You are on page 1of 9

NGÂN HÀNG CÂU HỎI ÔN THI HỌC PHẦN: KIỂM TOÁN CĂN BẢN

BỘ MÔN: KIỂM TOÁN


I – NHÓM CÂU HỎI 1:
1. Có một số ý kiến cho rằng: “Hoạt động kiểm toán độc lập không đóng góp gì cho sự
tăng trưởng tổng sản phẩm quốc dân, cũng như sự thịnh vượng chung của xã hội bởi vì
kiểm toán viên không tạo ra giá trị gia tăng mà chỉ đơn thuần là kiểm tra những gì người
khác đã làm ra”. Anh/chị đồng ý với ý kiến trên không tại sao?
2. Có quan điểm cho rằng: “Kiểm toán là hoạt động kiểm tra kế toán”, anh/chị hãy đưa ra
nhận định về quan điểm trên.
3. Anh/chị có ý kiến nhận xét gì về nhận định sau: “Trách nhiệm của kiểm toán viên
không chỉ là thực hiện các thủ tục kiểm toán cần thiết, mà còn phải hoàn tất một số công
D

việc kế toán và giải quyết các thủ tục về thuế của khách hàng”.
4. Phân tích cơ sở dẫn liệu của khoản ”Phải trả nhà cung cấp”. Theo anh/chị, khi kiểm
H

toán khoản mục này, kiểm toán viên thường chú ý hơn đến các cơ sở dẫn liệu nào? Vì
TM

sao?
5. Cơ sở dẫn liệu là gì? Phân tích cơ sở dẫn liệu của khoản ”Hàng tồn kho”. Theo anh/chị,
khi kiểm toán khoản mục này, kiểm toán viên thường chú ý hơn đến các cơ sở dẫn liệu
nào? Vì sao?
_T

6. Cơ sở dẫn liệu là gì? Phân tích cơ sở dẫn liệu của khoản ”Nợ phải thu khách hàng”.
Theo anh/chị, khi kiểm toán khoản mục này, kiểm toán viên thường chú ý hơn đến các cơ
sở dẫn liệu nào? Vì sao?
M

7. Cơ sở dẫn liệu là gì? Phân tích cơ sở dẫn liệu của khoản ”Vay ngắn hạn”. Theo
anh/chị, khi kiểm toán khoản mục này, kiểm toán viên thường chú ý hơn đến các cơ sở
U

dẫn liệu nào? Vì sao?


8. Kiểm toán viên cần thu thập những bằng chứng kiểm toán nào để thỏa mãn cơ sở dẫn
liệu hiện hữu và quyền của khoản mục “hàng tồn kho” trên Bảng cân đối kế toán? Nêu
các phương pháp để thu thập các bằng chứng này?
9. Kiểm toán viên cần thu thập những bằng chứng kiểm toán nào để thỏa mãn cơ sở dẫn
liệu hiện hữu và quyền của khoản mục “tài sản cố định hữu hình” trên Bảng cân đối kế
toán? Nêu các phương pháp để thu thập các bằng chứng này?
10. Kiểm toán viên cần thu thập những bằng chứng kiểm toán nào để thỏa mãn cơ sở dẫn
liệu hiện hữu và đánh giá của khoản mục “tiền” trên Bảng cân đối kế toán? Nêu các
phương pháp để thu thập các bằng chứng này?

1
11. Cơ sở dẫn liệu là gì? Phân tích cơ sở dẫn liệu của khoản ”Tài sản cố định hữu hình”.
Theo anh/chị, khi kiểm toán khoản mục này, kiểm toán viên thường chú ý hơn đến các cơ
sở dẫn liệu nào? Vì sao?
12. Anh/chị hiểu thế nào về hoạt động kiểm soát trong kiểm soát nội bộ? Cho mỗi loại
hoạt động kiểm soát 2 ví dụ?
13. Việc nghiên cứu, tìm hiểu kiểm soát nội bộ của khách hàng có ảnh hưởng như thế nào
đến công việc của kiểm toán viên?
14. Kiểm soát nội bộ là gì? Việc đánh giá kiểm soát nội bộ của khách hàng ảnh hưởng
như thế nào đến công việc của kiểm toán viên?
15. Anh/chị hiểu thế nào về môi trường kiểm soát trong kiểm soát nội bộ? Nêu các nhân
tố ảnh hướng tới môi trường kiểm soát? Lấy ví dụ minh họa cho 1 nhân tố cụ thể mà
anh/chị đã nêu ở trên.
D

16. Khi kiểm toán BCTC công ty A, kiểm toán viên phát hiện thủ kho thông đồng với bên
bán để nhập kho hàng hóa kém chất lượng so với hợp đồng. Theo anh/chị đây là dạng sai
H

sót gì? Trách nhiệm của kiểm toán viên trong trường hợp này?
17. Khi kiểm toán BCTC công ty A, kiểm toán viên phát hiện nhân viên kế toán dùng tiền
TM

của đơn vị để cho vay cá nhân. Theo anh/chị đây là dạng sai sót gì? Trách nhiệm của
kiểm toán viên trong trường hợp này?
18. Có quan điểm cho rằng “Khi kiểm toán BCTC, kiểm toán viên không có trách nhiệm
_T

lập và trình bày báo cáo tài chính, ngăn ngừa, phát hiện toàn bộ mọi sai sót của đơn vị.
Điều này có đúng hay không? Giải thích?
19. Nhiều người cho rằng: “Kiểm toán viên phải chịu trách nhiệm về những sai sót xảy ra
M

ở đơn vị”. Hãy bình luận ý kiến trên. Theo anh/chị, sai sót phát hiện được sẽ có ảnh
hưởng thế nào đến ý kiến của kiểm toán viên?
U

20. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới sai sót? Cho 1 ví dụ minh họa.
21. Phân biệt rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát, rủi ro phát hiện? Cho mỗi loại rủi ro trên
1 ví dụ minh họa tại một doanh nghiệp sản xuất.
22. Các loại rủi ro trong kiểm toán? Ảnh hưởng của việc đánh giá mức độ rủi ro tiềm tàng
và rủi ro kiểm soát đối với việc xác định rủi ro phát hiện?
23. Đánh giá của kiểm toán viên về rủi ro có sai sót trọng yếu (rủi ro tiềm tàng và rủi ro
kiểm soát) ảnh hưởng như thế nào tới:
- Nhiệm vụ cá nhân kiểm toán viên thực hiện hợp đồng kiểm toán?
- Trách nhiệm của kiểm toán viên thực hiện kiểm toán để phát hiện gian lận?

2
24. Cho ý kiến về nhận định sau: “Rủi ro có sai sót trọng yếu là những rủi ro tiềm ẩn, vốn
có trước khi xem xét bất kỳ kiểm soát nào có liên quan đến các khoản mục, số dư tài
khoản”? Giải thích?
25. Trọng yếu là gì? Có ý kiến cho rằng “Khi xác định sai sót trọng yếu chỉ cần căn cứ
vào qui mô chứ không cần dựa vào bản chất của sai phạm đó”, điều này đúng hay sai?
Dựa vào kiến thức đã học, anh/chị hãy giải thích rõ quan điểm của mình?
26. Trọng yếu là gì? Mối quan hệ giữa trọng yếu và rủi ro? Trong trường hợp cố định
mức trọng yếu, nếu giảm số lượng bằng chứng kiểm toán thì rủi ro kiểm toán sẽ tăng hay
giảm? Giải thích ?
27. Trong các dạng bằng chứng thu thập được, bằng chứng nào có độ tin cậy cao nhất?
Anh/chị đánh giá như thế nào về độ tin cậy của bằng chứng thu thập được bằng phương
pháp phỏng vấn? Giải thích?
D

28. Bằng chứng kiểm toán là gì? Các nhân tố ảnh hưởng tới tính thích hợp của bằng
chứng kiểm toán? Mỗi nhân tố cho 1 ví dụ minh họa?
H

29. Trình bày các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán? Để thỏa mãn cơ sở dẫn
liệu hiện hữu của khoản mục hàng tồn kho, kiểm toán viên có thể sử dụng phương pháp
TM

thu thập bằng chứng nào?


30. Trình bày các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán? Để thỏa mãn cơ sở dẫn
liệu hiện hữu của khoản mục nợ phải thu khách hàng, kiểm toán viên có thể sử dụng
_T

phương pháp thu thập bằng chứng nào?


31. Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên có nhất thiết phải sử dụng kỹ thuật kiểm
tra chi tiết các qui chế kiểm soát trong phương pháp kiểm toán tuân thủ hay không? Tại
M

sao? Nếu có thì kiểm toán viên phải làm gì?


32. Trình bày phương pháp kiểm toán tuân thủ? Phương pháp này được áp dụng trong
U

trường hợp nào?


33. Nêu khái niệm, đặc trưng của phương pháp kiểm toán tuân thủ và phương pháp kiểm
toán cơ bản? Trong điều kiện rủi ro kiểm soát được đánh giá là rất cao có ảnh hưởng như
thế nào đến việc lựa chọn phương pháp kiểm toán và phạm vi áp dụng phương pháp kiểm
toán của kiểm toán viên? Giải thích?
34. Tác dụng của kỹ thuật phân tích đánh giá tổng quát? Hãy trình bày 2 tỷ suất mà kiểm
toán viên thường sử dụng khi kiểm toán khoản mục hàng tồn kho trên báo cáo tài chính.
35. Kiểm toán viên An sau khi hoàn thành công việc tìm hiểu và đánh giá sơ bộ về kiểm
soát nội bộ của khách hàng, An nhận thấy không có điểm yếu quan trọng nào trong kiểm
soát nội bộ nên An quyết định không áp dụng bất cử thử nghiệm kiểm soát nào?
Anh/chị hãy nhận xét về cách làm của kiểm toán viên An? Giải thích tại sao?
3
36. Tại sao phải lập kế hoạch kiểm toán? Kiểm toán viên cần làm gì trong giai đoạn lập
kế hoạch?
37. Có ý kiến cho rằng: “ý kiến chấp nhận toàn phần của kiểm toán viên về báo cáo tài
chính của doanh nghiệp có nghĩa là mọi số liệu trên báo cáo tài chính là chính xác và
không hề có sai sót”. Bằng kiến thức về kiểm toán đã học, anh/chị hãy đưa ra nhận định
của mình về ý kiến trên.
38. Hãy nêu những điểm giống và khác nhau giữa báo cáo kiểm toán dạng không phải
chấp nhận toàn phần loại ý kiến “ngoại trừ” và ý kiến “trái ngược”. Cho ví dụ minh hoạ.
39. Kiểm toán viên nên xác định những loại sự kiện nào xảy ra sau ngày khóa sổ kế toán
lập báo cáo tài chính trong quá trình thực hiện công việc kết thúc kiểm toán? Mỗi loại sự
kiện đó cần được kiểm toán viên xử lý như thế nào?
40. Có ý kiến cho rằng ”Kiểm toán viên không có trách nhiệm xem xét các sự kiện phát
D

sinh trước và sau năm tài chính được kiểm toán”. Quan điểm của anh/chị như thế nào về
vấn đề trên? Giải thích?
H

II. NHÓM CÂU 2:


TM

1. Giả sử có năm loại hoạt động: kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán hoạt động, kiểm
toán tuân thủ, dịch vụ tư vấn quản lý, dịch vụ kế toán và có 3 loại kiểm toán: Kiểm toán
độc lập, kiểm toán Nhà nước và kiểm toán nội bộ. Hãy cho biết mỗi trường hợp sau sẽ do
_T

loại kiểm toán nào tiến hành và thuộc loại hoạt động nào:
1. Kiểm tra tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính của một công ty cổ phần niêm
yết thị trường chứng khoán. Công ty này có một bộ phận kiểm toán nội bộ.
M

2. Kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy định về kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn
kho của doanh nghiệp.
U

3. Kiểm tra tỷ lệ trích lập các quĩ doanh nghiệp của doanh nghiệp Nhà nước
2. Kiểm toán viên A đang kiểm toán BCTC tại công ty X, một công ty sản xuất hàng tiêu
dùng. Trưởng phòng kế toán của công ty X cho rằng tất cả các nhân viên kế toán hiện
thời đều có trình độ chuyên môn tốt nên không cần thiết phải kiểm toán bởi kiểm toán
viên độc lập như vậy. Theo anh /chị, mục tiêu của cuộc kiểm toán độc lập là gì? Nêu lợi
ích mà kiểm toán viên độc lập mang lại cho đơn vị được kiểm toán?
3. Trong các tình huống sau, trong tình huống nào thì kiểm toán viên vi phạm yêu cầu
“độc lập”? Giải thích?
a. Kiểm toán viên P đang kiểm toán BCTC của một công ty kinh doanh mặt hàng văn
phòng phẩm, bố của P đang là trưởng phòng kinh doanh tại công ty này.

4
b. Công ty kiểm toán T đã cung cấp rất nhiều dịch vụ tư vấn về tài chính, kế toán cho
công ty A trong 3 năm qua. Hiện tại, công ty T đã ký hợp đồng kiểm toán BCTC với
công ty A.
4. Kiểm toán viên H khi kiểm toán BCTC của công ty X đã phát hiện ra các sai phạm
sau:
a. Kế toán áp dụng sai phương pháp khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng.
b. Kế toán đã tính toán sai số lương phải trả nhân viên bán hàng trong tháng 12/N
c. Một TSCĐHH dùng tại bộ phận bán hàng đã khấu hao hết từ tháng 4/N nhưng kế toán
vẫn tiếp tục trích khấu hao.
Yêu cầu: Các sai phạm trên đã vi phạm cơ sở dẫn liệu nào và ảnh hưởng tới khoản mục
nào trên Báo cáo tài chính
5. Tại công ty TH có một số thủ tục kiểm soát như sau:
D

a. Một nhân viên độc lập tiến hành kiểm tra, tính toán lại tất cả các hóa đơn từ 20 triệu trở
lên và ký nháy vào liên lưu tại đơn vị trước khi xuất hóa đơn cho khách.
H

b. Định kỳ, phòng kế toán gửi thư đối chiếu công nợ với nhà cung cấp và khách hàng
đang nhận nợ.
TM

c. Toàn bộ nhà kho của công ty được lắp đặt máy quét mã vạch để kiểm soát hàng nhập
kho và xuất kho.
Yêu cầu: Mỗi thủ tục trên thuộc loại hoạt động kiểm soát nào của kiểm soát nội bộ? Hãy
_T

chỉ ra các rủi ro có thể xảy ra với công ty TH nếu thiếu các thủ tục kiểm soát trên?
6. K đang kiểm toán BCTC công ty X cho niên độ kế toán kết thúc ngày 31/12/N. K đã
phát hiện ra các sai sót sau:
M

a. Tháng 6/N, công ty X được tặng 1 TSCĐ hữu hình. Mặc dù tài sản này đã được đưa
vào sử dụng tại bộ phận quản lý doanh nghiệp cũng như được thể hiện trên biên bản kiểm
U

kê tài sản vào ngày 31/12/N của công ty nhưng lại không được ghi trên sổ kế toán.
b. Một lô hàng trị giá 70 triệu được ghi trên sổ kế toán đã mua và được thanh toán bằng
tiền mặt vào tháng 10/N nhưng không có chứng từ.
Yêu cầu: Theo anh/chị, các trường hợp trên là gian lận hay nhầm lẫn? Giải thích? Cho
biết mỗi sai phạm trên ảnh hưởng đến khoản mục nào trên BCTC?
7. Bạn được giao nhiệm vụ kiểm toán hàng tồn kho của công ty chuyên bán buôn hàng
mỹ phẩm. Công ty mua sản phẩm của các nhà cung cấp lớn, sau đó bán lại cho các cửa
hàng bán lẻ. Kho hàng của công ty được đặt ở nhiều nơi. Công ty hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên. Việc ghi nhận tăng, giảm hàng tồn kho dựa trên
chứng từ, hoá đơn nhập xuất. Việc kiểm kê hàng tồn kho được công ty thực hiện vào cuối

5
năm tài chính. Công ty chưa tiến hành đánh giá HTK và lập dự phòng giảm giá HTK.
Anh/chị hãy cho biết rủi ro tiềm tàng của công ty và xác định thủ tục kiểm toán cần thiết?
8. Trình bày các loại rủi ro kiểm toán. Cho biết loại rủi ro tương ứng với từng trường hợp
sau:
a. Doanh nghiệp đã không phát hiện kịp thời gian lận của các nhân viên bán hàng trong
việc khai khống doanh thu nhằm hưởng một mức hoa hồng cao hơn
b. Do thiếu nhân sự, doanh nghiệp buộc phải để các nhân viên kiêm nhiệm nhiều vị trí
khác nhau.
c. Các khoản mục được xác định trên các ước tính hợp lý thay vì các chứng từ chính xác
9. Hãy phân loại các tài liệu dưới đây mà kiểm toán viên thu thập được trong khi kiểm
toán BTCT công ty M theo tiêu chí nguồn thu thập bên trong hoặc bên ngoài:
• Hoá đơn của nhà cung cấp.
D

• Sổ cái tài khoản.


• Bảng sao kê ngân hàng.
H

• Bảng thanh toán lương.


• Phiếu yêu cầu mua hàng của các bộ phận.
TM

• Sổ chi tiết tài khoản phải thu khách hàng.


• Điều lệ của Công ty.
10. Khi kiểm toán BCTC công ty X cho niên độ kế toán kết thúc vào ngày 31/12/N, kiểm
_T

toán viên A đã thực hiện một số thủ tục kiểm toán sau:
a. Thảo luận về tính đầy đủ của khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi với Ban giám đốc
công ty X.
M

b. Bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện thủ tục phân tích các chỉ tiêu liên quan đến
hàng tồn kho.
U

c. Bằng chứng thu thập được từ việc chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho.
Yêu cầu: Theo anh/chị, kiểm toán viên đã sử dụng phương pháp thu thập bằng chứng
kiểm toán nào? Các phương pháp này cung cấp bằng chứng kiểm toán có độ tin cậy cao
hay thấp?
11. Kiểm toán viên T đang lập kế hoạch kiểm toán cho một DN nhỏ kinh doanh đồ gia
dụng. Nhà quản lý doanh nghiệp kiêm nhiệm nhiều công việc khác nhau nên kiểm soát
nội bộ yếu. T đã quyết định rằng anh ta sẽ đánh giá rủi ro kiểm soát ở mức tối đa và
không giới hạn các thủ tục kiểm toán chi tiết ở bất cứ lĩnh vực nào. Trong tình huống này,
liệu T có thể bỏ qua việc đánh giá kiểm soát nội bộ được không? Tại sao?
12. Dưới đây là một số thủ tục kiểm toán được kiểm toán viên sử dụng trong quá trình
kiểm toán tại công ty A:
6
a. Phỏng vấn thủ kho về việc lập đơn đặt hàng để kiểm tra những thủ tục trong quy trình
mua hàng tại doanh nghiệp.
b. So sánh vòng quay hàng tồn kho của công ty năm N với năm N-1.
c. Đối chiếu số liệu các nghiệp vụ bán hàng trên sổ nhật ký bán hàng với tài khoản phải
thu khách hàng.
Hãy cho biết mỗi thủ tục trên thuộc loại thủ tục nào sau đây: thử nghiệm kiểm soát, thủ
tục phân tích, thử nghiệm chi tiết. Đối với thử nghiệm chi tiết, hãy cho biết chúng đáp
ứng cho cơ sở dẫn liệu nào?
13. Khi kiểm toán báo cáo tài chính của một doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc, kiểm
toán viên đang băn khoăn về số liệu của khoản mục hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế
toán? Theo anh/chị, kiểm toán viên cần phải làm gì để giải tỏa nghi ngờ về những sai sót
trọng yếu của khoản mục này trên báo cáo tài chính?
D

14. Kiểm toán viên đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần trong những trường hợp nào? Nếu
công ty được kiểm toán sử dụng phương pháp giá thực tế đích danh để đánh giá một bộ
H

phận hàng tồn kho, còn một phần khác công ty sử dụng phương pháp FIFO thì kiểm toán
viên có thể đưa ra ý kiến dạng chấp nhận toàn phần hay không? Giải thích tại sao?
TM

III. NHÓM CÂU 3:


1. Cho một số thông tin mà Kiểm toán viên khi kiểm toán báo cáo tài chính tại đơn vị
_T

khách hàng và phát hiện một số vấn đề sai phạm.


Yêu cầu:
- Anh/chị hãy đưa ra xét đoán những rủi ro chủ yếu có thể có từ thông tin này đến BCTC
M

năm X và định hướng trọng tâm mà kiểm toán viên cần kiểm tra để giải tỏa nghi ngờ về
rủi ro đã đặt ra.
U

- Mỗi sai phạm trên có ảnh hưởng tới cơ sở dẫn liệu nào?
- Cho biết sai phạm phát hiện được sẽ ảnh hưởng đến các chỉ tiêu nào trên các BCTC?
- Xác định mức ảnh hưởng cụ thể của chúng đến các chỉ tiêu trên BCTC và lập các bút
toán điều chỉnh.
- Xác định mục tiêu kiểm toán bị vi phạm?
- Nêu kỹ thuật thu thập bằng chứng để phát hiện sai phạm?
- Để phát hiện những sai phạm trên, KTV đã sử dụng những thủ tục kiểm toán cụ thể
nào?
- Giả định đây là những tình huống độc lập, kiểm toán viên có thể đưa ra ý kiến kiểm
toán nào nếu doanh nghiệp không tiến hành điều chỉnh theo ý kiến của kiểm toán viên.

7
Ví dụ: Kiểm toán viên Anh phụ trách kiểm toán khoản mục tài sản cố định trong Báo cáo
tài chính của Công ty A cho niên độ kế toán kết thúc vào ngày 31/12/N. Trong quá trình
kiểm toán, kiểm toán viên phát hiện sai phạmsau:
Ngày 1/5/N, công ty đưa vào sử dụng ở bộ phận sản xuất một thiết bị nhập khẩu.
Giá nhập khẩu thiết bị theo giá CIF: 5.000 triệu đ, thuế nhập khẩu 25%, thuế GTGT của
hàng nhập khẩu 10%. Công ty A đã không ghi nhận giá trị thiết bị vào TSCĐ mà ghi
nhận vào chi sản xuất chung năm N toàn bộ giá trị thiết bị trên. Được biết số lượng sản
phẩm hoàn thành năm N đã tiêu thụ được 60%, còn lại tồn kho 40%, không có sản phẩm
dở dang. Tỷ lệ khấu hao thiết bị là 12%/năm.
Yêu cầu: Anh/chị hãy:
1. Cho biết sai phạm trên sẽ ảnh hưởng đến các chỉ tiêu nào trên các BCTC?
2. Xác định mức ảnh hưởng cụ thể của chúng đến các chỉ tiêu trên BCTC và lập các bút
D

toán điều chỉnh.


3. Để phát hiện những sai phạm trên, KTV đã sử dụng những thủ tục kiểm toán cụ thể
H

nào?
(Biết thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành )
TM

2. Cho một số chỉ tiêu KTV phân tích dựa trên BCTC. Yêu cầu sinh viên dựa vào số liệu
phân tích, tính một số chỉ tiêu như: tỷ lệ lợi nhuận gộp, hệ số vòng quay hàng tồn kho,
vòng quy nợ phải thu….
_T

Ví dụ: XYZ là công ty thương mại, hoạt động trong lĩnh vực cạnh tranh cao. Trong
những năm gần đây, công ty gặp khó khăn tài chính và có nhu cầu vay một khoản lớn từ
ngân hàng để thanh toán các khoản nợ đến hạn. Ngoài ra công ty cũng đang chịu áp lực
M

đạt mục tiêu lợi nhuận. Trong giai đoạn lập kế hoạch, kiểm toán viên đã thu thập các
thông tin của năm trước và thông tin chưa được kiểm toán để phân tích sơ bộ đánh giá rủi
U

ro có sai sót trọng yếu như sau:


Chỉ tiêu Năm X Năm X-1
Doanh thu (triệu đồng) 15.950 10.200
Giá vốn (triệu đồng) 10.530 9.750
Nợ phải thu cuối kỳ (triệu đồng) 4.175 1.280
Tỷ lệ lợi nhuận gộp của ngành 17,5% 17,1%
(triệu đồng)
Số dư Nợ phải thu khách hàng ngày 31/12/X-2: 2.300 triệu đồng
Qua trao đổi, nhà quản trị giải thích với kiểm toán viên: Nhiều sản phẩm công ty cung
cấp cho khách hàng có tính thời vụ nên trong năm công ty quyết định kéo dài thời gian
trả nợ cho khách hàng.
8
Yêu cầu:
1. Hãy tính tỷ lệ lợi nhuận gộp và số ngày thu tiền bình quân của khoản nợ phải thu năm
X-1 và năm X.
2. Với các thông tin có được (bao gồm cả kết quả câu 1), anh/chị hãy nêu những vấn đề
cần phải quan tâm khi đánh giá các rủi ro có sai sót trọng yếu. Nêu các thủ tục kiểm toán
để đối phát hiện rủi ro.
3. Công ty kiểm toán A đang kiểm toán tại một đơn vị khách hàng. Anh/chị là kiểm toán
viên trong đoàn kiểm toán và thu thập được một số số liệu sau: Lợi nhuận trước thuế =
300 triệu đồng, Doanh thu = 600 triệu đồng, Tổng tài sản = 11.000 triệu đồng. Công ty
kiểm toán A có chính sách xác định mức trọng yếu như sau:
- Mức TY tổng thể: A = 5% x Lợi nhuận trước thuế
- Mức TY thực hiện: B= 50% x A
D

- Sai sót có thể bỏ qua: C = 5% x B


Sau khi kiểm toán, anh/chị phát hiện được các sai sót sau: Khoản mục hàng tồn kho = 60
H

triệu đồng, Phải thu = 0,5 triệu đồng, Tiền = 40 triệu đồng. Anh/chị hãy đưa ra cách giải
quyết trong tình huống trên?
TM

4. Trong quá trình kiểm toán báo cáo tài chính năm (31/12/N) tại Công ty A có các tình
huống sau:
a, Trong quá trình kiểm toán mục hàng tồn kho, kiểm toán viên không có được biên bản
_T

kiểm kê thực tế hàng tồn kho của đơn vị tính đến ngày 31/12/N do đơn vị đã không tiến
hành kiểm kê. Trị giá hàng tồn kho: 10.278.456.000 đ được báo cáo hoàn toàn dựa vào sổ
Cái của các tài khoản có liên quan. Công ty A không cho phép kiểm toán viên thực hiện
M

kiểm kê tại thời điểm kiểm toán. Kiểm toán viên kết luận rằng: không thể có được các
bằng chứng đầy đủ và thích hợp về trị giá hàng tồn kho.
U

b, Khi thực hiện các thủ tục kiểm toán đối với khoản phải thu trị giá 2.800 triệu đồng,
giám đốc công ty không đồng ý cho kiểm toán viên gửi thư xác nhận cho khách hàng.
Kiểm toán viên cũng không thể thực hiện các thủ tục thay thế để xác định tính trung thực
hợp lý của số liệu này.
Yêu cầu: Dựa vào mỗi tình huống độc lập trên, hãy lựa chọn báo cáo kiểm toán
phù hợp mà kiểm toán viên sẽ phát hành và viết phần ý kiến của kiểm toán viên.

You might also like