You are on page 1of 20

Hãy cho biết những nhận định dưới đây là Đúng hay Sai?

Giải thích
Chương 1. Giới thiệu về kinh tế vĩ mô
kinh tế đối ngoại

1. Kinh tế học là môn học nghiên cứu xã hội quản lý nguồn lực vô hạn
như thế nào?
-Đ/Án Sai .Kinh tế học là môn học nghiên cứu xã hội quản lý nguồn lực
khan hiếm như thế nào?

2. Giá trị của tất cả các phương án bị bỏ qua là chi phí cơ hội của phương
án được lựa chọn.
-Đ/Án :Sai.Chi phí cơ hội của phương án được lựa chọn là giá trị phương án
thay thế tốt nhất bị bỏ qua khi lựa chọn phương án đó.

3. Sự lựa chọn trong kinh tế xuất phát từ sự giới hạn các nguồn lực sản
xuất.
-Đ/Án Đúng .Do nguồn lực giới hạn nên không thể đáp ứng đầy đủ mong
muốn nhu cầu của xã hội nên buộc phải đưa ra quyết định lựa chọn phương
án tối ưu nhất.

4.Ba vấn đề kinh tế cơ bản: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất
cho ai chỉ áp dụng cho nền kinh tế kém phát triển.

-Đ/Án Sai.3 vấn đề kinh tế cơ bản áp dụng cho mọi nền kinh tế do bất kỳ
nền kinh tế nào cũng gặp phải sự giới hạn về nguồn lực sản xuất nên cần
phải đưa ra quyết định lựa chọn, đó chính là việc trả lời 3 câu hỏi sản xuất
cái gì? sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai?

5.Kinh tế học vi mô nghiên cứu về hành vi của các tác nhân (các tế bào)
trong nền kinh tế trong khi kinh tế học vĩ mô nghiên cứu các vấn đề về
lạm phát, thất nghiệp, chu kỳ kinh tế, tăng trưởng kinh tế.

1
-Đ/Án Đúng - Kinh tế học vi mô nghiên cứu cách thức ra quyết định của các hộ gia
đình và hãng kinh doanh cũng như sự tương tác của họ trên các thị trường cụ thể.
- Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu sự vận động và những mối quan hệ kinh tế
chủ yếu của một nền kinh tế ở góc độ tổng thể hay trên bình diện toàn bộ
nền kinh tế quốc dân.

6. Ảnh hưởng của thâm hụt ngân sách đến tiết kiệm quốc gia không phải là
vấn đề nghiên cứu của kinh tế vĩ mô.
-Đ/Án Sai.Ảnh hưởng của thâm hụt ngân sách đến tiết kiệm quốc gia là vấn
đề nghiên cứu của kinh tế vĩ mô, là những biến số lớn của nền kinh tế.
7. Ảnh hưởng của giá xăng đối với sản xuất xe máy là đối tượng nghiên cứu
của kinh tế học vĩ mô.
-Đ/Án Sai.Đây là đối tượng nghiên cứu của kinh tế học vi mô.
8. Ảnh hưởng của công nghệ đối với tăng trưởng kinh tế là đối tượng nghiên
cứu của kinh tế học vĩ mô.
-Đ/Án Đúng. Kinh tế vĩ mô là môn khoa học nghiên cứu nền kinh tế dưới
giác độ tổng thể, bao gồm các vấn đề cơ bản của nền kinh tế như tăng trưởng, lạm
phát, thất nghiệp, cán cân thương mại, sự phân phối nguồn lực và phân phối thu
nhập giữa các thành viên trong xã hội.
9. Nhận định thực chứng là nhận định trả lời cho câu hỏi Nên như thế nào?
-Đ/Án Sai. Nhận định thực chứng là nhận định trả lời cho câu hỏi Là gì?
Như thế nào?
10. Nhận định chuẩn tắc là nhận định trả lời cho câu hỏi Là gì? Như thế
nào?
-Đ/Án Sai. Nhận định chuẩn tắc là nhận định trả lời cho câu hỏi Nên làm gì?
Cần làm gì?
11. Xã hội phải đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất
nghiệp là một nhận định chuẩn tắc.
-Đ/Án Sai. Nhận định thực chứng vì nó mang tính thực tế, khách quan hiện tượng
quan sát được: Quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp.

2
12. Chính phủ nên cắt giảm tỷ lệ thất nghiệp vì nó gây mất ổn định xã hội là
nhận định thực chứng.
-Đ/Án Sai. Nhận định chuẩn tắc vì nó mang tính chủ quan, giải pháp
(khuyến nghị) giải quyết vấn đề.
13. Ngân hàng trung ương cắt giảm lãi suất sẽ khuyến khích các hãng tăng
đầu tư là một nhận định thực chứng.
-Đ/Án Đúng. Nhận định thực chứng vì nó mang tính thực tế, khách quan hiện
tượng quan sát được: Quan hệ giữa lãi suất và đầu tư
14. Chính phủ cần giảm thuế để khuyến khích tiết kiệm là một nhận định
thực chứng.
-Đ/Án Sai. Nhận định chuẩn tắc vì nó mang tính chủ quan, giải pháp (khuyến nghị)
giải quyết vấn đề.
15. Chính sách tiền tệ không phải là một chính sách kinh tế vĩ mô.
-Đ/Án Sai. Chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm: Chính sách tài khóa, chính sách tiền
tệ, chính sách thu nhập, chính sách
Chương 2. Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân
1. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là tổng giá trị của tất cả các hàng hóa
và dịch vụ cuối cùng do công dân nước đó tạo ra trên lãnh thổ nước đó
trong một thời kỳ nhất định.
Đ/Án Sai. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là tổng giá trị của tất cả các
hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân nước đó và người nước ngoài
tạo ra trên lãnh thổ nước đó trong một thời kỳ nhất định.

2. Một công dân quốc tịch Việt Nam sang Nhật Bản lao động một thời gian
thì thu nhập mà người này kiếm được ở Nhật Bản sẽ được tính vào GNP
của Nhật Bản.
Đ/Án Sai. Hoạt động này được tính vào GDP của Nhật Bản và GNP của
Việt Nam

3. Một hộ gia đình mua chiếc tủ lạnh năm 2019 và bán lại vào năm 2020 thì
giá trị của chiếc tủ lạnh sẽ được tính vào GDP năm 2020.
3
Đ/Án Sai Được tính vào GDP năm 2019 vì GDP chỉ tính giá trị của những hàng
hóa dịch vụ mới, không tính giá trị của những hàng hóa đã qua sử dụng, mua đi
bán lại

4. Hoạt động tự sửa xe đạp của một người không được tính vào GDP một
quốc gia.
Đ/Án Đúng. Hàng hóa dịch vụ không được đem ra trao đổi trên thị trường
5. Lợi nhuận của hãng Honda Nhật Bản tạo ra ở Việt Nam được tính vào
GDP của Việt Nam.
Đ/Án Đúng Giá trị hàng hóa dịch vụ được tạo ra trên phạm vi lãnh thổ địa lý của
Việt Nam.
6. Một người Việt Nam mua chiếc ô tô được sản xuất ở Đức trị giá 40
(nghìn $) được tính vào GDP của Việt Nam.
Đ/Án Sai. Hàng hóa không được sản xuất ra trên phạm vi lãnh thổ địa lý của Việt
Nam.
7. Khoản trợ cấp xã hội cho người khuyết tật được tính vào GDP của một
quốc gia.
Đ/Án Sai Đây là khoản chi tiêu của Chính phủ đưới dạng chi chuyển nhượng nên
không được tính vào GDP theo phương pháp chi tiêu
8. Giá trị của lô hàng được sản xuất trong năm 2019 của công ty may Việt
Tiến nhưng xuất khẩu trong năm 2020 thì được tính vào GDP năm 2020.
Đ/Án Sai. Tính vào GDP năm 2019, GDP chỉ tính đến thời điểm sản xuất ra hàng
hóa chứ không quan tâm đến thời điểm những hàng hóa này được đem ra trao đổi.
9. Giá trị sợi bông do công ty Dệt Nam Định mua không được tính vào
GDP của Việt Nam.
Đ/Án Đúng. Sợi bông do công ty Dệt Nam Định mua là hàng hóa trung gian 
Giá trị không được tính vào GDP của Việt Nam.
10.Thép tồn kho năm 2019 mà doanh nghiệp cơ khí bán được năm 2020 là
hàng hóa trung gian và không được tính vào GDP năm 2019.

4
Đ/Án Sai. Thép tồn kho năm 2019 mà doanh nghiệp cơ khí bán được năm 2020
được coi là hàng hóa cuối cùng và được tính vào GDP năm 2019.
11.Hàng hóa trung gian là những hàng hóa được bán cho người tiêu dùng
cuối cùng.
Đ/Án Sai. Hàng hoá trung gian là những hàng hoá đựơc sử dụng hết một lần trong
quá trình sản xuất sản phẩm mới hoặc bán cho DN khác làm đầu vào cho quá trình
sản xuất hàng hoá khác
12.Giá trị của hàng hóa trung gian không được tính vào GDP.
Đ/Án Đúng GDP chỉ tính giá trị của hàng hóa cuối cùng, không tính giá trị hàng
hóa trung gian để tránh tính trùng hay phóng đại giá trị GDP.
13.Khi tính GDP theo phương pháp chi tiêu hoạt động mua nhà ở mới của
dân cư được tính vào tiêu dùng của hộ gia đình.
Đ/Án Sai. Hoạt động mua nhà ở mới của dân cư được tính vào đầu tư I.
14.Tổng sản phẩm trong nước theo phương pháp chi tiêu được đo lường bởi
tổng của tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu Chính phủ và lợi nhuận.
Đ/Án Sai. Tổng sản phẩm trong nước được đo lường bởi tổng của tiêu dùng,
đầu tư, chi tiêu Chính phủ và xuất khẩu ròng.

15.Tổng sản phẩm trong nước tính theo giá hiện hành là chỉ tiêu phản ánh sự
tăng trưởng của nền kinh tế.
Đ/Án Sai.Tổng sản phẩm trong nước tính theo giá năm cơ sở (năm gốc) - GDPr là
chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng của nền kinh tế.
16. Tổng sản phẩm trong nước tính theo chi phí nhân tố bằng tổng sản phẩm
trong nước tính theo giá thị trường trừ thuế gián thu ròng.
Đ/Án Đúng GDPCPNT = GDPTT – Ti ròng
Ti ròng = Ti - TR
17. Nếu các số liệu được thu thập và xử lý đầy đủ, chính xác và kịp thời thì
ba phương pháp tính GDP phải cho cùng một kết quả.
Đ/Án Đúng.Xét trong tổng thể nền kinh tế: Tổng thu nhập = Tổng chi tiêu = Tổng
giá trị hàng hóa và dịch vụ
=> GDP tính theo 3 phương pháp có kết quả như nhau.
5
18. Muốn so sánh mức sản xuất của một quốc gia giữa hai năm khác nhau
người ta thường dùng chỉ tiêu GDP danh nghĩa.
Đ/Án Sai. Muốn so sánh mức sản xuất của một QG giữa 2 năm khác nhau người ta
thường dùng chỉ tiêu GDP thực tế.
19. GDP thực tế sẽ tăng chỉ khi mức giá trung bình tăng.
Đ/Án Sai. GDP thực tế sẽ tăng chỉ khi mức sản lượng (khối lượng hàng hóa và
dịch vụ) tăng.
20. Sự thay đổi của GDP danh nghĩa chỉ do sản lượng gây ra.
Đ/Án Sai. Sự thay đổi của GDP danh nghĩa có do mức giá cả thay đổi hoặc do sản
lượng thay đổi hoặc do cả giá cả và sản lượng thay đổi.
21. GDP thực tế tính theo giá năm hiện hành còn GDP danh nghĩa tính
theo giá cố định của năm gốc.
Đ/Án Sai. Theo công thức tính GDPn và GDPr, GDP thực tế tính theo giá cố định
của năm gốc còn GDP danh nghĩa tính theo giá năm hiện hành.
22. Chỉ số điều chỉnh GDP trong năm gốc luôn bằng 1 hoặc 100%.
Đ/Án Đúng. GDPn0 = GDPr0  DGDP0 = 1 (100%)
23. Chỉ số điều chỉnh GDP phản ánh sự thay đổi của GDP thực tế.
Đ/Án Sai. Chỉ số điều chỉnh GDP phản ánh sự thay đổi mức
giá trung bình của năm hiện hành so với năm gốc của giỏ
hàng hóa tính trong GDP
24. Giá trị của chỉ số giá tiêu dùng khác với giá trị của chỉ số điều chỉnh
GDP.
Đ/Án Đúng. Giá trị của chỉ số giá tiêu dùng khác với giá trị của chỉ số điều chỉnh
GDP:
- Chỉ số điều chỉnh GDP phản ánh giá của mọi hàng hóa và dịch vụ được sản xuất
trong nước, còn chỉ số giá tiêu dùng phản ánh giá của mọi hàng hóa và dịch vụ
được người tiêu dùng mua bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu.
- Chỉ số điều chỉnh GDP sử dụng quyền số qti (giỏ hàng hóa thay đổi), CPI
sử dụng quyền số qi0 (giỏ hàng hóa cố định tại năm gốc).
25. Chỉ số giá tiêu dùng CPI phản ánh sự thay đổi mức giá hiện hành so với
mức giá năm cơ sở của giỏ HH và DV được tính vào GDP.
6
Đ/Án Sai. Chỉ số giá tiêu dùng CPI phản ánh sự thay đổi mức giá hiện hành so với
mức giá năm cơ sở của giỏ HH và DV của người tiêu dùng điển hình.
26. Tổng sản phẩm quốc dân của Việt Nam đo lường thu nhập người Việt
Nam tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam.
Đ/Án Sai. Tổng sản phẩm quốc dân của Việt Nam đo lường thu nhập người Việt
Nam tạo ra ở cả trong nước và nước ngoài
27. Chênh lệch giữa GNP và GDP là thuế gián thu.
Đ/Án Sai. Chênh lệch giữa GNP và GDP là thu nhập ròng từ tài sản ở nước ngoài:
GNP = GDP + NIA
28. GDP và GNP là những chỉ tiêu hoàn hảo để đánh giá thành tựu kinh tế
của một quốc gia.
Đ/Án Sai. GDP và GNP là những chỉ tiêu tốt nhưng không phải hoàn hảo để đánh
giá thành tựu kinh tế của một quốc gia. Nó có 1 số hạn chế: Bỏ sót các hoạt động
sản xuất tự cung tự cấp, Không tính tới vấn đề công bằng xã hội, chất lượng môi
trường, cấu trúc kinh tế ..., GDP (GNP) thường có sai số khi đo lường do ảnh
hưởng của các hoạt động kinh tế ngầm.

29. Nếu GDP lớn hơn GNP của Việt Nam thì giá trị sản xuất mà người Việt
Nam tạo ra ở nước ngoài nhiều hơn so với giá trị sản xuất mà người nước ngoài tạo
ra ở Việt Nam.
Đ/Án Sai Nếu GDP lớn hơn GNP của Việt Nam thì giá trị sản xuất mà người nước
ngoài tạo ra ở Việt Nam nhiều hơn so với giá trị sản xuất mà người Việt Nam tạo
ra ở nước ngoài.
30. Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của GDP danh nghĩa
Đ/Án Sai. Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng của GDP thực tế.

Chương 3. Tổng cầu và tổng cung


1. Tổng cầu về hàng hóa dịch vụ của một nước không phụ thuộc vào quyết
định của các nhà cung ứng hàng hóa dịch vụ.

7
Đ/Án Đúng. Tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ của một nước phụ thuộc vào quyết
định chi tiêu của hộ gia đình, doanh nghiệp, Chính phủ và người nước ngoài.
2. Đường tổng cầu có độ dốc âm phản ảnh mối quan hệ tỉ lệ nghịch giữa
mức giá chung và tổng cầu.
Đ/Án Đúng
Đường tổng cầu có độ dốc âm phản ảnh mối quan hệ tỉ lệ nghịch giữa giá và tổng
cầu: khi mức giá chung tăng lên tổng cầu có xu hướng giảm xuống và ngược lại.
Đường tổng cầu dốc xuống được giải thích qua hiệu ứng của cải, hiệu ứng lãi suất
và hiệu ứng tỉ giá hối đoái.
3. Khi mức giá chung thay đổi có thể gây ra sự dịch chuyển của đường tổng
cầu.
Sai. Mức giá chung thay đổi chỉ tạo ra sự di chuyển trượt
dọc trên đường tổng cầu.

4. Các hộ gia đình lạc quan về thu nhập kỳ vọng trong tương lai làm đường
tổng cầu dịch chuyển sang trái.
Đ/Án Sai. Đường AD dịch chuyển sang phải.
5. Các doanh nghiệp bi quan vào triển vọng mở rộng thị trường trong tương
lai làm đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
Đ/Án Sai. Đường AD dịch chuyển sang trái.
6. Khi chính phủ tăng chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ làm cho đường tổng
cầu dịch chuyển sang phải.
Đ/Án Đúng. G tăng  AD tăng  Đường AD dịch chuyển sang phải.
7. Khi chính phủ cắt giảm chi tiêu cho các hoạt động xây dựng cơ sở hạ
tầng đường tổng cầu sẽ dịch chuyển sang phải.
Sai. Khi chính phủ cắt giảm chi tiêu cho các hoạt động xây
dựng cơ sở hạ tầng => G giảm  tổng cầu giảm => đường
tổng cầu dịch chuyển sang trái.

8
8. Các nước nhập khẩu chủ lực hàng Việt Nam lâm vào suy thoái làm
đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
Đ/Án Đúng. EX giảm NX giảm  AD giảm  Đường AD dịch chuyển sang
trái.
9. Khi chính phủ giảm thuế tiêu dùng hàng nhập khẩu, đường tổng cầu dịch
chuyển sang phải.
Đ/Án Sai. IM tăng, C giảm  NX giảm  AD giảm  Đường AD dịch chuyển
sang trái.

10.Chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân làm đường AD dịch chuyển sang
phải.
Đ/Án Đúng. Thuế TNCN giảm -> Yd tăng -> C tăng -> AD tăng  Đường AD
dịch chuyển sang phải.
11.Khi chính phủ tăng thuế thì đường tổng cầu sẽ dịch chuyển sang phải.
Sai. Chính phủ tăng thuế ròng => tổng cầu giảm => đường
tổng cầu dịch chuyển sang trái.

12.Giá cả của nền kinh tế thay đổi dẫn đến sự dịch chuyển của đường tổng
cung.
Đ/Án Sai. Giá cả của nền kinh tế thay đổi dẫn đến sự di chuyển trượt dọc trên
đường tổng cung.
13.Đường tổng cung ngắn hạn có độ dốc âm phản ảnh mối quan hệ tỉ lệ
nghịch giữa mức giá chung và tổng cung.
Đ/Án Sai . Đường tổng cung ngắn hạn có độ dốc dương phản ảnh mối quan hệ tỉ lệ
thuận giữa mức giá chung và tổng cung.

14.Đường tổng cung ngắn hạn là đường thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm
năng.
Đ/Án Sai. Đường tổng cung dài hạn là đường thẳng đứng tại mức sản lượng tiềm
năng. Còn đường tổng cung ngắn hạn là đường đi lên (độ dốc dương).
9
15.Đường tổng cung ngắn hạn được xây dựng dựa trên giả thiết giá các nhân
tố sản xuất thay đổi.
Đ/Án Sai. Đường tổng cung ngắn hạn được xây dựng dựa trên giả thiết giá các
nhân tố sản xuất cố định.
16.Sự thay đổi tiền lương danh nghĩa sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung
ngắn hạn nhưng không làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn.
Đ/Án Sai. Sự thay đổi tiền lương danh nghĩa sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung
dài hạn nhưng không làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn vì đường AS SR
được xây dựng trên cơ sở giá các yếu tố sản xuất là cố định.
17.Giá xăng dầu tăng mạnh trên thị trường thế giới làm cho đường tổng
cung dịch chuyển sang trái.
Đ/Án Đúng. Pxăng dầu tăng -> CPSX tăng -> AS giảm  Đường AS dịch
chuyển sang trái.
18.Giá nguyên vật liệu mà Việt Nam nhập khẩu giảm mạnh trên thị trường
thế giới làm cho đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
Đ/Án Sai. P nguyên vật liệu giảm -> CPSX giảm -> AS tăng  Đường AS dịch
chuyển sang phải.
19.Trong ngắn hạn, tổng cầu tăng tổng cung không thay đổi thì giá cả và sản
lượng cân bằng sẽ giảm.
Đ/Án Sai. Trong ngắn hạn, tổng cầu tăng => tổng cầu dịch chuyển sang phải, tổng
cung không thay đổi => điểm cân bằng dịch chuyển lên trên sang phải => giá cả và
sản lượng cân bằng của nền kinh tế tăng.
20.Trong ngắn hạn, tổng cung tăng tổng cầu không thay đổi thì giá cả của
nền kinh tế sẽ tăng.
Đ/Án Sai. Trong ngắn hạn, tổng cung tăng => đường tổng cung dịch chuyển sang
phải, tổng cầu không thay đổi => giá cả giảm và sản lượng cân bằng của nền kinh
tế tăng.
21.Khi Chính phủ tăng chi tiêu mua hàng hóa dịch vụ sẽ làm tăng cả giá cả
và sản lượng cân bằng của nền kinh tế.

10
Đ/Án Đúng G tăng  AD tăng  Đường AD dịch chuyển sang phải  Cả giá cả
và sản lượng cân bằng của nền kinh tế đều tăng.
22.Tiến bộ công nghệ làm tăng năng suất lao động sẽ làm tăng cả giá cả và
sản lượng cân bằng của nền kinh tế.
Đ/Án Sai. NSLĐ tăng  AS tăng  Đường AS dịch chuyển sang phải  Giá cả
giảm, sản lượng cân bằng tăng.
23.Trong nền kinh tế giản đơn, thu nhập khả dụng bằng thu nhập quốc dân.
Đ/Án Đúng. Nền kinh tế giản đơn chỉ bao gồm 2 tác nhân là hãng sản xuất kinh
doanh và hộ gia đình. Khi đó, nền kinh tế chưa có tác nhân chính phủ nên T = 0 =>
Y=YD

24.Khuynh hướng tiêu dùng cận biên (MPC) luôn lớn hơn 1.
Đ/Án Sai. 0 < MPC < 1

25.Tổng của xu hướng tiêu dùng cận biên và xu hướng tiết kiệm cận biên
luôn lớn hơn 0 và nhỏ hơn 1.
Đ/Án Sai. MPC + MPS = 1

26.Nền kinh tế mở là nền kinh tế bao gồm 3 tác nhân: hộ gia đình, hãng sản
xuất kinh doanh và Chính phủ.
Đ/Án Sai. Nền kinh tế mở là nên kinh tế có sự giao thương với các quốc gia khác
trên thế giới. Vì vậy nền kinh tế mở là nền kinh tế bao gồm 4 tác nhân: hộ gia đình,
hãng sản xuất kinh doanh, chính phủ và người nước ngoài
27.Xu hướng tiêu dùng cận biên được tính bằng tổng tiêu dùng chia cho
tổng thu nhập có thể sử dụng.
Đ/Án Sai. Xu hướng tiêu dùng cận biên được tính bằng sự thay đổi của tiêu dùng
chia cho sự thay đổi của thu nhập có thể sử dụng.
28.Tiết kiệm mang giá trị âm khi tiêu dùng nhiều hơn thu nhập khả dụng.
Đ/Án Đúng. C > YD  S = YD – C < 0
29.Đường tiêu dùng mô tả mối quan hệ giữa mức tiêu dùng dùng và mức tiết
kiệm của các hộ gia đình.

11
Đ/Án Sai. Đường tiêu dùng mô tả mối quan hệ giữa mức tiêu dùng dùng và mức
thu nhập khả dụng của các hộ gia đình
30. Nếu một hộ gia đình tăng chi tiêu cho tiêu dùng từ 3200 nghìn đồng lên
4000 nghìn đồng khi thu nhập khả dụng tăng từ 5000 nghìn đồng lên 6000 nghìn
đồng thì xu hướng tiêu dùng cận biên của hộ gia đình đó bằng 0,8.
Đ/Án Đúng. C = 800; YD = 1000 => MPC = C/ YD = 800/1000 = 0,8

Chương 4. Thị trường tiền tệ


1. Tiền không có chức năng cất trữ giá trị.
Đ/Án Sai. Tiền có 3 chức năng cơ bản: Phương tiện thanh toán, Phương tiện cất trữ
giá trị, Đơn vị hạch toán.
2. Một người quyết định gửi tiết kiệm 10 triệu đồng tiền mặt sẽ không làm
thay đổi khối lượng tiền M0 trong nền kinh tế.
Đ/Án Sai. Làm giảm khối lượng tiền M0 trong nền kinh tế.
3. Anh Nguyễn Văn A chuyển 20 triệu đồng từ tài khoản ATM sang tài
khoản tiết kiệm sẽ làm gia tăng khối lượng tiền M2 trong nền kinh tế.
- Đ/Án Sai. Không làm thay đổi khối lượng tiền M2.

4. Lãi suất thực tế là chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền.
Đ/Án -Sai. Lãi suất danh nghĩa là chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền
5. Lãi suất danh nghĩa là lãi suất thực tế sau khi trừ đi tỷ lệ lạm phát
Đ/Án -Sai. Lãi suất thực tế là lãi suất danh nghĩa sau khi trừ đi tỷ lệ lạm phát.
6. Các hộ gia đình quyết định nắm giữ nhiều tiền mặt hơn để chi tiêu trong
kỳ nghỉ sẽ làm đường cầu tiền dịch chuyển sang phải.
Đ/Án -Đúng. Làm tăng lượng tiền mặt mọi người nắm giữ  MD tăng  đường
cầu tiền dịch chuyển sang phải.
7. Sự gia tăng lượng thẻ tín dụng hiện có làm tăng cầu tiền trong nền kinh
tế.
Đ/Án -Sai. Sự gia tăng lượng thẻ tín dụng hiện có làm giảm lượng tiền mặt mọi
người nắm giữ  MD giảm.
12
8. Ngân hàng trung ương có chức năng kinh doanh tiền tệ.
Đ/Án -Sai. Chức năng của ngân hàng trung ương: Ngân hàng phát hành tiền tệ,
Ngân hàng của Nhà nước, Ngân hàng của các ngân hàng thương mại.
9. Khi tất cả các ngân hàng thương mại đều không cho vay số tiền huy động
được thì số nhân tiền trong nền kinh tế sẽ bằng 0.
Đ/Án -Sai. L = 0  D = R  ra = 1 mM = 1
10.Nghiệp vụ thị trường mở là một trong nhưng công cụ kiểm soát cung tiền
của Ngân hàng trung ương.
Đ/Án -Đúng. Ngân hàng trung ương kiểm soát cung tiền qua 3 công cụ
cơ bản là: Nghiệp vụ thị trường mở, Tỷ lệ dự trữ bắt buộc, Tỷ lệ lãi suất
chiết khấu.
11.Ngân hàng trung ương tăng lãi suất chiết khấu đối với các ngân hàng
thương mại làm cung tiền trong nền kinh tế giảm.
Đ/Án -Đúng. rd tăng  rb tăng  ra tăng  mM giảm  MS giảm
12.Ngân hàng trung ương mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở sẽ
làm giảm cung tiền trong nền kinh tế.
Đ/Án -Sai. Mua TPCP  H tăng  MS tăng
13.Ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dữ trữ bắt buộc đối với các ngân hàng
thương mại sẽ làm đường cung tiền dịch chuyển sang phải.
Đ/Án -Đúng. rb giảm  mM tăng MS tăng  Đường MS dịch chuyển sang phải
14.Nền kinh tế tăng trưởng cao thì lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ sẽ
giảm.
Đ/Án -Sai. Y tăng  MD dịch chuyển sang phải  iE tăng
15.Sự gia tăng chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ của Chính phủ sẽ lấn át đầu
tư trong nền kinh tế.
Đ/Án -Đúng. G tăng  AD tăng  Y tăng  MD tăng  iE tăng  I giảm

13
Chương 5. Ảnh hưởng của chính sách tài khóa và chính sách
tiền tệ tới tổng cầu
1. Đường IS là tập hợp các điểm biểu thị mối quan hệ liên kết giữa lãi suất
và thu nhập.
Đ/Án -Sai. Đường IS biểu thị mối quan hệ giữa lãi suất và thu nhập cân bằng trên
thị trường hàng hóa.
2. Khi người Việt Nam ưa thích dùng hàng hóa nhập ngoại hơn sẽ làm
đường IS dịch chuyển sang phải.
Đ/Án -Sai. Vì việc tăng tiêu dùng hàng nhập khẩu làm giảm tiêu dùng trong nước
sẽ làm giảm thu nhập và đường IS dịch sang trái.

3. Chính phủ tăng chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ làm đường IS dịch
chuyển sang phải.
- Đ/Án Đúng. G tăng  AD, Y tăng  Đường IS dịch chuyển sang phải.
4. Giả sử do dự kiến về tương lai tốt đẹp nên tiêu dùng của dân chúng gia
tăng khi đó LM dịch sang phải, sản lượng tăng, lãi suất tăng.
Đ/Án -Sai. Giả sử do dự kiến về tương lai tốt đẹp nên tiêu dùng của dân chúng gia
tăng khi đó đường IS dịch sang phải, sản lượng tăng, lãi suất tăng
5. Nếu đầu tư không nhạy cảm với lãi suất đường IS sẽ nằm ngang.
Đ/Án -Sai. Nếu đầu tư không nhạy cảm với lãi suất đường IS sẽ thẳng đứng.
6. Đường LM là tập hợp các điểm biểu thị mối quan hệ liên kết giữa thu
nhập và lãi suất.
Đ/Án -Sai. Đường LM biểu thị mối quan hệ giữa thu nhập và lãi suất cân bằng trên
thị trường tiền tệ.
7. Ngân hàng trung ưng tăng cung tiền trong nền kinh tế làm đường LM
dịch chuyển sang phải.
Đ/Án -Đúng. MS tăng  i giảm  I tăng  AD tăng  Y tăng  Đường LM
dịch chuyển sang phải
14
8. Khi ngân hàng trung ương bán trái phiếu cho công chúng sẽ làm dịch
chuyển đường LM sang trái.
Đ/Án -Đúng. H giảm  MS giảm  I tăng  I giảm  AD, Y giảm  đường
LM dịch chuyển sang trái
9. Khi công chúng quyết định chuyển một phần thanh toán bằng tiền mặt
sang sử dụng séc cá nhân sẽ có sự dịch chuyển đường LM sang trái.
Đ/Án -Sai. Khi công chúng quyết định chuyển một phần thanh toán bằng tiền mặt
sang sử dụng séc cá nhân  MD giảm  Đường MD dịch chuyển sang trái  i
giảm  I tăng  AD, Y tăng  Đường LM dịch chuyển sang phải.
10.Nếu cầu tiền không nhạy cảm với thu nhập đường LM sẽ thẳng đứng.
Đ/Án -Sai. Nếu cầu tiền không nhạy cảm với thu nhập đường LM sẽ nằm ngang.
11.Nếu cầu tiền không nhạy cảm với lãi suất đường LM sẽ nằm ngang.
Đ/Án -Sai. Nếu cầu tiền không nhạy cảm với lãi suất đường LM thẳng đứng.
12.Khi nền kinh tế nằm phía dưới bên phải của đường LM thì thị trường tiền
tệ đang dư cung.
Đ/Án -Sai. Khi nền kinh tế nằm phía dưới bên phải của đường LM thì thị trường
tiền tệ có cầu tiền lớn hơn cung tiền  Thị trường tiền tệ đang dư cầu.
13.Giả sử nền kinh tế đang nằm phía trên bên trái đường LM thì lãi suất sẽ
tăng vì có sự dư cầu về tiền.
Đ/Án -Sai. Vì nền kinh tế đang nằm phía trên bên trái đường LM thì cho thấy cung
đang vượt cầu  thị trường tiền tệ đang dư cung, lãi suất thực tế đang cao hơn lãi
suất cân bằng  Thị trường sẽ điều chỉnh lãi suất giảm về trạng thái cân bằng.
14.Khi nền kinh tế nằm phía trên bên phải của đường IS thì thị trường hàng
hóa đang dư cung.
Đ/Án -Đúng. Khi nền kinh tế nằm phía trên bên phải của đường IS, tổng cung >
tổng cầu  Thị trường hàng hóa đang dư cung.
15.Theo mô hình IS - LM, khi Chính phủ tăng chi tiêu và tăng cung tiền
chúng ta có thể dự tính tổng cầu tăng nhưng lãi suất không thay đổi.

15
Đ/Án -Sai. Chính phủ tăng chi tiêu và tăng cung tiền làm đường IS và LM cùng
dịch sang phải nên sản lượng cân bằng tăng còn lãi suất cân bằng có thể tăng, giảm
hoặc không đổi.
16.Theo mô hình IS - LM, khi Chính phủ tăng thuế ròng và tăng cung tiền
chúng ta có thể dự tính đầu tư tăng nhưng sản lượng không thay đổi
Đ/Án -Sai. Chính phủ tăng thuế ròng làm đường IS dịch chuyển sang trái và tăng
cung tiền làm LM dịch sang phải nên lãi suất cân bằng giảm  đầu tư tăng còn sản
lượng cân bằng có thể tăng, giảm hoặc không đổi.
17.Nếu chính phủ tăng chi tiêu đầu tư vào các công trình công cộng thì sản
lượng và lãi suất đều tăng.
Đ/Án -Đúng. G tăng  AD, Y tăng  Đường IS dịch chuyển sang phải  cả lãi
suất và thu nhập đều tăng
18.Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm tăng sản lượng đồng
thời làm giảm lãi suất và tăng đầu tư.
Đ/Án -Đúng. Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm đường LM dịch sang phải, do đó
sản lượng cân bằng tăng đồng thời lãi suất cân bằng giảm  đầu tư tăng.
19.Chính sách tài khoá mở rộng sẽ dẫn tới tổng chi tiêu tăng, GDP thực tế
tăng, cầu tiền tăng, lãi suất tăng gây ra hiện tượng tháo lui đầu tư.
Đ/Án -Đúng. Chính sách tài khoá mở rộng  AD, Y tăng  cầu tiền tăng, lãi suất
tăng  I giảm  gây ra hiện tượng tháo lui đầu tư.
20.Chính sách tiền tệ mở rộng là chính sách do NHTW thực hiện để tăng
sản lượng bằng cách tăng lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
hoặc bán trái phiếu chính phủ.
Đ/Án -Sai. Vì Chính phủ mở rộng cung tiền bằng cách giảm lãi suất chiết khấu,
giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc hoặc mua trái phiếu chính phủ.
21.Chính sách tài khóa mở rộng sẽ làm đường IS dịch chuyển sang bên phải.
Đ/Án -Đúng. Chính sách tài khóa mở rộng: tăng G hoặc giảm T  AD tăng  Y
tăng  đường IS dịch chuyển sang bên phải.
22.Chính sách tiền tệ thu hẹp sẽ làm đường LM dịch chuyển sang bên phải.

16
Đ/Án -Sai. Chính sách tiền tệ thu hẹp: bán trái phiếu chính phủ, tăng tỷ lệ dự trữ
bắt buộc, tăng lãi suất chiết khấu  MS giảm  i tăng  I giảm  AD, Y giảm
 đường LM dịch chuyển sang bên trái.
23.Thuế và chi tiêu Chính phủ là 2 công cụ cơ bản của chính sách tiền tệ.
Đ/Án -Sai. Thuế và chi tiêu Chính phủ là 2 công cụ cơ bản của chính sách tài khóa.
24.Tăng chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ, giảm thuế là những công cụ cơ
bản của chính sách tài khóa thu hẹp.
Đ/Án -Sai. Tăng chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ, giảm thuế  AD tăng  Y
tăng  chính sách tài khóa mở rộng.
25.Khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái thì chính phủ cần phải điều
chỉnh bằng việc áp dụng phối hợp chính sách tài khóa thắt chặt với chính
sách tiền tệ thắt chặt.
Đ/Án -Sai. Cần phối hợp CSTK mở rộng và CSTT mở rộng
26.Khi nền kinh tế rơi vào tình trạng phát triển quá nóng thì chính phủ cần
phải điều chỉnh bằng việc áp dụng phối hợp chính sách tài khóa thắt chặt
với chính sách tiền tệ mở rộng.
Đ/Án -Sai. Chính phủ nên phối hợp chính sách tài khóa thắt chặt và chính sách tiền
tệ thắt chặt.
27.Để tăng sản lượng và giữ cho đầu tư không thay đổi Chính phủ nên kết
hợp chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ thu hẹp.
Đ/Án -Sai. Để tăng sản lượng và giữ cho đầu tư không thay đổi Chính phủ nên kết
hợp chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ mở rộng.
28.Để tăng đẩu tư và giữ cho sản lượng không thay đổi Chính phủ nên kết
hợp chính sách tài khóa thu hẹp và chính sách tiền tệ mở rộng.
Đ/Án -Đúng. - Chính sách tài khóa thu hẹp  Đường IS dịch chuyển sang trái  i
giảm, Y giảm.
- Chính sách tiền tệ mở rộng  Đường LM dịch chuyển sang phải i giảm, Y
tăng.

17
=> Kết hợp Chính sách tài khóa thu hẹp và Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ
làm i giảm  đầu tư tăng, sản lượng không thay đổi.
29. Trong nền kinh tế để thu nhập tăng, lãi suất giảm chính phủ nên sử dụng
chính sách tài khóa mở rộng.
Đ/Án -Sai. Chính phủ nên sử dụng chính sách tiền tệ mở rộng sẽ cho thu nhập
tăng, lãi suất giảm
29.Giả sử đầu tư hoàn toàn không nhạy cảm với lãi suất. Khi đó chính sách
tài khóa sẽ hoàn toàn không có hiệu quả trong việc kiểm soát tổng cầu.
Đ/Án -Sai. Khi đó chính sách tài khóa sẽ rất hiệu quả vì loại bỏ được ảnh hưởng
của hiệu ứng lấn át đầu tư, Chính sách tiền tệ sẽ không có hiệu quả.

Chương 6. Lao động và thất nghiệp


1. Lạm phát được định nghĩa là sự tăng lên liên tục của: Mức giá chung
Đ/Án -Đúng. Lạm phát là sự gia tăng liên tục của mức giá trung bình trong nền
kinh tế trong một đơn vị thời gian.
2. Sức mua của tiền thay đổi tỷ lệ thuận với tỷ lệ lạm phát.
Đ/Án -Sai. Sức mua của tiền thay đổi tỷ lệ nghịch với tỷ lệ lạm phát.
3. Lạm phát vừa phải có tỷ lệ lạm phát > 10%.
Đ/Án -Sai. Lạm phát vừa phải có 0% < tỷ lệ lạm phát < 10%.
4. Lạm phát phi mã có tỷ lệ lạm phát > 200%
Đ/Án -Sai. Lạm phát vừa phải có tỷ lệ lạm phát >10% và < 200%
5. Nếu tỷ lệ lạm phát lớn hơn lãi suất danh nghĩa, thì lãi suất thực tế sẽ nhỏ
hơn không (0).
Đ/Án -Đúng. r = i – gp, gp > i => r < 0
6. Nguyên nhân lạm phát do cầu kéo là do tăng chi tiêu của chính phủ bằng
cách in tiền.
Đ/Án -Đúng. G tăng  AD, Y tăng  Đường AD dịch chuyển sang phải  Mức
giá cả chung tăng gây ra lạm phát.
7. Lực lượng lao động không bao gồm những người đang tìm việc.

18
Đ/Án -Sai. LLLĐ = Những người có việc làm + Những người thất nghiệp
8. Thất nghiệp có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với lạm phát.
Đ/Án -Sai. Trong ngắn hạn: Thất nghiệp có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với lạm phát.
Trong dài hạn: Thất nghiệp và lạm phát không có mối quan hệ với nhau.
9. Những người ngoài độ tuổi lao động nhưng không có việc làm thì tính
vào số lượng người thất nghiệp.
Đ/Án -Sai. Những người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, có mong
muốn và nỗ lực tìm kiếm việc làm nhưng không kiếm được việc làm
10.Tỷ lệ thất nghiệp được định nghĩa là Số người có việc chia cho tổng số
dân số của nước đó.
Đ/Án -Sai. Tỷ lệ thất nghiệp được định nghĩa là Số người thất nghiệp chia cho lực
lượng lao động.
11.Một công nhân làm việc trong ngành dệt may đang tìm kiếm 1 công việc
mới tốt hơn trong ngành điện tử là thất nghiệp chu kỳ.
Đ/Án -Sai. Thất nghiệp tạm thời
12.Một công nhân ngành da giày bị mất việc do thay đổi về công nghệ là
thất nghiệp tạm thời.
Đ/Án -Sai. Thất nghiệp cơ cấu
13.Số công nhân mất việc do tiền lương được quy định cao hơn mức tiền lương
cân bằng trên thị trường lao động là thất nghiệp tự nhiên.

Đ/Án -Sai. Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển


13.Số người thất nghiệp tồn tại ngay cả khi thị trường lao động luôn cân
bằng là thất nghiệp theo Lý thuyết cổ điển.
Đ/Án -Sai. Thất nghiệp tự nhiên
14.Một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái là
thất nghiệp tự nhiên.
Đ/Án -Sai. Thất nghiệp chu kỳ

19
20

You might also like