Professional Documents
Culture Documents
v Tạo điều kiện nâng cao chất lượng cuộc sống cho
mọi thành phần trong xã hội
v Khai thác bừa bãi tài nguyên, phá hủy môi trường
v Suy thoái giá trị truyền thống (đạo đức, chuẩn mực)
Thước đo tăng trưởng
v GDP
v GDP danh nghĩa & GDP thực tế
v 3 cách tính GDP
v Tổng giá trị gia tăng: GDP = ∑VAi
v Tổng các khoản chi tiêu: GDP = C + I + G +
NX
v Tổng các khoản thu nhập:
GDP = W+R+In+Pr+Dp+Ti
Chỉ số Định nghĩa Cách tính
Tổng sản phẩm và dịch vụ được tạo ra
Tổng sản
trong phạm vi lãnh thổ của một nước
phẩm quốc
trong một thời gian nhất định thể hiện
nội GDP
bằng giá trị tiền mặt
GNP = GDP – sản phẩm người
Tổng sản Tổng sản phẩm và dịch vụ được cư dân
nước ngoài sản xuất trong nước +
phẩm quốc của một nước tạo ra trong một thời gian
sản phẩm người dân sản xuất tại
dân GNP nhất định thể hiện bằng giá trị tiền mặt
nước ngoài
Tổng sản
GNP trừ phần khấu hao các tài sản cố
phẩm ròng NNP= GNP-khấu hao
định.
quốc gia NNP
Thu nhập Thu nhập quốc dân theo nghĩa đen của NI = GNP - (thuế gián tiếp-trợ
quốc dân NI tên gọi cấp)
GDP= C+I+G+NX
GDP
GDP= w + In + R + Pr + Dp + Ti
GNP
ΔY = Yn – Yo
ΔY: Tổng sản phẩm tăng thêm của năm (n) so với
năm gốc.
23
Tăng trưởng kinh tế
Mức tăng tương đối
(g, %, Tốc độ tăng trưởng ):
Yn - Y0
g (Y) = .100%
Y0
24
Hạn chế
v Chỉ tính những hàng hóa và dịch vụ có giao
dịch thị trường
v https://datacatalog.worldbank.org/dataset/gdp-
ranking-ppp-based
Quy tắc 70 (72)
v Sự tích lũy tăng trưởng
v Nếu 1 đại lượng tăng với tốc độ X%/ năm thì sau
khoảng thời gian 70/X năm => giá trị tăng gấp đôi
MÔI
XÃ HỘI TRƯỜNG
Các con đường
v Tăng trưởng gắn với thúc đẩy phát triển
kinh tế: Tăng trưởng thông minh, Tăng
trưởng bao trùm, Tăng trưởng xanh.
v Duy trì/ khôi phục chất lượng và tính toàn vẹn của
môi trường sinh thái
v Giải quyết sự phân hóa đối với các nhóm thiệt thòi
nhất
v https://www.oecd.org/inclusive-growth/
2. Tăng trưởng bao trùm
v Các chiều của bất bình đẳng:
v DVXH cơ bản:
v Y tế
v Giáo dục
v Nhà ở
v Nước sạch và vệ sinh
v Tiếp cận thông tin
Vai trò của phụ nữ
Triển vọng Việc làm và Xã hội Thế giới – Xu hướng cho Phụ
nữ: Báo cáo nhanh 2018 (ILO)
v tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của phụ nữ trên toàn
cầu: 48,5% năm 2018 (Nam: 75%)
v Công việc phi chính thức: tỷ lệ phụ nữ làm công việc gia
đình đã giảm nhưng vẫn ở mức 42%/ tổng số việc làm
của phụ nữ năm 2018 (Nam giới: 20%) (ĐPT)
Lao động Việt Nam
Báo cáo Điều tra Lao động Việc làm quốc gia (2016)
v Thu nhập từ việc làm hàng tháng trung bình của nam
giới cao hơn phụ nữ 10,7% (5,3 triệu đồng so với 4,7
triệu đồng).
Tăng trưởng bao trùm
Zhuang, J., ed. 2010. Poverty, Inequality, and Inclusive Growth in Asia:
Measurement, Policy Issues, and Country Studies. Manila: Asian
Development Bank.
3. Degrowth
v Báo cáo “Limits to Growth” (60-70s): nền kinh tế
luôn cần tăng trưởng theo cấp số nhân sẽ chỉ dẫn
đến thảm họa
v https://degrowth.org/
Degrowth
v Giảm quy mô sản xuất và tiêu dùng nhằm nâng cao
phúc lợi của nhân loại và củng cố các điều kiện sinh thái
và công bằng trên hành tinh
v Tích lũy vật chất không còn quan trọng; GDP không
còn là mục tiêu chính sách bao trùm
v Chuyển đổi sang mức sản xuất và tiêu dùng thấp hơn
và bền vững hơn
v Hiệu quả thay bằng đủ, công nghệ không vì công nghệ
mà để tạo ra điều kiện cho con người sống lành mạnh,
tiết kiệm
v Tăng trưởng không lương tâm – chủ yếu đem lại lợi ích
cho người giàu, khoảng cách giàu nghèo gia tăng
52
Yếu tố phi kinh tế
v Đặc điểm văn hóa - xã hội
v …
Mô hình tăng trưởng
Mô hình lý thuyết
v Mô hình tăng trưởng cổ điển & 1940 – 1960
Ø Mô hình tăng trưởng Harrod – Domar
(1940s)
Ø Mô hình phát triển nhị nguyên về dư thừa
lao động của Lewis
k = ΔK/ΔY: hệ số ICOR
DK t 1 S t -1 1 st -1
(*) và (**) ta có: gt = ´ = ´ =
k Yt -1 k Yt -1 k
Mô hình hai KV cổ điển
v 1950s, Arthur Lewis – nhà kinh tế học người Mỹ
gốc Jamaica: “Lý thuyết về phát triển kinh tế”.
q3 E F
q2
q1
Ø Lao động dư
thừa trong NN:
LELF
0 L L L L L
Mô hình hai KV cổ điển
Giải pháp:
Chia nền kinh tế ra thành 2 khu vực :
Khu vực cổ điển: phản ánh khu vực Nông
nghiệp truyền thống, có lao động dư thừa.
Khu vực hiện đại: phản ánh khu vực CN hiện
đại. Khu vực này phải giải quyết hiện tượng lao
động dư thừa của khu vực cổ điển mà không làm
ảnh hưởng đến mức tiền công và tiền lương của
cả 2 khu vực.
Mô hình hai KV cổ điển
Giả định:
v Wm ≥ 1,3 Wa và Wm = const
Nguyên Nguyên
tắc trả tắc trả
công lương Khu vực
Khu vực
Nông Công
nghiệp nghiệp
Dịch chuyển lao động
Khu vực Nông nghiệp
Q E
qE
(1) Y= f(L,K)
0
LE La
MPL, W
APL (2) (3)
MPL APL
A Wa SLa
LE
0 La 0 La
Khu vực Công nghiệp
W
D2(K2) D3(K3)
D1(K1) SLm
E3
W3
E1 E2 E
Wm
0 L1 L2 LE L3 Lm
Mô hình hai KV cổ điển
Kết luận:
TỐC ĐỘ TĂNG
CỦA THU NHẬP
CÓ THỂ DẪN TỚI
BẪY NGHÈO ?
Bẫy nghèo
v Lợi nhuận đầu tư mà bất kỳ nhà sản xuất nào nhận thấy
có liên quan đến lựa chọn đầu tư của các nhà sản xuất
khác
2 trạng thái cân bằng
Câu hỏi đặt ra trên thực tế:
v Quyết định đầu tư của nhà sản xuất có phụ thuộc
lẫn nhau?
v Vai trò của các khoản đầu tư riêng lẻ trong việc tăng
quy mô thị trường cho hàng hóa do các dự án đầu
tư khác sản xuất như thế nào? Ví dụ: khoản đầu tư
của một nhà sản xuất làm tăng lương à tăng tiêu
dùng hàng hóa của nhà sản xuất khác à sẽ làm
tăng lợi tức đầu tư kỳ vọng à đường lợi tức kỳ
vọng dốc lên.
v Đầu tư chỉ mang lại lợi nhuận khi ở trên ngưỡng tối
thiểu à nhà đầu tư đủ lớn mới có khả năng thu lời,
nhà đầu tư nhỏ từ bỏ hoạt động đầu tư.
v Cải thiện khả năng tiếp cận các dịch vụ tài chính
cho các hộ nghèo.
Bẫy thu nhập trung bình
v https://www.youtube.com/watch?v=3kPyRoivoko
v https://www.youtube.com/watch?v=n_dEnh8_7JA
Bẫy thu nhập trung bình
Gill và Kharas (2007) đưa ra khái niệm bẫy thu nhập trung bình
dựa trên nghiên cứu thực nghiệm cho Mỹ Latinh và Trung
Đông với khả năng suy thoái ở các nền kinh tế mới nổi của
Đông Á:
Ø Tăng trưởng nhanh chóng từ mức thu nhập thấp đến mức
thu nhập trung bình (được thúc đẩy bởi lao động giá rẻ, bắt
kịp công nghệ cơ bản và sự phân bổ lại lao động và vốn từ
các lĩnh vực năng suất thấp như nông nghiệp truyền thống
sang sản xuất hướng tới xuất khẩu, năng suất cao)
Ø Khi lực lượng lao động nông thôn thu hẹp và tiền lương
tăng lên, sự tích lũy yếu tố từng thúc đẩy tăng trưởng cao
cuối cùng sẽ mất đi sức mạnh. Trừ khi tìm thấy các nguồn
tăng trưởng kinh tế mới, một quốc gia có thể thấy mình
không thể cạnh tranh với các quốc gia có mức thu nhập
trung bình nhưng có các ngành công nghiệp trưởng thành
hoặc các quốc gia có thu nhập cao có các ngành công
nghệ cao, đổi mới.
Bẫy thu nhập trung bình
Ø Năm 2009, Thủ tướng Malaysia Najib Razak đã tuyên
bố trong một bài phát biểu: “Chúng ta đã trở thành một
nền kinh tế thu nhập trung bình thành công, nhưng
chúng ta không thể và sẽ không bị mắc vào bẫy thu
nhập trung bình; chúng ta cần phải chuyển đổi sang
nền kinh tế có thu nhập cao nếu không chúng ta có
nguy cơ mất động lực tăng trưởng trong nền kinh tế và
sự sống động trên thị trường của chúng ta ”.
Ø Bản chất và rủi ro của bẫy thu nhập trung bình đã được
tranh luận sôi nổi bởi các nhà kinh tế, các nhà lãnh đạo,
doanh nghiệp, các nhà tư vấn chính sách cấp cao.
Bẫy thu nhập trung bình
v Quốc gia đạt đến mức thu nhập nhất định và giậm
chân ở mức ấy.