You are on page 1of 25

Câu 1.

Hãy chọn câu diễn tả đúng về “thử nghiệm kiểm soát”:


a.Không cho biết về tính xác thực của các số liệu trên báo cáo tài chính
b.Tất cả các trường hợp
c.Kiểm toán viên cần cân nhắc chi phí để thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
d.Chỉ cho biết về thiết kế và vận hành của hệ thống kiểm soát nội bộ

12. Điều nào sau đây không đúng về mức trọng yếu thực hiện
a. Mức trọng yếu thực hiện bị ảnh hưởng bởi sự hiểu biết của kiểm toán viên về khách hàng, cũng
như các sai sót tồn tại ở khách hàng trong các cuộc kiểm toán trước đây.
b. Mức trọng yếu thực hiện được tính cao hơn mức trọng yếu cho từng nhóm giao dịch, số dư cụ thể.
c. Sau khi xác định mức trọng yếu tổng thể, kiểm soát viên sẽ tính mức trọng yếu thực hiện dựa vào
xét đoán nghề nghiệp của mình.
d. Mức trọng yếu thực hiện được sử dụng để giảm rủi ro các sai sót chưa được phát hiện được tính
riêng lẻ hay tổng hợp lại vượt quá mức trọng yếu tổng thể

5. KTV sẽ thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát khi:
a.Cần thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
b.Rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao
c.Có dấu hiệu về sự gian lận của nhà quản lý
d.Kiểm soát nội bộ của đơn vị yếu kém

17. Bạn được giao làm trưởng nhóm kiểm toán cho một công ty xây dựng. Do quy mô của khách
hàng này tăng đáng kể trong thời gian vừa qua, họ đã quyết định thay thế hệ thống kế toán thủ
công bằng một hệ thống kế toán máy hiện đại nhằm đảm vảo việc xử lý số liệu chính xác hơn. Bạn
phát hiện công ty có áp dụng một số thủ tục kiểm soát sau:
(i.) Kiểm tra toàn bộ hệ thống bằng cách chạy thử với một gói dữ liệu mẫu;
(ii.) Kiểm tra từng giao dịch một;
(iii) Các thủ tục lưu trữ và phục hồi dữ liệu sau hoả hoạn, thiên tai;
(iv) Kiểm tra số tổng của các dữ liệu để đảm bảo việc nhập liệu chính xác."
a.ii, và iii
b.i, và iii
c.i, iii, và iv
d.ii và iv

20. Khi kiểm tra bộ phận nhận hàng, kiểm toán viên phát hiện phiếu nhập kho không có số thứ tự
liên tục. Rủi ro liên quan đến vấn đề nào sau đây có thể là hệ quả của yếu kém này?
a.Đánh giá khả năng phải trả
b.Sự hiện hữu của hàng tồn kho
c.Quyền kiểm soát hàng tồn kho
d.Sự đầy đủ của nợ phải trả

19. Công ty Chôm Chôm mua phân bón và các vật dụng trồng cây từ các nhà cung cấp đã được xét
duyệt. Khi bộ phận trồng cây cần mua hàng, họ sẽ phải điền vào phiếu yêu cầu mua hàng và gửi
phiếu này đến bộ phận đặt hàng. Để thuận tiện và việc mua hàng diễn ra nhanh chóng, phiếu yêu
cầu mua hàng không cần phải được xét duyệt và không cần tham chiếu đến lượng hàng đang còn
trong kho. Vấn đề nào sau đây có thể là hệ quả của các quy trình kiểm soát nêu ở trên?

...Trang 1...
(i.) Gian lận trong mua hàng, làm cho tiền của công ty chuyển cho nhà cung cấp không đúng;
(ii.) Hết hàng trong kho, hệ quả là không có đủ vật dụng và phân bón để cung cấp cho cây kịp thời;
(iii.) Mua hàng không đúng nhu cầu, dẫn đến các loại phân bón bị lưu kho quá lâu có thể hết hạn sử
dụng;
(iv.) Chất lượng hàng hoá và phân bón không đảm bảo, dẫn đến vụ mùa không được thu hoạch như
mong đợi;
a.ii và iii
b.ii và iv
c.i và iv
d.i và iii

7. Trong giai đoạn tiền kế hoạch, việc phỏng vấn kiểm toán viên tiền nhiệm là một thủ tục cần thiết
nhằm:
a.Xem xét việc nó nên sử dụng kết quả công việc của KTV tiền nhiệm hay không
b.Đánh giá về khả năng nhận lời mời kiểm toán (để ký kết hợp đồng)
c.Xác định khách hàng có thường xuyên thay đổi KTV hay không
d.Thu thập ý kiến của KTV tiền nhiệm về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng

9. Khi mức rủi ro phát hiện chấp nhận được giảm đi thì KTV phải:
a.Giảm thử nghiệm cơ bản
b.Tăng thử nghiệm cơ bản
c.Giảm thử nghiệm kiểm soát
d.Tăng thử nghiệm kiểm soát

3. Khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp thì
a.Rủi ro phát hiện sẽ thấp
b.Rủi ro kiểm toán ở khoản mục đó sẽ giảm đi
c.Rủi ro phát hiện sẽ cao
d.Rủi ro phát hiện sẽ không bị ảnh hưởng

6. Khi KTV chính yêu cầu KTV phụ lập báo cáo về các công việc đã thực hiện trong tuần, đó là
việc thực hiện chuẩn mực liên quan đến:
a.Lập kế hoạch kiểm toán
b.Sự giám sát đầy đủ
c.Sự độc lập khách quan
d.Sự thận trọng của kiểm toán viên

1. Thư trả lời của khách hàng xác nhận đồng ý về số nợ đó là bằng chứng về:
a.Món nợ thực sự hiện hữu
b.Thời hạn trả món nợ đó được ghi nhận đúng
c.Khoản phải thu đó được đánh giá đúng
d.Khả năng thu hồi về món nợ

8.Trong một cuộc kiểm toán, KTV có được thư giải trình của nhà quản lý, điều này dưới đây
không phải là mục đích của thư giải trình:
a.Nhắc nhở nhà quản lý về trách nhiệm của họ

...Trang 2...
b.Tiết kiệm chi phí kiểm toán bằng cách giảm bớt một số thủ tục kiểm toán như: quan sát, kiểm tra,
xác nhận.
c.Cung cấp thêm bằng chứng về những dự tính trong tương lai của đơn vị
d.Lưu trữ trong hồ sơ kiểm toán về những giải trình miệng của đơn vị trong quá trình kiểm toán

23. Khi kiểm toán cho công ty Hoàng Thái, kiểm toán viên phát hiện giám đốc điều hành của công ty đã
bị sa thải vì có những hành vi vi phạm điều lệ công ty. Theo đó, giám đốc công ty bị sa thải ngay lập tức,
và không có bất kỳ khoản bồi thường nào. Tuy nhiên, người này đã kiện công ty vì đã cho ông nghỉ việc
sai pháp luật và không công bằng. Ban quản trị của công ty đánh giá, xác suất công ty bị thua kiện là
35%. Do đó, thuyết minh báo cáo tài chính của công ty không trình bày thông tin về việc sa thải và các
khoản dự phòng có liên quan. Thủ tục kiểm toán nào sau đây có thể cung cấp bằng chứng kiểm toán đáng
tin cậy nhất liên quan đến nghĩa vụ pháp lý của Hồng Thái
a.Yêu cầu ban quản trị của công ty viết một thư quản lý để khẳng định vụ kiện sẽ thuận lợi cho Hồng
Thái.
b.Kiểm toán viên tự soát xét lại hồ sơ của vụ án để hiểu được liệu công ty đã tuân thủ theo quy định
của Luật Lao động và quy chế nội bộ của công ty hay chưa.
c.Kiểm toán viên xem lại các giấy tờ làm việc giữa công ty Hồng Thái và luật sư của công ty đó liên
quan đến kết quả có thể xảy ra của vụ kiện
d.Gửi một thư đến luật sư của Hồng Thái, yêu cầu họ trình bày quan điểm của họ về khả năng thành
công hay thất bại của vụ kiện
1. Đối với báo cáo kiểm toán có ý kiến dạng ngoại trừ, người sử dụng BCTC nên hiểu rằng:
a. Khái niệm hoạt động liên tục có thể bị vi phạm
b. Có một vấn đề chưa rõ ràng xảy ra sau ngày kết thúc niên độ, nhưng trước ngày ký BCKT
c. Tất cả đều sai
d. KTV không thể nhận xét về toàn bộ BCTC
2. Kiểm toán viên phát hành báo cáo kiểm toán có ý kiến trái ngược, khi:
a. Có những nghi vấn trọng yếu về các thông tin tài chính và KTV không thể kiểm tra
b. Có sự vi phạm trọng yếu các chuẩn mực kế toán trong trình bày BCTC
c. Có sự thay đổi quan trọng về chính sách kế toán của đơn vị
d. Tất cả đều đúng

11. Gachong, đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài, sở hữu một chuỗi cửa hàng bán trà sữa. Trong năm tài
chính kết thúc ngày 30 tháng 9 năm 20x1, Goncha báo cáo doanh thu 78 tỷ đồng với lợi nhuận trước thuế
là 7.5 tỷ đồng. Một công ty ở Đà Nẵng đã mua nhượng quyền thương mại của Gachong. Tuy nhiên, tình
hình kinh doanh ế ẩm làm cho giả định hoạt động liên tục của công ty này bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Số
tiền phải thu công ty này trên báo cáo tài chính của Gachong là 0.3 tỷ đồng. Ban quản lý của Gachong rất
tin tưởng đối tác này. Số tiền phải thu dự kiến được thanh toán toàn bộ. Do đó, Gachong không điều
chỉnh cho số dư nợ này. Thủ tục kiểm toán nào cần phải được thực hiện để có thể kết luận cho các điều
chỉnh cần phải thực hiện trên báo cáo tài chính của Gachong năm 20x1?
i. Soát xét các khoản thanh toán (cho các khoản nợ cuối năm 20x1) mà Gachong nhận được cho đến
ngày ký báo cáo kiểm toán;
ii. Soát xét các biên bản trao đổi giữa Gachong với đối tác trên để đánh giá khả năng thu hồi món nợ
0.3 tỷ đồng;
iii. Gửi thư xác nhận cho đối tác ở Đà Nẵng để xác minh số dư nợ vào cuối năm 20x1;
iv. Yêu cầu nhà quản lý điều chỉnh dự toán tiền cho niên độ kế tiếp."
a.i và iv

...Trang 3...
b.iii và iv
c.i và ii
d.ii và iii

13. Gachong, đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài, sở hữu một chuỗi cửa hàng bán trà sữa có tài chính kết
thúc ngày 30 tháng 9 năm 20x1. Hôm nay là ngày 13 tháng 12 năm 20x1, cuộc kiểm toán cho Gachong
đã kết thúc, và báo cáo kiểm toán đã được ký. Báo cáo tài chính sẽ được phát hành ngày 25 tháng 12 năm
20x1. Điều nào sau đây là đúng khi nói về trách nhiệm của kiểm toán viên liên quan đến các sự kiện xảy
ra từ ngày hôm nay đến ngày 25 tháng 12 năm 20x1?
a. Nếu kiểm toán viên phát hiện các sự kiện làm cho kiểm toán viên điều chỉnh báo cáo kiểm toán,
kiểm toán viên phải thảo luận việc điều chỉnh này với nhà quản lý của đơn vị.
b. Kiểm toán viên cần phải thực hiện các thủ tục kiểm toán về những vấn đề đã được kiểm tra trong
suốt cuộc kiểm toán, mà có khả năng thay đổi sau ngày kết thúc niên độ.
c. Kiểm toán viên không có trách nhiệm đối với các sự kiện xảy ra trong giai đoạn này cho cuộc kiểm
toán năm 20x1. Tất cả các sự kiện sẽ được xem xét trong cuộc kiểm toán năm kế tiếp.
d. Kiểm toán viên cần thiết kế và thực hiện các các thủ tục kiểm toán để thu thập đầy đủ bằng chứng
kiểm toán thích hợp liên quan đến các sự kiện xảy ra đến ngày 25 tháng 12 năm 20x1 mà cần phải
điều chỉnh hoặc thuyết minh.

18. Công ty T&J vừa cho áp dụng một hệ thống thông tin tích hợp. Hệ thống này có liên kết với phần
mềm kế toán hiện hành để ghi nhận các giao dịch có liên quan vào hệ thống kế toán. Trước đây, các giao
dịch này được ghi nhận thủ công. KTV Lâm được giao kiểm toán khoản mục doanh thu. KTV Lâm đánh
giá phần mềm có thể ghi nhận thiếu các giao dịch bán hàng, do đó doanh thu sẽ bị khai thiếu. KTV Lâm
cũng ghi nhận việc chưa hiểu rõ cách thức sử dụng phần mềm của nhân viên cũng làm cho việc ghi nhận
doanh thu có nhiều sai sót trong quá trình nhập liệu. Thủ tục kiểm toán nào sau đây phù hợp với rủi ro
trên?
i. Thực hiện thủ tục phân tích bằng cách so sánh doanh thu hàng tuần và hàng ngày của cửa hàng với
số liệu năm trước và số liệu dự toán, để xác định biến động bất thường đã xảy ra;
ii. Chọn các giao dịch doanh thu được ghi nhận trên hệ thống với các hoá đơn bán hàng để xác minh
số tiền ghi nhận;
iii. Thu thập sổ tay hướng dẫn nhân viên sử dụng hệ thống mới và thảo luận với nhà quản lý để đánh
giá xem nhân viên có am hiểu về hệ thống hay không;
iv. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát để đánh giá phần mềm mới và việc chuyển dữ liệu từ phần mềm
mới vào hệ thống kế toán."
a.i, ii và iv
b.ii và iv
c.i, iii và iv
d.iii và iv

17. Công ty T&J vừa cho áp dụng một hệ thống thông tin tích hợp. Hệ thống này có liên kết với phần
mềm kế toán hiện hành để ghi nhận các giao dịch có liên quan vào hệ thống kế toán. Trước đây, các giao
dịch này được ghi nhận thủ công. Sau khi xem xét các thông tin này, kiểm toán viên Lâm đã xác định các
rủi ro có liên quan đến việc vốn hoá các chi phí có liên quan đến phần mềm mới vào giá trị của phần
mềm. Những mục chi phí này có thể không liên quan đến việc đưa phần mềm vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng. Thủ tục kiểm toán nào dưới đây phù hợp với rủi ro được đánh giá ở trên?
a. Tính toán lại chi phí khấu hao của hệ thống thông tin mới.

...Trang 4...
b. Đối chiếu các chi phí được vốn hoá từ bảng cân đối số phát sinh lên các hoá đơn để xác minh số
tiền.
c. Kiểm tra các hoá đơn có chi phí được vốn hoá để đánh giá xem những chi phí này có liên quan
trực tiếp đến phần mềm mới hay không.
d. Thu thập bản hướng dẫn sử dụng phần mềm và thảo luận với nhà quản lý để đánh giá xem nhân
viên có được phổ biến về bản hướng dẫn này hay chưa.

10. Mục tiêu của việc thực hiện phân tích sơ bộ trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán là nhận
diện sự tồn tại của:
a. Các hành vi không tuân thủ không được phát hiện do KTV nội bộ yếu kém
b. Các nghiệp vụ và sự kiện bất thường
c. Các nghiệp vụ được ghi chép nhưng không được xét duyệt
d. Các nghiệp vụ với những bên liên quan
12. Sau đây là các thủ tục kiểm soát liên quan đến việc nhận hàng. Khi hàng được giao, bộ phận nhận
hàng sẽ lập ra phiếu nhận hàng. Phiếu này được đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng và có 2 liên.
Liên 1 gửi cho bộ phận nhận đặt hàng, sau đó được chuyển sang phòng kế toán. Liên 2 được lưu trữ theo
số tham chiếu của nhà cung cấp (được ghi trên phiếu đóng gói) tại bộ phận nhận hàng. Góp ý nào sau đây
sẽ giúp cải thiện hệ thống kiểm soát nội bộ liên quan đến việc mua hàng?
(i.) Bộ phận đặt hàng nên đối chiếu phiếu nhận hàng với đơn đặt hàng, đánh dấu đơn đặt hàng đã được
xử lý khi hàng hoá đã được giao, và tiếp tục theo dõi các đơn đặt hàng chưa được giao;
(ii.) Liên 1 của phiếu nhận hàng cần được chuyển trực tiếp đến phòng kế toán để việc ghi nhận hàng
đã mua kịp thời;
(iii.) Bộ phận nhận hàng nên kiểm tra hàng mua trước khi nhận hàng;
(iv.) Phiếu nhận hàng nên được lưu trữ theo ngày đặt hàng thay vì theo số tham chiếu của khách hàng,
để đảm bảo việc đối chiếu với đơn đặt hàng thuận tiện hơn."
a.i và iii
b.i, iii và iv
c.i, ii và iv
d.i, ii và iii

22. Khi kiểm toán chu trình tài sản cố định, kiểm toán viên ghi nhận một thủ tục kiểm soát có liên quan:
Khi được nhận, mỗi tài sản được gán bằng một mã số. Mã số này được ghi nhận vào tài sản, và cập nhật
vào danh mục tài sản cố định. Hãy chỉ ra hai thủ tục kiểm toán đáng tin cậy nhất có thể xác định tính hữu
hiệu của KSNB?
(i.) Chọn vài tài sản cố định trong phân xưởng, đối chiếu mã số trên tài sản với mã số được ghi nhận
trên hệ thống, kiểm tra xem đã được ghi nhận trên hệ thống hay chưa;
(ii.) Chọn vài tài sản trong danh mục tài sản cố định, kiểm tra các mã số và đối chiếu với mã số trên
tài sản cố định thực tế;
(iii.) Kiểm tra danh mục tài sản cố định, để tìm ra việc ghi trùng mã số;
(iv.) Quan sát việc tiếp nhận tài sản cố định, để xác định mã số được lập và ghi nhận.
a.ii và iv
b.i và iv
c.ii và iii
d.i và iii

...Trang 5...
16. Trong cuộc kiểm toán năm ngoái, kiểm toán viên đã góp ý nên có việc soát xét lại việc điều
chỉnh các thông tin của nhân viên trên hệ thống tính lương. Việc này được giao cho một trưởng
phòng phụ trách. Thử nghiệm nào sau đây là phù hợp để đánh giá tính hữu hiệu của thủ tục kiểm
soát trên?
a.Chọn mẫu một số nhân viên trên bảng tính lương, đối chiếu hệ số lương với số liệu tương ứng được
thu thập từ phòng nhân sự
b.Xem xét việc xét duyệt tính thời gian làm ngoài giờ của nhân viên
c.Xem xét lại các thông tin đã được điều chỉnh trên hệ thống
d.Ước tính tiền lương bằng cách lấy tổng nhân viên nhân với tiền lương bình quân

8. Bông Sen là công ty chuyên cung cấp hoa Sen ra thị trường. Khách hàng có nhu cầu sẽ gọi điện đến
Bông Sen. Đơn đặt hàng của họ sẽ được nhân viên bán hàng ghi nhận lại bao gồm quy cách, chủng loại,
địa chỉ giao hàng và thông tin của khách hàng. Nhân viên bán hàng sau đó nhập các thông tin trên vào hệ
thống thông tin được tích hợp với hệ thống theo dõi hàng tồn kho. Một thành viên của nhóm kiểm toán đã
ghi nhận lại hệ thống kiểm soát nội bộ của Bộng Sen liên quan đến tiếp nhận, xử lý và ghi nhận các đơn
đặt hàng như sau:
(i.) Tất cả các đơn đặt hàng đã được in sẵn, có 3 liên, và được đánh số liên tục. Liên 1 được giữ bởi
nhân viên bán hàng, Liên 2 được chuyển đến bộ phận đóng gói, Liên 3 được giao cho khách hàng;
(ii.) Nhân viên bán hàng thường xuyên soát xét lại dữ liệu trên hệ thống, đối chiếu giá bán với giá
được cập nhật mới nhất;
(iii.) Để đảm bảo tính đầy đủ của các đơn đặt hàng, nhân viên xuất hoá đơn đã tiến hành kiểm tra thủ
công số thứ tự của các hoá đơn bán hàng. Bất kỳ hoá đơn bị mất sẽ được điều tra;
(iv). Hàng tuần, hoá đơn bán hàng sẽ được ghi nhận vào nhật ký bán hàng và sổ cái tài khoản phải
thu;
Hoạt động kiểm soát nào trên đây thoã mãn mục tiêu ngăn chặn hoặc phát hiện ra các sai lệch trọng
yếu (giả sử tất cả đều được vận hành một cách hữu hiệu)?"
a.iii và iv
b.i và ii
c.iii
d.i

6. Kiểm toán viên Hải được giao trách nhiệm kiểm toán khoản mục thu nhập của Trái Tim Yêu Thương,
một đơn vị quyên góp tiền từ thiện. Thu nhập của TTYT đến từ các khoản đóng góp tự nguyện. Các
khoản đóng góp này được bỏ vào các thùng tiền từ thiện đặt ở các trung tâm thương mại và siêu thị. Hàng
tuần, sẽ có một nhân viên của TTYT đến mở thùng tiền và đem nộp lại cho phòng tài chính của TTYT.
Các nhân viên của TTYT chủ yếu là các cộng tác viên làm việc theo nhu cầu công việc. Hải đã đánh giá
môi trường kiểm soát ở TTYT là yếu kém vì nhiều lý do. Lý do nào sau đây là không hợp lý?
a.Thiếu việc phân chia trách nhiệm trong việc thu tiền và ghi nhận số tiền
b.Số tiền thu được chủ yếu dưới dạng tiền mặt
c.Sẽ không có đủ nhân viên làm việc do các cộng tác viên làm việc theo nhu cầu (không phải toàn thời
gian)
d.Nhân viên có thể không có đủ kinh nghiệm để thực hiện công việc

13. Một trong những thủ tục kiểm soát quan trọng trong việc nhận hàng là bộ phận nhận hàng phải kiểm
tra hàng hoá nhận được với đơn đặt hàng có liên quan trước khi lập phiếu nhận hàng. Việc này đảm bảo

...Trang 6...
hàng hoá nhận được đúng quy cách, phẩm chất, số lượng, và chủng loại đã được đặt hàng. Thử nghiệm
kiểm soát nào sau đây là thích hợp để đánh giá tính hữu hiệu của thủ tục kiểm soát trên?
a. Kiểm tra việc đánh số thứ tự liên tục của các đơn đặt hàng
b. Chọn mẫu đơn đặt hàng, kiểm tra các phiếu nhận hàng có liên quan
c. Kiểm tra việc đánh số thứ tự liên tục của các phiếu nhận hàng
d. Chọn mẫu phiếu nhận hàng, kiểm tra các đơn đặt hàng có liên quan

21. Sau khi tìm hiểu kiểm soát nội bộ cho chu trình mua hàng, bạn được giao tiếp việc tìm hiểu
kiểm soát nội bộ cho chu trình tài sản cố định. Điều nào sau đây là đúng khi nói về các thủ tục kiểm
toán cho chu trình tài sản cố định?
a. Chu trình tài sản cố định có rủi ro thấp hơn chu trình mua hàng thông thường
b. Rủi ro liên quan đến chu trình tài sản cố định là cao, nên phải tiến hành thử nghiệm kiểm soát.
c. Vì các giao dịch mua hàng xảy ra ít, nên việc thực hiện thử nghiệm kiểm soát là không hiệu quả.
d. Quy trình mua tài sản cố định giống chu trình mua hàng thông thường, nên việc ghi nhận chu
trình mua tài sản cố định vào một giấy tờ làm việc riêng là không cần thiết.

23. Công ty Fordware chuyên cung cấp phụ tùng cho hãng xe Ford và người sử dụng xe Ford. Giá trị
hàng tồn kho của Fordware là 200 tỷ đồng. Hàng tồn kho này, bao gồm hàng mới sản xuất, và hàng bị lỗi
do hãng xe Ford trả về, được ghi nhận theo giá thành sản xuất. Mục tiêu kiểm toán nào sau đây cần được
lưu ý khi kiểm toán hàng tồn kho cho Fordware?
a.Sự đầy đủ của hàng tồn kho
b.Sự chính xác, đánh giá và phân bổ của tài sản cố định
c.Sự chính xác, đánh giá và phân bổ của hàng tồn kho
d.Sự tồn tại của hàng tồn kho

2. Ngay trước ngày kết thúc kiểm toán, một khách hàng chủ chốt của đơn vị bị hỏa hoạn và đơn vị
cho rằng điều này có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của mình, KTV cần:
a.Yêu cầu đơn vị khai báo trên BCTC
b.Khuyên đơn vị điều chỉnh lại BCTC
c.Ngưng phát hành lại BCKT cho đến khi biết rõ phạm vi ảnh hưởng của vấn đề trên đối với BCTC
d.Khai báo trên BCKT

21. Công ty Phan Trương chuyên cho các công ty nước ngoài thuê xe du lịch hạng sang để chở các
chuyên gia đi công tác. Giá trị các xe cho thuê được công ty Phan Trương ghi nhận theo giá gốc. Tuy
nhiên, theo yêu cầu ngày càng cao của khách hàng, Phan Trương có trách nhiệm phải cài đặt thêm các
thiết bị đi kèm như hệ thống định vị, loa âm thanh nỗi, màn hình LCD,… để duy trì hợp đồng với khách
hàng. Việc này làm cho rủi ro tài sản cố định được ghi nhận quá giá trị của nó. Thủ tục kiểm toán nào sau
đây phù hợp với rủi ro đã được đánh giá?
a.Thảo luận với ban giam đốc về nguồn tài trợ cho việc lắp đặt thêm các linh kiện.
b.Soát xét lại các biên bản làm việc với tài xế lái xe để phát hiện ra các điểm mà khách hàng không
hài lòng.
c.Thu thập các bảng theo dõi chi tiết các chi phí được vốn hoá, đối chiếu với các hoá đơn mua phụ
tùng, linh kiện để xác minh bản chất của chi phí.
d.Thực hiện việc tính toán lại chi phí khấu hao các xe du lịch nhằm phát hiện ra các chênh lệch trọng
yếu.

...Trang 7...
3. Khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp thì
a.Rủi ro kiểm toán ở khoản mục đó sẽ giảm đi
b.Rủi ro phát hiện sẽ thấp
c.Rủi ro phát hiện sẽ cao
d.Rủi ro phát hiện sẽ không bị ảnh hưởng

13. Công ty kiểm toán KPMF thực hiện kiểm toán cho công ty MASANG. Kết thúc đợt kiểm toán
mỗi thành viên của nhóm kiểm toán được công ty MASANG tặng một phần quà. Điều này đã tạo
ra nguy cơ gì ảnh hưởng đến tính độc lập của kiểm toán viên?
a.Nguy cơ tự bào chữa
b.Nguy cơ tự kiểm tra
c.Nguy cơ tư lợi
d.Nguy cơ từ sự quen thuộc

11. Bạn làm trưởng nhóm kiểm toán cho một khách hàng và trưởng phòng kiểm toán yêu cầu bạn
chuẩn bị chiến lược kiểm toán và kế hoạch kiểm toán. Trưởng phòng yêu cầu bạn phải nghiên cứu
các nội dung sau:
i. Sự sẵn có của các dữ liệu và nhân viên của khách hàng (bao gồm bộ phận kiểm toán nội bộ);
ii. Phân công trách nhiệm cho các thành viên của nhóm kiểm toán;
iii. Các thủ tục kiểm toán cần phải được thực hiện cho từng phần hành;
iv. Sự cần thiết phải sử dụng phần mềm kiểm toán hỗ trợ việc thu thập bằng chứng;
Trong những vấn đề trên, vấn đề nào liên quan đến chiến lược kiểm toán, vấn đề nào liên quan đến
kế hoạch kiểm toán"
a.Chiến lược: (i); Kế hoạch: (ii), (iii), (iv)
b.Chiến lược: (i), (iv); Kế hoạch: (ii), (iii)
c.Chiến lược: (i), (ii); Kế hoạch: (iii), (iv)
d.Chiến lược: (ii), (iv); Kế hoạch: (i), (iii)

17. Công ty T&J vừa cho áp dụng một hệ thống thông tin tích hợp. Hệ thống này có liên kết với phần
mềm kế toán hiện hành để ghi nhận các giao dịch có liên quan vào hệ thống kế toán. Trước đây, các giao
dịch này được ghi nhận thủ công. Sau khi xem xét các thông tin này, kiểm toán viên Lâm đã xác định các
rủi ro có liên quan đến việc vốn hoá các chi phí có liên quan đến phần mềm mới vào giá trị của phần
mềm. Những mục chi phí này có thể không liên quan đến việc đưa phần mềm vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng. Thủ tục kiểm toán nào dưới đây phù hợp với rủi ro được đánh giá ở trên?
a.Thu thập bản hướng dẫn sử dụng phần mềm và thảo luận với nhà quản lý để đánh giá xem nhân
viên có được phổ biến về bản hướng dẫn này hay chưa.
b.Tính toán lại chi phí khấu hao của hệ thống thông tin mới.
c.Kiểm tra các hoá đơn có chi phí được vốn hoá để đánh giá xem những chi phí này có liên quan
trực tiếp đến phần mềm mới hay không.
d.Đối chiếu các chi phí được vốn hoá từ bảng cân đối số phát sinh lên các hoá đơn để xác minh số
tiền.

17. Câu nào sau đây mô tả đúng về tính hiệu quả của kiểm toán hoạt động?
a.Mối quan hệ giữa hàng hoá sản xuất và nguồn lực đã sử dụng

...Trang 8...
b.Chi phí bỏ ra thấp nhất để đạt được kết quả đề ra
c.Sản xuất hàng hoá trong thời gian ngắn nhất
d.Mức độ đạt được mục tiêu đề ra

11. Bạn được chỉ định làm trưởng nhóm thực hiện kiểm toán độc lập cho công ty cổ phần sữa Saigon
(SGM). SGM phải hoạt động tuân thủ theo quy định của Luật Vệ sinh an toàn thực phẩm. Việc vi phạm
luật này có thể làm cho SGM phải gánh chịu một khoản phạt nặng hoặc thậm chí có thể bị đóng cửa.
Câu nào sau đây phân biệt đúng trách nhiệm của bạn và của ban quản lý của SGM về việc ngăn chặn và
phát hiện ra các gian lận, sai sót và hành vi không tuân thủ đối với Luật Vệ sinh an toàn thực phẩm tại
SGM
a.Bạn có trách nhiệm thực hiện các thủ tục kiểm toán cần thiết để phát hiện ra các hành vi không
tuân thủ có thể xảy ra.
b.Bạn không có trách nhiệm về việc phát hiện ra các hành vi không tuân thủ vì chúng không có ảnh
hưởng trực tiếp đến báo cáo tài chính.
c.Bạn có trách nhiệm chủ động phát hiện ra các hành vi không tuân thủ.
d.Bạn phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp về sự tuân thủ vì chúng có khả năng ảnh
hưởng trực tiếp đến báo cáo tài chính.

16. Công ty kiểm toán KPMF thực hiện kiểm toán cho công ty MASANG được 9 năm. Trưởng nhóm
kiểm toán được thay đổi hàng năm. Tuy nhiên, người chịu trách nhiệm soát xét cuộc kiểm toán không
thay đổi trong thời gian qua, vì vai trò soát xét cần phải được thực hiện bởi người có am hiểu nhất định
về công ty khách hàng. Để không ảnh hưởng đến đạo đức nghề nghiệp kiểm toán, công ty KPMF cần
phải
a.Thay đổi người soát xét, và cho người này tham gia vào cuộc kiểm toán
b.Cử một người soát xét hồ sơ kiểm toán độc lập
c.Chấm dứt hợp đồng kiểm toán với MASANG
d.Không cho người soát xét cũ tham gia cuộc kiểm toán

Câu 1. Đối với báo cáo kiểm toán loại chấp nhận từng phần, người sử dụng báo cáo tài chính nên
hiểu rằng:
a. Kiểm toán viên không thể nhận xét về toàn bộ báo cáo tài chính.
b. Có một vấn đề chưa rõ ràng xảy ra sau ngày kết thúc niên độ, nhưng trước ngày ký báo cáo kiểm
toán.
c. Khái niệm hoạt động liên tục có thể bị vi phạm.
d. 3 câu trên đều sai.

Câu 2. Kiểm toán viên phát hành báo cáo kiểm toán loại “Ý kiến từ bỏ” khi:
a. Có sự vi phạm trọng yếu các chuẩn mực kế toán trong trình bày báo cáo tài chính.
b. Có sự thay đổi quan trọng về chính sách kế toán của đơn vị.
c. Có những nghi vấn trọng yếu về các thông tin tài chính và kiểm toán viên không thể kiểm tra.
d. 3 câu trên đều đúng.

Câu 3. Thư trả lời của khách hàng xác nhận đồng ý về số nợ đó là bằng chứng về:

...Trang 9...
a. Khả năng thu hồi về món nợ.
b. Khoản phải thu đó được đánh giá đúng.
c. Thời hạn trả món nợ đó được ghi nhận đúng.
d. Tất cả đều sai.
5. Ngay trước ngày kết thúc kiểm toán, một khách hàng chủ chốt của đơn vị bị hỏa hoạn và đơn vị cho
rằng điều này có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của mình, kiểm toán viên cần:
a. Khai báo trên báo cáo kiểm toán.
b. Yêu cầu đơn vị khai báo trên báo cáo tài chính.
c. Khuyên đơn vị điều chỉnh lại bào cáo tài chính.
d. Ngưng phát hành lại báo cáo kiểm toán cho đến khi biết rõ phạm vi ảnh hưởng của vấn đề trên
đối với báo cáo tài chính.
Câu 8. Kiểm toán viên kiểm tra việc cộng dồn trong bảng số dư chi tiết các khoản phải trả, và đối
chiếu với sổ cái và sổ chi tiết đó là thủ tục nhằm đạt mục tiêu kiểm toán:
a. Sự ghi chép chính xác.
b. Sự đầy đủ.
c. Sự phát sinh.
d. Trình bày và khai báo.

Câu 9. Khi rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát được đánh giá là thấp thì:
a. Rủi ro kiểm toán ở khoản mục đó sẽ giảm đi.
b. Rủi ro phát hiện sẽ thấp.
c. Rủi ro phát hiện sẽ cao.
d. Rủi ro phát hiện sẽ không bị ảnh hưởng.

Câu 10. Để kiểm soát tốt hoạt động thu quỹ trong trưởng hợp bán hàng thu tiền ngay của khách
hàng, vấn đề cơ bản:
a. Tách rời 2 chức năng kế toán và thủ quỹ.
b. Tách rời 2 chức năng bán hàng và thu tiền.
c. Yêu cầu khách hàng nộp tiền trước khi lấy hang.
d. Khuyến khích khách hàng đòi hóa đơn.

Câu 11. Kết quả kiểm toán báo cáo tài chính phục vụ cho:
a. Cơ quan nhà nước.
b. Công ty cổ phần.
c. Các bên thứ ba.
d. Đơn vị, nhà nước và các bên thứ ba, nhưng chủ yếu là phục vụ cho các bên thứ ba.

Câu 13. Do thiếu kiểm tra thông tin do các trợ lý thu thập nên các kiểm toán viên độc lập đã nhận
định sai, đó là ví dụ về:
a. Rủi ro tiềm tàng.
b. Rủi ro kiểm toán.
c. Rủi ro phát hiện.
d. 3 câu trên sai.

Câu 14. Kiểm toán viên phải chịu trách nhiệm về:
a. Xem doanh thu áp dụng chính sách kế toán có nhất quán hay không.

...Trang 10...
b. Lập các báo cáo tài chính.
c. Lưu trữ các hồ sơ kế toán.
d. Các câu trên đều sai.

Câu 15. Việc thay đổi các chính sách kế toán của doanh nghiệp sẽ dẫn đến:
a. Làm sai lệch kết quả kinh doanh.
b. Làm thay đổi kết quả kinh doanh.
c. Làm cho người đọc báo cáo tài chính không thể hiểu được về thực trạng sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
d. Vi phạm khái niệm nhất quán.
Câu 17. Hãy cho ví dụ về rủi ro tiềm tàng trong các ví dụ sau đây:
a. Thiếu giám sát việc thực hiện chương trình của kiểm toán.
b. Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ tốt nhưng thay đổi nhân sự quá nhiều trong quá trình vận
hành hệ thống đó.
c. Các sản phẩm của doanh nghiệp dễ bị cạnh tranh.
d. Ghi sót một số hóa đơn bán hang.
Câu 18. Hệ thống kiểm soát nội bộ có thể gặp những hạn chế vì:
a. Các biện pháp kiểm tra thường nhằm vào các sai phạm đã dự kiến trước, chứ không phải các
trường hợp ngoại lệ.
b. Nhân viên thiếu thận trọng, xao lãng hoặc hiểu sai các chỉ dẫn.
c. Sự thông đồng của một số nhân viên.
d. Tất cả những điểm trên.
Câu 19. Bằng chứng kiểm toán là:
a. Mọi thông tin tài chính của doanh nghiệp.
b. Tài liệu chứng minh cho ý kiến nhận xét báo cáo tài chính của kiểm toán viên.
c. Bằng chứng minh về mọi sự gian lận của doanh nghiệp.
d. 3 câu trên đúng.

Câu 20. Nếu kết luận rằng có một sai phạm mang tính trọng yếu trong các báo cáo tài chính thì
kiểm toán viên phải:
a. Rút lui không tiếp tục làm kiểm toán viên.
b. Thông báo cho cơ quan thuế vụ.
c. Thảo luận và đề nghị thân chủ điều chỉnh số liệu trong các báo cáo tài chính.
d. Tiến hành kiểm tra toàn diện các tài khoản có liên quan

Câu 21. Theo khái niệm dồn tích, doanh thu bán hàng sẽ được ghi nhận vào thời điểm:
a. Nhận được đơn đặt hàng của người mua.
b. Gửi hàng hóa cho người mua.
c. Người mua trả tiền hàng (hoặc chấp nhận thanh toán).
d. Tùy từng trường hợp để kết luận.

Câu 22. Kiểm toán viên có trách nhiệm bảo mật các thông tin của thân chủ, chủ yếu là do:
a. Đạo đức nghề nghiêp.
b. Do luật pháp quy định.
c. Do hợp đồng kiểm toán quy định.
d. 3 câu trên đều đúng.

...Trang 11...
Câu 23. Doanh nghiệp phải kiểm kê tài sản khi:
a. Bắt đầu kiểm toán.
b. Cuối niên độ kiểm toán.
c. Sát nhập hay giải thể đơn vị.
d. Câu B và C đều đúng.
Câu 25. Việc lập định khoản sai chỉ là do sự yếu kém về trình độ của nhân viên kế toán.
a. Đúng
b. Sai

Câu 26. Theo chuẩn mực kế toán quốc tế, nếu có sự mâu thuẫn trong khi vận dụng giữa cơ sở dồn
tích và nguyên tắc thận trọng, đơn vị sẽ ưu tiên áp dụng:
a. Cơ sở dồn tích.
b. Nguyên tắc thận trọng.
c. Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà quyết định.
d. Tùy theo quy định của từng quốc gia.

Câu 27. Sự khác biệt cơ bản giữa kiểm toán độc lập và kiểm toán nội bộ là:
a. Kiểm toán độc lập do người bên ngoài đơn vị thực hiện, kiểm toán nội bộ do người của đơn vị
tiến hành.
b. Kiểm toán độc lập có thu phí, kiểm toán nội bộ không có thu phí.
c. Kiểm toán độc lập phục vụ cho người bên ngoài đơn vị, kiểm toán nội bộ phục vụ cho đơn vị.
d. Kiểm toán độc lập tiến hành sau khi kết thúc niên độ, kiểm toán nội bộ tiến hành khi cần thiết.

Câu 28. Mục đích chính của kiểm toán hoạt động là:
a. Đảm bảo các thủ tục kiểm soát nội bộ được thực hiện đúng đắn.
b. Đánh giá một hoạt động xem có hữu hiệu và hiệu quả hay không.
c. Cung cấp kết quả kiểm toán nội bộ về kế toán cho các nhà quản lý.
d. Trợ giúp cho việc kiểm toán của kiểm toán viên độc lập.
Câu 29. Khi kiểm toán viên chính yêu cầu kiểm toán viên phụ lập báo cáo về các công việc đã thực
hiện trong tuần, đó là việc thực hiện chuẩn mực liên quan đến:
a. Sự độc lập khách quan.
b. Lập kế hoạch kiểm toán.
c. Sự giám sát đầy đủ.
d. 3 câu trên đều đúng.
Câu 30. Đạo đức nghề nghiệp là vấn đề:
a. Khuyến khích kiểm toán viên thực hiện để được khen thưởng.
b. Kiểm toán viên cần tuân theo để giữ uy tín nghề nghiệp.
c. Kiểm toán viên phải chấp hành vì là đòi hỏi của luật pháp.
d. Câu A và B đúng.
Câu 31. Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết lập tại đơn vị để:
a. Thực hiện các mục tiêu của đơn vị.
b. Phục vụ cho bộ phận kiểm toán nội bộ.
c. Thực hiện chế độ tài chính kế toán của nhà nước.
d. Giúp kiểm toán viên độc lập xây dựng kế hoạch kiểm toán.

...Trang 12...
Câu 32. Nói chung, một yếu kém của kiểm soát nội bô có thể định nghĩa là tình trạng khi mà sai
phạm trọng yếu không được phát hiện kịp thời do:
a. Kiểm toán viên độc lập trong quá trình đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị.
b. Kế toán trưởng của đơn vị khi kiểm tra kế toán.
c. Các nhân viên của đơn vị trong quá trình thực hiện chức năng của mình.
d. Kiểm toán viên nội bộ khi tiến hành kiểm toán.

Câu 33. Kiểm toán viên độc lập xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm:
a. Xác định nội dung, thời gian, phạm vi của công việc kiểm toán.
b. Đánh giá kết quả của công việc quản lý.
c. Duy trì một thái độ độc lập đối với vấn đề liên quan đến cuộc kiểm toán.
d. 3 câu trên đúng.

Câu 34. Kiểm toán viên sẽ thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát khi:
a. Kiểm soát nội bộ của đơn vị yếu kém.
b. Cần thu thập bằng chứng về sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ.
c. Rủi ro kiểm soát được đánh giá là cao.
d. 3 câu trên đúng.

Câu 35. Trong các thứ tự sau đây về độ tin cậy của bằng chứng, thứ tự nào đúng:
a. Thư giải trình của giám đốc  các biên bản họp nội bộ của đơn vị thư xác nhận công nợ.
b. Thư xác nhận công nợ  bảng lương của đơn vị có ký nhận  sổ phụ ngân hang.
c. Biên bản kiểm quỹ có chữ ký của kiểm toán viên  các phiếu chi  hóa đơn của nhà cung cấp.
d. 3 câu trên sai.

Câu 36. Loại nào trong các bằng chứng sau đây được kiểm toán viên đánh đánh giá là cao nhất:
a. Hóa đơn của đơn vị có chữ ký của khách hang.
b. Xác nhận nợ của khách hàng được gửi qua bưu điện trực tiếp đến kiểm toán viên.
c. Hóa đơn của người bán.
d. Thư giải trình của nhà quản lý.

Câu 37. Mục đích chính của thư giải trình của giám đốc là:
a. Giới thiệu tổng quát về tổ chức nhân sự, quyền lợi và trách nhiệm trong đơn vị.
b. Giúp kiểm toán viên tránh khỏi các trách nhiệm pháp lý đối với các cuộc kiểm toán.
c. Nhắc nhở nhà quản lý đơn vị về trách nhiệm của họ đối với báo cáo tài chính.
d. Xác nhận bằng văn bản sự chấp nhận của nhà quản lý về giới hạn của phạm vi kiểm toán.

Câu 38.Trong một cuộc kiểm toán, kiểm toán viên có được thư giải trình của nhà quản lý, điều này
dưới đây không phải là mục đích của thư giải trình:
a. Tiết kiệm chi phí kiểm toán bằng cách giảm bớt một số thủ tục kiểm toán như: quan sát, kiểm tra,
xác nhận.
b. Nhắc nhở nhà quản lý về trách nhiệm của họ.
c. Lưu trữ trong hồ sơ kiểm toán về những giải trình miệng của đơn vị trong quá trình kiểm toán.
d. Cung cấp thêm bằng chứng về những dự tính trong tương lai của đơn vị.

...Trang 13...
Câu 39. Trong giai đoạn tiền kế hoạch, việc phỏng vấn kiểm toán viên tiền nhiệm là một thủ tục
cần thiết nhằm:
a. Xem xét việc nó nên sử dụng kết quả công việc của kiểm toán viên tiền nhiệm hay không.
b. Xác định khách hàng có thường xuyên thay đổi kiểm toán viên hay không.
c. Thu thập ý kiến của kiểm toán viên tiền nhiệm về hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng.
d. Đánh giá về khả năng nhận lời mời kiểm toán.

Câu 40. Khi thu thập bằng chứng từ hai nguồn khác nhau mà cho kết quả khác biệt trọng yếu,
kiểm toán viên sẽ:
a. Thu thập thêm bằng chứng thứ ba và kết luận theo nguyên tắc đa số thắng thiểu số.
b. Dựa trên bằng chứng có độ tin cậy cao nhất.
c. Tìm hiểu và giải thích nguyên nhân trước khi đưa đến kết luận.
d. Cả 3 câu trên đúng.

Câu 41. Điểm khác biệt căn bản giữa RRTT và RRKS với RRPH là:
a. RRTT và RRKS phát sinh do đơn vị được kiểm toán áp dụng sai các chính sách kinh doanh, còn
RRPH do kiểm toán viên áp dụng sai các thủ tục kiểm toán.
b. RRTT và RRKS có thể định lượng được còn RRPH thì không.
c. RRTT và RRKS mang tính khách quan còn RRPH chịu ảnh hưởng bởi kiểm toán viên.
d. RRTT và RRKS có thể thay đổi theo ý muốn của kiểm toán viên trong khi RRPH thì không.

Câu 42. Kiểm toán viên có thể gặp rủi ro do không phát hiện được sai phạm trọng yếu trong báo
cáo tài chính của đơn vị. Để giảm rủi ro này, kiểm toán viên chủ yếu dựa vào:
a. Thử nghiệm cơ bản.
b. Thử nghiệm kiểm soát.
c. Hệ thống kiểm soát nội bộ.
d. Phân tích dựa trên số liệu thống kê.

Câu 45. khi xem xet về sự thích hợp của bằng chứng kiểm toán, ý kiến nào sau đây luôn luôn đúng:
a. Bằng chứng thu thập từ bên ngoài đơn vị thì rất đáng tin cậy.
b. Số liệu kế toán được cung cấp từ đơn vị có hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu thì thích hợp hơn
số liệu được cung cấp từ đơn vị có hệ thống kiểm soát nội bộ yếu kém.
c. Trả lời phỏng vấn của nhà quản lý là bằng chứng không có giá trị.
d. Bằng chứng thu thập phải đáng tin cậy và phù hợp với mục tiêu kiểm toán mới được xem xét là
thích hợp.

Câu 46. Thí dụ nào sau đây là thủ tục phân tích:
a. Phân tích số dư nợ phải thu theo từng khách hàng và đối chiếu với sổ chi tiết.
b. Phân chia các khoản nợ phải thu thành các nhóm theo tuổi nợ để kiểm tra việc lập dự phòng nợ
khó đòi.
c. Tính tốc độ luân chuyển hàng tồn kho và đối chiếu với tỷ số này của năm trước.
d. Phân tích tài khoản thành số dư đầu kỳ, các nghiệp vụ tăng giảm trong kỳ để kiểm tra chứng từ
gốc.

...Trang 14...
Câu 47. Trong các thứ tự sau đây về bằng chứng kiểm toán, thứ tự nào đúng:
a. Thư giải trình của giám đốc  Bằng chứng xác nhận  Bằng chứng do nội bộ đơn vị cấp.
b. Bằng chứng xác nhận  Bằng chứng vật chất  Bằng chứng phỏng vấn.
c. Bằng chứng vật chất  Bằng chứng xác nhận  Bằng chứng nội bộ do đơn vị cung cấp.
d. 3 câu trên sai.

Câu 48. Kiểm toán viên độc lập phát hành báo cáo kiểm toán loại ý kiến không chấp nhận khi:
a. Phạm vi kiểm toán bị giới hạn nghiêm trọng.
b. Có vi phạm rất nghiêm trọng về tính trung thực trong báo cáo tài chính, không thể báo cáo kiểm
toán chấp nhận từng phần dạng ngoại trừ.
c. Kiểm toán không thể thực hiện đầy đủ các thủ tục kiểm toán để đánh giá toàn bộ tổng thể báo
cáo tài chính.
d. Có các vấn đề không rõ ràng liên quan đến tương lai của đơn vị, và báo cáo chấp nhận từng phần
dạng ngoại trừ không phù hợp.

Câu 2. Bạn là trưởng phòng kiểm toán nội bộ tại công ty Bitix, một công ty bán lẻ. BP kiểm toán nội bộ
đang kiểm toán việc mua hàng. Phòng mua hàng có 6 người: 1 TP và 5 NV, quy trình mua hàng như sau:
Phiếu yêu cầu mua hàng được đánh số trước khi lập khi có như cầu và gửi về phòng mua hàng; TP mua
hàng sẽ duyệt phiếu yêu cầu này cùng với NCC phù hợp; Phiếu yêu cầu được duyệt chuyển đến NV mua
hàng; NV này chuyển thông tin vào ĐĐH sau đó hủy phiếu này. Liên 1 ĐĐH chuyển cho NCC, liên 2
ĐĐH chuyển sang phòng kế toán.
Điều nào sau đây KHÔNG thể là hậu quả của các yếu kém trong hệ thống kiểm soát nội bộ được trình
bày ở trên?
a. Có thể đặt mua hàng đã được mua rồi
b. ĐĐH có thể chứa đựng sai sót
c. Giá hàng mua không được duyệt
d. Nghi vấn liên quan đến ĐĐH không được đối chiếu với yêu cầu mua hàng

Câu 3. Công việc nào sau đây có thể được thực hiện bởi BP kiểm toán nội bộ
A. Soát xét lại BCTC
B. Giúp BP kế toán tiền lương vận hàng hệ thống tính tiền lương
C. Giúp KTV độc lập gửi thư xác nhận
D. Đóng vai khách hàng đến một chi nhánh của công ty mua hàng, sau đó đánh giá chất lượng dịch
vụ
Câu 4. Bạn được giao làm trưởng nhóm kiểm toán cho một cty xây dựng. Do quy mô của khách hàng
này tăng đắng kể trong thời gian vừa qua, họ đã quyết định thay thế hệ thống kế toán thủ công bằng một
hệ thống kế toán máy tính hiện đại nhằm đảm bảo việc xử lý số liệu chính xác hơn. Bạn phát hiện công ty
có áp dụng một số thủ tục kiểm soát sau:
i. Kiểm tra toàn bộ hệ thống bằng cách chạy thử một gói dữ liệu mẫu
ii. Kiểm tra từng giao dịch một
iii. Các thủ tục lưu trữ và phục hồi dữ liệu sau hỏa hạn, thiên tai
iv. Kiểm tra số tổng của các dữ liệu để đảm bảo việc nhập liệu chính xác.
CẤU 5. Những rủi ro nào sau đây được đánh giá ở mức tối đa
i. I Sự đầy đủ của việc tính và nhận tiền lương
ii. ii. Tính chính xác của việc tính các khoản giảm trừ theo lương
iii. iii. Việc tính lương cho nhân viên mới và nhân viên nghỉ việc

...Trang 15...
iv. Khả năng có gian lận
Câu 6. Đánh giá chất lượng của hệ thống kiểm soát nội bộ và sửa đổi cho phù hợp là trách nhiệm
của bộ phận nào trong hệ thống kiểm soát nội bộ:
a. Giám sát
b. Môi trường kiểm soát
c. Thông tin và truyền thông
d. Đánh giá rủi ro
1. Đối với báo cáo kiểm toán loại chấp nhận từng phần, người sử dụng BCTC nên hiểu rằng:
1. KTV không thể nhận xét về toàn bộ BCTC
2. Có một vấn đề chưa rõ ràng xảy ra sau ngày kết thúc niên độ, nhưng trước ngày ký BCKT
3. Khái niệm hoạt động liên tục có thể bị vi phạm
4. 3 câu trên đều sai

2. Kiểm toán viên phát hành báo cáo kiểm toán loại “Ý kiến từ bỏ” khi:
1. Có sự vi phạm trọng yếu các chuẩn mực kế toán trong trình bày BCTC
2. Có sự thay đổi quan trong về chính sách kế toán của đơn vị
3. Có những nghi vấn trọng yếu về các thông tin tài chính và KTV không thể kiểm tra
4. 3 câu trên đều đúng

3. Thư trả lời của khách hàng xác nhận đồng ý về số nợ đó là bằng chứng về:
1. Khả năng thu hồi về món nợ
2. Khoản phải thu đó được đánh giá đúng
3. Thời hạn trả món nợ đó được ghi nhận đúng
4. Tất cả đều sai

4. Trường hợp nào sau đây tạo rủi ro tiềm tàng cho khoản mục doanh thu:
1. Ghi sót các hóa đơn vào sổ kế toán
2. Đơn vị mới đưa vào sử dụng một phần mềm vi tính để theo dõi doanh thu
3. Do bị cạnh tranh nên doanh nghiệp chấp nhận đổi lại hàng hoặc trả lại tiền khi khách hàng yêu
cầu
4. Tất cả đều sai

5. Ngay trước ngày kết thúc kiểm toán, một khách hàng chủ chốt của đơn vị bị hỏa hoạn và đơn vị
cho rằng điều này có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của mình, KTV cần:
1. Khai báo trên BCKT
2. Yêu cầu đơn vị khai báo trên BCTC
3. Khuyên đơn vị điều chỉnh lại BCTC
4. Ngưng phát hành lại BCKT cho đến khi biết rõ phạm vi ảnh hưởng của vấn đề trên đối với BCTC

8. KTV kiểm tra việc cộng dồn trong bảng số dư chi tiết các khoản phải trả, và đối chiếu với sổ cái
và sổ chi tiết đó là thủ tục nhằm đạt mục tiêu kiểm toán:
1. Sự ghi chép chính xác
2. Sự đầy đủ
3. Sự phát sinh
4. Trình bày và khai báo

...Trang 16...
12. Chuẩn mực kiểm toán là:
1. Các thủ tục để thu thập bằng chứng kiểm toán
2. Thước đo chất lượng công việc của kiểm toán viên
3. Các mục tiêu kiểm toán phải tuân thủ
4. 3 câu trên đều đúng

3. Do thiếu kiểm tra thông tin do các trợ lý thu thập nên các KTV độc lập đã nhận định sai, đó là ví
dụ về:
1. Rủi ro tiềm tàng
2. Rủi ro kiểm toán
3. Rủi ro phát hiện
4. 3 câu trên sai

15. Việc thay đổi các chính sách kế toán của doanh nghiệp sẽ dẫn đến
1. Làm sai lệch kết quả kinh doanh
2. Làm thay đổi kết quả kinh doanh
3. Làm cho người đọc BCTC không thể hiểu được về thực trạng sản xuất kinh doanh của DN
4. Vi phạm khái niệm nhất quán

17. Hãy cho ví dụ về rủi ro tiềm tàng trong các ví dụ sau đây:
1. Thiếu giám sát việc thực hiện chương trình của kiểm toán
2. hiểu sai các chỉ dẫn
3 Sự thông đồng của một số nhân viên
4 Tất cả những điểm trên
CHƯƠNG 5: HOÀN THÀNH KIỂM TOÁN
1. Mục đích áp dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn hoàn thành kiểm toán:
C. Đánh giá sự đồng bộ & hợp lý của thông tin BCTC, cũng như sự phù hợp của thông tin trên
BCTC với hiểu biết của kiểm toán viên về thực tế đơn vị
2. Kiểm toán viên sẽ đưa ra ý kiến trái ngược khi:
B. Có những vi phạm đáng kể về sự trình bày và hợp lý BCTC đến nỗi KTV không thể đưa ra ý
kiến kiểm toán ngoại trừ
3. Liên quan đến kiểm toán trái ngược và từ chối đưa ra ý kiến, câu phát biểu nào dưới đây
đúng?
D. Ý kiến KTV trái ngược cho biết rằng sai sót trên BCTC vừa trọng yếu, vừa lan tỏa, trong khi đó,
từ chối đưa ra ý kiến cho thấy KTV không thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp để đưa ra nhận xét
về BCTC

4. Phát hiện đơn vị dử dụng phương pháp tính khấu hao không phù hợp với chuẩn mực kế
toán dẫn đến BCTC bị sai sót trọng yếu, KTV đã yêu cầu BGĐ điều chỉnh nhưng họ từ chối,
lúc này KTV sẽ đưa ra:
B. Ý kiến kiểm toán trái ngược hoặc ngoại trừ

5. Trong cùng một BCKT, KTV có thể đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần về BCTC được lập
theo một khuôn khổ về lập và trình bày BCTC, và ý kiến kiểm toán trái ngược về chính

...Trang 17...
BCTC đó nhưng được lập theo một khuôn khổ về lập và trình bày BCTC khác. Phát biểu này

D. Sai trong đa số trường hợp

6. Trong BCKT có một đoạn đề cập đến vấn đề đã được trình bày hoặc thuyết minh phù hợp
trong BCTC mà theo xét đoán của KTV, vấn đề đó là đặc biệt quan trọng để người sử dụng
hiểu được BCTC. Đoạn này được gọi là:
B. Đoạn vấn đề cần nhấn mạnh

7. Việc xuất hiện đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh” trong BCKT cho thấy:
C. Ý kiến của KTV không bị thay đổi do ảnh hưởng của vấn đề cần được nhấn mạnh

8. Đoạn “Vấn đề khác” trong BCKT


B. Không bao gồm các thông tin mà KTV bị cấm nêu ra theo yêu cầu của pháp luật và các quy
định.

9. KTV phải trao đổi với ban quản trị đơn vị được kiểm toán nếu KTV có ý định trình bày:
B. Đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh”

10. Khi phát hiện trợ lý kiểm toán đã bỏ sót việc gửi thư xác nhận một số khoản phải thu
khách hàng trọng yếu. Trước tiên, KTV phải:
C. Đánh giá tầm quan trọng của thủ tục kiểm toán bị bỏ sót đối với ý kiến đưa ra trên BCKT

11. Sau ngày ký BCKT, KTV mơi phát hiện được một số sự kiện có khả năng ảnh hưởng
trọng yếu đến BCTC, KTV nên:
B. Đề nghị đơn vị điều chỉnh BCTC và KTV sẽ phát hành BCKT mới với ngày ký cùng ngày hay
sau ngày ký BCTC đã sữa đổi

12. KTV Tài đang kiểm toán BCTC của công ty C cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/200X. Sau ngày kết thúc năm tài chính nhưng trước ngày hoàn thành kiểm toán, công
ty C mua lại 10% số cổ phiếu của mình đang lưu hành. KTV Tài nên:
C. Đề nghị công ty C công bố vấn đề này trên bản thuyết minh BCTC năm 200X

13. Thủ tục kiểm toán nào dưới đây thường KHÔNG được KTV sử dụng để thu thập bằng
chứng về khoản nợ tiềm tàng
D. Kiểm tra từng điều khoản trong các hợp đồng kinh tế

14. Để phát hiện các khoản nợ tiềm tàng chưa được công bố, thủ tục kiểm toán thường được
sử dụng là:
A. Xem xét các nghiệp vụ chi tiền sau ngày khóa sổ
B. Gửi thư xác nhận cho luật sư
C. Đọc BCTC giữa niên độ mới nhất của đơn vị sau ngày khóa sổ
D. Tất cả các thủ tục trên

15. Khi KTV kết luận rằng có sự không chắc chắn về tính hoạt động liên tục, trách nhiệm của
KTV là:

...Trang 18...
D. Xem xét việc khai báo đầy đủ về sự vi phạm giải định hoạt động liên tục trên BCTC

16. Trong trường hợp giả định hoạt động liên tục vẫn thích hợp nhưng còn tồn tại những tình
huống chắc chắn trọng yếu liên quan đến giả định này, BCTC của đơn vị đã trình bày đầy đủ
về vấn đề này, KTV cần đưa ra ý kiến gì trên BCKT:
B. Ý kiến chấp nhận toàn phần có đoạn “Vấn đề cần nhấn mạnh”

17. Khi kiểm toán các giao dịch với các bên liên quan, KTV đặt trọng tâm vào việc:
C. Kiểm tra những công bố về các bên liên quan trên thuyết minh BCTC

Chương IV: BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN


18. Khi xem xét về sự thích hợp của bằng chứng kiểm toán, ý kiến nào sau đây là đúng:
D. Bằng chứng thu thập phải đáng tin cậy và phù hợp với mục tiêu kiểm toán mới được xem là
thích hợp.

19. Trong các thứ tự sau đây về độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán, thứ tự nào đúng:
C. Bằng chứng vật chất > Bằng chứng xác nhận > Bằng chứng nội bộ do đơn vị cung cấp

20. Trọng yếu là nhân tố ảnh hưởng đến xét đoán của KTV trong việc xác định:
B. Sự đầy đủ của các bằng chứng kiểm toán

21. Tình huống KTV thường ít vận dụng nhất khái niệm trọng yếu
B. Xem xét bằng chứng kiểm toán có phù hợp với CSDL không?

22, Trong thử nghiệm cơ bản KTV thu thập bằng chứng kiểm toán là nhắm:
E. Phát hiện các sai sót trọng yếu trên BCTC

23. Chọn mẫu để kiểm tra là nhằm thu thập bằng chứng đáp ứng các mục tiêu sau, ngoại trừ:
B. Tính hiệu quả của thủ tục kiểm soát

24. Bằng chứng kiểm toán đấy đủ là:


C. Một vấn đề thuộc về sự xét đoán nghề nghiệp của KTV trên cơ sở xem xét về rủi ro trọng yếu

25. Khi thực hiện thử nghiệm kiểm soát, nhân tố nào sau đây làm giảm cỡ mẫu:
A. Độ tin cậy mà KTV dự định dựa vào hệ thống kiểm soát nội bộ giảm xuống

CHƯƠNG 3: CHUẨN BỊ KIỂM TOÁN


26. Thủ tục đánh giá rủi ro là thủ tục nhằm:
B. Thu thập hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường đơn vị

27. Chọn câu đúng nhất


A. Mục tiêu kiểm toán là căn cứ để xây dựng CSDL
B. Mục tiêu kiểm toán và CSDL hoàn toàn giống nhau
C. CSDL là mục là căn cứ để xây dựng mục tiêu kiểm toán

...Trang 19...
D. Mục tiêu kiểm toán và CSDL hoàn toàn khác nhau

28. Thủ tục kiểm toán tiếp theo ở cấp độ CSDL bao gồm:
C. Thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản

29. Rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ CSDL bao gồm:
D. RRTT và RRKS
Câu 1: Một trong những chức năng của kiểm toán là
A. Điều chỉnh hoạt động quản lý. B. Xử lý vi phạm
C. Xác minh và bày tỏ ý kiến. D. Không trường hợp nào
đúng.
Câu 2: Hồ sơ của kiểm toán giao cho khách hàng thường bao gồm hồ sơ nào?
A. Báo cáo kiểm toán B. Các báo cáo tài chính đã
được kiểm toán
C. Thư gửi ban giám đốc, hội đồng quản trị và các phụ lục kèm theo D. Tất cả các hồ sơ nói
trên
Câu 3: Gian lận là gì?
A. Là việc áp dụng sai nguyên tắc kế toán do thiếu cẩn thận.
B. Là những hành vi chỉ định lừa dối nhằm biển thủ tài sản, tham ô tài sản, xuyên tạc thông tin.
C. Là việc tính toán sai.
D. Là việc ghi chép kế toán nhầm lẫn.
Câu 4: Trong các công việc cụ thể sau đây phải tiến hành kiểm toán chi tiết, công việc nào không thuộc
phạm vi này
A. Kiểm tra đối chiếu chứng từ sổ sách, báo cáo kế toán. B. Kiểm kê đối chiếu công nợ, hợp
đồng với khách hàng.
C. Xúc tiến ký hợp đồng kiểm toán. D. Tính toán phân tích đánh giá.
Câu 5: Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào không phải nội dung của kế hoạch kiểm toán chi tiết
A. Dự trù kinh phí trên cơ sở nội dung, thời gian của từng bộ phận. B. Phân công trách nhiệm
cho kiểm toán viên.
C. Lập trình tự thời gian tiến hành từng công việc D. Xây dựng kế hoạch kiểm toán
cho từng bộ phận.
Câu 6: Để phân tích đánh giá rủi ro tiềm tàng cần có thông tin nào?
A. Bản chất kinh doanh của khách hàng. B. Bản chất hệ thống kế toán, hệ
thông thông tin
C. Bản chất các bộ phận được kiểm toán. D. Tất cả các thông tin nói trên.
Câu 7: Trong các hồ sơ sau, hồ sơ nào không thuộc hồ sơ kiểm toán giao cho khách hàng?
A. Hợp đồng kiểm toán B. Báo cáo kiểm toán
C. Các báo cáo đã được kiểm toán D. Thư gửi ban giám đốc, hội đồng quản trị và các
phụ lục kèm theo
Câu 8: Khi phân loại kiểm toán theo chức năng, trong các loại kiểm toán dưới đây loại nào không thuộc
phạm vi phân loại này?
A. Kiểm toán hoạt động. B. Kiểm toán nội bộ.
C. Kiểm toán tuân thủ. D. Kiểm toán báo cáo tài chính.
Câu 9: Kiểm toán nhà nước có thể trực thuộc
A. Chính phủ. B. Tòa án
C. Quốc hội. D. Tất cả các câu trên.

...Trang 20...
Câu 10: Hồ sơ công ty kiểm toán cần lưu giữ bao gồm những hồ sơ nào?
A. Thư mời, thư hẹn kiểm toán và kế hoạch kiểm toán
B. Hợ đồng kiểm toán và các giải trình của các nhà quản lý doanh nghiệp
C. Báo cáo kiểm toán và các tài liệu làm bằng chứng kiểm toán, các ghi chép của kiểm toán viên
D. Tất cả các hồ sơ nói trên
Câu 11: Trong các nguyên tắc sau đây, nguyên tắc nào không phù hợp với nguyên tắc kiểm toán báo
cáo tài chính?
A. Tuân thủ luật pháp.
B. Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp.
C. Tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán và kiểm toán viên có thái độ hoài nghi nghề nghiệp.
D. Tuân thủ nguyên tắc công khai, thống nhất.

Câu 12: Kiểm tra tính tuân thủ luật pháp, chính sách chế độ quản lý kinh tế tài chính thuộc nội
dung của loại kiểm toán nào?
A. Tuân thủ.
B. Báo cáo tài chính.
C. Hoạt động
D. Không câu nào đúng.

Câu 13: Khi phân loại kiểm toán theo chủ thể tiến hành kiểm toán, loại kiểm toán nào trong các
loại kiểm toán dưới đây không thuộc phạm vi phân loại này?
A. Kiểm toán báo cáo tài chính.

B. Kiểm toán nhà nước.

C. Kiểm toán độc lập.

D. Kiểm toán nội bộ.

Câu 14: Cuộc kiểm toán được tiến hành có thu phí kiểm toán do:
A. Cơ quan kiểm toán nhà nước thực hiện.

B. Cơ quan kiêm toán độc lập thực hiện.

C. Bộ phận kiểm toán nội bộ thực hiện.

D. Bao gồm tất cả các câu trên.

Câu 15: Trong các nội dung dưới đây, nội dung nào không thuộc kiểm toán nội bộ?
A. Kiểm toán báo cáo kế toán.

B. Kiểm toán hoạt động.

C. Kiểm toán tuân thủ.

D. Kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách.

Câu 16: Nếu lấy chức năng kiểm toán làm tiêu chí phân loại thì kiểm toán được phân thành:
A. Kiểm toán tuân thủ.

...Trang 21...
B. Kiểm toán báo cáo tài chính.

C. Kiểm toán hoạt động.

D. Bao gồm tất cả các câu trên.

Câu 17: Trong các chức năng dưới đây, chức năng nào không thuộc kiểm toán độc lập?
A. Chức năng kiểm tra.
B. Chức năng xác nhận (xác minh).
C. Chức năng dự báo (lập kế hoạch sản xuất kinh doanh).
D. Chức năng báo cáo (trình bày).

Câu 18: Nếu chỉ lấy chủ thể tiến hành kiểm toán làm tiêu chí để phân loại thì kiểm toán được
phân thành:
A. Kiểm toán nội bộ.

B. Kiểm toán nhà nước.

C. Kiểm toán độc lập.

D. Bao gồm tất cả các câu trên.

Câu 19: Một cuộc kiểm toán được thiết kế để phát hiện ra những vi phạm pháp luật, các chế định của
nhà nước và các quy định của công ty tài chính là một cuộc kiểm toán:
A. Tài chính.
B. Tuân thủ.
C. Hoạt động.
D. Tất cả đều sai.

Câu 20: Chuẩn mực về tính độc lập thuộc:


A. Các chuẩn mực chung.
B. Các chuẩn mực trong điều tra.
C. Các chuẩn mực báo cáo.
D. Không câu nào đúng.

Câu 21: Chuẩn mực về lập kế hoạch kiểm toán thuộc:


A. Các chuẩn mực chung.
B. Các chuẩn mực trong điều tra.
C. Các chuẩn mực báo cáo.
D. Không câu nào đúng.

Câu 22: Trong các sự kiện kinh tế phát sinh trong hoạt động của DN dưới đây, sự kiện nào không thuộc
phạm vi nói trên:
A. Sự kiện kinh tế phát sinh trong mối quan hệ giữa DN với bên ngoài DN.
B. Các sự kiện kinh tế phát sinh trong nội bộ DN.
C. Sự kiện kinh tế phát sinh trong mối quan hệ với nhà nước.
D. Sự kiện kinh tế phát sinh trong MQH với bên ngoài nhưng không dẫn đến sự trao đổi.

...Trang 22...
Câu 32: Trong các sự kiện sau đây, điều kiện nào không thuộc điều kiện của các CSDL:
A. Có thật
B. Đã được tính toán và đánh giá
C. Theo ước tính
D. Đã được ghi chép và cộng dồn

Câu 33: Để xác định tính trọng yếu của gian lận, sai sót cần dựa vào căn cứ nào là chủ yếu:
A. Thời gian xảy ra gian lận, sai sót
B. Số người gian lận, sai sót
C. Mức độ thiệt hại có gian lận, sai sót
D. Quy mô báo cáo có gian lận, sai sót

Câu 34: Kiểm soát quản lý thuộc kiểm soát:


A. Kiểm soát trực tiếp
B. Kiểm soát tổng quát
C. Kiểm soát xử lý
D. Không câu nào đúng

Câu 34: Các bước tiến hành đánh giá tính trọng yếu gồm:
A. Kiểm soát trực tiếp
B. Kiểm soát tổng quát
C. Kiểm soát xử lý
D. Không câu nào đúng

Câu 35: Việc phân tích đánh giá rủi ro tiềm tàng là cơ sở để:
A. Lựa chọn các thủ pháp kiểm toán
B. Xác định khối lượng công việc kiểm toán
C. Xác định thời gian và chi phí cần thiết cho một cuộc kiểm toán
D. Tất cả các câu trên

Câu 36: Bằng chứng nào có mức độ tin cậy cao nhất là các chứng từ, tài liệu:
A. Cung cấp trực tiếp cho KTV từ các nguồn độc lập từ bên ngoài
B. Có nguồn góc từ bên ngoài nhưng đã qua xử lý bởi hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu lực của khách
hàng
C. Của khách hàng với hệ thống kiểm soát nội bộ kém hiệu lực
D. Thu thập trực tiếp bằng các phương pháp giám sát tính toán của các KTV độc lập

Câu 37: Các phương pháp thu thập bằng chứng:


A. Kiểm tra, quan sát
B. Tính toán
C. Thẩm tra và xác nhận
D. Phân tích đánh giá
E. Tất cả các câu trên

...Trang 23...
Câu 38: Thu thập bằng chứng nhằm
A. Xác định chương trình kiểm toán
B. Xác định quy mô kiểm toán
C. Đạt được những dữ liệu và thông tin cơ sở pháp lý cho các ý kiến kiểm toán
D. Không câu nào đúng

Câu 39: KTV tính toán lại các số liệu là thu thập bằng chứng bằng:
A. Tính toán
B. Quan sát
C. Thẩm tra, xác nhận
D. Phân tích, đánh giá

Câu 40: Trong các nghiệp vụ dưới đây, nghiệp vụ nào không thuộc nội dung kiểm toán BCTC khi phân
loại theo nghiệp vụ và quá trình sản xuất:
A. KIểm toán vốn bằng tiền
B. Kiểm toán TSCĐ
C. Kiểm toán các NPT
D. Kiểm toán hàng tồn kho

Câu 41: Dựa trên cơ sở nào để lập kiểm toán chi tiết:
A. Nội dung của kế hoạch kiểm toán chiến lược
B. Mục tiêu kiểm toán
C. Phạm vi kiểm toán
D. Hệ thống kiểm soát nội bộ

Câu 42: Khi phân loại các nghiệp vụ và quy trình sx kinh doanh, nội dung nào trong các nội dung dưới
đây không thuộc nội dung kiểm toán BCTC
A. Kiểm toán lưu chuyển các luồng tiền
B. Kiểm toán vốn bằng tiền
C. Kiểm toán nguồn vốn
D. Kiểm toán các nghiệp vụ thanh toán

Câu 43: BCKT là gì?


A. Là báo cáo bằng văn bản về kết quả kiểm toán do các KTV và công ty kiểm toán lập để trình bayf ý
kiến nhận xét của mình về BCTC đã được kiểm toán
B. Là báo cáo về kết quả kiểm toán của KTV
C. Là báo cáo bằng miệng về những ý kiến nhận xét của KTV
D. Là báo cáo để bày tỏ ý kiến nhận xét của KTV về kết quả kiểm toán

Câu 44: Khi phân loại kiểm toán theo các yếu tố, bộ phận cấu thành các BCTC, nội dung nào trong các
nội dung sau đây không thuộc kiểm toán BCTC
A. Kiểm toán vồn bằng tiền
B. Kiểm toán các khoản đầu tư tài chính
C. Kiểm toán các khoản phải thu
D. Kiểm toán tiền công

...Trang 24...
Câu 45: Nội dung nào sau đây không thuộc kế hoạch kiểm toán:
A. Xác định mục tiêu, phạm vi kiểm toán
B. Xác định quy trình kiểm toán
C. Sưu tầm, lựa chọn, kiểm tra dữ liệu
D. Dự kiến mức độ rủi ro đối với hệ thống kiểm soát nội bộ

...Trang 25...

You might also like