi phí và thuế.
➢ Là lợi nhuận thực tế, và bao gồm các chi phí hoạt động được loại trừ khỏi lợi nhuận gộp
❖ Cách tính lợi nhuận thuần :
Lợi nhuận thuần = Doanh thu thuần – giá thành sản phẩm tiêu thụ được trong thời gian kinh
doanh.
30. Để tăng thu lợi nhuận kinh doanh , các doanh nghiệp thường sử dụng các giải pháp nào ?
➢ Lập ra kế hoạch kinh doanh cụ thể
➢ Cho phép doanh nghiệp tận dụng tối đa các nguồn lực cho sản xuất kinh doanh
➢ Đẩy mạnh các hình thức marketing online, nghiên cứu khai thác thị trường tìm hiểu nhu cầu của
khách hàng
➢ Với chính sách sản phẩm: chú trọng vào việc nâng cao chất lượng hàng hoá và dịch vụ.
➢ Với chính sách giá cả: Cần xác định giá cả hợp lý để có thể tăng khối lượng tiêu thụ mà vẫn
đảm bảo thu được lãi.
➢ Với chính sách giao tiếp khuyếch trương: sử dụng các biện pháp như quảng cáo, khuyến mại...
đến khách hàng và người tiêu dùng để tăng doanh số bán.
➢ Với chính sách phân phối: lựa chọn địa bàn bố trí mạng lưới phân phối phù hợp nhằm cung ứng
sản phẩm hàng hoá với khối lượng lớn.
➢ Lựa chọn cho mình một cơ cấu mặt hàng kinh doanh phù hợp cả về số lượng , tỷ trọng của hàng
hoá trong cơ cấu.
➢ Phương thức thanh toán thuận tiện, thực hiện nâng cao chất lượng dịch vụ sau bán hàng.
K : khối lượng tiền cần thiết (Kc) cho lưu thông trong 1 thời gian
➢ Chức năng phương tiện thanh toán : Trả khoản nợ về mua chịu hàng hóa , nộp thuế, trả lương,
trả nợ tiền vay, chi dịch vụ và đóng góp các khoản khác
H−C+ D−B
K= V
K : khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong 1 thời gian
B : Là giá cả hàng hóa được thực hiện bằng các thanh toán bù trừ
➢ Chức năng phương tiện cất trữ : Để trở về trạng thái nằm im trong 1 khoản thời gian
➢ Chức năng tiền tệ thế giới: Làm phương tiện thanh toán , phương tiện chi trả chung và phương
tiện di chuyển của cải giữa các quốc gia trên phạm vi toàn thế giới
34. Trình bày khái niệm chế độ tiền tệ, các yếu tố của chế độ tiền tệ kim loại.
❖ Khái niệm chế độ tiền tệ : là hình thức tổ chức lưu thông tiền tệ của một quốc gia được xác định
bằng luật pháp dựa trên một căn bản nhất định.
❖ Các yếu tố của chế độ tiền tệ kim loại :
➢ Kim loại tiền tệ ( kim loại bản vị )
➢ Đơn vị tiền tệ ,bao gồm : Tiêu chuẩn giá cả và tên gọi quốc tế của tiền tệ
➢ Chế độ đúc tiền
35. Thế nào là chế độ đơn bản vị, đặc điểm , vì sao ngày nay quốc gia lại ko duy trì chế độ đơn bản vị ?
❖ Chế độ đơn bản vị ( chế độ nhất kim bản ) : là chế độ tiền tệ mà trong đó chỉ có một loại tiền tệ
lưu thông
❖ Đặc điểm : tiền tệ bản vị được tư do đúc và đóng vai trò thống trị . Có chế độ :
➢ Đơn bản vị Vàng, gồm :
○ Chế độ đơn bản vị vàng cổ điển
○ Đơn bản vị vàng thoi
○ Đơn bản vị vàng hối đoái
➢ Đơn bản vị Bạc
➢ Đơn bản vị Đồng
❖ Vì sao ngày nay quốc gia ko duy trì chế độ đơn bản vị :
➢ Lượng vàng trên thế giới có quá ít so với nhu cầu
➢ Chế độ kim bản vàng có thể gây ra giảm phát
36. Trình bày khái niệm và đặc điểm của chế độ song bản vị. Chế độ song bản vị tồn tại dưới các hình
thức nào ?
❖ Chế độ song bản vị ( chế độ lưỡng kim bản vị ) là chế độ tiền tệ trong đó cả bạc lẫn vàng đều
được sử dụng làm tiền tệ lưu hành song song nhau, và cả hai đều có giá trị thanh toán theo một
tương quan do Nhà nước ấn định.
➢ Đặc điểm :
○ Mọi người được tự do đúc tiền vàng và tiền bạc
○ Tiền vàng và tiền bạc được tự do lưu thông trong phạm vi quốc gia và giữa các
quốc gia
❖ Chế độ song bản vị tồn tại dưới 2 hình thức :
➢ Chế độ song bản vị song song : tiền đúc bằng vàng và bạc được lưu thông tự do theo giá
thị trường.
➢ Chế độ song bản vị kép : tiền đúc bằng vàng và bạc được lưu thông theo tỷ giá
37. Trình bày ưu điểm và hạn chế của chế độ song bản vị, nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của chế
độ song bản vị?
❖ Ưu điểm :
➢ Thúc đẩy thương mại quốc tế diễn ra nhanh chóng
➢ Trong lưu thông hàng hóa , việc sử dụng chế độ song bản vị có nhiều tiến bộ hơn so với
thời kì nền kinh tế đổi chác hiện vật.
❖ Hạn chế :
➢ Nhà nước khó kiểm soát lượng vàng , bạc của mỗi quốc gia
➢ Hai thước đo giá trị , hai hệ thống giá cả còn gây trở ngại trong việc tính toán và lưu
thông hàng hóa.
❖ Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chế độ song bản vị :
➢ Sự bào mòn giá trị thực tế của tiền xu
➢ Tỷ lệ “vàng , bạc “ không thống nhất giữa các quốc gia
38. Trình bày nội dung quy luật Gresham, Quy luật Gresham có còn tồn tại và ảnh hưởng đến lưu
thông tiền tệ không .
❖ Nội dung quy luật Gresham : là giả thuyết kinh tế do Thomas Gresham (1519 – 1579) đưa ra.
➢ Qui luật Gresham là một nguyên tắc tiền tệ nói rằng "tiền xấu đuổi tiền tốt".
⇒ Định luật này có nghĩa là: Nhà đầu tư xấu đuổi nhà đầu tư tốt.
➢ Đó là khi môi trường đầu tư bị rơi vào những hiện tượng như: Kém minh bạch, khai báo
láo, lừa dối, cấu bè kết phái, tư lợi, trục lợi bất chính…
➢ Dần dần tạo nên những người đầu tư theo kiểu: Ngắn hạn, thiển cận, chụp giật, hám lợi
nhanh…
➢ Thị trường chỉ tràn ngập những tên lừa đảo, dối trá, sống chết mặc bây – tiền tao bỏ túi…
➢ Nhà đầu tư thực thụ sẽ khó sống, đã hiếm lại càng ngày càng hiếm.
➢ Vâng, 1 lần nữa định luật này vẫn giữ nguyên giá trị: Nhà đầu tư xấu đuổi nhà đầu tư tốt.
❖ Quy luật Gresham có tồn tại
39. Thế nào là lạm phát ? Chính phủ nên kiểm soát để kiềm chế lạm phát hay nên triệt tiêu lạm phát ?
Vì sao ?
❖ Lạm phát là sự tăng mức giá chung một cách liên tục của hàng hóa và dịch vụ theo một khoảng
thời gian nhất định, làm cho đồng tiền bị mất giá trị hơn so với trước.
❖ Chính phủ nên kiềm chế lạm phát vì :
➢ Nếu không kiềm chế được lạm phát, chẳng những sẽ ảnh hưởng đến phát triển sản xuất và
đời sống của nhân dân, đến ổn định kinh tế vĩ mô mà còn ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh
tế trong trung và dài hạn, việc làm cũng giảm sút, môi trường đầu tư kinh doanh cũng sẽ
trở nên xấu hơn.
40. Thế nào là lạm phát thấp (vừa phải )? Thế nào là lạm phát phi mã ? Thế nào là lạm phát siêu tốc
(siêu lạm phát)? Nên duy trì loại lạm phát nào , không nên duy trì loại lạm phát nào ? Vì sao ?
❖ Lạm phát thấp ( vừa phải ) giá cả tăng chậm, có thể dự đoán được, ở mức một con số hàng năm
(CPI tăng từ 1%/năm đến 9%/năm )
❖ Lạm phát phi mã giá cả hàng hóa biến động mạnh, tăng từ hai con số trở lên hàng năm. (CPI
tăng từ 10%/năm đến 99%/năm )
❖ Lạm phát siêu tốc (siêu lạm phát) giá cả hàng hóa biến động tăng từ ba con số trở lên hàng năm
(CPI tăng từ 100%/năm trở lên )
❖ Nên duy trì loại lạm phát thấp vì sẽ ko gây tác động xấu cho nền kinh tế - xã hội
❖ Không nên duy trì lạm phát phi mã và siêu tốc vì
➢ Lạm phát phi mã gây nên tác động xấu cho kinh tế - xã hội
➢ Lạm phát siêu tốc gây nên tác động rất xấu cho kinh tế - xã hội vì :
■ Phá hoại nền kinh tế một cách trầm trọng
■ Phá hoại hết thảy cá hoạt động của ngân hàng
■ Làm giảm thấp mức thu nhập thực tế của ngân sách nhà nước
■ Bần cùng hóa đời sống của quảng đại quần chúng nhân dân lao động
41. Thế nào là lạm phát cầu kéo ? Thế nào là lạm phát chi phí đẩy? phân tích các nguyên nhân gây lạm
phát này ?
❖ Lạm phát cầu kéo xảy ra khi khu cầu hàng hóa tăng quá cao vượt quá khả năng cung ứng về
hàng hóa của nền kinh tế
➢ Nguyên nhân :
■ Bội chi ngân sách Nhà nước thường xuyên và kéo dài, NHTW phải sử dụng
nguồn vốn phát hành để tạm ứng tiền cho Chính phủ chi tiêu
■ Việc kiểm soát khối lượng tiền trong lưu thông của NHTW ko chặt chẽ, làm cho
tiền trong lưu thông bao gồm cả tiền mặt và tiền ghi số vượt quá khối lượng tiền
cần thiết
■ Chất lượng tín dụng yếu kém, các NHTMại cho vay nhưng ko thu hồi được vốn ,
nợ xấu gia tăng
■ Ảnh hưởng của các cuộc khủng hoảng về KT, Ctrị , quân sự,.... làm cho lượng
hàng hóa giảm trong khi nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ gia tăng nhanh chóng ,
nên giá cả hàng hóa sẽ bị kéo lên
■ Yếu tố tâm lý của dân cư bị giao động khi mà sức mua của tiền tệ mỗi ngày 1
giảm , nên mọi ng đều có xu hướng dự trữ hàng hóa cho tương lai , đẩy cầu hàng
hóa tăng và giá cả hàng hóa sẽ gia tăng
❖ Lạm phát chi phí đẩy xảy ra khi chi phí đầu vào cho 1 đơn vị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tăng ,
làm cho giá thành sản phẩm tăng, nên đẩy giá cả hàng hóa tăng lên
➢ Nguyên nhân :
■ Chi phí nguyên liệu,nhiên liệu, vật liệu tăng
■ Chi phí tiền lương công nhân tăng
■ Thuế suất cao hoặc chính sách thuế ko hợp lý
■ Trang thiết bị, công nghệ sản xuất lạc hậu làm giá thành sản xuất tăng lên
42. Thế nào là thiểu phát ?
❖ Thiểu phát là hiện tượng mức giá chung của nền kinh tế giảm liên tục và kéo dài trong 1 khoảng
thời gian
43. Trình bày nội dung và yêu cầu của quy luật lưu thông tiền tệ theo quan điểm của Karl Marx. Ý
nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu
❖ Nội dung quy luật lưu thông tiền tệ của Karl Marx
➢ Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong 1 thời gian tỷ lệ thuận với tổng giá cả hàng
hóa lưu thông và tỷ lệ nghịch với tốc độ quay vòng bình quân của tiền tệ trong 1 thời gian
❖ Yêu cầu quy luật lưu thông tiền tệ của Karl Marx :
➢ Khối lượng tiền thực tế trong lưu thông trong phải cân đối với khối lượng tiền cần thiết cho
lưu thông trong 1 thời gian
❖ Ý nghĩa việc nghiên cứu :
➢ Khi nghiên cứu quy luật lưu thông tiền tệ, Karl Marx chỉ nghiên cứu khối lượng tiền cần
thiết cho lưu thông trong một thời gian để hàng hóa lưu thông bình thường chứ Karl Marx
chưa đề cập đến số cung và số cầu tiền tệ của một nền kinh tế chịu sự tác động bởi các yếu
tố.
➢ Nhưng sự nghiên cứu của Karl Marx cũng giúp chúng ta hình dung ra là: giữa khối lượng
tiền cần thiết cho lưu thông và mức cầu về tiền tệ có một mối quan hệ mật thiết với nhau;
giữa khối lượng tiến thực tế lưu thông và mức cung tiền tệ có một mối quan hệ mật thiết
với nhau.
➢ Chăng hạn, khi nhu cầu về tiền tệ của nền kinh tế gia tăng, tức là dân chúng giữ tiên trong
tay nhiều để mua hàng hóa, thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng và nếu lượng hàng hóa không tăng
lên kịp thời để đáp ứng sức mua của dân chúng sẽ làm cho giá cả hàng hóa tăng lên, hoặc
khi Chính phủ thực hiện chính sách mở rộng tiến tệ, nghĩa là tăng cung tiến tệ, nhưng dân
chúng không có nhu cầu giữ tiền để chi tiêu, hoặc doanh nghiệp không có nhu cầu vay tiến
để mua nguyên liệu, máy móc thiết bị đầu tư sản xuất, kinh doanh thì tiên trong lưu thông
được coi là thừa và do đó làm cho giá cả của tiên tệ, tức là lãi suất bị giảm đi và như vậy
chúng ta cũng có thể thấy khối lượng tiến cần thiết cho lưu thông trong công thức của Karl
Marx là có khác với mức cầu tiền tệ của nền kinh tế.
44. Thế nào là mức cầu tiền tệ, thành phần của mức cầu tiền tệ, phân tích các nhân tố ãnh hưởng đến
mức cầu tiền tệ ?
❖ Mức cầu tiền tệ
➢ Là số lượng tiền tệ mà nền kinh tế cần để thỏa mãn các nhu cầu chi dùng của mình
➢ Là tổng khối lượng tiền tệ cần để đáp ứng nhu cầu trao đổi và nhu cầu tích lũy giá trị của
các chủ thể trong nền kinh tế , trong điều kiện giá cả và các biến số vĩ mô cho trước
❖ Thành phần
➢ Mức cầu tiền về giao dịch
➢ Mức cầu tiền dự phòng và
➢ Mức cầu tiền đầu tư, đầu cơ
❖ Nhân tố ãnh hưởng đến mức cầu tiền tệ ?
➢ Dân số và mức gia tăng dân số
➢ Thói quen sử dụng tiền mặt của dân cư
➢ Thời cơ kinh tế
➢ Vật giá
➢ Dự đoán tương lai ,....
45. Trình bày các biện pháp mở rộng cầu tiền tệ để hạn chế và kiểm soát lạm phát.
➢ Thi hành các biện pháp nhằm gia tăng khối lượng hàng hóa cung ứng cho nền kinh tế
➢ Thi hành các biện pháp nhằm ổn định giá cả
➢ Thực hiện chính sách tự do mậu dịch đề hàng hóa tự do dịch chuyển, điều hòa giữa nơi thừa và
nơi thiếu
➢ Nới lỏng hàng rào thuế quan, khuyến khích nhập khẩu hàng hóa với gía rẻ cung ứng cho nền kinh
tế
46. Trình bày khái niệm mức cung tiền tệ, thành phần ?
❖ Mức cung tiền tệ là khối lượng tiền được cung cấp cho nền kinh tế bởi hệ thống ngân hàng
➢ Thành phần :
■ Tiền mặt : trong lưu thông bao gồm tiền giấy và tiền kim loại
○ Tiền giấy do NHTW phát hành và nó có giá trị lưu hành là do nhà nước
qui định bằng pháp luật
○ Tiền kim loại : tiền được đúc bằng kim loại kém giá, như : kẽm, nhôm,....
thường có giá trị nhỏ được sử dụng làm tiền xu, tiền lẻ, dùng trong các
giao dịch nhỏ hoặc để trả lại tiền thừa
■ Tiền gửi : là tiền ký gửi của doanh nghiệp hoặc của các tổ chức kinh tế tại
NHTM
47. Nếu xét về số lượng ,mức cung bao gồm những nhân tố nào và có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng đến
mức cung tiền tệ và ảnh hưởng như thế náo ?
❖ Số lượng mức cung tiền tệ :
MS = MB × m 1
1+ rc
MS = MB ×
rr+rc+ ℜ
Trong đó :
re : Tỷ lệ dự trữ thừa
rc : Tỷ lệ tiền mặt
■ Tín dụng vốn lưu động : được sử dụng để bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm
thời của chủ thể đi vay
■ Tín dụng vốn cố định : được cung cấp nhằm hình thành tài sản cố định của chủ
thể đi vay
51. Thế nào là tín dụng thương mại, công cụ lưu thông, đặc trưng, ưu điểm, hạn chế của tín dụng
thương mại ?Tín dụng thương mại đã phát triển ở Việt Nam như thế nào ?
❖ Tín dụng thương mại là quan hệ mua bán chịu hàng hóa lẫn nhau giữa các doanh nghiệp trực
tiếp sản xuất hoặc kinh doanh hàng hóa
➢ Công cụ lưu thông :
■ Thương phiếu được sử dụng để làm chứng từ xác nhận nợ giữa người đi vay và
người cho vay, có 2 loại :
○ Lệnh phiếu : là chứng chỉ có giá do người phát hành lập, cam kết thanh
toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một
thời gian nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng.
○ Hối phiếu : là chứng chỉ có giá do người ký phát lập, yêu cầu người bị
ký phát thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu
hoặc vào một thời gian nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng.
➢ Đặc trưng :
■ Mục đích : phục vu cho sản xuất và lưu thông hàng hóa
➢ Ưu điểm :
■ Đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu thụ hàng hóa của các doanh nghiệp
■ Nâng cao hiệu quả kinh doanh cho các doanh nghiệp
➢ Hạn chế :
52. Trình bày khái niệm tín dụng ngân hàng, công cụ lưu thông và đặc trưng của tín dụng ngân
hàng ,ưu điểm, hạn chế, tín dụng ngân hàng đã phát triển ở VIệt Nam như thế nào ? Tại sao tín
dụng ngân hàng là loại hình tín dụng phổ biến nhất trong nền kinh tế thị trường ?
❖ Tín dụng ngân hàng quan hệ tín dụng ( chủ yếu bằng tiền ) giữa 1 bên là ngân hàng với 1 bên là
khách hàng của ngân hàng
➢ Đặc trưng :
■ Mục đích : phục vụ cho sản xuất và lưu thông hàng hóa
➢ Ưu điểm :
➢ Hạn chế :
❖ Tín dụng ngân hàng đã phát triển ở VIệt Nam như thế nào ( vai trò )?
➢ Thúc đẩy nhanh quá trình tập trung vốn và tích tụ vốn
➢ Góp phần tác động đến việc thực hiện chế độ hạch toán kinh tế
❖ Tại sao tín dụng ngân hàng là loại hình tín dụng phổ biến nhất trong nền kinh tế thị trường
➢ Hình thức tín dụng trực tiếp, nguồn vốn TDNH nguồn vốn huy động của xã hội với khối
lượng và thời hạn khác nhau. Do đó, TDNH có thể đáp ứng được những nhu cầu lớn về
vốn, đa dạng về thời hạn cho vay.
➢ TDNH được cấp dưới hình thức tiền tệ lẫn hiện vật, Iàm cho khả năng thoả mãn nhu cầu
khách hàng của TDNH được nâng cao hơn so với TDTM ( loại hình tín dụng cấp trực
tiếp bằng hiện vật và hàng hóa).
➢ Chủ thể kinh tế trong xã hội cộng với một hệ thống các NHTM, rộng hơn rất nhiều so với
chủ thể của TDTM, vốn chỉ là các doanh nghiệp.
➢ TDNH cũng có vai trị đặc biệt quan trọng trong việc cung cấp vốn cho nhu cầu kinh
doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ - các doanh nghiệp không đủ điều kiện tham gia
vào các thị trường vốn trực tiếp.
➢ TDNH là một công cụ quan trọng để phát triển các ngành kinh tế chiến lược theo yêu cầu
của chính phủ.
➢ Trong nền KTTT, tiền tệ đóng vai trò quan trọng, việc thắt chặt hay nới lỏng cung tiền tệ,
kiềm chế lạm phát thông qua hoạt động của hệ thống ngân hàng sẽ tác động trực tiếp đến
tình hình nền kinh tế.
53. Trình bày khái niệm, đặc trưng, ưu điểm, hạn chế của tín dụng nhà nước. Việc mở rộng tín dụng
nhà nước để bù đắp bội chi, đáp ứng nhu cầu chi tiêu thường xuyên của tín dụng nhà nước có ảnh
hưởng như thế nào đến nền kinh tế?
❖ Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng giữa 1 bên là Nhà nước và 1 bên là dân cư, Nhà nước là
người đi vay bằng cách phát hành trái phiếu Chính phủ còn dân cư là người cho vay bằng cách
mua trái phiếu Chính phủ
➢ Đặc trưng :
■ Mục đích : phục vụ chi tiêu của Chính phủ nhằm giảm tiền cung ứng khi có lạm
phát
➢ Ưu điểm :
■ Bù đắp bội chi của ngân sách nhà nước mà ko phải sử dụng nguồn vốn phát hành
■ Đáp ứng kịp thời nhu cầu chi tiêu của Chính phủ trong tài khóa
■ Góp phần giảm thiểu tỷ lệ lạm phát, ổn định lưu thông tiền tệ
➢ Hạn chế :
■ Là tín dụng phi sản xuất nên ko tạo ra sản phẩm cho xã hội và ảnh hưởng đến
việc trả nợ tiền trái phiếu
➢ Khi mở rộng tín dụng nhà nước dưới hình thức vay từ các chủ thể kinh tế phi ngân hàng
để bù đắp bội chi ngân sách không làm tăng lượng tiền cung ứng và do đó không tạo áp
lực gia tăng lạm phát.
➢ Tuy nhiên nếu người mua các chứng khoán chính phủ là các ngân hàng thương mại thì
hành vi đi vay này sẽ làm tăng lượng tiền cung ứng.
➢ Mặt khác, khi khối lượng vay của chính phủ tăng lên, lãi suất thị trường bị đẩy lên làm
giảm nhu cầu đầu tư của cá nhân và doanh nghiệp và làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
54. Phân biệt sự khác nhau giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng . Tại sao tín dụng thương
mại có những hạn chế không thể nào khắc phục được ?
❖ Sự khác nhau :
Đặc điểm Tín dụng ngân hàng Tín dụng thương mại
Khái niệm là quan hệ tín dụng giữa các doanh Là quan hệ tín dụng giữa các
nghiệp dưới hình thức mua bán chịu doanh nghiệp, được thực hiện
hàng hóa. dưới hình thức mua bán chịu, mua
bán trả chậm hay trả góp hàng
hoá. Đến thời hạn đã thoả thuận
doanh nghiệp mua phải hoàn trả
cả vốn gốc và lãi cho doanh
nghiệp bán dưới hình thức tiền tệ.
Chủ thể Phải có ít nhất 01 bên là ngân hàng với Giữa các doanh nghiệp với nhau
các chủ thể khác trong nền kinh tế.
Tác dụng Ngân hàng là chủ thể vừa đi vay (đối Là quan hệ giữa các DN với nhau
với chủ thể dư tiền) và vừa cho nên thường là có quen biết, thủ
vay(đối với chủ thể cần tiền) tục diễn ra mau lẹ, nhanh gọn.
->NH luôn có nhiều tác dụng ảnh ->mở rộng mối quan hệ hợp tác
hưởng đến các chủ thể khác, là tác lâu bền giữa các doanh nghiệp
nhân cho dòng tiền lưu chuyển liên trong nền kinh tế.
tục.
Hạn chế Thủ tục, trình tự phức tạp hơn. Giữa các doanh nghiệp nên đòi
hỏi chữ tín của nhau nhìều; quy
mô vốn của người đi vay phải nhỏ
hơn người cho vay
55. Phân tích mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và tín dụng thương mại thông qua nghiệp vụ chiết
khấu, tái chiết khấu thương phiếu ?
➢ Quan hệ mua bán chịu gia tăng sẽ tạo cơ sở để phát triển tín dụng ngân hàng
➢ Hoạt động tín dụng ngân hàng đã góp phần khắc phục các mặt hạn chế của tín dụng thương mại,
đồng thời tạo điều kiện cho tín dụng thương mại phát triển
56. Trình bày bản chất của lãi suất, tại sao nói : lãi suất tín dụng là phương tiện kích thích các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Liên hệ thực tiễn Việt Nam hiện nay .
❖ Bản chất của lãi suất : là giá mà người vay phải trả để được sử dụng tiền không thuộc sở hữu
của họ và là lợi tức người cho vay có được đối với việc trì hoãn chi tiêu.
❖ tại sao nói : lãi suất tín dụng là phương tiện kích thích các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
có hiệu quả ?
➢ Lãi suất tín dụng là phương tiện kích thích các doanh nghiệp kinh doanh xa có hiệu quả
➢ Đối với các doanh nghiệp , khi vay vốn để sản xuất kinh doanh , đến ngày đáo hạn phải
trả và bị ràng buộc bởi các quy định của pháp luật , cho nên đòi hỏi việc sử dụng vốn
phải tiết kiệm , có hiệu quả , phải thực sự quan tâm đến kết quả sản xuất kinh doanh để
đảm bảo hoàn trả đúng hạn cả vốn và lãi
➢ Hiện nay , ngân hàng Nhà nước Việt Nam đang sử dụng lãi suất cơ bản cùng lãi suất
chiết khấu . Chính sách lãi suất tiến gần đến các nguyên tắc lãi suất thị trường hơn mức
lãi suất cơ bản được hình thành căn cứ vào mức lãi suất cho vay của 1 số tổ chức tín dụng
chiếm đa số thị phần tín dụng .
➢ Tuy nhiên , việc khống chế biên độ dao động trên của lãi suất cơ bản làm hạn chế phần
nào tính thị trường của lãi suất cơ bản và làm cho nó phần nào giống với trần lãi suất cho
vay . Mặc dù vậy , việc sử dụng lãi suất cơ bản làm lãi suất tham chiếu khi cấp tín dụng
của các tổ chức tín dụng là bước chuẩn bị cho tự do hoá lãi suất hoàn toàn sau này .
57. Trình bày các phép tắc đo lãi suất, cho ví dụ minh họa ứng với từng phép đo ?
❖ Vay đơn :
F
Tv = (1+i) n
VD : Tính lãi suất hoàn vốn cho khoản vay đơn 100 triệu đồng thanh toán 115 triệu đồng sau
một năm?
F 115
Tv = (1+i)n ⇒100 = 1+ i
Fp Fp Fp
Tv = (1+i)1 + (1+i)2 + … + (1+i)n
VD : Viết công thức tính lãi suất hoàn vốn cho khoản vay trả góp mua nhà 500 triệu đồng của
anh An, thanh toán trong 10 năm, mỗi năm 6,5 triệu đồng?
6 ,5 6 ,5 6,5
500 = + 2+ … + 10
1+i (1+i) (1+i)
VD : Viết công thức tính lãi suất hoàn vốn cho 1 trái khoán 20 năm với lãi suất coupon 10% &
mệnh giá là $1000. Trái khoán này được bán với giá $2000.
F F−Pd
Pd = 1+ i
hay i= Pd
VD : Tính lãi suất hoàn vốn của trái khoán chiết khấu Kho bạc kỳ hạn 1 năm, có mệnh giá
$1000 được bán với giá $900?
F−Pd 1000−900
i= = ≈ 0,11 = 11%
Pd 900
58. Thế nào là lợi tức, thực chất của lợi tức?
❖ Lợi tức là phần chênh lệch giữa tổng số tiền phải trả và số tiền đi vay
❖ Thực chất của lợi tức là 1 phần đặc biệt của giá trị thặng dư( lợi nhuận) mà chủ thể đi vay phải phân
chia cho chủ thể cho vay do sử dụng tiền vay trong 1 khoảng thời gian
59. Thế nào là : lãi suất đơn, lãi suất kép, lãi suất đến hạn ?
❖ Lãi suất đơn chỉ căn cứ vào vốn gốc để tính lãi , không gộp lãi vào vốn
❖ Lãi suất kép là lãi suất đơn trong kỳ được gộp vào vốn gốc để tính lãi cho kỳ tiếp theo
❖ Lãi suất đến hạn là lãi suất qui định theo từng kỳ hạn, nhưng việc hoàn trả lãi được thực hiện 1 lần
khi đáo hạn
60. Giai thích mối tương quan giữa lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay của ngân hàng ?
➢ Về mặt nguyên tắc , lãi suất cho vay bình quân > lãi suất tiền gởi bình quân
○ VD : lãi suất cho vay cùng kì > lãi suất tiền tới cùng kì
⇒ có sự phân biệt giữa các khoản vay với thời hạn vay khác nhau cũng như mức rủi ro
khác nhau
○ LSTG < LSCV < suất lợi nhuận bình quân LSTG quá nhỏ
⇒ thì ít người gởi , ngân hàng không huy động được vốn , không có vốn cho vay. LSCV
quá cao sẽ làm cho doanh nghiệp không có kinh nghiệm trả lãi và vốn cho ngân hàng ,
không thể làm không cho ngân hàng và người gửi tiền hưởng lợi . Nếu doanh nghiệp
phá sản thì ngân hàng mất vốn
61. Giai thich mối tương quan giữa lãi suất chiết khấu và lãi suất tái chiết khấu .
➢ Vì hành vi tái chiếu khấu cung cấp nguồn vốn cho các ngân hàng nên thông thường lãi suất tái chiết
khấu thường nhỏ hơn lãi suất chiết khấu .
➢ Khi cần ở rộng khả năng tín dụng của các ngân hàng nhằm đẩy lùi lạm phát , hay phạt các ngân hàng
vi phạm yêu cầu thanh toán , ngân hàng trung ương có thể ấn định lãi suất tái chiết khấu thậm chí lớn
hơn lãi suất chiết khấu
62. Mối tương quan giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực , từ đó hãy trình bày và giải thích hiệu
ứng Fisher. Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu vấn đề này.
❖ Mối tương quan giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
➢ Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực + Tỷ lệ lạm phát dự tính
➢ Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát dự tính
➢ Hiệu ứng Fisher là phương trình do Fisher đưa ra trong đó lãi suất của một trái phiếu
được biểu thị bằng tổng của lãi suất thực tế và tỉ lệ lạm phát dự kiến (còn gọi là kì vọng
về lạm phát) xảy ra trong thời kì tồn tại của trái phiếu.
Trong đó :
i là lãi suất danh nghĩa
r là lãi suất thực tế
p là kì vọng về lạm phát.
❖ Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu vấn đề này.
➢ Trong thực tiễn , phân biệt lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa có ý nghĩa quan trọng vì
lãi suất thực phản ánh chi phí thực của khoản vốn cay , do đó có thể là một công cụ chỉ
bảo tốt về ý muốn đi vay hay cho vay .
➢ Thông thường , lãi suất thực càng thấp thì người đi vay càng có lợi và người cho vay
càng bất lợi .
➢ Vì vậy , khi lãi suất tực thấp sẽ có nhiều ý muốn đi vay hơn và có ít ý muốn cho vay
hơn .
➢ Ngoài ra , nó còn là một công cụ chỉ dẫn tốt hơn về những tác động đối với người dân
trên thị trường tín dụng .
63. Phân tích tác động của lãi suất.
64. Các loại lãi suất ngân hàng? Vai trò của lãi suất ngân hàng đối với sự phát triển kinh tế ?
❖ Vai trò của lãi suất ngân hàng đối với sự phát triển kinh tế
➢ Lãi suất Ngân hàng là nhân tố quan trọng quyết định kết quả hoạt động kinh doanh của
NHTM và khách hàng. Nếu lãi suất hợp lý sẽ là đòn bẩy quan trọng thúc đẩy sản xuất lưu
thông hàng hoá phát triển và ngược lại
66. Mô tả cơ cấu, tổ chức của hệ thống ngân hàng 2 cấp ở Việt Nam từ 1988 - nay ?
■ Cấp II : các ngân hàng chuyên doanh trực thuộc Ngân hàng Nhà nước bao gồm :
○ Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt nam
■ 24/5/1990
○ Cấp II : là các ngân hàng, công ty tài chính, hợp tác xã tín dụng
■ 26/12/1997
67. Trình bày lịch sử hình thành và phát triển ngân hàng trung ương ?
➢ Tiền thân của ngân hàng phát hàng : NHTMại của tư nhân
➢ Thực tế, quyền lợi của tư nhân và Chính phủ đối lập nhau
➢ Mặt khác , Chính phủ thấy cần phải can thiệp vào hoạt động của ngân hàng để điều tiết
vĩ mô nền KT
⇒ cho phép 1 NHTMại tư nhân lớn trong nước được quyền phát hành tiền
➢ Đa phần các nước thế giới, Chính phủ đều tiến hành quốc hữu hóa ngân hàng
⇒ để biến ngân hàng phát hành thuộc sở hữu của tư nhân thành NHTW thuộc sở
hữu nhà nước
68. Trong các chức năng của ngân hàng trung ương, chức năng nào là chức năng cơ bản thể hiện và
bản chất của ngân hàng trung ương ?
➢ Chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ và hoạt động của các ngân hàng là chức năng quyết định
bản chất của NHTW của một ngân hàng phát hành.
➢ Thông qua chức năng này, NHTW có trách nhiệm xây dựng và thực hiện chính sách tiền tệ quốc
gia, kiểm soát hoạt động của toàn bộ hệ thống ngân hàng để điều tiết, kiểm soát lượng tiền trong
lưu thông, đảm bảo ổn định giá trị đồng tiền, giải quyết công ăn việc làm.
➢ Việc thực hiện chức năng này không thể tách rời khỏi các nghiệp vụ ngân hàng của NHTW
69. Trình bày nội dung chức năng độc quyền phát hành tiền của ngân hàng trung ương, phân tích sự
cần thiết của việc tập trung quyền lực phát hành giấy bạc ngân hàng vào một ngân hàng độc quyền
■ Tiền giấy : tiền làm bằng giấy cotton hoặc polymes, phát hành theo tiền
đơn vị và bội số của tiền đơn vị
■ Tiền kim loại : tiền làm bằng kim loại kém giá như : nhôm , kẽm ….,
phát hành theo ước số hay còn gọi là tiền xu , tiền lẻ
➢ Mục đích :
■ đáp ứng cho nhu cầu sản xuất và lưu thông hàng hóa
■ phát hành tiền dựa trên cơ sở mức cầu tiền tệ của nền kinh tế nhằm :
➢ Nguyên tắc :
■ Nguyên tắc trữ kim : phát hành tiền khi có vàng tương đương là đảm bảo
■ Nguyên tắc tín dụng : phát hành tiền để cho vay các NHTMại
■ Kênh ngân sách nhà nước : việc NHTW tạm ứng tạm thời cho Chính phủ chi tiêu
■ Kênh ngân hàng thương mại : việc NHTW cho các NHTM vay tiền
■ Phát hành tiền qua kênh thị trường mở : việc NHTW tham gia mua bán các món
nợ ngắn hạn với các NHTM
■ Phát hành tiền qua kênh thị trường hối đoái : việc NHTW tham gia mua bán vàng,
ngoại tệ và các giấy tờ có giá trị ghi bằng ngoại tệ với các NHTM
❖ Phân tích sự cần thiết của việc tập trung quyền lực phát hành giấy bạc ngân hàng vào một ngân
hàng độc quyền
➢ Các chính phủ các nước muốn kiểm soát sự biến động của lượng tiền trong lưu thông trong
phạm vi toàn quốc.
➢ Điều này có thể nếu nhà nước là người phát hành tiền.
➢ Nhưng thực tế, chính phủ là người phát hành thì việc kiểm soát và hạn chế khối lượng phát
hành rất khó.
➢ Lượng tiền trong lưu thông bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Sự mở rộng hoạt động
tín dụng sẽ làm tăng nhu cầu tiền mặt.
➢ Vì thế nắm vai trò độc quyền, NHTW có thể kiểm soát khả năng mở rộng tín dụng và do đó
điều chỉnh lượng tiền cần phát hành.
➢ Giấy bạc do NHTW phát hành một ngân hàng nhận được sự ưu đãi tối ưu từ chính phủ sẽ có
uy tín cao trong lưu thông
➢ Việc phát hành tiền mang lại lợi nhuận, vì thế tốt nhất nên được tập trung vào một ngân hàng
để tiện cho việc phân phối và sử dụng nguồn lợi đó một cách thích hợp
➢ Việc phát hành tiền không thể tuỳ tiện, phải theo nguyên tắc đảm bảo, thăm dò nghiên cứu
thị trường, nằm trong chính sách tiền tệ đòi hỏi phải tập trung vào trong tay một cơ quan độc
quyền
70. Phân tích sự cần thiết của vai trò người cho vay cuối cùng của ngân hàng trung ương
➢ Vai trò “Người cho vay cuối cùng" của NHTW ra đời trên cơ sở chức năng tái chiết khấu.
➢ NHTW chỉ thực hiện vai trò này khi sự đổ vỡ của ngân hàng đó ảnh hưởng đến sự tồn tại và an toàn
của hệ thống ngân hàng. Điều này hết sức quan trọng. Vì hoạt động của các ngân hàng liên quan đến
hầu hết các chủ thể kinh tế trong xã hội nên sự sụp đổ của một ngân hàng không ảnh hưởng đến
quyền lợi của người gửi tiền đồng thời đến toàn hệ thống.
➢ Hơn nữa, các ngân hàng có mối liên hệ, phụ thuộc chặt chẽ lẫn nhau thông qua luồng vốn tín dụng
luân chuyển và hoạt động hệ thống thanh toán. Chỉ một ngân hàng gặp trục trặc sẽ gây nên tính thanh
khoản toàn hệ thống.
➢ Mặt khác, sự sụp đổ của ngân hàng sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp nhất là doanh nghiệp vừa và
nhỏ ảnh hưởng đến đầu tư, sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, trung gian tài chính là phụ thuộc
vào lòng tin của công chúng với tư cách người gửi tiền.
➢ Vì thế chỉ có một nguy cơ nhỏ của ngân hàng cũng gây nên sự nghi ngờ có tính chất lan truyền. Vai
trò “Người cho vay cuối cùng" của NHTW không chỉ vực dậy một ngân hàng mà còn cứu cánh cho
toàn bộ hệ thống ngân hàng.
71. Những nội dung nào thể hiện chức năng ngân hàng nhà nước của ngân hàng trung ương
➢ Phần lớn các nước trên thế giới, NHTW đều thuộc sở hữu nhà nước
➢ NHTW thực hiện các dịch vụ ngân hàng cho Chính phủ
72. Những nội dung nào thể hiện chức năng quản lí nhà nước của ngân hàng trung ương
➢ Cấp giấy phép hoạt động hoặc thu hồi giấy phép hoạt động của các NHTMại
➢ Áp dụng chế tài với các NHTMại vi phạm luật ngân hàng
➢ Tiến hành thanh tra , giám sát các NHTMại nhằm đảm bảo an toàn hoạt động của NHTMại và đảm
bảo quyền lợi của khách hàng gửi tiền
➢ Đình chỉ hoạt động hoặc giải thể ngân hàng vi phạm luật lệ hoặc mất khả năng tài chính sau khi đã
áp dụng các biện pháp chế tài
➢ Quy định nội dung phạm vi hoạt động kinh doanh và các qui chế nghiệp vụ mà các NHTMại phải
tuân thủ
73. Trình bày nội dung các chức năng của ngân hàng thương mại, mối quan hệ giữa các chức năng.
■ giữa các chủ thể tạm thời thừa vốn và các chủ thể tạm thời thiếu vốn
■ ngân hàng trả tiền cho khách hàng theo lệnh của chủ tài khoản và nhập vào tài khoản
những khoản tiền theo lệnh của họ
■ thực chất là ngân hàng vừa làm thủ quỹ lại vừa thực hiện các dịch vụ ủy nhiệm của
khách hàng như :ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu
■ xuất phát từ chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian thanh toán
■ ngân hàng vừa nhận tiền gửi lại vừa cho vay bằng chuyển khoản
■ làm điều kiện và tiền đề cho hệ thống NHTMại có khả năng tạo tiền
■ quá trình tạo tiền phụ thuộc vào hệ số nhân tiền gửi mở rộng (n), hệ số nhân tiền gửi mở
rộng phụ thuộc tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rr),
1
n=
rr
■ tổng tiền gửi mở rộng (D) và số bút tệ được tạo thêm phụ thuộc tiền gửi ban đầu (M) và
n: D=M×n
■ NHTMại chỉ có thể tạo điều kiện tối đa khi thỏa mãn 3 điều kiện :
○ phải cho vay toàn bộ bằng chuyển khoản, ko cho vay tiền mặt ( rc = 0 )
➢ Các chức năng của NHTM có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ cho nhau, trong đó, chức
năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất: tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng
sau.
➢ Đồng thời, khi ngân hàng thực hiện tốt chức năng trung gian thanh toán và thủ quỹ lại góp phần
tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng quy mô hoạt động của ngân hàng.
➢ Chỉ khi chức năng thanh toán được thực hiện hoàn thiện thì vai trò của NHTM mới được nâng
cao hơn với tư cách là người thủ quỹ xã hội.
➢ Và trên cơ sở chức năng thủ quỹ, NHTM thực hiện chức năng thanh toán.
74. Phân tích nội dung và vai trò của chức năng trung gian tín dụng của ngân hàng thương mại ?
❖ Nội dung :
➢ NHTM làm trung gian tín dụng khi nó là "cầu nối" giữa chủ thể tạm thời thừa vốn và chủ
thể có nhu cầu vốn.
➢ NHTM huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế hình thành nên quỹ
cho vay tập trung.
➢ Trên cơ sở nguồn vốn này, ngân hàng sử dụng để cho vay đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung
trong quá trình sản xuất kinh doanh, tiêu dùng của các chủ thể kinh tế.
❖ Vai trò :
➢ Thông qua chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả các
bên trong quan hệ: người đi vay, người cho vay, ngân hàng thương mại , nền kinh tế.
75. Phân tích nội dung và vai trò của chức năng trung gian thanh toán của ngân hàng thương mại ?
❖ Nội dung chức năng trung gian thanh toán của NHTMại :
➢ Trên cơ sở khách hàng mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại ngân hàng, thay mặt cho
khách hàng, NHTM trích tiền gửi trên tài khoản trả cho người được hưởng hoặc nhận tiền
vào tài khoản theo sự uỷ nhiệm của khách hàng.
❖ Vai trò :
■ Cung ứng một dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt có chất lượng làm tăng uy
tín cho ngân hàng, tạo điều kiện thu hút nguồn vốn tiền gửi.
■ Uy tín được nâng cao à NHTM mở rộng quy mô chức năng trung gian tín dụng
và tăng nguồn vốn cho vay
■ Chức năng thanh toán đẩy nhanh tốc độ thanh toán, luân chuyển vốn trong nền
kinh tế à đầy nhanh quá trình lưu thông hàng hóa, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế,
hiệu quả của quá trình tái sản xuất xã hội.
■ Làm giảm khối lượng tiền mặt dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt.
76. Trình bày khái quát nghiệp vụ tài sản nợ và nghiệp vụ tài sản có của ngân hàng thương mại. Mối
quan hệ giữa hai nghiệp vụ này.
➢ Nghiệp vụ tài sản nợ là cơ sở để phát triển nghiệp vụ tài sản có, nghiệp vụ tài sản nợ xuất
hiện trước nghiệp vụ tài sản có; quy mô nghiệp vụ tài sản nợ quyết định quy mô nghiệp vụ
tài sản có
➢ Nghiệp vụ tài sản có xuất hiện sau, số lượng nghiệp vụ tài sản có phụ thuộc vào số lượng
nghiệp vụ tài sản nợ nhưng trong một chừng nhất định, nghiệp vụ tài sản có có tác động
quyết định nghiệp vụ mực tài sản nợ.
77. Trình bày nội dung nghiệp vụ tài sản nợ ( nghiệp vụ nguồn vốn )của ngân hàng thương mại. Thành
phần của nguồn vốn trong các nguồn đó , nguồn nào chiếm tỷ trọng lớn quyết định quy mô kinh
doanh của ngân hàng thương mại ?
❖ Nghiệp vụ tài sản nợ ( nghiệp vụ nguồn vốn ) : là nghiệp vụ dùng để hình thành nguồn vốn của
NHTMại, gồm :
➢ Nguồn vốn chủ sở hữu ( vốn tự có ) : là nguồn vốn do chủ ngân hàng tự tạo ra dưới
hình thức chủ sở hữu đóng góp khi thành lập doanh nghiệp hoặc bổ sung thêm trong quá
trình kinh doanh, gồm :
⇒ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn kinh doanh của 1 NHTMại
➢ Nguồn vốn huy động : là nguồn vốn ngoại lai thu hút được qua các nghiệp vụ của ngân
hàng, gồm :
■ Huy động tiền gửi :
■ Huy động bằng việc phát hành các giấy tờ có giá trị :
⇒ chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh và quyết định qui mô kinh
doanh của NHTMại
➢ Nguồn vốn vay : là nguồn vốn từ hoạt động thị trường liên ngân hàng , gốm :
■ Vay nợ lẫn nhau giữa NHTMại trong phạm vi quốc gia ( vay liên ngân
hàng nội địa )
❖ Nguồn nào chiếm tỷ trọng lớn quyết định quy mô kinh doanh của ngân hàng thương mại ?
Nguồn vốn huy động
78. Trình bày nội dung nghiệp vụ tài sản có ( nghiệp vụ sử dụng vốn ) của ngân hàng thương mại ?
❖ Nghiệp vụ tài sản có : là nghiệp vụ sử dụng các nguồn vốn của NHTMại vào hoạt động kinh
doanh như : tín dụng, đầu tư, kinh doanh ngoại tệ …. Các loại nghiệp vụ gốm :
➢ Tài sản có ngân quỹ ( tiền dự trữ ) là số tiền mà NHTMại phải dự trữ tại quỹ để đối phó
với nhu cầu thanh toán thường xuyên của khách hàng và của bản thân ngân hàng gồm :
■ Vàng dự trữ
■ Ngoại tệ
■ Các giấy tờ có giá ngắn hạn : tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHTW, các
loại giấy tờ có giá trị khác có thể chuyển thành tiền mặt được.
■ Khác ,....
⇒ Tiền dự trữ ko sinh lời và cũng ko giúp các ngân hàng có khả năng tạo tiền nhưng
quan trọng, vì là nghiệp vụ tăng cường khả năng thanh toán và cho trả cho khách
hàng .
➢ Tài sản có tín dụng : là tài sản mà NHTMại sử dụng vào kinh doanh tín dụng :
■ Cho vay đối với các công ty, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân .
■ Chiết khấu giấy tờ có giá trị ( thương phiếu, tín phiếu, trái phiếu ,....)
■ Bảo lãnh
■ Khác
➢ Tài sản có đầu tư : là số tiền mà NHTM để đầu tư với mục đích sinh lời vốn và phân tán
rủi ro
■ Đầu tư trực tiếp : hùn vốn liên doanh, liên kết, thành lập cty con hoặc
mua cổ phiếu , trái phiếu doanh nghiệp mua cổ phiếu sáng lập để tham
gia hội đồng quản trị cty và để phân chia lợi nhuận
■ Đầu tư gián tiếp : mua công trái nhà nước, tín phiếu kho bạc nhà nước, tín
phiếu ngân hàng và đầu tư khác : kinh doanh chứng khác, kinh doanh
ngoại tệ, kinh doanh khác .
⇒ Nghiệp vụ tài sản có tín dụng chiếm tỷ trọng lớn nhất và quyết định lợi nhuận của NHTM
79. Phân tích những điều kiện cho phép hệ thống ngân hàng thương mại tạo tiền tối đa.
M×1
➢ Ta có : D =
rr + ℜ+ rc
Trong đó :
1
M= : hệ số nhân tiền gửi mở rộng
rr + ℜ+ rc
rr : tỷ lệ dự trữ bắt buộc
re : tỷ lệ dự trữ thừa
M : cố định , rr : cố định
1
để D Max thì max
rr + ℜ+ rc
( re + rc )min
re = 0 ; rc = 0
re = 0 : cho vay và thanh toán 100% bằng chuyển khoản, ko có tiền mặt
Và tất cả các ngân hàng trong hệ thống ngân hàng thương mại tham gia, không bị ngắt
quãng. Giả sử số tiền gửi chỉ dừng lại ở ngân hàng thương mại thế hệ thứ 3 thì số tiền
gửi mở rộng chỉ giới hạn đến đó và không thể tạo tiền tối đa
80. Ngân hàng thương mại tạo tiền trên cơ sở những chức năng nào , NHTW có thể khống chế khả
năng tạo tiền của NHTMại như thế nào ?
❖ Ngân hàng thương mại tạo tiền trên cơ sở những chức năng nào ?
❖ NHTW có thể khống chế khả năng tạo tiền của NHTMại như thế nào ?
➢ Một trong những chức năng của NHTW là ngân hàng của các ngân hàng. Với chức
năng này, NHTW có khả năng khống chế khả năng tạo tiền của NHTM thông qua các
công cụ chính sách tiền tệ điều tiết khối lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế nhưr hạn
mức tín dụng, lãi suất, tỷ giá, dự trữ bắt buộc, tái cấp vốn, ... Cụ thể:
■ NHTW ấn định mức dự trữ bắt buộc, dự trữ bắt buộc làm giảm đi một
khối lượng lơn vốn khả dụng tương ứng ản hưởng trực tiếp đến khả năng
mở rộng cho vay. Vì thế nếu tăng dự trữ bắt buộc điều này có nghĩa thu
hẹp khả năng tạo tiền của NHTM.
■ NHTW sẽ tác động tới lãi suất cho vay, lãi suất tiền gửi của NHTM bằng
việc điều chỉnh lãi suất tín dụng và cấp tín dụng thông qua việc tái cấp
vốn cho NHTM.
■ NHTW ấn định hạn mức tín dụng được phép cấp ra tiền tệ của NHTM.
81. Mục tiêu hoạt động của ngân hàng thương mại khác gì mục tiêu hoạt động ngân hàng trung ương .
Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại khác gì với hoạt động tín dụng của ngân hàng trung
ương ?
❖ Mục tiêu hoạt động của ngân hàng thương mại khác gì mục tiêu hoạt động ngân hàng trung
ương .
➢ Mục đích hoạt động NHTW là nhằm quản lý hoạt động ngân hàng,ổn định giá trị đồng
tiền,kiềm chế lạm phát,thực hiện các mục tiêu,chính sách của chính phủ
➢ Mục đích hoạt động của NHTM là tìm kiếm lợi nhuận và chịu sự quản lý của ngân hàng
TW
❖ Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại khác gì với hoạt động tín dụng của ngân
hàng trung ương ?
■ Đóng vai trò là trung gian tín dụng nhận tiền gửi và cho vay
■ Cấp tín dụng theo yêu cầu, chỉ định của chính phủ và các chủ thể kinh tế khác
■ Cấp tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung trong quá trình sản xuất, kinh doanh,
tiêu dùng ,... của các chủ thể
■ Cấp tín dụng cho chính phủ, các ngân hàng kinh doanh
■ Mục tiêu chính: cung ứng tiền tệ cho nền kinh tế theo nhịp độ tăng trưởng của
từng thời kỳ, điều tiết khối lượng tiền cung ứng theo yêu cầu mục tiêu chính sách
tiền tệ
■ Cấp tín dụng cho các ngân hàng và các tổ chức tín dụng đế bố sung vốn ngân
hàng, cấp các phương tiện thanh toán, giải quyết vấn đề NSNN thông qua cấp tín
dụng cho chính phủ.
Chương 7 : Chính sách tiền tệ
82. Trình bày : khái niệm chính sách tiền tệ, hệ thống các mục tiêu chính sách tiền tệ
❖ Chính sách tiền tệ : là một bộ phận của chính sách Kinh tế - Tài chính của nhà nước nhằm ổn
định giá trị đồng tiền, kiềm chế lạm phát , góp phần thúc đẩy phát triển KT - XH đảm bảo quốc
phòng , an ninh và nâng cao đời sống nhân dân ( là chính sách do ngân hàng trung ương thực thi
trên cơ sở tăng hay giảm khối tiền tệ tùy theo tình hình kinh tế nhằm đạt những mục tiêu nhất
định
83. Thế nào là mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ?
➢ Ổn định giá cả
84. Thế nào là mục tiêu trung gian ? Các chỉ tiêu nào được sử dụng làm mục tiêu trung gian của chính
sách tiền tệ ?
❖ Mục tiêu trung gian : là những chỉ tiêu được NHTW lựa chọn phù hợp với điều kiện kinh tế và
khả năng quản lí để đạt được mục tiêu cuối cùng
❖ Chỉ tiêu của mục tiêu trung gian : là tổng khối lượng tiền cung ứng (M1, M2 hay M3) hoặc
mức lãi suất thị trường (ngắn và dài hạn).
85. Tiêu chuẩn của mục tiêu trung gian ? Cơ chế dẫn truyền tác động của các mục tiêu trung gian đến
mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ .
❖ Cơ chế dẫn truyền tác động của các mục tiêu trung gian đến mục tiêu cuối cùng của chính
sách tiền tệ .
M↑ ⇒ i↓ ⇒ I↑ ⇒ Y↑
Khối lượng tiền tệ M mở rộng , lãi suất thực i giảm xuống làm tăng nhu cầu vay
vốn và tăng nhu cầu đầu tư I, vì thế dẫn đến tăng tổng cầu và tăng sản lượng Y
M↑ ⇒ Pe↑ ⇒ π e ↑ ⇒ i↓ ⇒ I↑ ⇒ Y↑
Khối lượng tiền tệ M cung ứng tăng lên, mức giá cả Pe và mức lạm phát dự tính
π etăng lên kéo theo sự giảm xuống của lãi suất thực i làm cho tổng đầu tư I tăng
lên và do đó sản lượng tăng lên Y
✓ Sự thay đổi giá tương đối : Sự biến động của lượng tiền cung ứng (M)
sẽ truyền dẫn tác động nhanh chóng tới tỷ giá hối đoái (R), thông qua sự
thay đổi lãi suất (i) nội tệ. Sự thay đổi tương quan về tỷ giá hối đoái có
tác động kích thích hoặc hạn chế xuất khẩu. Cuối cùng sản lượng (Y),
công ăn việc làm vì thế mà thay đổi.
M↑ ⇒ i↓ ⇒ R↓ ↑⇒ Y↑ ↓
Sự thay đổi tình trạng bảng tổng kết tài sản của các chủ thể kinh tế
trong xã hội : Khi các chủ thể kinh tế duy trì trạng thái ngoại tệ dư thừa
hoặc dư thiếu trên bảng tổng kết tài sản, thì sự thay đổi của tỷ giá hối
đoái, sẽ ảnh hưởng tới giá trị ròng của bảng tổng kết tài sản, từ đó mà
tác động tới tình hình tài chính của các chủ thể này.
Giá cổ phiếu :
o Lý thuyết Tobin (q) giải thích cơ chế tác động của chính sách tiền tệ
thông qua ảnh hưởng của nó tới giá cổ phiếu công ty, vì thế mà ảnh
hưởng tới nhu cầu đầu tư, g được xác định như sau:
Chỉ số Tobin (q) = Giá trị thị trường của công ty/ Giá thay thế
tài sản.
Nếu q > 1 và cao có nghĩa là giá cả thị trường của cổ phiếu cao
hơn giá thay thế tài sản của công ty. Nếu q < 1 là thấp, nhu cầu
đầu tư mới sẽ giảm.
Khi Ngân hàng trung ương mở rộng khối lượng tiến (M) cung
ứng, giá cổ phiếu (Pe ) có xu hướng tăng thêm làm tăng chỉ số
Tobin (q) và nhu cầu đầu tư mới (I). Sản lượng (Y) vì thế mà
tăng lên
■ Ảnh hưởng tới thu nhập thường xuyên của công chúng :
○ Khi khối lượng tiền tệ (M) tăng lên, giá cổ phiếu (Pe) tăng lên
làm tăng nguồn thu nhập dài hạn, kích thích tiêu dùng (E), sản
lượng gia tăng (Y)
M↑ ⇒ Pe↑ ⇒ E↑ ⇒ Y↑
■ Ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng tín dụng được cung ứng :
○ Khi tổng lượng cung tiền tệ (M) tăng làm thay đổi lãi suất (i) theo
chiều hướng giảm nên nhu cầu vay vốn gia tăng, làm nhu cầu đầu tư
(I) cũng tăng, thu nhập tăng.
M↑ ⇒ i↓ ⇒ I↑ ⇒ Y↑
■ Thông qua tác động điều chỉnh bảng tổng kết tài sản :
○ Ảnh hưởng đến tình trạng rủi ro đạo đức và rủi ro lựa chọn đối
nghịch: Nếu như ngân hàng trung ương thực hiện chính sách tiền tệ
mở rộng, giá cổ phiếu tăng lên, giá trị ròng bảng tổng kết tài sản
tăng, rủi ro đạo đức và lựa chọn đối nghịch đối với hoạt động cho vay
của các ngân hàng giảm, hạn chế các hoạt động gây nên rủi ro cho
ngân hàng, vì thế vốn cho vay tăng lên là lý do dẫn đến tăng tổng cầu
và sản lượng.
M ↑ ⇒ Pe ↑ ⇒ … Y ↑
○ Thông qua cải thiện tình trạng dòng lưu ngân: chính sách tiên tệ mở
rộng làm cho luồng thu tiền mặt trở nên dễ dàng hơn, làm tăng tính
thanh khoản của bảng tổng kết tài sản của khách hàng, rủi ro đạo đức
và lựa chọn đồi nghịch đối với hoạt động cho vay của các ngân hàng
giảm, điều này làm cho ngân hàng tin tưởng hơn vào khả năng trả nợ
của khách hàng. Vì thế khối lượng vốn cho vay (CF) tăng lên, đầu tư
(I) và sản lượng được mở rộng.
M ↑ ⇒ i ↓⇒ CF↑ ⇒ I ↑⇒ Y ↑
○ Chính sách tiền tệ làm cho mức giá chung tăng lên không dự tính
trước được và làm giảm gánh nặng các khoản nợ của các doanh
nghiệp, vì thế làm tăng giá trị ròng bảng tổng kết tài sản của các
doanh nghiệp, làm giảm nguy cơ gây rúi rõ cho các ngân hàng, rủi ro
đạo đức và lựa chọn đối nghịch đối với hoạt động cho vay của các
ngân hàng giảm. Vốn cho vay tăng, do đó mà đâu tư và sản lượng
tăng lên
M ↑ ⇒ Pe ↓ ⇒ I ↑ ⇒Y ↑
■ Ảnh hưởng thông qua chuẩn mực đánh giá khách hang :
○ Khi chiến lược chính sách tiền tệ thay đổi, các chuẩn mực đánh giá
khách hàng cũng có sự co giãn phù hợp.
○ Chăng hạn, khi ngân hàng trung ương duy trì một chính sách tiền tệ
thắt chặt, thay vì tăng lãi suất, bởi lẽ việc tăng lãi suất thường kéo theo
các rủi ro lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức, các ngân hàng có thể
sử dụng các tiêu chuẩn đánh giá độ tin cậy của khách hàng khắt khe
hơn và nhờ đó giảm khối lượng tín dụng được cung cấp vì số lượng
các .khách hàng thỏa mãn các tiêu chuẩn này giảm đi
■ Ảnh hưởng trực tiếp với giá trị tài sản của người vay và người cho vay :
○ Khi các điều kiện tiề tệ thay đổi thì giá tài sản của người đi vay thay
đổi, điều này làm ảnh hưởng đến khả năng vay của họ đến các sản đó
được sử dụng làm tài sản thế chấp
○ Mặt khác một tỷ lệ lớn tài sản của các ngân hang được thể hiện dưới
dạng các tài sản chính hoặc bất động sản
○ Khi giá trị trường của chúng thay đổi có thể làm ảnh hưởng cho vay
của hệ thống ngân hàng
86. Thế nào là mục tiêu hoạt động ? Các chỉ tiêu nào được sử dụng làm mục tiêu hoạt động của chính
sách tiền tệ ?
❖ Mục tiêu hoạt động là các chỉ tiêu có phản ứng tức thời với sự điều chỉnh của công cụ chính
sách tiền tệ
❖ Chỉ tiêu được sử dụng làm mục tiêu hoạt động của chính sách tiền tệ :
➢ Lãi suất liên ngân hàng : là lãi suất tiền gửi, tiền vay được áp dụng giữa các ngân hàng
với nhau
➢ Dự trữ ko vay : là khoản dự trữ mà NHTM có được do bán các giấy tờ có giá cho
NHTW.
➢ Dự trữ đi vay : là khoản dự trữ mà NHTM có được do được tái cấp vố, tái chiết khấu
từ NHTW.
87. Tiêu chuẩn của mục tiêu hoạt động ? Trình bày cơ chế dẫn truyền tác động của các mục tiêu hoạt
động đến mục tiêu trung gian của chính sách tiền tệ.
❖ Tiêu chuẩn của mục tiêu hoạt động :
➢ Phải đo lường được nhằm tránh những suy đoán thiếu chính xác, việc này sẽ làm sai
lệch dấu hiệu của chính sách tiền tệ
➢ Phải có mối quan hệ trực tiếp và ổn định với các công cụ của chính sách tiền tệ
➢ Có mối quan hệ chặt chẽ và ổn định với mục tiêu trung gian được lựa chọn
❖ Cơ chế dẫn truyền tác động của các mục tiêu hoạt động đến mục tiêu trung gian của chính
sách tiền tệ.
➢ Truyền dẫn từ dự trữ ko vay đến tổng khối lượng tiền cung ứng M1 :
■ NHTW mua trái phiếu của NHTM, làm dự trữ cho vay của NHTM tăng,
muốn đẩy mạnh “ đầu ra “ NHTM sẽ giảm lãi suất, kéo theo dư nợ tín
dụng tăng , tổng khối lượng tiền cung ứng tăng
■ NHTW bán trái phiếu , NHTM mua, làm dự trữ cho vay của NHTM
giảm, muốn “ đóng băng “ tín dụng NHTM sẽ tăng lãi suất, kéo theo dư
nợ tín dụng giảm, tổng khối lượng tiền cung ứng giảm
➢ Truyền dẫn từ dự trữ đi vay đến tổng khối lượng tiền cung ứng M1 :
■ NHTW cấp tín dụng cho NHTM, dự trữ cho vay của NHTM tăng, mức
lãi suất thị trường giảm, tổng khối lượng tiền cung ứng tăng
■ NHTW thu nợ từ các NHTM , dự trữ cho vay của NHTM giảm, mức lãi
suất thị trường tăng, tổng khối lượng tiền cung ứng giảm
88. Trình bày nội dung công cụ dự trữ bắt buộc, cơ chế điều hành của công cụ này.
89. Trình bày nội dung công cụ tái chiết khấu, cơ chế điều hành, ưu điểm, hạn chế của công cụ này.
90. Trình bày nội dung công cụ nghiệp vụ thị trường mở, cơ chế điều hành, ưu điểm, hạn chế của công
cụ này.
91. Trình bày nội dung công cụ tỷ giá hối đoái, cơ chế điều hành
92. Trình bày nội dung công cụ lãi suất, cơ chế điều hành, ưu điểm của công cụ này.
Nội dung công cụ lãi suất : lãi suất là tỷ lệ phần tram giữa số lợi tức thu được hang năm so với
tổng số tiền cho vay
Cơ chế điều hành :
Để thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng :
NHTW điều chỉnh hạ lãi suất
kích thích các ngân hàng thương mại để tăng và tổ chức tín dụng sử dụng
tiến vay của ngân hàng trung ương cường tín dụng cho nền kinh tế
Để thực hiện chính sách tiền tệ hạn chế :
NHTW điều chỉnh tăng lãi suất
hạn chế quy mô tín dụng của các ngân hàng thương mại cho nền kinh tế.
Ưu điểm :
Lãi suất là công cụ linh hoạt và được ngân hàng trung ương sử dụng thường xuyên để
điều hành chính sách tiền tệ quốc gia.
Để thực hiện chính sách tiền tệ như đã xây dựng, ngân hàng trung ương của các nước có
thể sử dụng các công cụ khác nhau để điều hành.
Ở Việt Nam Ngân hàng Nhà nước thường sử dụng đồng bộ cả 5 công cụ trên để điều
hành chính sách tiền tệ quốc gia nhằm thực hiện các mục tiêu của chính sách kinh tế đã
định.
93. Trình bày khái niệm thị trường tài chính , phân tích chức năng và vai trò của thị trường tài chính
❖ Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động mua, bán, trao đổi các loại giấy tờ có giá và
cũng là nơi hình thành nên giá cả của các loại vốn đầu tư.
➢ Vai trò :
Điều hòa các nguồn vốn nhàn rỗi từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn trong
nền KT, góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả sử dụng vốn của XH.
Tạo môi trường thuận lợi để dung hòa các lợi ích KT của chủ thể KT
khác trên thị trường.
Khuyến khích cạnh tranh và tăng hiệu quả kinh doanh của DN
Quyết định cơ cấu KT , quyết định cơ cấu đầu tư vốn, đẩy nhanh tốc độ
vòng quay của vốn, góp phần làm tăng trưởng KT
Là sợi dây chuyền chuyển giao thực hiện về mặt KT giữa người sở hữu
và người sử dụng vốn
➢ Chức năng :
Chức năng dẫn nguồn tài chính từ những chủ thể có khả năng cung ứng nguồn
tài chính đến những chủ thể cần nguồn tài chính
Chức năng cung cấp khả năng thanh khoản cho các chứng khoán;
Chức năng cung cấp thông tin kinh tế và đánh giá giá trị của doanh nghiệp.
❖ Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, trao đổi các loại giấy tờ có giá và là
nơi hình thành nên giá cả của các loại vốn đầu tư
➢ Vai trò :
■ Điều hòa các nguồn vốn nhàn rỗi từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn trong nền
kinh tế, góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả sử dụng vốn của xã hội.
■ Tạo môi trường thuận lợi để dung hòa các lợi ích kinh tế của các chủ thể kinh tế
khác trên thị trường.
■ Khuyến khích cạnh tranh và tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
■ Quyết định cơ cấu kinh tế, quyết định cơ cấu đầu tư vốn, đẩy nhanh tốc độ vòng
quay của vốn, góp phần làm tăng trưởng kinh tế.
■ Là sợi dây chuyền chuyển giao thực hiện về mặt kinh tế giữa
Chức năng :
o dẫn nguồn tài chính từ những chủ thể có khả năng cung ứng nguồn tài chính đến
những chủ thể cần nguồn tài chính
o cung cấp khả năng thanh khoản cho các chứng khoán
o cung cấp thông tin kinh tế và đánh giá giá trị của doanh nghiệp
95. Các hàng hóa lưu thông trên thị trường tài chính ?
Trái phiếu Chính phủ
Các loại chứng khoán do các doanh nghiệp phát hành
Các loại trái phiếu của các tổ chức tài chính phát hành
Các loại giấy tờ có giá khác như kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi
96. Các thành viên tham gia thị trường tài chính và mục đích tham gia thị trường của mỗi thành viên
Chủ thể tham gia thị trường :
Các ngân hàng thương mại
Công ty tài chính
Công ty đầu tư
Công ty bảo hiểm
Các quỹ tín dụng
97. Trình bày khái niệm thị trường tiền tệ, công cụ lưu thông? Các thành viên tham gia thị trường tiền
tệ ?
Thị trường tiền tệ là nơi mua bán những trái phiếu ngắn hạn, có kỳ hạn dưới 1 năm
Công cụ lưu thông :
Trái phiếu kho bạc ngắn hạn
Những món nợ ngắn hạn khác của Chính phủ
Kỳ phiếu thương mại ( thương phiếu ) : là 1 loại giấy nhận nợ đặc biệt mà người
giữ nó có quyền đòi tiền khi đến hạn , gồm :
Hối phiếu
Lệnh phiếu
Phiếu thuận trả của ngân hàng :
Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng :
Cam kết mua lại ( tích sản tài chính )
Chủ thể tham gia thị trường tiền tệ :
Người bán
Người mua
98. Trình bày các căn cứ phân loại thị trường tiền tệ ?
Căn cứ vào cơ cấu tổ chức :
o Thị trường tiền tệ sơ cấp : chuyên phát hành lần đầu của các loại trái phiếu mới của
ngân hàng, công ty tài chánh, kho bạc nhà nước
o Thị trường tiền tệ thứ cấp : chuyên tổ chức mua bán các trái phiếu đã phát hành ở thị
trưởng sơ cấp
Căn cứ vào các loại công cụ tham gia trên thị trường :
o Thị trường vay nợ ngắn hạn : vay nợ giữa các NHTMại dưới sự điều hành của NHTW
o Thị trường trái phiếu ngắn hạn và thị trường các loại chứng từ có giá ngắn hạn khác
như : kỳ phiếu thương mại, khế ước giao hàng, tín phiếu của các cty tài chính, chứng chỉ
tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu ngân hàng ,....
Căn cứ vào giới hạn thị trường :
o Thị trường quốc hội : diễn ra trong phạm vi nội địa
o Thị trường quốc tế : phạm vi quốc tế, phương tiện giao dịch là ngoại hối
99. Trình bày khái niệm thị trường vốn ?
Thị trường vốn là thị trường vốn trung và dài hạn gồm :
Thị trường vốn ngắn hạn : là thị trường chuyên mua bán các loại vốn ngắn hạn bằng
việc mua đi bán lại các giấy tờ có giá trị còn thời hạn ngắn hạn
Thị trường trung và dài hạn : là thị trường chuyên mua bán các loại vốn trung và dài
hạn bằng việc mua đi bán lịa các giấy tờ có giá trị trung và dài hạn
100. Trình bày khái niệm , công cụ lưu thông của thị trường chứng khoán ?
Thị trường chứng khoán : là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch , mua bán chứng khoán có giá
trị trung hạn và dài hạn
Công cụ lưu thông :
o Cổ phiếu
o Trái phiếu cty
o Trái phiếu dài hạn kho bạc
o Trái phiếu đô thị
o Công trái nhà nước
o Trái phiếu cầm cố
o Hàng hóa khác
101. Các thành viên tham gia thị trường chứng khoán ?
Người phát hành chứng khoán
Chính phủ trung ương
Chính quyền địa phương
Các cơ quan chính phủ
Các tổ chức tài chính trung gian
Các công ty cỗ phần
Các doanh nghiệp ,....
Người trung gian
Các nhà môi giới
Các công ty môi giới
NHững người tạo thị trường
Những người bán chứng khoán
Những người điều hòa :
Hội đồng chứng khoán quốc gia hay ủy ban chứng khoán nhà nước
Các hiệp hội tự điều hòa những người bán chứng khoán
Người đầu tư ( người mua chứng khoán )
102. Trình bày các căn cứ phân loại thị trường chứng khoán ?
Căn cứ vào phương diện pháp lý :
Thị trường chứng khoán chính thức
Thị trường chứng khoán phi chính thức
Căn cứ vào quá trình luân chuyển của chứng khoán :
Thị trường sơ cấp
Thị trường thứ cấp
Căn cứ vào phương thức giao dịch :
Thị trường giao ngay
Thị trường tương lai
Căn cứ vào đặc điểm của các sản phẩm lưu hành trên thị trường chứng khoán :
ThỊ trường cổ phiếu
Thị trường trái phiếu
Thị trường các công cụ có nguồn gốc chứng khoán
103. Phân biệt sự khác nhau giữa thị trường tiền tệ và thị trường vốn ?
Là nơi mua bán trao đổi các công cụ tài Là nơi trao đổi mua bán các công cụ tài
KHÁI NIỆM chính ngắn hạn (có thời hạn thanh toán chính trung hạn và dài hạn (có thời hạn
dưới 1 năm). thanh toán trên 1 năm)
CHỦ THỂ Hộ gia đình, doanh nghiệp, trung gian tài Nhà phát hành, nhà đầu tư, tổ chức trung
chính, NHTW, kho bạc Nhà nước, nhà gian chứng khoán, cơ quan quản lý Nhà
THAM GIÁ môi giới… nước về chứng khoán…
THỊ
TRƯỜNG
Thị trường tiền tệ bao gồm: thị trường Thị trường vốn bao gồm: thị trường tín
tiền tệ liên NH và thị trường tiền tệ mở dụng trung và dài hạn; thị trường chứng
PHÂN LOẠI rộng khoán
Đây là thị trường quan trọng để đáp ứng Thỏa mãn nhu cầu về vốn đầu tư dài hạn
CHỨC NĂNG nhu cầu về vốn lưu động cho các DN, CP cho doanh nghiệp và CP (TSX mở rộng)
(TSX giản đơn là chủ yếu)
104. Thế nào là chứng khoán vốn, chứng khoán nợ, chứng khoán phái sinh ?
Chứng khoán vốn là loại chứng khoán do công ty cổ phần phát hành, xác nhận quyền sở hữu một
phần thu nhập và tài sản của công ty
Chứng khoán nợ là loại chứng khoán chứng nhận mối quan hệ chủ nợ của người sở hữu đối với
công ty phát hành
Chứng khoán phái sinh : là các công cụ tài chính có giá trị phụ thuộc vào giá của 1 tài sản cơ sở
nhằm nhiều mục tiêu khác nhau như phân tán rủi ro, bảo vệ lợi nhuận hoặc tạo lợi nhuận.
105. Trình bày khái niệm và phân biệt sự khác nhau giữa thị trường tài chính sơ cấp và thị trường tài
chính thứ cấp. Mối quan hệ giữa thị trường tài chính sơ cấp và thị trường tài chính thứ cấp.
Sự khác nhau thị trường tài chính sơ cấp và thị trường tài chính thứ cấp ( chứng khoán ) ?
THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
Mối quan hệ giữa thị trường tài chính sơ cấp và thị trường tái chính thứ cấp ?
Giữa thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Mối quan hệ giữa
2 thị trường này là mối quan hệ nội tại, trong đó thị trường sơ cấp là thị trường cơ sở, là tiền đề để
cho thị trường thứ cấp hoạt động; thị trường thứ cấp là động lực. Nếu không có thị trường sơ cấp
thì không có chứng khoán cho thị trường thứ cấp hoạt động; và ngược lại. Vì khi đó các loại
chứng khoán rất khó khăn khi phát hành, không ai dám đầu tư vào chứng khoán vì chứng khoán
không thể chuyển đổi thành tiền tệ khi cần, vốn của họ bị ứ động.
Việc phân biệt thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp chỉ có ý nghĩa về mặt lý thuyết. Trong thực
tế, hoạt động của thị trường chứng khoán chúng ta không thể chỉ rõ ra được đâu là thị trường sơ
cấp và đâu là thị trường thứ cấp, bởi vì trong hoạt động của thị trường chứng khoán vừa diễn ra
việc phát hành chứng khoán vừa diễn ra việc mua đi bán lại chứng khoán.
107. Phân biệt sự khác nhau giữa trái phiếu kho bạc nhà nước và tín phiếu kho bạc nhà nước ?
Trái phiếu :
Đối tượng phát hành có thể là doanh nghiệp (trái phiếu doanh nghiệp), một tổ chức chính
quyền như Kho bạc nhà nước (trái phiếu kho bạc), chính quyền (công trái hoặc trái
phiếu chính phủ). Đối tượng phát hành sẽ qui định về thời hạn và lãi suất,...
Đối tượng mua trái phiếu, hay trái chủ, có thể là cá nhân hoặc doanh nghiệp hoặc chính
phủ. Tên của trái chủ có thể được ghi trên trái phiếu (trường hợp này gọi là trái phiếu ghi
danh) hoặc không được ghi (trái phiếu vô danh).
Thời hạn: có thể dưới 1 năm (trái phiếu ngắn hạn) hay lâu hơn (5, 7 hay 10 năm,...)
Tín phiếu :
Là một giấy chứng nhận nợ của cá nhân, của công ty, trong đó các điều kiện hai bên tự
thõa thuận với nhau (ghi rõ thời gian trã lại vốn và tỹ lệ lời trên vốn)
Là giấy tờ có giá do chính phủ , ngân hàng nhà nước hay doanh nghiệp phát hành, mục
đích là huy động vốn trong ngắn hạn (dưới 1 năm)
Ngành ngân hàng dùng chữ chứng nhận tiền gởi định kỳ của khách hàng...
115. Trình bày các nghiệp vụ thị trường hối đoái ? các thành viên tham gia thị trường hối đoái và mục
đích tham gia của mỗi thành viên ?
Nghiệp vụ thị trường hối đoái :
Nghiệp vụ hối đoái giao ngay :
Là nghiệp vụ mang tính chất quốc tế
Việc trả tiền và giao ngoại tệ được thực hiện ngay theo tỷ giá trao đổi
được ấn định tại thời điểm giao dịch
Thực hiện ngay trên thị trường trao ngay
Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá :
Dựa vào mức chệnh lệch tỷ giá giữa các thị trường hối đoái để thu lợi
nhuận
Thực hiện ngay trên thị trường trao ngay
Nghiệp vụ hối đoái có kỳ hạn ( nghiệp vụ giao sau )
Mua bán ngoại tệ mà việc giao nhận sẽ được thực hiện sau 1 thời gian
nhất định theo tỷ giá thỏa thuận lúc ký hợp đồng
Ngoài mục đích kinnh doanh kiếm lời, hối đoái có kỳ hạn còn phòng
tránh rủi ro hối suất
Thực hiện trên thị trường hối đoái có kỳ hạn
Nghiệp vụ hối đoái tương lai :
Thực hiện trên thị trường hối đoái tương lai
Swap :
Là nghiệp vụ hối đoái kết hợp giữa 2 nghiệp vụ hối đoái giao ngay và hối đoái có
kỳ hạn để thu lợi nhuận, duy trì quan hệ bán hàng
Là thực hiện việc mua bán ngoại tệ xảy ra tại đồng thời ở 2 thời điểm khác nhau ,
bán 1 đồng tiền nào đó ở thời điểm hiện tại và mua lại chính đồng tiền đó vào 1
thời điểm xác định trong tương lai và ngược lại
Giúp các ngân hàng tạo ra lợi nhuận trong KD, bảo tồn ngân quỷ, phục vụ khách
hàng, tăng cường uy tín của NHTMại trong kinh doanh ngoại tệ
Nghiệp vụ mua bán quyền chọn :
1 bên cho bên kia được quyền mua hoặc được quyền bán 1 lượng ngoại
tệ nào đó với 1 tỷ giá xác định trong 1 thời hạn nhất định , quyền này sẽ hết giá trị
hiệu lực vào ngày kết thúc thời hạn của nó, người được quyền mua hoặc được quyền
bán phải trả cho đối tác 1 khoản tiền gọi là trị giá quyền chọn, người này được gọi là
người mua quyền chọn , gồm :
Quyền chọn mua có : mua quyền chọn mua và bán quyền chọn mua
Quyền chọn bán , có : mua quyền chọn bán và bán quyền chọn bán
Thành viên tham gia và mục đích tham gia :
Ngân hàng thương mại :
Kiếm lời mua bán ngoại tệ theo ủy thác của khách hàng để hưởng hoa hồng
Thực hiện cân đối ngoại tệ cuối ngày
Các tổ chức tài chính phi ngân hàng, gồm : cty tài chính , cty cho thuê tài chính , cty
bảo hiểm, các quỹ đầu tư
Mục đích kinh doanh kiếm lời bằng cách thực hiện việc mua hoặc bán ngoại
tệ 1 cách rất linh hoạt để thu được lợi nhuận qua chênh lệch tỷ giá mua bán
Người môi giới
Thực hiện vai trò trung gian cho các bên giao dịch hối đoái, các nguồn
cung ngoại tệ được kết nối với cầu ngoại tệ đảm bảo cho thị trường hoạt
động đạt hiệu quả cao
Các doanh nghiệp, cty có chức năng xuất nhập khẩu
Trực tiếp giao dịch mua bán ngoại tệ để phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh
Sử dụng các công cụ để giao dịch trên thị trường hối đoái để phòng
chống rủi ro hối đoái
Ngân hàng trung ương
Vai trò của người tổ chức , giám sát thị trường : nhằm hướng tới thị
trường hối đoái hoạt động an toàn và theo đúng luật pháp
Vai trò người điều tiết thị trường như mua bán ngoại tệ nhưng ko phải để
KD vì mục tiêu lợi nhuận , mà vì sự ổn định và phát triển của thị trường
116. Đặc điểm thị trường ngoại hối , căn cứ phân loại thị trường ngoại hối ?
Đặc điểm thị trường ngoại hối :
Là thị trường manh tính quốc tế vì hàng hóa mua bán trên thị trường là ngoại hối
Thị trường hối đoái hoạt động liên tục 24 giờ / 24 giờ, bởi có sr chênh lệch múi giờ giữa
các quốc gia, giữa các châu lục. Chính vì vậy mà tỷ giá hồi đoái được niêm yết liên tục
trên thị trường.
Tỷ giá hối đoái được hình thành một cách hợp lý, linh hoạt thông qua sự cọ sát của cung
– câu ngoại tệ trên thị trường.
Là thị trường không có trụ sở riêng biệt, cũng không có một địa điểm hoặc bãi đất trống
nào dành riêng cho thị trường này, các giao dịch hối đoái diễn ra tại các ngân hàng
thương mại có kinh doanh ngoại hối.
Thị trường hối đoái có nhiều phương tiện giao dịch được sử dụng để thực hiện các nghiệp
vụ hối đoái như: điện thoại, Telex, fax, Swift (Society for Worldwide Interbank Financial
Telecommunications - Hệ thống truyền tin điện tử liên ngân hàng toàn cầu).
Phân loại thị trường ngoại hối :
Theo tính chất của thị trường :
Thị trường hối đoái chính thức
Thị trường hối đoái tự do
Theo phạm vi hoạt động
Thị trường nội địa
Thị trường quốc tế
Theo nội dung giao dịch :
Thị trường giao ngay
Thị trường kỳ hạn
Thị trường quyền chọn
Thị trường giao sau ( thị trường tương lai )
Thị trường hoán đổi
117. Thế nào là hối phiếu, lệnh phiếu, séc và thẻ nhựa ?
Hối phiếu :
Là 1 mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện của 1 người ( người xuất khẩu, người bán, chủ nợ ,..)
cho 1 người ( người nhập khẩu, người mua, con nợ , …) yêu cầu người này phải trả 1 số
tiền nhất định cho người hưởng lởi qui định trong hối phiếu hoặc theo lệnh của người này
hay trả cho người cầm hối phiếu tại 1 điểm nhất định , trong 1 thời gian nhất định
Là phương tiện thanh toán được sử dụng rộng rãi và thông dụng trong thương mại quốc
tế
Lệnh phiếu :
Là lời hứa bằng văn bản do 1 người ( người mua hang trả chậm , người nhập khẩu …) ký
phát trao cho người khác ( người bán hang trả chậm, người xuất khẩu , ….)để cam kết
rằng, đến 1 thời hạn xác định được trong tương lai , sẽ trả 1 số tiền nhất định cho người
hưởng lợi ghi trên lệnh phiếu hoặc theo lệnh của người này .
Là phương tiện thanh toán được sử dụng phổ biến trong thương mại quốc tế , nhưng ko
được rộng rãi và thông dụng như hối phiếu
Séc :
Là 1 tờ mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện của người chủ tài khoản tiền gửi, ra lệnh cho ngân
hang phục vụ mình trích từ tài khoản của mình 1 số tiền nhất định để trả cho người có tên
trong séc hoặc trả theo lệnh của người này, hay trả cho người cầm séc.
Thẻ nhựa :
Phương tiện thanh toán ko dung tiền mặt mà chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt hoặc
thanh toán tiền hang hóa dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh toán thẻ
118. Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục đích của các định chế tài chính – tín dụng quốc tế như : IMF,
WB, ADB, IDB, AFDB
IMF – International monetary fund ( quỹ tiền tệ quốc tế ) :
Hoàn cảnh ra đời :
Thành lập tháng 7/1945 theo hiệp định tiền tệ Bretton woods ( Hiệp định tiền tệ
Bretton woods được nhóm họp vào tháng 7/1944) và chính thức hoạt động
1/3/1947
Có trụ sở đặt tại Washington
Được hưởng quy chế cơ quan chuyên môn của Liên hợp quốc
Tổng số vốn 202 tỉ usd
Trụ sở chính đặt tại oasinhton, thủ đô Hoa kỳ
Mục đích :
Thúc đẩy hợp tác tiền tệ quốc tế thông qua 1 định chế tồn tại lâu dài có chức
năng tư vấn và công tác giải quyết các vấn đề tiền tệ quốc tế
Tạo điều kiện cho sự mở rộng và tang trưởng ổn định của thương mại quốc tế
Thúc đẩy hướng đến 1 sự ổn định ngoại hối, duy trì trật tự cơ chế tỷ giá giữa các
nước thành viên và tránh việc phá giá tiền tệ mang tính cạnh tranh
Hỗ trợ các nước thành viên nhằm giải quyết tình trạng thiếu hụt trong cán cân
thanh toán quốc tế
WB – World Bank Group ( Tổ hợp ngân hang thế giới ) :
Hoàn cảnh ra đời : 7/1944
Mục đích :
Hoạt động chủ yếu của cả ba tổ chức trên đều nhằm thúc đẩy sự tiến bộ về KT –
XH ở các nước đang phát triển bằng cách tang năng lực sản xuất của nền KT
ADB – Asia development bank ( Ngân hang phát triền Châu Á )
Hoàn cảnh ra đời :
Thành lập 1966
Trụ sở Manilla ( Philippine)
Mục đích :
bảo vệ môi trường
hỗ trợ giới và phát triển
phát triển khu vực tư nhân
hỗ trợ hợp tác khu vực
IDB – Inter america development bank ( Ngân hang phát triển liên mỹ )
Hoàn cảnh ra đời :
Thành lập vào đầu thế kỉ thứ XX
Có 46 nước thành viên , trong đó 28 thành viên trong khu vực và 18 thành viên
ngoài khu vực
Mục đích :
Hỗ trợ phát triển kinh tế Mỹ Latinh và Caribe
Phát triển xã hội và hội nhập khu vực bằng cách cho các chính phủ và cơ quan
chính phủ, bao gồm cả các tập đoàn nhà nước vay.
AFDB – Africa development bank ( ngân hang phát triển Châu Phi )
Hoàn cảnh ra đời :
Thành lập 1963 bởi 30 nước châu phi độc lập
Hoạt động chính thức từ năm 1966
Nguồn vốn do các nước thành viên thuộc châu phi đóng góp là chính
Có 76 thành viên trong đó có 51 quốc gia châu phi và 25 quốc gia ngoài vực
Mục đích :
Cho vay các doanh nghiệp thuộc khu vực nhà nước và tư nhân
Có 1 số quỹ đặc biệt để cho vay các nước nghèo với lãi suất ưu đãi
119. SDR có những đặc điểm gì ?
SDR chiếm khoảng 5% trong tổng dự trữ ngoại hối của các nước thành viên IMF, được phân phối
cho các hội viên tùy theo tỉ lệ góp vốn vào IMF.
SDR là đồng tiền tín dụng mà IMF dành cho Ngân hàng trung ương các nước thành viên vay.
Trước đây rổ tiền tệ SDR bao gồm 16 đồng tiền của những quốc gia có GDP chiếm hơn 1% tổng
GDP của các nước thành viên; từ 1981 còn 5 đồng tiền chủ yếu; nay chỉ còn 4 (USD, GBP, JPY,
EUR).
120. Các hoạt động chính của IMF?
Trụ sở chính của IMF đặt ở Washington, D.C., thủ đô của Hoa Kỳ.
121. Mục đích thành lập WB ? Nguồn vốn hoạt động WB ?
Mục đích thành lập WB :
Hoạt động chủ yếu của cả 3 tổ chức trên đều nhằm thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế xã hội ở
các nước đang phát triển bằng cách phát triển năng lực sản xuất của nền KT
Nguồn vốn hoạt động WB :
WB huy động vốn từ những thị trường tài chính quốc tế và sử dụng chúng trong các dự
án phát triển ở các nước đang phát triển.
122. Nguyên tắc cho vay ? các loại hình cho vay chủ yếu ? và diễn biến hoạt động của WB
Nguyên tắc cho vay WB :
Chỉ các nước thành viên mới được vay, bao gồm:
Chính phủ,
Tổ chức tư nhân được Chính phủ hoặc ngân hàng trung ương bảo lãnh.
Các khoản vay có mục đích tài trợ các dự án cụ thể được WB phê chuẩn và là dự án được
ưu tiên nhất trong chương trình kinh tế của nước đi vay.
Chỉ cho vay các nước thành viên có khả năng trả nợ.
Tiền cho vay được chuyển thắng cho chủ hàng hoặc chủ thầu, không được chuyển trực
tiếp cho nước đi vay.
Dự án vay phải chịu sự giám sát chặt chẽ của WB.
Các loại hình cho vay chủ yếu của WB :
Cho vay theo dự án
Cho vay theo ngành
Cho vay để chuyển lịch cơ cấu ngành
Cho vay tái khiết khẩn cấp
Cho vay hợp vốn
Diễn biến hoạt động ( tổ chức điều hành ) của WB :
Chỉ có những nước là thành viên của IMF mới được gia nhập WB
Trong nội bộ nhóm Ngân hang Thế giới, chỉ có những nước đã là thành viên IBRD mới
có thể được chấp nhận tham gia IFC và IDA
123. WB và IMF có những điểm giống và khác nhau như thế nào ? mục đích thành lập IDB ? Nguồn vốn
IDB có được chủ yếu từ đâu ? IDB hoạt động và cho vay như thế nào ?
WB và IMF có đặc điểm giống và khác :
Giống nhau :
Được thành lập cùng nhau tại Bretton Woods, New Hampshire vào tháng
07/1944. Cả hai được thành lập để hỗ trợ nền kinh tế thế giới
Cả hai tổ chức đều có trụ sở tại Washington, D.C.
Khác nhau :
Mục đích Giám sát chính sách kinh tế của Hỗ trợ phát triển kinh tế cho các
các thành viên cũng như sự trao quốc gia nghèo bằng cách tài
đổi tiền tệ tự do trong hệ thống tỷ trợ cho các dự án cụ thể nhằm
giá cố định. giúp nâng cao năng suất.
Để duy trì trật tự tài chính này, Ngân hàng Thế giới bao gồm
IMF cũng hoạt động như một nhà hai tổ chức: Ngân hàng Quốc tế
cung cấp các khoản vay khẩn cấp về Tái thiết và Phát triển
cho các thành viên gặp khó khăn. (IBRD) và Hiệp hội Phát triển
Đổi lại, các thành viên sẽ nỗ lực Quốc tế (IDA).
cải cách chính sách kinh tế của họ IBRD cho các quốc gia đang
phát triển vay với lãi suất ưu
đãi, trong khi đó IDA chỉ cho
các nước nghèo nhất vay và
không tính lãi suất.
Quỹ tài trợ Xây dựng quỹ tài chính của mình Xây dựng quỹ tài chính của
thông qua phí thành viên, được mình thông qua vay vốn bằng
gọi là hạn ngạch. cách phát hành trái phiếu AAA
Mỗi quốc gia thành viên trả tiền cho các nhà đầu tư.
cho một hạn ngạch dựa trên quy Ngoài ra, WB còn nhận được
mô kinh tế của quốc gia đó, vì các khoản tiền từ các nhà tài
vậy các nền kinh tế lớn phải trả
trợ.
nhiều tiền hơn.
124. Mục đích thành lập AFDB ? Nguồn vốn của AFDB có được chủ yếu từ đâu ? AFDB hoạt động và
cho vay như thế nào ?
Mục đích thành lập AFDB :
chống đói nghèo
cải thiện điều kiện sống ở lục địa thông qua việc thúc đẩy đầu tư vốn công và tư nhân vào
các dự án và chương trình có khả năng đóng góp cho sự phát triển kinh tế và xã hội của
khu vực
nguồn vốn AFDB có được chủ yếu từ đâu ?
các nhà nước thành viên thuộc Châu Phi đóng góp
Các nước Tây Âu và các nước xuất khẩu dầu mỏ tài trợ
AFDB hoạt động và cho vay như thế nào ?
Hoạt động chính thức từ năm 1966
Cho vay các doanh nghiệp thuộc khu vực nhà nước và tư nhân
Có 1 số quỹ đặc biệt để cho vay các nước nghèo với lãi suất ưu đãi
125. Mục đích thành lập ADB ? Nguồn vốn ADB có được chủ yếu từ đâu ? ADB hoạt động và cho vay
như thế nào ?
Mục đích thành lập ADB :
bảo vệ môi trường
hỗ trợ giới và phát triển
phát triển khu vực tư nhân
hỗ trợ hợp tác khu vực
Nguồn vốn ADB chủ yếu từ đâu ?
Thành viên góp vốn là các nước châu Á chiếm khoản ¾ , thành viên ngoài khu vuc75
khoản ¼
Cổ đông lớn nhất là Mỹ và Nhật Bản cùng mức vốn đóng góp 16,4% cổ phần
ADB hoạt động và cho vay như nào ?
Hoạt động ở trụ sở Manila ( Philippine)
Đối tượng cho vay chủ yếu là các dự án phát triển nông nghiệp, cơ sở hạ tầng, năng
lượng , thông tin . 1974, ADB thành lập quỹ phát triển Châu Á (ADF), ADF cho vay với
lãi suất thấp 1%/năm, kỳ hạn 40 năm, với các nước nghèo như Băng la đét , Nepan,
Srilanka, ,Miến Điện
TÀI CHÍNH-TIỀN TỆ
1. Các tổ chức tài chính trung gian ở Việt Nam bao gồm
3. Nguồn vốn nào sau đây không thuộc nguồn vốn của các doanh nghiệp nhà
nước
5. Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các món vay khác nhau sẽ khác
nhau phụ thuộc vào
A. Ngân hàng trung gian áp dụng đối với người gửi tiền.
B. Ngân hàng trung gian áp dụng đối với người vay tiền.
C. Ngân hàng trung ương áp dụng đối với công chúng.
D. Ngân hàng trung ương áp dụng đối với các ngân hàng trung gian.
10. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng ở Việt Nam không được thực hiện các
nghiệp vụ sau đây
14. Chủ thể nào tham gia phân phối tài chính
A. Phân phối của tài chính là việc Chính phủ cho dân cư vay bằng tiền tệ.
B. Phân phối của tài chính là phân phối bằng hiện vật.
C. Phân phối của tài chính là phân phối vừa bằng tiền tệ, vừa bằng hiện vật.
D. Phân phối của tài chính là phân phối bằng tiền tệ.
A. Tài chính Nhà nước (Ngân sách Nhà nước, các quỹ dự trữ khác của Chính
phủ).
B. Tài chính doanh nghiệp (doanh nghiệp, ngân hàng).
C. Tài chính của dân cư và các tổ chức xã hội.
D. Cả 3 câu a,b và c đều đúng.
18. Khoản thu nào dưới đây chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu ngân sách
nhà nước ở Việt Nam
A. Phí.
B. Lệ phí.
C. Thuế.
D. Sở hữu tài sản: doanh nghiệp nhà nước và các tài sản khác.
19. Chức năng nào của tiền tệ được Karl Marx quan niệm là chức năng quan
trọng nhất
A. Tiền tệ tế giới.
B. Phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Thước đo giá trị.
20. Gỉa định các yếu tố khác không thay đổi, khi ngân hàng trung ương giảm
tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào
22. Lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào nếu ngân hàng trung ương
bán GTCT trên thị trường
25. Mức cung tiền tệ thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi tốt nhất là
26. Tính thanh khoản (tính lỏng) của một loại tài sản được xác định bởi các
yếu tố dưới đây
A. Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
B. Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
C. Khả năng tài sản có thể được bán với giá trị thị trường của nó.
D. Cả 3 câu a, b và c đều đúng.
27. Giấy bạc ngân hàng hiện nay thực chất là
A. Tiền được làm bằng giấy.
B. Tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài
khoản của ngân hàng.
C. Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra.
D. Một loại tín tệ (chỉ tệ).
28. Vốn ngắn hạn của doanh nghiệp theo nguyên lý chung có thể được hiểu là
A. Giá trị của tài sản ngắn hạn và một số tài sản khác có thời gian luân chuyển
từ 5 đến 10 năm.
B. Giá trị của công cụ lao động và nguyên nhiên vật liệu có thời gian sử dụng
ngắn.
C. Giá trị của tài sản ngắn hạn, bằng phát minh sáng chế và các loại chứng
khoán nhà nước khác.
D. Giá trị của toàn bộ tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp đó.
29. Các tổ chức tài chính quốc tế thường tài trợ ODA cho Việt Nam gồm có:
A. IMF, ADB và WB.
B. ADB, IMF và IFC.
C. IFC, WB và IMF.
D. WB, IFC và ADB.
30. Thuế là khoản đóng góp
A. Tự nguyện.
B. Thỏa thuận.
C. Ba câu a, b và c đều đúng.
D. Bắt buộc.
31. Quỹ bảo hiểm xã hội ở Việt Nam là một định chế tài chính trung gian
nhằm mục tiêu
32. Trong các giải pháp nhằm khắc phục thâm hụt ngân sách nhà nước dưới
đây, giải pháp nào sẽ có ảnh hưởng đến mức cung tiền tệ?
A. Vay ngân hàng trung ương (phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông).
B. Vay dân cư trong nước thông qua phát hành trái phiếu Chính phủ.
C. Phát hành tín phiếu kho bạc.
D. Phát hành và trái phiếu Chính phủ cho các ngân hàng thương mại.
34. Các chủ thể tham gia nghiệp vụ thị trường mở bao gồm
A. Ngân hàng trung ương, các ngân hàng thương mại và các tổ chức tài
chính trung gian phi ngân hàng.
B. Hộ gia đình.
C. Doanh nghiệp nhà nước dưới hình thức các tổng công ty.
D. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh với quy mô rất lớn.
A. Khi lạm phát ở Việt Nam cao hơn lạm phát ở Mỹ.
B. Khi VND tăng giá so với USD.
C. Khi Việt Nam xuất siêu.
D. Cả 3 câu a,b và c đều sai.
40. Nếu bạn cho rằng nền kinh tế sẽ suy sụp vào năm tới, thì bạn sẽ nắm giữ
tài sản
41. Lãi suất huy động tiền gửi của ngân hàng phụ thuộc vào các yếu tố
A. Nhu cầu về nguồn vốn của ngân hàng và thời hạn của khoản tiền gửi.
B. Nhu cầu và thời hạn vay vốn của khách hàng.
C. Mức độ rủi ro của món vay và thời hạn sử dụng vốn của khách hàng.
D. Quy mô và thời hạn của khoản tiền gửi.
42. Lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi như thế nào nếu ngân hàng trung ương
thực hiện các nghiệp vụ mua giấy tờ có giá trị trên thị trường mở?
44. Ngân hàng thương mại hiện đại được quan niệm là
45. Các ngân hàng thương mại Việt Nam có được phép tham gia vào hoạt
động kinh doanh trên thị trường chứng khoán hay không?
A. Có, nhưng phải thông qua công ty chứng khoán độc lập.
B. Hoan toan không.
C. Được tham gia không hạn chế.
D. Có, nhưng sự tham gia rất hạn chế.
46. Chức năng thể hiện bản chất của ngân hàng thương mại là
47. Cơ quan quản lý hoạt động của ngân hàng thương mại có hiệu quả và an
toan nhất sẽ phải là
48. Chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương bao gồm có các công cụ chủ
yếu như sau
A. Dự trữ bắt buộc; Tái cấp vốn/ tái chiết khấu; Nghiệp vụ thị trường mở;
Lãi suất; Tỷ giá.
B. Dự trữ bắt buộc, lãi suất, tỷ giá, các hoạt động trên thị trường mở, công cụ
hạn mức tín dụng.
C. Dự trữ bắt buộc, lãi suất, công nghiệp hóa, các hoạt động trên thị trường mở,
công cụ hạn mức tín dụng.
D. Dự trữ bắt buộc, lãi suất, tỷ giá, các hoạt động trên thị trường mở, chính
sách tài chính doanh nghiệp.
49. Trong một nền kinh tế, khi lạm phát được dự đoan sẽ tăng lên thì điều gì
sẽ xảy ra?
50. Trong các nước là thanh viên của EU, một số nước đã thống nhất sử dụng
A. EUR.
B. GBP.
C. USD.
D. SDR.
51. Qúa trình hình thành các quan hệ tài chính diễn ra từ
53. Sự ra đời của tài chính khác với sự ra đời của tiền ở chỗ
54. Chi cho hoạt động giao dục đào tạo là khoản chi
A. Chi thường xuyên.
B. Chi đầu tư phát triển.
C. Chi trả nợ và viện trợ.
D. Chi dự trữ.
A. Chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm hàng hóa dịch vụ.
B. Chuyển dần từng phần vào giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
C. Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
D. Hao mòn một phần khi sử dụng.
A. Quan hệ vay vốn dựa trên nguyên tắc hoàn trả sau một thời hạn nhất
định với lãi suất thỏa thuận.
B. Quan hệ vay vốn dựa trên nguyên tắc có tài sản thế chấp, cầm cố.
C. Quan hệ vay vốn dựa trên nguyên tắc tín chấp.
D. Quan hệ vay vốn dựa trên nguyên tắc người vay và người cho vay đều có
lợi.
A. Tiền lãi trên tiền vốn được chuyển quyền sử dụng trong một thời gian
nhất định.
B. Tiền vốn và tiền lãi được chuyển quyền sử dụng trong một thời gian nhất
định.
C. Tiền cho vay và tiền lãi được chuyển quyền sử dụng trong một thời gian
nhất định.
D. Câu B và C sai.
63. Nếu các yếu tố khác không thay đổi trong điều kiện nền kinh tế thị trường,
khi nhiều người muốn cho vay trong khi chỉ có ít người muốn đi vay thì lãi
suất sẽ
A. Giảm.
B. Tăng.
C. Không bị ảnh hưởng.
D. Thay đổi theo chính sách điều tiết của nhà nước.
64. CN nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện đại quan niệm là CN là
quan trọng nhất:
A. Phương tiện biểu hiện giá trị
B. Phương tiện trao đổi
C. Phương tiện dự trữ giá trị
D. Thước do giá trị