You are on page 1of 14

Bài 3.9.

: Tại Doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thương mại Đông Hải có các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các khoản phải thu khác như sau:
1. Nhập kho 25.000 kg nguyên vật liệu đơn giá chưa thuế GTGT là 6.000 đ/kg, thuế
GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ nguyên vật
liệu về đến kho của doanh nghiệp là 400 đ/kg, do người bán thanh toán. Doanh nghiệp
thanh toán hộ cho người bán khoản chi phí vận chuyển bốc dỡ bằng tiền mặt. Biết
rằng thuế GTGT cho dịch vụ vận chuyển, bốc dỡ chịu thuế GTGT 10%.
a/. Căn cứ hóa đơn GTGT mua vào , kế toán ghi sổ
Nợ TK 152: 25.000 X 6.000=150.000.000
Nợ TK 1331: 10% x 150.000.000= 15.000.000
Có TK 331: 165.000.000
b/. Căn cứ phiếu chi, hóa đơn GTGT vận chuyển, kế toán ghi sổ
Nợ TK 1388: 1.000.000
Có TK 1111: 1.000.000
Ngược lại nếu chi phí vận chuyển cty Đông Hải chi trả, sẽ ghi tăng giá trị nhập kho
NVL
Nợ TK 152: 1.000.000
Nợ TK 1331: 100.000
Có TK 1111: 1.100.000
2. Khi hàng về nhập kho phát hiện thiếu 500 kg so với hoá đơn bên bán, thủ kho lập
biên bản số lượng hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân. Sau đó, bên bán báo lại là do giao
hàng nhầm và đã xuất kho giao hàng ngay cho Doanh nghiệp đúng số lượng hàng bị
thiếu. Đồng thời Doanh nghiệp cũng thanh toán lô nguyên vật liệu bằng chuyển khoản
và nhận lại số tiền chi hộ bằng tiền mặt.
a/. Nợ TK 1381: 500 X 6.000= 3.000.000
Có TK 152l : 3.000.000
b/. Nhận lại hàng thiếu
Nợ TK 152: 3.000.000
Có TK 1381: 3.000.000
C/. Nhận lại số tiền chi hộ
Nợ TK 1111: 1.000.000
Có TK 1388: 1.000.000
d/. Nợ TK 331: 165.000.000
Có TK 1121: 165.000.000
3. Kiểm quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 2.500.000 đ, chưa rõ nguyên nhân chờ giải
quyết. Sau đó, theo đề nghị của kế toán và được lãnh đạo Doanh nghiệp xét duyệt trừ
vào lương của thủ quỹ 2.000.000 đ, còn lại 500.000 đ đưa vào chi phí khác trong kỳ.
a/. Nợ TK 1381:2.500.000
Có TK 1111: 2.500.000
b/. Nợ TK 334: 2.000.000
Nợ TK 811: 500.000
Có TK 1381: 2.500.000
4. Nhận được thông báo lãi góp vốn liên doanh được chia 25.000.000 đ. Năm ngày
sau, ngân hàng báo có về khoản lãi được chia.
a/. Nhận thông báo chia lãi LD
Nợ TK 1388: 25.000.000
Có TK 515: 25.000.000
b/. Khi nhận được Báo Có của NH
Nợ TK 1121: 25.000.000
Có TK 1388: 25.000.000
5. Thanh lý một TSCĐ hữu hình cũ bị hư hỏng, nguyên giá 84.000.000 đ, tỷ lệ khấu
hao 7% năm, đã sử dụng được 12 năm 8 tháng, chi phí thanh lý bằng tiền mặt
4.400.000 đ, gồm 10% thuế GTGT, giá trị phế liệu thu hồi đã bán nhưng chưa thu tiền
trị giá 500.000 đ.
a/. Số tiên khấy hao lũy kế: 84.000.000 x 12 năm x 7% + 84.000.000/12
x8x7%=70.560.000+3.920.000=74.480.000
KH 1 THÁNG= 84.000.000X 7%/12=490.000
12 NĂM 8 THÁNG= 152 THÁNG
490.000 X 152=74.480.000
GTCL= NG-KHLK= 84.000.000 – 74.480.000=9.520.000
Căn cứ QĐ thanh lý TSCĐ, KT ghi sổ
Nợ TK 214: 74.480.000
Nợ TK 811: 9.520.000
Có TK 211: 84.000.000
b/. Căn cứ phiếu chi và hóa đơn GTGT, KT ghi
Nợ TK 811: 4.000.000
Nợ TK 1331: 400.000
Có TK 1111: 4.400.000
c/. Căn cứ hóa đơn GTGT
Nợ TK 131: 500.000
Có TK 711: 500.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Bài 3.10: Tại Doanh nghiệp Hoàng Long có các số liệu liên quan đến hoạt động kinh
doanh trong kỳ như sau:
1. Mang một TSCĐ đi thế chấp, TSCĐ này có nguyên giá 600.000.000 đ, đã khấu hao
250.000.000 đ. Doanh nghiệp được vay 100.000.000 đ bằng tiền gửi ngân hàng.
Nợ 244: 350.000.000
Nợ 214: 250.000.000
Có 211 : 600.000.000
Ngân hàng cho vay:
Nợ 1121: 100.000.000
Có 341: 100.000.000 (HĐ tín dụng)

2. Nhận tiền ký quỹ ký cược ngắn hạn bằng tiền gửi ngân hàng là 45.000.000 đ.
Nợ 1121: 45.000.000
Có 344 : 45.000.000 ( Nợ phải trả)
3. Dùng tài sản cố định thế chấp dài hạn tại ngân hàng để thanh toán khoản nợ vay
ngắn hạn 200.000.000 đ. Biết rằng TSCĐ này được thế chấp dài hạn là
250.000.000đ.
Nợ 341: 200.000.000
Có 244: 200.000.000( vẫn treo 50.000.000)
Khi bên cho vay trả phần tiền thừa:
Nợ 1121: 50.000.000
Có 244: 50.000.000
4. Để thực hiện hợp đồng nhận làm đại lý bán hàng trong một năm, Doanh nghiệp đã
chuyển khoản 150.000.000 đ cho bên giao hàng để ký quỹ.
Nợ 244: 150.000.000
Có 1121: 150.000.000

5. Để thực hiện hợp đồng vay vốn ngắn hạn trong thời hạn 6 tháng, Doanh nghiệp
mang một TSCĐ có nguyên giá 1.000.000.000 đ, đã khấu hao 400.000.000 đ, mang
đi cầm cố tại ngân hàng. Doanh nghiệp vay 400.000.000 đ bằng chuyển khoản.
Nợ 244: 600.000.000
Nợ 214: 400.000.000
Có 211: 1.000.000.000
Ngân hàng cho vay:
Nợ 1121: 400.000.000
Có 341: 400.000.000
6. Để thực hiện hợp đồng vay vốn dài hạn trong thời hạn 4 năm, Doanh nghiệp mang
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đi cầm cố tại Ngân hàng. Trị giá quyền sử dụng
đất được đánh giá là 15.000.000.000 đ. Doanh nghiệp vay dài hạn 1.500.000.000 đ
bằng chuyển khoản.
Nợ 244: 15.000.000
Có 213: 15.000.000
Khi DN vay ngân hàng:
Nợ 1121: 1.500.000.000
Có 341: 1.500.000.000

7. Thanh toán hợp đồng nhận làm đại lý và nhận lại số tiền ký quỹ còn lại qua ngân
hàng sau khi bên giao hàng trừ 60.000.000 đ tiền bán hàng Doanh nghiệp còn nợ.
Nợ 1121: 90.000.000 (150.000.000-60.000.000)
Có 244: 90.000.000
(khi bán hàng cho chủ hàng
Nợ 1121: 60.000.000 => giải thích thêm
Có 331: 60.000.000)
Cấn trừ với tiền ký quỹ:
Nợ 331: 60.000.000
Có 244: 60.000.000
8. Doanh nghiệp thanh lý hợp đồng vay vốn ngắn hạn ở NV5 và nhận lại TSCĐ đã
đem đi cầm cố tại Ngân hàng.
DN thanh lý hợp đồng vay vốn ngắn hạn
Nợ 341: 400.000.000
Có 1121: 400.000.000
Nợ 211: 1.000.000.000
Có 214: 400.000.000
Có 244: 600.000.000
9. Chi phí quảng cáo phát sinh trong kỳ chưa thuế GTGT là 120.000.000 đ, thuế
GTGT 10%, Doanh nghiệp đã thanh toán bằng chuyển khoản 40%, số tiền còn lại
Doanh nghiệp nợ. Doanh nghiệp phân bổ chi phí quảng cáo phát sinh trong vòng 12
kỳ bắt đầu từ kỳ này .
a)
Nợ 242: 120.000.000
Nợ 1331: 12.000.000
Có 331: 67.200.000
Có 1121:52.800.000
Khi nhập vào phần mềm kế toán
Nợ 242: 120.000.000
Nợ 1331: 12.000.000
Có 331: 132.000.000
Dn thanh toán bằng chuyển khoản 40% số tiền còn lại
Nợ 331: 52.800.000
Có 1121: 52.800.000
b)
Căn cứ bảng phân bổ chi phí trả trước cho 12 kỳ
Nợ 6417: 10.000.000 (120tr/12)
Có 242: 10.000.000

10. Nhập kho một công cụ dụng cụ giá mua chưa thuế GTGT là 8.500.000 đ, thuế
GTGT 10%, chưa thanh toán người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ là 550.000đ,
gồm 10% thuế GTGT chi bằng tiền mặt.
-Căn cứ HĐ GTGT mua vào kế toán ghi:
Nợ 153: 8.500.000
Nợ 1331: 850.000
Có 331: 9.350.000
-Căn cứ phiếu chi và HĐ GTGT ( CP vận chuyển)
Nợ 153: 500.000
Nợ 1331: 50.000
Có 1111: 550.000
Giá gốc công cụ dụng cụ : 8.500.000+500.000=9tr
11. Xuất kho công cụ dụng cụ (ở NV10) sử dụng cho bộ phận sản xuất, biết công cụ
dụng cụ thuộc loại phân bổ 3 kỳ, bắt đầu phân bổ từ kỳ này.
-Căn cứ phiếu xuất kho, kế toán ghi:
Nợ 242: 9.000.000
Có 153: 9.000.000
-Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí trả trước 3 kỳ là 9.000.000 tr/3 kỳ=3.000.000 kế
toán ghi:
Nợ 6273: 3.000.000
Có 242: 3.000.000
12. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ tại phân xưởng sản xuất phát sinh được kế toán tập
hợp như sau:
- Dịch vụ thuê ngoài chưa thanh toán: 15.000.000 đ N241/C331
- Xuất kho công cụ dụng cụ: 5.000.000 đ N241/C153
- Tiền lương nhân công: 40.000.000 đ N241/C334
- Trích các khoản trích theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí liên quan N241/C338 :
23.5%*40.000.000

- Chi phí khác bằng tiền mặt (chưa thuế GTGT 10%): 6.400.000 đ N241/C1111:
6.400.000
Quá trình sửa chữa lớn hoàn thành, kết chuyển bàn giao đưa TSCĐ vào hoạt động và
kế toán phân bổ chi phí sửa chữa lớn phát sinh trong vòng 20 kỳ.
Nợ 242: 75.800.000 ( cộng hết các gạch đầu dòng)
Có 241: 75.800.000
-Căn cứ bảng phân bổ chi phí trả trước 75.800.000/20 kỳ: 3.790.000
Nợ 627: 3.790.000
Có 242: 3.790.000
13. Trả trước bằng chuyển khoản tiền thuê cửa hàng bán sản phẩm cho một năm là
132.000.000 đ, đã gồm 10% thuế GTGT.
Nợ 242: 120.000.000
Nợ 1331: 12.000.000
Có 1121: 132.000.000
-Căn cứ bảng phân bổ chi phí trả trước 120.000.000/12 tháng=10tr
Nợ 6417: 10.000.000
Có 242:10.000.000
-Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doang kỳ này
Nợ 911: 10.000.000
Có 641: 10.000.000

14. Mua bảo hiểm cháy nổ tại Văn phòng Công ty chưa thuế GTGT là 48.000.000 đ,
thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng chuyển khoản, thời hạn hợp đồng là 12 tháng.
Nợ 242: 48.000.000
Nợ 1331: 4.800.000
Có 1121: 52.800.000
Vì thời hạn hợp đồng là 12 tháng nên có 48.000.000tr/12 tháng =4.000.000
Nợ 6427: 4.000.000
Có 242: 4.000.000
-Cuối kỳ kết chuyển CPQLDN để xác định kết quả kinh doanh kỳ này:
Nợ 911: 4.000.000
Có 6427: 4.000.000
15. Thanh toán lần thứ 12 tiền mua trả chậm TSCĐ là 60.000.000 đ bằng chuyển
khoản, trong đó lãi trả chậm là 3.000.000 đ.
Giải thích thêm
-Khi mua trả chậm , trả góp TSCĐ:
Nợ 211 (TSCĐHH)
Nợ 1332( Thuế GTGT khấu trừ TSCĐ)
Nợ 242: ( CP trả trước) 60.000.000
Có 331: Tổng thanh toán
Hàng kỳ khi thanh toán tiền
Nợ 331 (Tổng thanh toán/số kỳ trả góp): 60.000.000
Có 1121: 60.000.000
-Đồng kỳ kế toán kết chuyển lãi mua trả góp vào CP tài chính
Nợ 635: 3.000.000
Có 242: 3.000.000
Bài 3.11:
Công ty Bạch Mai hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 6/N có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh sau (ĐVT: 1.000 đ).
I. Số dư đầu kỳ:
TK 141: 6.500 (Chi tiết Ông A: 5.000)
TK 244: 15.000 (tiền ký quỹ để thuê hoạt động TSCĐ của Công ty M cho phân
xưởng sản xuất chính từ ngày 1/4/N đến ngày 30/6 /N)
TK 344: 20.000 (nhận ký quỹ thuê mặt bằng của Công ty T)
Các TK khác có số dư phù hợp.
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ sau:
1. Ngày 01/6, ký quỹ ngắn hạn thuê bao bì của Công ty N số tiền 5.000 (Phiếu chi
001).
Căn cứ vào phiếu chi 001 , kế toán định khoản:
Nợ 344: 5.000
Có 1121: 5.000

2. Ngày 14/6, Ông A thanh toán số tiền tạm ứng theo bảng thanh toán tạm ứng số 02,
mua công cụ dụng cụ về nhập kho (Hoá đơn GTGT số 02135) gồm:
- Giá mua chưa thuế GTGT 3.500, thuế GTGT 10%.
- Chi phí vận chuyển vật liệu chính là 550, gồm 10% thuế GTGT.
- Số tiền tạm ứng chi không hết trừ vào lương tháng này của Ông A (Phiếu kế toán
001)
Căn cứ vào bảng thanh toán tạm ứng số 02,Phiếu kế toán 001 kế toán định khoản:
Nợ 153: 3.500
Nợ 133: 350
Có 1121: 3.850
-Chi phí vận chuyển vật liệu:
Nợ 1531: 550
Có 1121: 550
Số tiền tạm ứng chi còn dư chuyển vào lương tháng này của ông A:
Nợ 141: 2.650
Có 334: 2.650
2. Ngày 18/6, chi tạm ứng cho nhân viên tiếp liệu B số tiền 8.000 (Phiếu chi 002).
-Căn cứ phiếu chi 002 kế toán định khoản:
Nợ 141: 8.000
Có 1121: 8.000
3. Ngày 19/6, Doanh nghiệp làm thủ tục bàn giao một ô tô đang phục vụ cho bộ
phận bán hàng cầm cố với Công ty T để vay vốn trong thời hạn 6 tháng. Nguyên
giá của chiếc xe là 280.000, khấu hao luỹ kế 90.000 (Biên bản giao nhận số 05).
-Căn cứ vào biên bản giao nhận số 05, kế toán định khoản:
Nợ 2141: 90.000
Nợ 244: 190.000
Có 2113: 280.000
5. Ngày 20/6, bảng thanh toán tạm ứng của nhân viên tiếp liệu B gồm:
- Mua một phụ tùng đã nhập kho (Phiếu nhập kho số 30 ngày 18/6, kèm hoá đơn
GTGT số 55 ngày 18/6), giá mua chưa có thuế GTGT 10%: 5.000
- Tiền vận chuyển: Giá chưa có thuế GTGT 10%: 1.050
- Thu tiền mặt số tiền tạm ứng không sử dụng hết (Phiếu thu 86,)
-Căn cứ vào phiếu nhập kho số 30 kèm hóa đơn GTGT số 55, kế toán ghi:
Nợ 153: 5.000
Nợ 1331: 500
Có 1121: 5.500
Chi phí vận chuyển:
Nợ 153: 1.050
Nợ 1331: 105
Có 1121: 1.155
-Căn cứ vào phiếu thu 86 , kế toán định khoản:
Nợ 1111: 1.345
Có 141: 1.345

6. Ngày 27/6, Doanh nghiệp nhận lại tiền đã ký cược để thuê hoạt động TSCĐ của
Công ty M bằng tiền mặt. Doanh nghiệp làm hỏng một số chi tiết của TSCĐ nên bị phạt
1.500 trừ vào số tiền đã ký cược (Phiếu thu 94).
-Căn cứ phiếu thu 94, kế toán định khoản:
Nợ 214 : 1.500
Có 244: 1.500
7. Ngày 28/6, chi tạm ứng cho ông B đi công tác Hà Nội 10.000 (Phiếu chi 94).
-Căn cứ vào phiếu cho 94, kế toán định khoản:
Nợ 141: 10.000
Có 1121: 10.000
8. Ngày 29/6, Doanh nghiệp ký quỹ ngắn hạn mở L/C qua ngân hàng số tiền là
35.000 (Giấy báo Nợ 58)
-Căn cứ vào giấy báo Nợ 98, kế toán định khoản:
Nợ 244: 35.000
Có 1121: 35.000
9. Ngày 30/6, Doanh nghiệp hoàn trả khoản nhận ký quỹ của Công ty T sau khi trừ
30% do Công ty T làm hư hỏng cửa cuốn mặt bằng đã thuê (Giấy báo Nợ 62).
-Căn cứ giấy báo Nợ 62, kế toán định khoản:
Nợ 344: 6.000
Có 1121: 6.000
10. Ngày 30/6, Công ty N hoàn trả ký quỹ thuê bao bì đầu kỳ (Giấy báo Có 34).
-Căn cứ giấy báo Có 34, kế toán định khoản:
Nợ 1121: 5.000
Có 344: 5.000
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào Sổ Nhật ký chung, Sổ Chi tiết
tạm ứng cho từng đối tượng, Sổ Cái TK 244, 141.
Bài 3.13: Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh Phú Vinh trong tháng 10/N có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí trả trước như sau: (ĐVT: 1.000 đ)
I. Số dư đầu kỳ của tài khoản:
- TK 242: 45.000 (Chi phí thành lập Doanh nghiệp, chi phí quảng cáo, chi phí thuê
văn phòng)
II. Trong tháng có các nghiệp vụ sau:
1. Chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước
hoạt động phân bổ vào chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ này là 9.000.
Nợ 642: 9.000
Có 242: 9.000
2. Nhập kho một công cụ, dụng cụ trị giá chưa thuế GTGT là 1.400, thuế GTGT
10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển, bốc vác công cụ, dụng
cụ số tiền chưa thuế GTGT là 200, thuế GTGT 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
-Căn cứ vào hóa đơn bán hàng, kế toán định khoản:
Nợ 153: 1.400
Nợ 1331: 140
Có 331: 1.540
-Chi phí vận chuyển:
Nợ 153: 200
Nợ 1331: 10
Có 1111: 210
3. Xuất công cụ, dụng cụ mua ở nghiệp vụ 2 sử dụng cho bộ phận sản xuất, công cụ
dụng cụ này thuộc loại phân bổ 4 kỳ.
-Khi xuất kho công cụ , dụng cụ cho bộ phận sản xuất, kế toán định khoản:
Nợ 627: 1.750
Có 153: 1.750
-Hàng kỳ ,kế toán phân bổ CP SX là 1.750/4 kỳ= 437.5
Nợ 627: 437.5
Có 242: 437.5
4. Phân bổ chi phí thuê văn phòng kỳ này là 3.500.
Nợ 642: 3.500
Có 242: 3.500
5. Ở bộ phận bán hàng báo hỏng một công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ 3 kỳ, giá
trị ban đầu của công cụ dụng cụ này là 6.000, đã phân bổ 2 kỳ bị hỏng, phế liệu
thu hồi bán thu bằng tiền mặt 500.
Nợ 111 : 500
Nợ 627: 2.000
Có 142: 2.500 ( thời gian phân bổ dưới 1 năm tài chính)
6. Doanh nghiệp thuê kho chứa vật liệu trả trước trong 2 năm là 72.000 bằng tiền gửi
ngân hàng và bắt đầu phân bổ cho tháng đầu tiên.
Nợ 242: 72.000
Có : 72.000
Hằng tháng ,phân bổ cho 2 năm 72.000tr/24 tháng=3.000 kế toán ghi:
Nợ 627: 3.000
Có 242: 3.000
7. Mua trả chậm một TSCĐ hữu hình dùng cho sản xuất kinh doanh với giá mua trả
ngay là 660.000, gồm 10% thuế GTGT, lãi trả chậm trong 3 năm mỗi năm 10%
trên tổng giá thanh toán, chưa thanh toán cho bên bán.
Nợ 211: 660.000
Nợ 242: 132.000 ( 858.000-660.000-660.000*10%)
Nợ 1331: 66.000
Có 331: 858.000 ( 660.000+660.000*30%)
-Hằng năm, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm theo từng năm :
Nợ 635: 66.000
Có 242: 66.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên và phản ánh vào sổ cái tài
khoản 242.

You might also like