Professional Documents
Culture Documents
v Trình bày, phân tích đặc điểm và ý nghĩa các con đường
tăng trưởng chính
v So sánh, đánh giá các mô hình tăng trưởng & bẫy thu
nhập
Nội dung
v Chương 1: Giới thiệu chung
Đói là gì?
Định nghĩa: Nghèo
v Tình trạng một bộ phận dân cư không được hưởng
và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản của con người
được xã hội thừa nhận tuỳ theo trình độ phát triển
kinh tế - xã hội và phong tục tập quán của địa
phương
v Định tính: thiếu ăn, thiếu mặc, thiếu nước sạch, con
cái không được học, nhà lá/vách đất hoặc không có
nhà,…
Chuẩn nghèo
v Chuẩn nghèo chung: Ngưỡng chi tiêu tối thiểu cần
thiết (C)
v Lương thực thực phẩm (70%) (C1)
v Nhu cầu vật chất khác (30%)
Cá nhân 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Thu nhập cá
1 2 4 5 6 8 10 14 22 28
nhân
Phân nhóm Ngũ vị Ngũ vị Ngũ vị
Ngũ vị phân phân thứ 1 Ngũ vị phân thứ 3 Ngũ vị phân phân thứ 5
(nhóm 20% (Nhóm phân thứ 2 (Nhóm thứ 4 (Nhóm giàu
dân số) nghèo nhất) trung bình) nhất)
Chỉ số nghèo đa chiều
v 74% dân số TG (104 nước ĐPT) (UN 2018)
2. Tỷ lệ trẻ em không hoàn thành cấp tiểu học trong độ tuổi 11-15
Nhà ở 4. Tỷ lệ trẻ em từ 0-15 tuổi sống trong các hộ gia đình không có điệ
sinh hoạt
5. Tỷ lệ trẻ em từ 0-15 tuổi sống trong hộ gia đình có nhà ở không đ
tiêu chuẩn
Nước sạch và 6. Tỷ lệ trẻ em sống trong ngôi nhà không có hố xí hợp vệ sinh
vệ sinh
7. Tỷ lệ trẻ em sống trong hộ gia đình không có nguồn nước uống
sạch
Lao động sớm 8. Tỷ lệ trẻ em từ 6-15 tuổi phải làm việc
Thừa nhận xã 9. Tỷ lệ trẻ em sống trong hộ gia đình mà người chủ hộ không có kh
hội và bảo trợ năng lao động
xã hội
Chuẩn nghèo ở VN
v https://data.worldbank.org/indicator/NY.GDP.PCAP.
CD?locations=VN
c. Quyền sở hữu
tài sản trong xã
hội
Cần có chính sách
giảm đói nghèo?
Nguyên nhân đói nghèo
Tăng chi tiêu
công nhằm tăng
lợi ích cho
người nghèo
Điều chỉnh Điều chỉnh
chính sách thuế phân phối theo
hợp lý chức năng.
Điều chỉnh
phân phối theo
quy mô
Bất bình đẳng
Phân biệt
bình đẳng và công bằng ?
Bình đẳng & Công bằng
Công bằng Bình đẳng
v Hệ số Gini:
v Đo lường mức độ lệch khỏi tình trạng phân phối
công bằng hoàn hảo trong phân phối thu nhập
b. Một số phương pháp đánh giá bất bình đẳng trong
phân phối thu nhập:
20
A
% TN
S ( A)
cộng dồn
100
Gini= S ( A+ B )
A
% TN
S ( A)
cộng dồn
100
Gini= S ( A+ B )
v Phân phối lại thu nhập hấp tấp, vội vã -> bóp nghẹt
tăng trưởng kinh tế
v Chiến tranh …
Tính dễ bị tổn thương
v Đối mặt với nguy cơ đáng kể về sự sụt giảm phúc
lợi nghiêm trọng trong tương lai
# Câu 1. “Lợi nhuận trước thuế năm 2013 của khu vực có vốn đầu tư nước
ngoài đạt 248 nghìn tỷ đồng trong giai đoạn 2000-2013”, sau khi nộp thuế
và chia lợi tức theo quy định, khoản lợi nhuận ròng được chuyển về nước
chính quốc, lợi nhuận ròng này không được tính vào GDP của Việt Nam?
#Câu 2. Cán cân thương mại của Việt Nam năm 2018 đạt thặng dư 6,8 tỷ
USD, chứng tỏ năm 2018 Việt Nam có GNP lớn hơn GDP?
#Câu 3. Trong 17 mục tiêu SDGs thực hiện đến năm 2030 của Việt Nam,
giảm bất bình đẳng là một trong những mục tiêu quan trọng?
#Câu 4. Để đo lường tăng trưởng kinh tế, Tổng cục Thống kê Việt Nam đã
sử dụng mức giá so sánh năm nào?
#Câu 5. Việc Chính Phủ điều chỉnh chuẩn nghèo tuyệt đối hai năm một
lần có thể là nguyên nhân góp phần làm gia tăng tỷ lệ nghèo giai đoạn
này?
ÔN TẬP
Những nhận định sau là đúng hay sai? Giải thích ngắn?
#Câu 6. Hãy nêu 3 nguyên nhân gây ra tình trạng nghèo ở các nước đang phát
triển?
#Câu 7. Chỉ số HDI năm 2018 của Việt Nam là 0,693 và của Myanmar là 0,584
cho thấy Việt Nam đạt được thành tựu phát triển con người tốt hơn Myanmar
trong năm 2018?
#Câu 8. Tốc độ tăng trưởng GDP trong năm 2018 của Việt Nam, Singapore và
Brunei lần lượt là 7,1%; 3,1% và 0,1%; cho thấy rằng mức tăng thu nhập của một
người cư dân Việt Nam sẽ lớn hơn Singapore và Brunei trong năm 2018.
#Câu 9. Giả định các nhân tố khác không đổi, việc Chính Phủ Việt Nam liên tục
tăng tiền lương cơ sở từ 1,3 triệu đồng/tháng trong năm 2017 lên 1,49 triệu đồng/
tháng trong năm 2019 sẽ làm gia tăng tình trạng bất bình đẳng trong thu nhập?
#Câu 10. Theo WDI, trong năm 2018, tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam và
Trung Quốc lần lượt đạt giá trị 7,1% và 6,8%; với tốc độ tăng trưởng dân số của
hai quốc gia đạt giá trị khoảng 0,993% và 0,5% tương ứng. Tính tốc độ tăng
trưởng kinh tế bình quân người của hai quốc gia ?
ÔN TẬP
Những nhận định sau là đúng hay sai? Giải thích ngắn?
#Câu 11. Một trong những chính sách hỗ trợ cho các hộ có thu nhập
thấp (hộ nghèo, cận nghèo) trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 là giảm
giá các mặt hàng thiết yếu. Quan điểm này có thể được lý giải dựa trên
lý thuyết nào?
#Câu 12. Một trong những nội dung giải pháp thí điểm được đề cập
trong Quyết định số 588/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ Việt Nam
ký ngày 28/04/2020 là khuyến khích kết hôn trước 30 tuổi và hộ gia
đình sinh con thứ hai trước 35 tuổi. Chính sách trên sẽ tác động đến
biến động dân số tự nhiên và biến động dân số cơ học ở Việt Nam ?
#Câu 13. Sau khi giải phóng miền nam, trong giai đoạn 1976 – 1980,
Việt Nam đã xác định chiến lược ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
Nhận định: “Chiến lược này dựa trên ý tưởng của mô hình Harry T.
Oshima” là Đúng hay Sai?
ÔN TẬP
Những nhận định sau là đúng hay sai? Giải thích ngắn?
#Câu 14. Hệ số GINI năm 2017 của một số TT Quốc Gia Hệ số GINI
1 Philippines 0,4
quốc gia (trong bảng) cho thấy Malaysia là
2 Indonesia 0,38
quốc gia có bất bình đẳng trong phân phối thu 3 Việt Nam 0,35
nhập thấp nhất? 4 Malaysia 0,41
#Câu 15. Cho bảng số liệu về cơ cấu ngành Ngành 2010 2015 2019
của Việt Nam từ năm 2010 đến 2019. Với sự Nông nghiệp 18,38 17,00 13,96
dịch chuyển cơ cấu kinh tế giai đoạn 2010-
Công nghiệp 32,13 33,25 34,49
2019 như trên cho thấy nền kinh tế Việt Nam
Dịch vụ 36,94 39,73 41,64
đáp ứng mọi tính chất của giai đoạn 4 trong lý
thuyết về 5 giai đoạn phát triển kinh tế của Thuế - trợ cấp 12,55 10,02 9,91
Rostow?
#Câu 16. Cho số liệu Gini và tốc độ tăng 2010 2012 2014 2016 2018 2019
trưởng kinh tế của Việt Nam. Số liệu như bảng Gini 0,433 0,424 0,430 0,431 0,425 0,423
trên cho thấy Việt Nam đang theo đuổi mô
g 6,42 5,25 5,98 6,21 7,08 7,02
hình kinh tế nhấn mạnh vào mục tiêu công (%)
bằng xã hội trong giai đoạn 2010 – 2019?