Professional Documents
Culture Documents
Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu Kinh tế học
BÀI GIẢNG quản lý
KINH TẾ HỌC QUẢN LÝ Các vấn đề cơ bản của Kinh tế học quản lý
Phân tích cận biên cho các quyết định tối ưu
Tổng quan về ước lượng và dự báo
1.1. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu Kinh
tế học quản lý
1.2. Các vấn đề cơ bản của KTHQL
Khái niệm kinh tế học quản lý 1.2.1 Kinh tế học quản lý và lý thuyết kinh tế học
Đối tượng và nội dung nghiên cứu của Kinh tế học quản lý Kinh tế vi mô: môn khoa học nghiên cứu hành vi kinh
Phương pháp nghiên cứu tế của con người.
Kinh tế học quản lý: áp dụng lý thuyết kinh tế vi mô
vào các vấn đề quản lý.
3 4
8/4/2020
1.2. Các vấn đề cơ bản của KTHQL 1.2.2. Đo lường và tối đa hóa lợi nhuận kinh tế
Các vấn đề ra
quyết định quản lý Chi phí cơ hội của việc sử dụng nguồn lực
Chi phí cơ hội là chi phí liên quan đến những giá trị
mà doanh nghiệp bỏ qua khi đã đưa ra một quyết
Các lý thuyết kinh tế Khoa học ra quyết định định kinh tế.
Nguồn lực:
Kinh tế quản lý Do thị trường cung cấp
Do chủ sở hữu cung cấp
Các giải pháp tối ưu đối với
vấn đề ra quyết định quản lý
5 6
1.2.2. Đo lường và tối đa hóa lợi nhuận kinh tế 1.2.2. Đo lường và tối đa hóa lợi nhuận kinh tế
Tổng chi phí kinh tế: Chi phí kinh tế của việc sử dụng nguồn lực
Là tổng chi phí cơ hội của cả nguồn lực do thị trường
Chi phí thực của việc sử dụng
cung cấp và nguồn lực do chủ sở hữu cung cấp các nguồn lực được cung cấp bởi thị trường
Chi phí hiện: Các khoản phải trả cho chủ sở hữu các nguồn lực
Khoản trả bằng tiền cho việc sử dụng các nguồn lực do +
thị trường cung cấp
Chi phí ẩn của việc sử dụng
Chi phí ẩn: các nguồn lực được cung cấp bởi chủ sở hữu
Chi phí cơ hội không thể hiện bằng tiền của việc sử Các khoản thu bị mất đi khi không đưa các nguồn lực của
chủ sở hữu vào thị trường
dụng các nguồn lực do chủ sở hữu cung cấp
1.2.2. Đo lường và tối đa hóa lợi nhuận kinh tế 1.2.2. Đo lường và tối đa hóa lợi nhuận kinh tế
9 10
1.2.2. Đo lường và tối đa hóa lợi nhuận kinh tế 1.2.2. Đo lường và tối đa hóa lợi nhuận kinh tế
11 12
8/4/2020
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường 1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
Cầu
Cung Cầu
Cân bằng cung cầu (cân bằng thị trường) Lượng cầu: Lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người tiêu dùng
Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường muốn và có khả năng mua trong một giai đoạn nhất định (C.P)
13 14
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường 1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
Hàm cầu: cho biết lượng hàng hoá mà người tiêu dùng sẵn sàng Vẽ đường cầu
mua và có khả năng mua ở các mức giá khác nhau khi các yếu tố
khác không đổi Thông thường, giá (P) được biểu diễn ở trục tung và lượng
(Qd) được biểu diễn ở trục hoành.
Qd = f(P)
Mỗi điểm trên đường cầu cho thấy:
Hàm cầu ngược: thể hiện mối quan hệ giữa giá và lượng như vậy
được gọi là hàm cầu ngược Lượng tối đa người tiêu dùng sẽ mua tương ứng với
từng mức giá
P = f(Qd)
Luật cầu:
Mức giá cao nhất mà người tiêu dùng sẵn sàng trả để
mua một lượng nhất định hàng hóa
Lượng cầu tăng khi giá giảm và lượng cầu giảm khi giá tăng,
các yếu tố khác là không đổi
Qd/P phải mang dấu âm
15 16
8/4/2020
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường 1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
17 18
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường 1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường 1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
21 22
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường 1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
Hàm cầu dạng tuyến tính
Biến Mối quan hệ với lượng cầu Dấu của các hệ số Cung
P Tỉ lệ nghịch b= Qd/P âm
Lượng cung (Qs)
M Tỉ lệ thuận với hàng hóa thông thường c=Qd/M dương
Tỉ lệ nghịch với hàng hóa thứ cấp c = Qd/M âm Lượng hàng hoá hay dịch vụ được bán trong một
khoảng thời gian nhất định (C.P)
PR Tỉ lệ thuận với hàng hóa thay thế d=Qd/PR dương
Tỉ lệ nghịch với hàng hóa bổ sung d= Qd/PR âm
T Tỉ lệ thuận e=Qd/T dương
Pe Tỉ lệ thuận f=Qd/Pe dương
N Tỉ lệ thuận g=Qd/N dương
23 24
8/4/2020
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường 1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
25 26
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường 1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
27 28
8/4/2020
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường 1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
2. Giá của hàng hoá liên quan trong sản xuất (Pr)
5. Số lượng doanh nghiệp hay năng lực sản xuất F tăng F giảm s>0
29 trong ngành (F) 30
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường 1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
Sáu biến tác động đến lượng cung (Qs) Hàm cung tuyến tính
Giá của bản thân hàng hóa hay dịch vụ (P)
Giá của yếu tố đầu vào (PI) Qs h kP lPI mPr nT rPe sF
Giá của hàng hóa có liên quan trong sản xuất (Pr) h: hệ số chặn
Tiến bộ kỹ thuật (T) k, l, m, n, r, s: hệ số góc
Kỳ vọng giá của sản phẩm trong tương lai (Pe) Đo lường sự ảnh hưởng đến lượng cung (Qs) khi các
Số lượng hãng sản xuất (F) biến tương ứng thay đổi (các biến khác không đổi)
Hàm cung tổng quát Dấu của hệ số góc cho biết mối quan hệ của các biến tương
ứng với lượng cung
Qs f ( P, PI , Pr , T , Pe , F )
31 32
8/4/2020
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường 1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
Biến Quan hệ với Qs Dấu của hệ số góc
P
Quan hệ thuận k = Qs/P dương Cân bằng thị trường
PI
Quan hệ nghịch l = Qs/PI âm Giá và lượng cân bằng được xác định tại giao điểm giữa
đường cung và đường cầu: Qd = Qs
Pr
Nghịch đối với h2 thay thế m = Qs/Pr âm
Thuận đối với h2 bổ sung m = Qs/Pr dương Đây là trạng thái “lý tưởng” của thị trường
T Quan hệ thuận n = Qs/T dương
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường 1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
35 36
8/4/2020
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường 1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
Sự thay đổi trạng thái cân bằng cung cầu
Sự thay đổi trạng thái cân bằng
Nguyên nhân từ phía cung (cầu không đổi)
Chỉ dự báo được hướng thay đổi của các biến kinh tế
Dự báo định lượng:
37 38
1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường 1.2.3. Cung, cầu và cân bằng thị trường
Sự thay đổi trạng thái cân bằng cung cầu
Nguyên nhân từ phía cầu (cung không đổi)
40
39
8/4/2020
1.2.4. Cấu trúc thị trường và quyết định quản lý 1.2.4. Cấu trúc thị trường và quyết định quản lý
41 42
1.2.4. Cấu trúc thị trường và quyết định quản lý 1.2.4. Cấu trúc thị trường và quyết định quản lý
Rào cản xâm nhập vào thị trường của các DN mới
43 44
8/4/2020
1.2.4. Cấu trúc thị trường và quyết định quản lý 1.2.4. Cấu trúc thị trường và quyết định quản lý
Thị trường độc quyền thuần túy Cạnh tranh độc quyền
Có số lượng lớn các doanh nghiệp hoạt động
Có một hãng duy nhất trên thị trường
Sản phẩm hàng hóa khác biệt
Không có sản phẩm thay thế gần gũi
Không có rào cản gia nhập thị trường
Được bảo vệ bởi các rào cản gia nhập thị trường
45 46
1.2.4. Cấu trúc thị trường và quyết định quản lý 1.3. Phân tích cận biên cho các quyết định
tối ưu
Độc quyền nhóm
Công cụ phân tích giúp giải quyết vấn đề tối ưu bằng cách
Một số ít các DN sản xuất toàn bộ hoặc phần lớn sản lượng thay đổi giá trị các biến lựa chọn với quy mô nhỏ để xem có
của thị trường thể cải thiện được hàm mục tiêu nữa hay không.
Các hãng phụ thuộc lẫn nhau:
hành động củaDN này ảnh hưởng đến sản lượng và lợi
nhuận của DN khác trên thị trường.
47 48
8/4/2020
1.3.1. Cơ sở của hình thành phương pháp phân tích cận 1.3.1. Cơ sở của hình thành phương pháp phân tích cận biên
biên
Mức hoạt động tối ưu
Lợi ích ròng (Net Benefit – NB) TC
•
G
NB = TB – TC 1,085
C
•
NB* = $1,225
1,000 • B’
Mức tối ưu của hoạt động •
C’
A
Mức hoạt động mà tại đó lợi ích ròng được tối đa hoá 0 200 350 = A* 600 700
Level of activity
1,000
1.3.1. Cơ sở của hình thành phương pháp phân tích cận 1.3.1. Cơ sở của hình thành phương pháp phân tích cận
biên biên
Lợi ích cận biên (MB) Lợi ích cận biên và chi phí cận biên
sự thay đổi trong tổng lợi ích TB do có sự thay đổi tăng
lên trong mức độ hoạt động Change in total benefit TB
Chi phí cận biên (MC) MB
sự thay đổi trong tổng chi phí gây ra bởi sự thay đổi Change in activity A
tăng lên trong mức độ hoạt động
51 52
8/4/2020
1.3.1. Cơ sở của hình thành phương pháp phân tích cận 1.3.1. Cơ sở của hình thành phương pháp phân tích cận
biên biên
Mối quan hệ giữa giá trị cận biên và tổng
Tìm mức tối ưu của hoạt động
3,000
2,000
MB > MC MB < MC
A
0 200 600 800 1,000
Level of activity
Panel A – Measuring slopes along TB and TC
marginal cost (dollars)
Marginal benefit and
4
Giảm hoạt động NB giảm NB tăng
2
A
0 200 600 800 1,000
Level of activity
Panel B – Marginals give slopes of totals
53 54
1.3.1. Cơ sở của hình thành phương pháp phân tích cận 1.3.1. Cơ sở của hình thành phương pháp phân tích
biên cận biên
MB = MC
Chi phí cố định
Net benefit (dollars)
MB > MC MB < MC
Chi phí bình quân
100 M
• Những chi phí này không tác động đến MC và do vậy
300 •c’’ 100
d’’
• 500
không tác động đến quyết định tối ưu
A
0 200 350 = A* 600 800 1,000
NB
Level of activity
55 56
8/4/2020
1.3.1. Cơ sở của hình thành phương pháp phân tích 1.3.1. Cơ sở của hình thành phương pháp phân tích
cận biên cận biên
57 58
1.4. Tổng quan về ước lượng và dự báo 1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo
cơ bản
Tầm quan trọng của ước lượng và dự báo Hàm cầu tổng quát:
Qd = a + bP + cM + dPR + eT + fPe + gN
Các bước để ước lượng và dự báo Cần ước lượng các tham số a, b, c, d, e, f, g
Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản Sử dụng phương pháp phân tích hồi quy
Là kỹ thuật thống kê nhằm ước lượng giá trị các tham
số của một phương trình và kiểm định ý nghĩa thống
kê.
59 60
8/4/2020
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo 1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo
cơ bản cơ bản
Hàm hồi quy tổng thể
Mô hình hồi quy tuyến tính đơn
Giả sử biến phụ thuộc Y chỉ phụ thuộc vào một biến giải
Mô hình hồi quy tuyến tính đơn chỉ ra mối quan hệ giữa biến thích X
phụ thuộc Y với một biến độc lập (biến giải thích) X
Khi X = Xi thì có một dãy phân phối các giá trị của Y và
Y = a + bX
tồn tại duy nhất giá trị kỳ vọng có điều kiện E(Y/Xi)
a: hệ số chặn Khi các giá trị Xi thay đổi thì E(Y/Xi) cũng thay đổi
b: hệ số góc Xây dựng hàm hồi quy tổng thể
E(Y/Xi) = f(Xi)
Hàm hồi quy tổng thể dạng tuyến tính:
b Y / X E(Y/Xi) = a + bXi
61 62
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ 1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo
bản cơ bản
Sai số ngẫu nhiên Mô hình hồi quy tổng thể
Xét giá trị Yi (Y/Xi), thông thường Yi ≠ E(Y/Xi) Ta có ui = Yi – E(Y/Xi)
Sai số ngẫu nhiên (SSNN): ui = Yi – E(Y/Xi) Hàm hồi quy tổng thể:
Bản chất của SSNN: E(Y/Xi) = a + bXi
đại diện cho tất cả những yếu tố không phải biến giải Mô hình hồi quy tổng thể
thích nhưng cũng tác động tới biến phụ thuộc: Yi = a + bXi + ui (i = 1,N)
Những yếu tố không biết; không có số liệu http://congphanthe.googlepages.com/managerial_economics
Những yếu tố không ảnh hưởng nhiều đến biến phụ thuộc
Do sai số của số liệu thống kê
Những yếu tố có tác động quá nhỏ, không mang tính hệ thống
63 64
8/4/2020
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ 1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo
bản cơ bản
Hàm hồi quy mẫu
Do không biết toàn bộ tổng thể nên phải ước lượng các Mô hình hồi quy mẫu
tham số của hàm hồi quy tổng thể thông qua mẫu ngẫu
Phần dư: là phần chênh lệch giữa giá trị ước lượng và giá trị
nhiên thực tế của Y
Hàm hồi quy mẫu có dạng:
Bản chất của phần dư ei giống sai số ngẫu nhiên ui
Chú ý: Mô hình hồi quy mẫu:
65 66
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo 1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo
cơ bản cơ bản
Phương pháp bình phương nhỏ nhất Đường hồi quy mẫu
S
Xác định các tham số ước lượng bằng cách lựa chọn giá 70,000 Si 60,000 Sample regression line
60,000
• Ŝi 11,573 4.9719 A
Sales (dollars)
trị của a và b sao cho tổng bình phương các phần dư là ei •
50,000
67 68
8/4/2020
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo 1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
cơ bản Ước lượng không chệch Các tham số của ước lượng OLS
Kỳ vọng toán:
E (aˆ ) a E (bˆ ) b
Phương sai
n
X
2
Var (aˆ )
i
2 1
Var (bˆ ) n 2
i 1
n
Sự phân bố giá trị của các tham số ước lượng xoay quanh n x i 2
xi2
Độ lệch chuẩn i 1 i 1
giá trị thực của các tham số
Tham số ước lượng được gọi là không chệch nếu giá trị
với Se (aˆ ) Var (aˆ ) Se(bˆ ) Var (bˆ )
trung bình (hay kỳ vọng toán) của ước lượng bằng giá trị n
thực của tham số e 2
i
̂
2 i 1
nk
69 70
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản 1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
71 72
8/4/2020
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản 1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
Thực hiện kiểm định t
73 74
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản 1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
Hệ số xác định R2
Hệ số xác định R2
Đặt y i Yi Y
Đặt
yˆ i Yˆi Y yi yˆ i ei
ESS RSS
R2 1
ei Yi Yˆi TSS TSS
Ta có: n n n
y yˆ e
i 1
2
i
i 1
2
i
i 1
2
i R2 được gọi là hệ số xác định
0 ≤ R2 ≤ 1
TSS = ESS + RSS Ý nghĩa:
TSS: Đo tổng biến động của biến phụ thuộc
ESS: Tổng biến động của biến phụ thuộc được giải thích Đo lượng tỷ lệ phần trăm sự biến động của biến phụ
bởi mô hình
thuộc được giải thích bởi hàm hồi quy (bởi các biến
RSS: Tổng biến động của biến phụ thuộc được giải thích
bởi các yếu tố nằm ngoài mô hình giải thích)
75 76
8/4/2020
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản 1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
Kiểm định về sự thích hợp của mô hình
Kiểm định về sự thích hợp của mô hình
Cặp giả thuyết:
H0 : R 0
2
Với mô hình hồi quy đơn, hai cặp giả thuyết
H1 : R 0
2
H0 : R 0
2
Kiểm định F H 0 : b 0
H1 : b 0 H1 : R 0
2
77 78
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản 1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
Mô hình hồi quy phi tuyến tính
Mô hình hồi quy bội
Mô hình hồi quy bậc hai
Mô hình có nhiều hơn một biến giải thích Y = a + bX + cX2
Tạo biến mới Z
Hệ số của mỗi biến giải thích là số đo độ biến động của
Z = X2
biến phụ thuộc Y được giải thích bởi sự biến động của Thay vào mô hình ban đầu ta có:
biến giải thích đó, khi các biến giải thích khác cố định. Y = a + bX + cZ
79 80
8/4/2020
1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản 1.4.3. Các kỹ thuật ước lượng và dự báo cơ bản
Mô hình hồi quy phi tuyến tính Giám đốc tiếp thị của Tập đoàn Vanguard tin tưởng rằng doanh số bán xà
phòng giặt Brigt Side (S) của công ty là có quan hệ với mức chi cho quảng
Mô hình hồi quy tuyến tính lôga
cáo (A) của riêng tập đoàn và đồng thời, cũng có quan hệ với tổng chi phí
Y = aXbZc quảng cáo của ba đối thủ lớn nhất (R). Giám đốc tiếp thị thu thập các số liệu
Chuyển thành dạng tuyến tính bằng cách lấy lôga tự nhiên cả trong 36 tuần về S, A và R để ước lượng phương trình hồi quy bội như sau:
S = a + bA + cR
hai vế Kết quả hồi quy của máy tính như sau:
lnY = lna + blnX + clnZ
DEPENDENT S R-SQUARE F-RATIO P-VALUE ON F
Đặt Y’ = lnY; a’ = lna; X’ = lnX và Z’ = lnZ VARIABLE:
OBSERVATIONS: 36 0.2247 4.781 0.0150
Y’ = a’ + bX’ + cZ’
VARIABLE PARAMETER STANDARD T-RATIO P-VALUE
ESTIMATE ERROR
INTERCEPT 175086.0 63821.0 2.74 0.0098
A 0.8550 0.3250 2.63 0.0128
R -0.284 0.164 -1.73 0.0927
81 82
83 84
8/4/2020
2.1.1. Xác định hàm cầu thực nghiệm 2.1.1. Xác định hàm cầu thực nghiệm
Xác định hàm cầu thực nghiệm tuyến tính
Hàm cầu tổng quát Hàm cầu có dạng
Q = f (P, M, PR, T, Pe, N) Q = a + bP + cM + dPR + eN
Bỏ qua biến T và Pe do khó khăn trong việc định lượng thị Ta có
hiếu và việc xác định kỳ vọng về giá cả b = Q/P c = Q/M d = Q/PR e = Q/N
Như vậy hàm cầu có dạng:
Dấu dự tính của các hệ số
Q = f(P, M, PR, N)
Chú ý về việc thu thập số liệu để ước lượng cầu
85 86
2.1.1. Xác định hàm cầu thực nghiệm 2.1.1. Xác định hàm cầu thực nghiệm
87 88
8/4/2020
2.1.1. Xác định hàm cầu thực nghiệm 2.1.1. Xác định hàm cầu thực nghiệm
Các yếu tố tác động đến độ co giãn của cầu
Độ co dãn và tổng doanh thu
theo giá
Khi cầu co dãn, việc tăng giá sẽ làm giảm doanh thu và giảm Sự sẵn có của hàng hóa thay thế
giá sẽ làm tăng doanh thu Phần trăm ngân sách người tiêu dùng chi tiêu cho hàng hóa đó
Giai đoạn điều chỉnh
Khi cầu kém co dãn, việc tăng giá sẽ làm tăng doanh thu và
giảm giá sẽ làm giảm doanh thu
Khi cầu co dãn đơn vị, tổng doanh thu đạt giá trị lớn nhất
89 90
2.1.1. Xác định hàm cầu thực nghiệm 2.1.1. Xác định hàm cầu thực nghiệm
Xác định hàm cầu thực nghiệm tuyến tính
Xác định hàm cầu thực nghiệm phi tuyến Q = a + bP + cM + dPR + eN
Dạng thông dụng nhất là mũ Các giá trị độ co dãn của cầu được ước lượng là
Q aP M P N
b c
R
d e
P
Để ước lựơng hàm cầu dạng này phải chuyển về loga Ê bˆ
Q
tự nhiên
lnQ = lna + b lnP + c lnM + d lnPR + e lnN M
Eˆ M cˆ
Với dạng hàm cầu này, độ co dãn là cố định Q
Ê bˆ Eˆ M cˆ Ê XR dˆ
Ê XR dˆ
PR
Q
91 92
8/4/2020
2.1.2. Ước lượng cầu của ngành đối với hãng chấp 2.1.2. Ước lượng cầu của ngành đối với hãng chấp
nhận giá nhận giá
Giá do thị trường quyết định và giá do nhà quản lý quyết định Dữ liệu quan sát được về giá và lượng được xác định một cách
đồng thời tại điểm mà đường cung và đường cầu giao nhau.
Đối với hãng “chấp nhận giá”
Vấn đề ước lượng cầu của một ngành phát sinh do sự
Giá cả được xác định bằng sự tương tác đồng thời giữa
thay đổi trong các giá trị quan sát được của giá và
giữa cung và cầu lượng thị trường được xác định một cách đồng thời từ
Giá cả là biến nội sinh của hệ phương trình cung cầu
sự thay đổi trong cả cầu và cung.
Đối với hãng định giá
Giá cả do người quản lý quyết định
93 94
2.1.2. Ước lượng cầu của ngành đối với hãng 2.1.2. Ước lượng cầu của ngành đối với hãng
chấp nhận giá chấp nhận giá
Ví dụ về hàm cung và cầu của một loại hàng hóa PE = f(M, PI, εd, εs) và QE = g(M, PI, εd, εs)
Cầu: Q = a + bP + cM + εd Như vậy:
Cung: Q = h + kP + lPI + εs Mỗi giá trị quan sát được của P và Q được xác định bởi
Do các giá trị quan sát được của giá và lượng (giá và lượng tất cả các biến ngoại sinh và các sai số ngẫu nhiên
cân bằng) được xác định một cách đồng thời bởi cung và cầu trong cả phương trình cầu và phương trình cung
nên Các giá trị quan sát được của giá tương quan với các
PE = f(M, PI, εd, εs) và QE = g(M, PI, εd, εs) sai số ngẫu nhiên trong cả cầu và cung
95 96
8/4/2020
2.1.2. Ước lượng cầu của ngành đối với hãng 2.1.2. Ước lượng cầu của ngành đối với hãng
chấp nhận giá chấp nhận giá
Vấn đề đồng thời Phương pháp bình phương nhỏ nhất hai bước
Bước 1: Tạo một biến đại diện cho biến nội sinh, biến
này tương quan với biến nội sinh nhưng không tương
quan với SSNN
Bước 2: Thay thế biến nội sinh bằng biến đại diện và
áp dụng phương pháp OLS để ước lượng các tham số
của hàm hồi quy
97 98
2.1.2. Ước lượng cầu của ngành đối với hãng 2.1.2. Ước lượng cầu của ngành đối với hãng
chấp nhận giá chấp nhận giá
Các bước ước lượng cầu của ngành Các bước ước lượng cầu của ngành
Bước 2: Kiểm tra về định dạng cầu của ngành
Bước 1: Xác định phương trình cung và cầu của ngành Hàm cầu được định dạng khi hàm cung có ít nhất một
Ví dụ có thể xác định phương trình cung và cầu như biến ngoại sinh không nằm trong phương trình hàm cầu
sau:
Cầu: Q = a + bP + cM + dPR
Cung: Q = h + kP + lPI
99 100
8/4/2020
2.1.2. Ước lượng cầu của ngành đối với hãng chấp 2.1.2. Ước lượng cầu của ngành đối với hãng chấp
nhận giá nhận giá
Các bước ước lượng cầu của ngành Ước lượng cầu cho hãng Pizza
Bước 1: Xác định hàm cầu của hãng
Q = a + bP + cM + dPAl + ePBMac
Bước 3: Thu thập dữ liệu của các biến trong cung và cầu
Trong đó:
Bước 4: Ước lượng cầu của ngành bằng phương pháp Q = doanh số bán pizza tại Checkers Pizza
2SLS P = giá một chiếc bánh pizza tại Checkers Pizza
M = thu nhập trung bình trong năm của hộ gia đình ở
Phải xác định rõ biến nội sinh và biến ngoại sinh Westbury
PAl = giá một chiếc bánh pizza tại Al’s Pizza Oven
PBMac = giá một chiếc Big Mac tại McDonald’s
101 102
2.1.2. Ước lượng cầu của ngành đối với hãng chấp 2.1.2. Ước lượng cầu của ngành đối với hãng chấp
nhận giá nhận giá
Ước lượng cầu cho hãng Pizza
Ước lượng cầu cho hãng Pizza
Bước 2: Thu thập dữ liệu về các biến có trong hàm cầu của
hãng
Bước 3: Ước lượng cầu của hãng định giá bằng phương pháp
OLS
103 104
8/4/2020
2.1.3. Ước lượng cầu đối với hãng định giá 2.1.3. Ước lượng cầu đối với hãng định giá
105 106
Dự đoán theo chuỗi thời gian Một chuỗi thời gian đơn giản là một chuỗi các quan sát của
Dự đoán theo mùa vụ - chu kỳ một biến được sắp xếp theo trật tự thời gian
Sử dụng mô hình kinh tế lượng Mô hình chuỗi thời gian sử dụng chuỗi thời gian trong quá khứ
của biến quan trọng để dự đoán các giá trị trong tương lai
107 108
8/4/2020
2.2.1. Dự đoán theo chuỗi thời gian 2.2.1. Dự đoán theo chuỗi thời gian
Sử dụng phân tích hồi quy để ước lượng các giá trị của a và b
Dự đoán bằng xu hướng tuyến tính:
Là phương pháp dự đoán chuỗi thời gian đơn giản nhất
Nếu b > 0 biến cầnˆ dự đoán ˆ theo thời gian
Cho rằng biến cần dự đoán tăng hay giảm một cách
Qt aˆ tăngbt
tuyến tính theo thời gian Nếu b < 0 biến cần dự đoán giảm theo thời gian
Nếu b = 0 biến cần dự đoán không đổi theo thời gian
Ý nghĩa thống kê của xu hướng cũng được xác định bằng cách
109 110
2.2.1. Dự đoán theo chuỗi thời gian 2.2.1. Dự đoán theo chuỗi thời gian
Dự đoán doanh số bán cho hãng Terminator Pest Control
Dự đoán bằng xu hướng tuyến tính
111
112
8/4/2020
2.2.2. Dự đoán theo mùa vụ - chu kỳ 2.2.2. Dự đoán theo mùa vụ - chu kỳ
Dữ liệu theo chuỗi thời gian: thể hiện sự biến động Biến động doanh thu theo mùa vụ
đều đặn có tính mùa vụ hoặc có tính chu kỳ qua thời
gian
Ước lượng theo xu hướng tuyến tính thông thường sẽ
dẫn đến sự sai lệch trong dự báo
Sử dụng biến giả để tính đến sự biến động này
113 114
2.2.2. Dự đoán theo mùa vụ - chu kỳ 2.2.2. Dự đoán theo mùa vụ - chu kỳ
Mỗi biến giả được tính cho một giai đoạn mùa vụ
Doanh thu
Qt = a + bt
Nhận giá trị bằng 1 nếu quan sát rơi vào giai đoạn đó
Nhận giá trị bằng 0 nếu quan sát rơi vào giai đoạn khác
c
Dạng hàm: a’
115 116
8/4/2020
2.2.3. Dự đoán cầu bằng mô hình kinh tế lượng 2.3.3. Dự đoán cầu bằng mô hình kinh tế
lượng
Dự đoán giá và doanh số bán của ngành trong tương lai
Dự đoán cầu tương lai cho hãng định giá
Bước 1: Ước lượng các phương trình cầu và cung của
ngành Bước 1: ước lượng hàm cầu của hãng
Bước 2: Định vị cung và cầu của ngành trong giai đoạn dự Bước 2: dự đoán giá trị tương lai của biến làm dịch
đoán chuyển cầu
Bước 3: Xác định giá của cung và cầu trong tương lai Bước 3: Tính toán vị trí của hàm cầu trong tương lai
117 118
Một số cảnh báo khi dự đoán 2.3. Nghiên cứu tình huống thực tế
Càng xa tương lai thì khoảng biến thiên hay miền không chắc Dự báo doanh số bán hàng cho 04 quý năm 2005
chắn càng lớn Sử dụng 3 biến giả D1, D2 và D3
Nếu: thiếu biến quan trọng, sử dụng dạng hàm không thích Phương trình ước lượng
hợp thì mô hình dự đoán được xác định sai và giảm độ tin cậy. Qt = a + bt + c1D1 + c2D2 + c3D3
Dự đoán thường thất bại khi xuất hiện những “điểm ngoặt” –
sự thay đổi đột ngột của biến được xem xét.
119 120
8/4/2020
2.3. Nghiên cứu tình huống thực tế 2.3. Nghiên cứu tình huống thực tế
Ví dụ về thị trường kim loại đồng
Ước lượng phương trình cung của ngành
Ví dụ minh họa về biến giả
121 122
2.3. Nghiên cứu tình huống thực tế 2.3. Nghiên cứu tình huống thực tế
Hãng chấp nhận giá Hãng chấp nhận giá
Ước lượng cầu thế giới đối với kim loại đồng Ước lượng cầu thế giới đối với kim loại đồng
Dependent Variable: QC
Bước 1: Xác định phương trình cung và cầu của Method: Two-Stage Least Squares
Date: 09/15/08 Time: 00:32
ngành Sample (adjusted): 2 26
Included observations: 25 after adjustments
Cầu: Qđồng = a + bPđồng + cM + dPnhôm
Instrument list: C M PA X T
Cung: Qđồng = e + fPđồng + gT + hX
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
Bước 2: Kiểm tra về định dạng cầu của ngành C -6837.833 1264.456 -5.407729 0.0000
Bước 3: Thu thập dữ liệu của các biến trong cung và PC
M
-66.49503
13997.74
31.53377
1306.344
-2.108693
10.71520
0.0472
0.0000
cầu PA 107.6624 44.50984 2.418845 0.0247
Bước 4: Ước lượng cầu của ngành bằng phương pháp R-squared 0.942143 Mean dependent var 5433.632
2SLS 123
Adjusted R-squared 0.933878
S.E. of regression 429.3333
S.D. dependent var
Sum squared resid
1669.629
3870869. 124
Durbin-Watson stat 1.465392 Second-stage SSR 1634042.
8/4/2020
3.1.1. Một số khái niệm cơ bản 3.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Sản xuất và chi phí sản xuất trong ngắn hạn Sản xuất và chi phí sản xuất trong ngắn hạn
Sản xuất và chi phí sản xuất trong dài hạn
Khái niệm về sản xuất
Hàm sản xuất
Q = f (X1, X2,…, Xn)
Q = f (L, K)
127 128
8/4/2020
3.1.1. Một số khái niệm cơ bản 3.1.1. Một số khái niệm cơ bản
129 130
3.1.1. Một số khái niệm cơ bản 3.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Mối quan hệ giữa APL và MPL
Sản phẩm trung bình và sản phẩm cận biên
Giữa APL và MPL có mối quan hệ như sau:
Sản phẩm trung bình của lao động Nếu MPL > APL thì khi tăng lượng lao động sẽ làm cho
Q APL tăng lên
APL
L Nếu MPL < APL thì khi tăng lượng lao động sẽ làm cho
Sản phẩm cận biên của lao động
APL giảm dần
Khi MPL = APL thì APL đạt giá trị lớn nhất
Q
MPL
L
131 132
8/4/2020
3.1.1. Một số khái niệm cơ bản 3.1.1. Một số khái niệm cơ bản
K cố định
Quy luật sản phẩm cận biên giảm dần hay còn
gọi là quy luật hiệu suất sử dụng các yếu tố đầu vào có xu
hướng giảm dần.
Nội dung quy luật
133 134
3.1.1. Một số khái niệm cơ bản 3.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Đồ thị Q, MPL và APL
Đồ thị Q, MPL và APL
Q2 Tổng
sản phẩm
Q1
Đồ thị A
Q0
L L L
0 1 2
Đồ thị B
APL
MPL
L L L
135 0 1 2 136
8/4/2020
3.1.1. Một số khái niệm cơ bản 3.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Phản ánh khi số lao động được sử dụng tăng lên thì số
lượng vốn cần cho sản xuất để tạo ra lượng sản phẩm
như cũ giảm đi.
137 138
3.1.1. Một số khái niệm cơ bản 3.1.1. Một số khái niệm cơ bản
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên (MRTS): MRTS được tính thông qua tỷ lệ sản phẩm cận biên của hai
Là trị tuyệt đối độ dốc đường đồng lượng yếu tố đầu vào:
Đo lường tỷ lệ mà hai yếu tố đầu vào có thể thay thế
cho nhau trong khi giữ mức sản lượng đầu ra không đổi MPL
MRTS
MPK và MP tăng lên
Khi lao động thay thế cho vốn, MPL giảm
K K
MRTS MRTS giảm dần
L
139 140
8/4/2020
3.1.2. Ước lượng hàm sản xuất ngắn hạn 3.1.2. Ước lượng hàm sản xuất ngắn hạn
Xác định hàm sản xuất ngắn hạn
Dạng hàm thích hợp dùng để ước lượng hàm sản xuất ngắn
hạn hay dài hạn là hàm sản xuất bậc ba
Q aK 3 L3 bK 2 L2
Q aK L bK L
3 3 2 2
Q(0,K) = Q(L,0) = 0
Khi đó, hàm sản xuất ngắn hạn có dạng:
Hàm này có đường đồng lượng lồi MRTS giảm dần Q A L3 B L2
phù hợp với lý thuyết
141 142
3.1.2. Ước lượng hàm sản xuất ngắn hạn 3.1.2. Ước lượng hàm sản xuất ngắn hạn
Sản phẩm trung bình của lao động Với hàm sản xuất có dạng
AP Q L AL2 BL Q A L3 B L2
Sản phẩm cận biên của lao động bắt đầu giảm từ đơn vị
Sản phẩm cận biên của lao động: lao động thứ Lm
Sản phẩm trung bình của lao động bắt đầu giảm từ đơn
MP Q L 3 AL2 2BL vị lao động thứ La
Yêu cầu về dấu của các hệ số:
B B
A < 0 và B > 0 Lm and La
3A 2A
143 144
8/4/2020
3.1.2. Ước lượng hàm sản xuất ngắn hạn 3.1.2. Ước lượng hàm sản xuất ngắn hạn
145 146
3.1.2. Ước lượng hàm sản xuất ngắn hạn 3.1.3. Ước lượng sản lượng trong dài hạn
3.1.3. Ước lượng sản lượng trong dài hạn 3.1.3. Ước lượng sản lượng trong dài hạn
Hàm sản xuất Cobb-Douglas dài hạn Hàm sản xuất Cobb-Douglas dài hạn
Khi MP > 0 và phải dương Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên:
Tính đạo hàm cấp hai
QL K
MRTS .
Q 2
Q 2 QK L
QKK ( 1) K 2 L QLL ( 1) K L 2 MRTS không thay đổi theo sản lượng
K 2
L2
Nếu MP giảm thì và phải nhỏ hơn 1
MRTS
0
Q
MRTS giảm khi thay thế vốn bằng lao động đường
đồng lượng có dạng lồi.
149 150
3.1.3. Ước lượng sản lượng trong dài hạn 3.1.3. Ước lượng sản lượng trong dài hạn
Hàm sản xuất Cobb-Douglas dài hạn Hàm sản xuất Cobb-Douglas dài hạn
Hệ số của phương trình:
Độ co dãn của sản lượng: Hàm sản xuất Q = f(K,L), hai yếu tố đầu vào tăng cùng
tỷ lệ Q = Q(λK, λL), hệ số của phương trình:
Q K K Q K
EK . QK . EK . dQ / Q
K Q Q K Q
d /
Q L L Q L Đối với hàm Cobb-Douglas ta có
EL . QL . EL .
L Q Q L Q
K L
QK
Q
QL EK EL
Q
151 152
8/4/2020
3.1.3. Ước lượng sản lượng trong dài hạn 3.1.2. Ước lượng hàm sản xuất ngắn hạn
Ví dụ về ước lượng sản lượng trong dài hạn
Hàm sản xuất Cobb-Douglas dài hạn
Ước lượng hàm sản xuất trong dài hạn Với hàm sản xuất Cobb-Douglas Q = 36K0,5L1,0
Biến đổi theo loga tự nhiên, ta có: a. Tìm các hàm sản phẩm cận biên.
b. Viết các phương trình cho MRTS và độ co dãn về sản
ln Q ln ln K ln L
lượng.
c. Hệ số của phương trình là bằng……, vì vậy hàm sản
xuất được đặc trưng bởi hiệu suất…. theo quy mô
153 154
3.2. Ước lượng chi phí sản xuất trong ngắn hạn 3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
và dài hạn
Chi phí sản xuất ngắn hạn
Các khái niệm cơ bản Tổng chi phí biến đổi (TVC)
Ước lượng hàm chi phí trong ngắn hạn Phụ thuộc vào mức sản lượng
Ước lượng hàm chi phí trong dài hạn Tổng chi phí cố định (TFC)
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất trong dài Không phụ thuộc vào mức sản lượng
hạn và chi phí sản xuất trong ngắn hạn Tổng chi phí (TC)
TC = TVC + TFC
155 156
8/4/2020
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí 3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
Đồ thị về các đường tổng chi phí
Output (Q) Total fixed cost (TFC) Total variable cost Total Cost
(TVC) (TC=TFC+TVC)
0 $6,000 $0 $6,000
157 158
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí 3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
TC
ATC AVC AFC
Q
159 160
8/4/2020
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí 3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
Đồ thị chi phí trung bình và chi phí cận biên
Bảng chi phí trung bình và chi phí cận biên
161 162
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí 3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
Đồ thị chi phí trung bình và chi phí cận biên Mối quan hệ giữa các đường chi phí trong ngắn hạn
AFC giảm khi sản lượng tăng
Bằng khoảng cách theo chiều dọc giữa hai đường ATC
và AVC
AVC có dạng hình chữ U
Bằng SMC tại điểm cực tiểu của AVC
ATC có dạng hình chữ U
Bằng SMC tại điểm cực tiểu của ATC
163 164
8/4/2020
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí 3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
Mối quan hệ giữa các đường chi phí trong ngắn hạn
Mối quan hệ giữa các đường chi phí trong ngắn hạn
Nếu chỉ có một yếu tố biến đổi (ví dụ lao động), giữa chi phí
SMC có dạng hình chữ U sản xuất và sản xuất trong ngắn hạn có mối quan hệ được thể
Cắt các đường ATC và AVC tại điểm cực tiểu của các hiện như sau:
đường này
Nằm dưới đường ATC và AVC khi các đường này
đang đi xuống
Nằm trên đường ATC và AVC khi các đường này đang
đi lên
165 166
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí 3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
Mối quan hệ giữa các đường chi phí trong ngắn hạn
Chi phí sản xuất dài hạn
Đường đồng phí:
C = wL + rK
C w
K L
r và bằng
Đường đồng phí có độ dốc âm r tỷ lệ giá của hai yếu tố
đầu vào –w/r
167 168
8/4/2020
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí 3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
Tập hợp đầu vào tối thiểu hóa chi phí
Đồ thị đường đồng phí Được xác định tại điểm tiếp xúc giữa đường đồng lượng với
đường đồng phí gần gốc tọa độ nhất có thể.
Tại đây, độ dốc hai đường bằng nhau
Sản phẩm cận biên trên mỗi đơn vị tiền tệ dùng để chi cho
đơn vị sản phẩm đầu vào cuối cùng đối với vốn và lao động là
như nhau
169 170
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí 3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
Tập hợp đầu vào tối thiểu hóa chi phí Đường mở rộng
Đường mở rộng cho biết các tập hợp đầu vào hiệu quả (có chi
phí thấp nhất) đối với từng mức sản lượng
171 172
8/4/2020
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí 3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
Đường mở rộng
Hiệu suất theo quy mô
173 174
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí 3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
Chi phí sản xuất dài hạn
Chi phí trung bình dài hạn
Chi phí dài hạn ở mỗi mức sản lượng được xác định bởi
phương trình
LTC
LTC = wL* + rK* LAC
Trong đó: LAC có dạng hình chữ U Q
(L*,K*) là tập hợp đầu vào tối ưu được xác định trên Khi LAC giảm thể hiện hiệu suất tăng theo quy mô
đường mở rộng sản xuất ra mức sản lượng đó với chi
Khi LAC tăng, thể hiện hiệu suất giảm theo quy mô
phí thấp nhất.
175 176
8/4/2020
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí 3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
Các đường chi phí dài hạn
Chi phí cận biên dài hạn
LTC
LMC
Q
LMC có dạng hình chữ U
LMC nằm dưới đường LAC khi LAC đang giảm
LMC nằm trên đường LAC khi LAC đang tăng
LMC = LAC tại điểm cực tiểu của LAC
177 178
3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí 3.2.1. Một số khái niệm cơ bản về chi phí
C ( X ) C (Y ) C ( X ,Y )
Nếu SC > 0:SC kinh tế theo phạm vi
tính C ( X ,Y )
Nếu SC < 0: tính phi kinh tế theo phạm vi
179 180
8/4/2020
3.2.2. Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn 3.2.2. Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn
Yêu cầu: số liệu cần phải có là mức độ sử dụng của một (hay Hàm chi phí ngắn hạn đặc trưng:
nhiều) đầu vào cố định AVC và MC có dạng chữ U
Sử dụng dữ liệu chuỗi thời gian Xác định hàm chi phí biến đổi:
Chi phí kế toán không phải ánh được toàn bộ chi phí cơ hội
Khi thu thập dữ liệu về chi phí cần loại bỏ ảnh hưởng của lạm
TVC
Khi đó, hàm AVC aQ
và MC lầnlượt
bQlà: cQ
2 3
phát
AVC a bQ cQ 2
SMC a 2bQ 3cQ 2
181 182
3.2.2. Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn 3.2.2. Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn
Khi hàm TVC được xác định có dạng bậc ba (hình chữ S) thì
Khi chi phí biến đổi có dạng: hàm AVC và SMC có dạng hình chữ U.
TVC aQ bQ 2 cQ 3 Cả ba đường chi phí này đều có các tham số giống nhau nên
AVC sẽ đạt giá trị nhỏ nhất khi mức sản lượng bằng chỉ cần ước lượng một trong các hàm này sẽ thu được ước
lượng của các hàm khác
Q b 2c
m Trong ngắn hạn, giá đầu vào được giả định là cố định
Để phù hợp với lý thuyết, các tham số phải thỏa mãn điều
kiện: Không là biến giải thích trong phương trình chi phí
a > 0, b < 0 và c > 0
183 184
8/4/2020
3.2.2. Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn 3.2.2. Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn
Tóm tắt – hàm chi phí thực nghiệm
Tóm tắt - hàm sản xuất thực nghiệm
Hàm sản xuất ngắn hạn
Hàm sản xuất bậc ba
ngắn hạn
Tổng chi phí biến đổi TVC aQ bQ 2 cQ 3
Tổng sản phẩm
Q AL3 BL2
Chi phí biến đổi bình quân AVC a bQ cQ 2
Sản phẩm trung bình của lao động AP AL BL
2
3.2.2. Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn 3.2.2. Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi phí thực nghiệm Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi phí thực nghiệm
Hàm sản xuất bậc ba có dạng Hàm sản xuất bậc ba
Q = aK3L3 + bK2L2
Sử dụng đầu vào lao động:
Dạng hàm này thích hợp cho việc phân tích sản xuất
Để sản xuất ra sản phẩm, cần phải có một số dương
trong ngắn hạn hơn là dài hạn
lượng lao động
Q = A(0)3 + B(0)2 = 0
3 3 2 2
Q = aK L + bK L
= AL3 + BL2
187 188
8/4/2020
3.2.2. Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn 3.2.2. Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi phí thực nghiệm
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi phí thực nghiệm
Hàm sản xuất bậc ba
Sản phẩm cận biên Hàm sản xuất bậc ba
Hàm sản phẩm cận biên của lao động là Sản phậm cận biên đạt giá trị cực đại tại Lm
dQ/dL = QL = 3AL2 + 2BL Lm = -B/3A
Độ dốc của đường sản phẩm cận biên là Sản phẩm bình quân
d2Q/dL2 = QLL = 6AL + 2B AP = Q/L = AL2 + BL
Sản phậm cận biên ban đầu tăng rồi sau đó giảm nên AP đạt giá trị cực đại tại La
A < 0 và B > 0 La = -B/2A
189 190
3.2.2. Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn 3.2.2. Ước lượng hàm chi phí ngắn hạn
Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi phí thực nghiệm Mối quan hệ giữa hàm sản xuất và chi phí thực nghiệm
Hàm chi phí bậc ba
Hàm chi phí bậc ba có dạng: Hàm chi phí bậc ba
TVC = aQ + bQ2 + cQ3
Khi đó: Hàm chi phí cận biên
AVC = a + bQ + cQ2
Độ dốc đường AVC dTVC
SMC = = a + 2bQ + 3cQ2
dAVC/dQ = b + 2cQ dQ
Điều kiện về dấu a > 0, b < 0 và c > 0
191 192
8/4/2020
3.2.3. Ước lượng hàm chi phí dài hạn 3.2.3. Ước lượng hàm chi phí dài hạn
Mục đích: nhằm tìm ra qui mô tốt nhất nhằm tối thiểu hóa chi
Phương pháp phân tích hồi quy có sử dụng dữ liệu liên ngành
phí tại mức sản lượng dự kiến trong dài hạn
Hạn chế về sự khác nhau giữa các DN về:
Về mặt lý thuyết: có thể ước lượng bằng phân tích hồi quy có sử
Khu vực địa lý khác nhau Chi phí sản xuất khác nhau
dụng dãy số thời gian
Các hoạt động kế toán, chi phí quản lý,
Trên thực tế:
Tỷ lệ giữa phúc lợi, tiền lương Chi phí lao động bao gồm cả 2
Rất khó có thể ước lượng vì khoảng thời gian nghiên cứu phải đủ Liệu các DN có vận hành tại mức tối ưu hay không Đường LAC’
dài để DN có thể thay đổi quy mô nhà máy vài lần. đứt nét cho thấy có DN sản xuất cả mức tính kinh tế phi quy mô.
Chủng loại sản phẩm được thay đổi
Công nghệ thay đổi
193 194
3.2.3. Ước lượng hàm chi phí dài hạn 3.2.3. Ước lượng hàm chi phí dài hạn
Phương pháp kỹ thuật
Nhằm xác định sự kết hợp đầu vào tối ưu cần để tạo ra các mức sản
lượng khác nhau.
LAC’
Bằng cách lấy số lượng tối ưu của từng yếu tố đầu vào tối ưu nhân
với giá của đầu vào đó hàm chi phí dài hạn của DN.
Hữu ích khi ước lượng hàm chi phi phí của sản phẩm mới, sản phẩm
cải tiến từ công nghệ.
Hạn chế:
Khu vực địa lý khác nhau giá đầu vào khác nhau
Không tính đến chi phí hành chính, tài chính, tiếp thị
195 196
8/4/2020
3.2.3. Ước lượng hàm chi phí dài hạn 3.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí ngắn hạn
và chi phí dài hạn
Phương pháp duy trì đưa ra bởi John Stuart Mill (1850), hoàn
Dài hạn (giai đoạn lập kế hoạch) là tập hợp tất cả các tình
thiện bởi George Stigler (1950)
huống ngắn hạn
Nhờ tính kinh tế theo quy mô nên các DN nhỏ bị loại ra khỏi ngành Đường chi phí bình quân dài hạn là đường bao của các đường
(vì có LAC cao) trong dài hạn. chi phí bình quân trong ngắn hạn
Phân loại thành các nhóm DN có cùng quy mô trong ngành thép, xe Điểm tiếp xúc giữa đường LAC và ATC phản ánh chi phí ngắn
hạn thấp nhất tại mức sản lượng đó.
hơi để xem xét lợi tức theo quy mô.
Tại mức sản lượng ở điểm tiếp xúc này, SMC = LMC
Tính kinh tế nhờ quy mô sẽ tồn tại ở mức sản lượng thấp nhưng lợi
tức cố định theo quy mô xuất hiện trong một khoảng sản lượng
(đường LAC có dạng L).
197 198
3.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí ngắn hạn 3.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí ngắn hạn
và chi phí dài hạn và chi phí dài hạn
Chi phí ngắn hạn của hãng nhìn chung có thể được
giảm bằng việc điều chỉnh các yếu tố đầu vào cố định
tới mức tối ưu trong dài hạn khi có cơ hội để điều chỉnh
đầu vào cố định trong dài hạn tăng lên
199 200
8/4/2020
3.3. Nghiên cứu tình huống thực tế 3.3. Nghiên cứu tình huống thực tế
Ví dụ về ước lượng chi phí trong ngắn hạn Ví dụ về ước lượng chi phí trong ngắn hạn
Quý Sản lượng Chi phí biến đổi bình quân
Vào tháng 10 năm 2003, nhà quản lý của tập đoàn Rockford 2001 (3) 300 39,86
quyết định ước lượng hàm tổng chi phí biến đổi, hàm chi phí biến
2001 (4) 100 40,86
đổi cận biên và hàm chi phí cận biên cho tập đoàn. Lượng vốn tại
Rockford tiếp tục không đổi từ quý 3 năm 2001. Nhà quản lý thu 2002 (1) 150 29,85
thập quan sát hàng quý về chi phí và sản lượng của tập đoàn 2002 (2) 250 29,71
trong suốt quãng thời gian này và kết quả là dữ liệu như sau: 2002 (3) 400 49,95
201 202
3.3. Nghiên cứu tình huống thực tế 3.3. Nghiên cứu tình huống thực tế
Ví dụ về ước lượng chi phí trong ngắn hạn
Ví dụ về ước lượng chi phí trong ngắn hạn
Quý Sản lượng AVC đã điều chỉnh
2001 (3) 300 36,26 DEPENDENT AVC R-SQUARE F-RATIO F
VARIABLE:
2001 (4) 100 37,33
2002 (1) 150 27,10 OBSERVATIONS: 9 0.9382 45.527 0.0002
2002 (2) 250 26,89 VARIABLE PARAMETER STANDARD T-RATIO P-VALUE
2002 (3) 400 45,10 ERROR
ESTIMATE
2002 (4) 200 31,34
Intercept 44.473 6.487 6.856 0.0005
2003 (1) 350 42,24
Q -0.143 0.0482 -2.967 0.0254
2003 (2) 450 55,13
2003 (3) 500 61,73 Q2 0.000362 0.000079 4.582 0.0037
203 204
8/4/2020
205
Chương 4
4.1. Phân biệt rủi ro và bất định
Lựa chọn trong điều kiện rủi ro
4.1. Phân biệt rủi ro và bất định 4.1.1. Khái niệm của rủi ro và bất định
8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 209 8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 210
4.1.2. Phân biệt rủi ro và bất định 4.2. Đo lường rủi ro bằng phân bố xác suất
Tiêu chí Rủi ro Bất định Xác suất: là khả năng một kết cục có thể xảy ra
Khái niệm Khái niệm rủi ro Khái niệm bất định: Xác suất khách quan:
Số lượng kết cục Biết trước Không lường trước Xác suất chủ quan:
Xác suất xảy ra của các kết Biết trước Không lường trước
cục
Độ khó của quyết định Khó nhưng vẫn kiểm soát Khó và đôi khi không kiểm
được soát được
8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 211 8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 212
8/4/2020
15-213
8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 214
4.2.3 Độ phân tán của phân bố xác suất- Phương sai Phương sai và độ lệch chuẩn
và độ lệch chuẩn
Phương sai đo lường mức độ phân tán của các giá trị của các Độ lệch chuẩn là căn bậc hai của phương sai
kết cục so với giá trị trung bình của nó Độ lệch chuẩn cũng phản ánh mức độ rủi ro của các quyết định
Phương sai là trung bình của bình phương các sai lệch so với Độ lệch chuẩn càng lớn thì tính rủi ro của quyết định
giá trị kỳ vọng của các giá trị gắn với mỗi kết cục. đó càng lớn
Công thức:
Phương sai phản ánh mức độ rủi ro của một quyết định kinh tế
n
Variance(X) 2x pi ( X i E( X ))2
i 1
8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 215 8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 216
8/4/2020
Đo lường mức độ rủi ro tương đối Thái độ đối với rủi ro được xác định thông qua lợi ích cận biên
Bằng tỷ lệ giữa độ lệch chuẩn và giá trị kỳ vọng của thu nhập
Lợi ích kỳ vọng: tổng lợi ích thu được từ các kết cục có thể có
Các thái đội đối với rủi ro:
Standard deviation Ghét rủi ro
Expected value E( X ) Trung lập với rủi ro
Ưa thích rủi ro
8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 217 8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 218
8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 219 8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 220
8/4/2020
8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 221 8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 222
8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 223 8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 224
8/4/2020
4.3 Ra quyết định trong điều kiện rủi Giá trị kỳ vọng
ro
Dựa theo ba nguyên tắc: Giá trị kỳ vọng kí hiệu là E(X):
Nguyên tắc giá trị kỳ vọng
Chọn phương án có giá trị kỳ vọng cao nhất
n
Phân tích phương sai – giá trị trung bình E( X ) Expected value of X pi X i
Chọn phương án có giá trị trung bình lớn nhất và phương sai i 1
nhỏ nhất
Phân tích hệ số biến thiên Trong đó: Xi là quyết định thứ i
Chọn phương án có hệ số biến thiên nhỏ nhất Pi là sác xuất xảy ra quyết định thứ I
n là tổng số các quyết định có thể xảy ra
x Variance(X)
15-227
8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 15-228
8/4/2020
8/4/2020
Phân bố sác xuất với các phương sai khác nhau Hệ số biến thiên
Khi giá trị kì vọng của các kết cục khác nhau đáng kể, nhà
quản lý nên đo lường mức độ rủi ro của một quyết định
tương ứng với giá trị kì vọng bằng cách sử dụng hệ số biến
thiên
Đo lường mức độ rủi ro tương đối
Standard deviation
Expected value E( X )
15-229
8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 15-230
8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG
231 232
8/4/2020
Phân tích hệ số biến thiên Phân bố xác suất cho lợi nhuận theo
tuần tại ba vị trí nhà hàng ăn
E(X) = 3,500 E(X) = 3,750
Quy tắc ra quyết định: quyết định được chọn là quyết định có A = 1,025
= 0.29
B = 1,545
= 0.41
hệ số biến thiên nhỏ nhất
E(X) = 3,500
C = 2,062
= 0.59
233 234
Khi một quyết định được ra có tính lặp lại, với xác suất giống Các quyết định quản lý đưa ra phụ thuộc vào sự sẵn lòng chấp
nhau mỗi lần nhận rủi ro
quy tắc giá trị kì vọng là quy tắc đáng tin cậy nhất đem Lý thuyết lợi ích kỳ vọng cho phép xem xét thái độ của nhà
lại tối đa hoá lợi nhuận (kỳ vọng) quản lý đối với rủi ro
235 236
8/4/2020
Hàm
E ( ích
[Ulợi lợi
)] về p1U ( 1 đưa
nhuận ) ra mộtchỉ )số để
p2U( ...đo nU ( n )
plường mức
2
lợi ích có được khi đạt được mức lợi nhuận nào đó Lợi ích cậnMUbiên profit
của lợi U( là độ
nhuận của đường
) dốc
tổng lợi ích
237 238
Thái độ của nhà quản lý đối với rủi Thái độ của nhà quản lý đối với
ro
Ghét rủi ro: rủi ro
Thuật ngữ mô tả người ra quyết định lựa chọn quyết định
mang tính ít rủi ro trong hai quyết đinh khi chúng có cùng giá Có liên quan đến lợi ích cận biên của lợi nhuận
trị kỳ vọng
Lợi ích cận biên của lợi nhuận giảm: Ghét rủi ro
Thích rủi ro:
Lợi ích cận biên của lợi nhuận tăng: Thích rủi ro
Thuật ngữ mô tả người ra quyết định lựa chọn quyết định
mang tính rủi ro cao hơn trong hai quyết đinh khi chúng có Lợi ích cận biên của lợi nhuận không đổi: Trung lập
cùng giá trị kỳ vọng với rủi ro
Trung lập với rủi ro:
Thuật ngữ mô tả người ra quyết định lờ đi các rủi ro trong khi
ra quyết định và chỉ cân nhắc giá trị kỳ vọng của các quyết
định
239 240
8/4/2020
Thái độ của nhà quản lý đối với rủi ro Thái độ của nhà quản lý đối với rủi ro
241 242
Thái độ của nhà quản lý đối với rủi ro Hàm lợi ích về lợi nhuận của nhà
quản lý
243 244
8/4/2020
245 246
Ví dụ minh họa
4.4. Ra quyết định trong điều
kiện bất định
Tiêu chí cực đại tối đa (maximax): Bản chất tự nhiên (triệu USD)
Các quyết định
nhà quản lý xác định cho mỗi quyết định kết cục tốt Phục hồi Đình đốn Suy thoái
nhất có thể xảy ra và sau đó lựa chọn quyết định có kết
cục tốt nhất Mở rộng công suất 20% 5 -1 -3,0
Tiêu chí cực đại tối thiểu (maximin):
nhà quản lý xác định kết cục xấu nhất cho mỗi quyết Duy trì công suất hiện tại 3 2 0,5
định và đưa ra quyết định gắn với kết cục xấu nhất có
giá trị cao nhất
Giảm công suất đi 20% 2 1 0,75
247 248
8/4/2020
Ví dụ minh họa
4.4. Ra quyết định trong điều
kiện bất định Ma trận hối tiếc tiềm năng
Tiêu chí hối tiếc tối thiểu hóa cực đại: Bản chất/trạng thái tự nhiên (triệu USD)
Khái niệm hối tiếc Các quyết định
Phục hồi Đình đốn Suy thoái
Sự hối tiếc tiềm năng
Quy tắc hối tiếc tối thiểu hoá cực đại Tăng công suất lên 20% 0 3 3,75
249 250
4.4. Ra quyết định trong điều kiện bất định Lựa chọn ưu tiên trong điều kiện bất
định
Chơi sổ xố
Tiêu chí xác suất cân bằng:
Sác xuất thắng 90$ và không thắng đều bằng ½
Hướng dẫn cho quá trình ra quyết định trong đó nhà
U($90) = 12, U($0) = 2.
quản lý giả định mỗi bản chất tự nhiên có khả năng xảy
Lợi ích kì vọng là:
ra như nhau, nhà quản lý tính toán kết cục trung bình
cho mỗi bản chất tự nhiên có khả năng xảy ra như nhau
và chọn quyết định có kết cục trung bình cao nhất.
1 1
EU U($90) U($0)
2 2
1 1
12 2 7.
2 2
251 8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 252
8/4/2020
2 2
8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 253 8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 254
Lựa chọn trong điều kiện bất định Lựa chọn trong điều kiện bất định
12 12
U($45)
EU=7 EU=7
2 2
8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 255 8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 256
8/4/2020
Lựa chọn trong điều kiện bất định Lựa chọn trong điều kiện bất định
12 MU declines as wealth 12
rises.
U($45)
EU=7 EU=7
2 2
8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 257 8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 258
Lựa chọn trong điều kiện bất định Lựa chọn trong điều kiện bất định
12 12 MU rises as wealth
rises.
EU=7 EU=7
U($45) U($45)
2 2
8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 259 8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 260
8/4/2020
Lựa chọn trong điều kiện bất định Lựa chọn trong điều kiện bất định
U($45) = EU risk-neutrality.
12 12
U($45)=
EU=7 EU=7
2 2
8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 261 8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 262
Lựa chọn trong điều kiện bất định Giới hạn ngân sách và sự lựa chọn
8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 263 8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 264
8/4/2020
Lựa chọn trong điều kiện bất định Lựa chọn trong điều kiện bất định
Cna Tỷ lệ thay thế biên tiêu dùng trên đường bàng quan.
Mức chi tiêu c1 với lợi nhuận. 1 và ngân sách tiêu dùng c2 với
Indifference curves lợi nhuận 2 (1 + 2 = 1).
EU1 < EU2 < EU3 EU = 1U(c1) + 2U(c2).
Với constant EU, dEU = 0.
EU3
EU2
EU1
Ca
8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 265 8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 266
Lựa chọn trong điều kiện bất định Lựa chọn trong điều kiện bất định
8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 267 8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 268
8/4/2020
Lựa chọn trong điều kiện bất định Lựa chọn trong điều kiện bất định
EU 1U(c1 ) 2U(c 2 )
8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 269 8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 270
Lựa chọn trong điều kiện bất Lựa chọn trong điều kiện bất
định
EU U(c ) U(c )
định
1 1 2 2 Cna Indifference curves
EU1 < EU2 < EU3
8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 271 8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 272
8/4/2020
Lựa chọn trong điều kiện bất định 4.5. Các biện pháp nhằm giảm rủi ro
Q: Vậy phải lựa chọn như thế nào trong điều kiện bất định? Đa dạng hóa sản phẩm:
A: Lựa chọn điểm tiêu dùng tối ưu trên đường bàng quan xa Biện pháp giảm rủi ro bằng cách phân bổ nguồn lực
nhất có thể trong giới hạn ngân sách cho phép. vào các hoạt động khác nhau
Ví dụ
8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 273 8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 274
Các biện pháp nhằm giảm rủi ro Các biện pháp nhằm giảm rủi ro
8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 275 8/4/2020 TS.GVC. PHAN THẾ CÔNG 276
8/4/2020
Chương 5
277 278
5.1. Các quyết định quản lý trong thị trường cạnh tranh hoàn
hảo 5.1. Quyết định của nhà quản lý
5.2. Các quyết định quản lý trong thị trường độc quyền thuần
túy
trong thị trường cạnh tranh hoàn
5.3. Các quyết định quản lý trong thị trường cạnh tranh độc hảo
quyền
5.4. Chiến lược ra quyết định trong thị trường độc quyền nhóm
279 280
8/4/2020
Đặc điểm hãng cạnh tranh hoàn hảo Đường cầu của hãng chấp nhận giá
Đặc điểm về khả năng lãnh đạo giá trên thị trường S
Price (dollars)
Price (dollars)
Đặc điểm về sản phẩm trên thị trường
Đặc điểm về việc gia nhập và rút lui khỏi thị trường
P0 P0
Đặc điểm về khả năng sản xuất của hãng D = MR
0 Q0 0
Quantity Quantity
281 282
283 284
8/4/2020
Quyết định sản xuất ngắn hạn Tối đa hóa lợi nhuận P = $36
Hoặc P ≥ AVC
Nếu P < AVC, nhà quản lý đưa ra quyết định đóng cửa, ngừng
sản xuất
Mức sản lượng = 0
Hãng chỉ mất chi phí cố định Total cost = $19 x 600
= $11,400
Mức giá đóng cửa < AVC min
285 286
Profit = $3,150
Total cost = $17- $5,100
x 300
= -$1,950
= $5,100
287 288
8/4/2020
Sự không liên quan của chi phí cố định Đường cung ngắn hạn
Chi phí cố định không liên quan trong việc ra quyết định sản Đường cung ngắn hạn đối với hãng chấp nhận giá
xuất Đường cung ngắn hạn đối với ngành cạnh tranh:
Tại sao?
289 290
5.1.2. Quyết định của hãng CTHH Cân bằng cạnh tranh dài hạn
trong dài hạn
Tất cả các hãng thực hiện mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận
(P = LMC)
Điều kiện ra nhập và rút lui khỏi ngành CTHH
Profit = ($17 - $12) x 240
Trạng thái cân bằng dài hạn của ngành (P = LACmin)
= $1,200
291 292
8/4/2020
Cân bằng cạnh tranh dài hạn Cung dài hạn của ngành
293 294
Cung dài hạn của ngành Cung dài hạn của ngành
295 296
8/4/2020
Khái niệm tô: là khoản trả cho chủ sở hữu các nguồn lực hiếm
hoặc năng suất hơn, và lớn hơn chi phí cơ hội của nguồn lực
đó.
Phân tích hiện tượng trả tô của các hãng
Firm’s output
297 298
Tô kinh tế 5.1.4. Lựa chọn đầu vào tối đa hóa lợi nhuận
299 300
8/4/2020
Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi
nhuận nhuận
Số lượng của một đầu vào một nhà quản lý lựa chọn để thuê Sản phẩm doanh thu bình quân (ARP)
tùy thuộc vào sản phẩm doanh thu cận biên và giá của đầu vào Sản phẩm doanh thu bình quân của lao động
Nguyên tắc lựa chọn
TR
Công thức: ARP P AP
L
Hãng sẽ quyết định đóng cửa, ngừng sản xuất trong
ngắn hạn khi ARP < w
Khi ARP < w thì TR < TVC
301 302
Sử dụng đầu vào tối đa hóa lợi nhuận So sánh hai quyết định
Quyết định lựa chọn sản lượng và quyết định lựa chọn đầu vào
để tối đa hóa lợi nhuận là tương đương nhau
MRP = w và P = SMC là tương đương nhau
Ta có
w
kiện P MP
Thay SMC vào điềuSMC = SMC
P × MP = w MRP = w
303 304
8/4/2020
Ra quyết định lựa chọn sản lượng Ra quyết định lựa chọn sản lượng
tối ưu tối ưu
Bước 1: Dự báo giá bán sản phẩm Bước 3: Kiểm tra nguyên tắc đóng cửa
Sử dụng kỹ thuật dự báo đã học trong chương 2: dự Nếu P ≥ AVCmin thì sản xuất
báo dãy số thời gian và dự báo kinh tế lượng Nếu P < AVCmin thì đóng cửa, ngừng sản xuất
Bước 2: Ước lượng các hàm chi phí AVC và SMC Để tìm AVCmin, thay thế Qmin vào trong phương trình
AVC
AVC a bQ cQ 2 b
Qmin
2c
SMC a 2bQ 3cQ 2
AVC min a bQmin cQmin
2
305 306
Ra quyết định lựa chọn sản lượng Ra quyết định lựa chọn sản lượng
tối ưu tối ưu
Bước 4: Nếu P ≥ AVCmin, tìm mức sản lượng tối ưu mà tại đó Bước 5: Tính toán tổng lãi hay mức thua lỗ
P = SMC Lợi nhuận = TR – TC
Giải phương trình để tìm Q*:
P Q* AVC Q* TFC
P a 2bQ 3cQ
* *2
( P AVC )Q* TFC
Nếu P < AVCmin hãng đóng cửa ngừng sản xuất và lợi nhuận
bằng - TFC
307 308
8/4/2020
309 310
Khả năng doanh nghiệp có thể tăng giá bán mà không mất đi
5.2. Quyết định quản lý trong
toàn bộ doanh thu
thị trường độc quyền thuần Đặc điểm của sức mạnh thị trường:
tuý
311 312
8/4/2020
Đặc điểm độc quyền thuần túy Đo lường sức mạnh thị trường
Là một hãng duy nhất trên thị trường Sức mạnh thị trường có mối quan hệ nghịch với độ co dãn của
Sản xuất và bán một loại hàng hóa hay dịch vụ không có hàng cầu theo giá
hóa thay thế Đường cầu của hãng càng kém co dãn
Các doanh nghiệp mới bị ngăn cản gia nhập thị trường do có Hàng hóa của hãng càng có ít hàng hóa thay thế gần
các rào cản gia nhập thị trường gũi thì cầu càng kém co dãn
Khi cầu là hoàn toàn co dãn, hãng không có sức mạnh
thị trường
313 314
Đo lường sức mạnh thị trường Đo lường sức mạnh thị trường
315 316
8/4/2020
Đo lường sức mạnh thị trường Những yếu tố quyết định sức
Đo lường sức mạnh thị trường thông qua độ co dãn của cầu
mạnh thị trường
theo giá chéo
Sự gia nhập của các hãng mới vào thị trường
Nếu người tiêu dùng xem hai loại hàng hóa là hàng hóa thay Rào cản ngăn sự gia nhập thị trường của các hãng
thế, độ co dãn của cầu theo giá chéo (EXY) mang dấu dương mới
Hiệu suất kinh tế tăng theo quy mô
317 318
319 320
8/4/2020
Đường cầu và doanh thu cận biên của 5.2.2. Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn
hãng độc quyền hạn đối với hãng độc quyền
Hãng độc quyền sẽ tiến hành sản xuất nếu mức giá lớn hơn chi
phí biến đổi bình quân
Mức lãi lớn nhất hay mức thua lỗ nhỏ nhất khi hãng sản xuất
tại mức sản lượng mà tại đó
MR = MC
321 322
Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn đối Tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn
với hãng độc quyền hạn đối với hãng độc quyền
Nếu P > ATC hãng có lợi nhuận kinh tế dương
Nếu AVC < P < ATC hãng bị thua lỗ nhưng vẫn tiếp tục sản
xuất trong ngắn hạn
Nếu cầu giảm làm giá nhỏ hơn AVC ở mọi mức sản lượng thì
hãng sẽ đóng cửa ngừng sản xuất và chỉ bị thua lỗ bằng phần
chi phí cố định (TFC)
323 324
8/4/2020
Thua lỗ nhỏ nhất trong ngắn hạn Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn
đối với hãng độc quyền
Hãng độc quyền tối đa hóa lợi nhuận bằng cách lựa chọn sản
xuất ở mức sản lượng mà tại đó
MR = LMC (khi P ≥ LAC)
Hãng sẽ rời bỏ ngành nếu P < LAC
Hãng độc quyền sẽ điều chỉnh quy mô doanh nghiệp đạt mức
tối ưu (VAC=LAC tại Q*)
325 326
Tối đa hóa lợi nhuận trong dài hạn 5.2.3. Ước lượng hàm cầu và chi phí của hãng độc
quyền
327 328
8/4/2020
329 330
5.3.1 Quyết định của hãng trong ngắn hạn Cạnh tranh độc quyền
Hãng cạnh tranh độc quyền đối diện với một đường cầu rất co Cân bằng trong ngắn hạn: tương tự như hãng độc quyền
dãn nhưng không phải nằm ngang
Hãng tối đa hóa lãi hay tối thiểu hóa lỗ khi sản xuất ở
Quyết định về giá cả và sản lượng của mỗi hãng không gây ra
mức sản lượng có MR = MC
sự chú ý của các hãng khác.
Nếu P > ATC hãng có lợi nhuận kinh tế dương
Nếu AVC < P < ATC hãng bị thua lỗ nhưng vẫn sản
xuất
Nếu P < AVC hãng đóng cửa và bị thua lỗ bằng TFC
331 332
8/4/2020
Cạnh tranh độc quyền 5.3.2. Quyết định của hãng trong dài hạn
Thực thi quyết định về sản lượng và giá Thực thi quyết định về sản lượng và giá
cả để tối đa hóa lợi nhuận cả để tối đa hóa lợi nhuận
Bước 1: Ước lượng phương trình cầu Bước 2: Tìm phương trình đường cầu ngược
Sử dụng các phương pháp được đề cập đến ở chương 2
a' 1
337 338
Thực thi quyết định về sản lượng và giá Thực thi quyết định về sản lượng và giá
cả để tối đa hóa lợi nhuận cả để tối đa hóa lợi nhuận
Bước 3: Tìm doanh thu cận biên Bước 4: Ước lượng các hàm chi phí AVC và SMC
Sử dụng các phương pháp được đề cập đến ở chương 3
a' 2
MR A 2 BQ Q
b b AVC a bQ cQ 2
339 340
8/4/2020
Thực thi quyết định về sản lượng và giá Thực thi quyết định về sản lượng và giá
cả để tối đa hóa lợi nhuận cả để tối đa hóa lợi nhuận
Bước 5: Tìm mức sản lượng mà tại đó MR = SMC Bước 8: Tính toán mức lãi hay thua lỗ
Bước 6: Xác định mức giá tối đa hóa lợi nhuận Lợi nhuận = TR – TC
Thay thế Q* vào phương trình hàm cầu ngược để tìm P* = P × Q* - AVC × Q* - TFC
Bước 7: Kiểm tra nguyên tắc đóng cửa: = (P – AVC)Q* - TFC
Thay thế Q* vào hàm AVC được ước lượng, tìm AVC*
Nếu P* ≥ AVC*, hãng sẽ sản xuất Q* đơn vị sản phẩm Nếu P < AVC, hãng không sản xuất và bị thua lỗ bằng
và bán với giá P* TFC
Nếu P* < AVC* thì hãng ngừng sản xuất trong ngắn hạn
341 342
Hãng Aztec có sức mạnh thị trường do nắm bằng sáng chế Ước lượng cầu và doanh thu cận biên
Hãng bán tai nghe nhạc không dây cao cấp
Q 41, 000 500 P 0.6M 22.5 PR
41, 000 500 P 0.6(45, 000) 22.5(800)
50,000 500 P
343 344
8/4/2020
1
P 100 Q
500
100 0.002Q
Xác định hàm doanh thu cận biên
MR 100 0.004Q
345 346
Ước lượng hàm chi phí AVC và SMC Quyết định sản lượng
Q* = 6000 (sản phẩm)
AVC 28 0.005Q 0.000001Q 2
Quyết định giá bán:
P* = $88
SMC 28 (2 0.005)Q (3 0.000001)Q 2 Kiểm tra nguyên tắc đóng cửa:
Tính AVC khi hãng sản xuất 6000 sản phẩm
28 0.01Q 0.000003Q 2 AVC* = $34 < P*
Hãng sản xuất chứ không đóng cửa
347 348
8/4/2020
349 350
Lợi nhuận của các hãng trên thị trường độc quyền nhóm phụ
5.4. Quyết định của nhà quản
thuộc lẫn nhau
Là đặc điểm riêng có của thị trường độc quyền nhóm
Các quyết định về sản lượng, giá cả… của bất kỳ hãng
nhóm nào cũng tác động đến những điều kiện về cầu và
doanh thu cận biên của các hãng còn lại trên thị trường
351 352
8/4/2020
Quyết định chiến lược 5.4.1. Chiến lược ra quyết định đồng thời
Hành vi chiến lược: Xảy ra trong các thị trường độc quyền nhóm khi các nhà quản
Các hành động được các hãng tiến hành để lập kế lý phải đưa ra các quyết định cá nhân mà không biết gì về
hoạch và phản ứng lại các hành động cạnh tranh từ các quyết định của các đối thủ cạnh tranh
hãng đối thủ Không nhất thiết phải xảy ra cùng một thời điểm
Lý thuyết trò chơi:
cung cấp lời chỉ dẫn hữu ích về việc làm thế nào để
hành xử trong các tình huống chiến lược có liên quan
đến tình trạng phụ thuộc lẫn nhau
353 354
355 356
8/4/2020
Tình thế lưỡng nan của người tù Các quyết định với một chiến
Tất cả các đối thủ đều có chiến lược ưu thế
lược ưu thế
Ở trạng thái cân bằng chiến lược ưu thế, các đối thủ đều bị Khi một hãng không có chiến lược ưu thế nhưng ít nhất một
thiệt hơn so với trường hợp họ ra quyết định có hợp tác với trong các đối thủ có chiến lược ưu thế
nhau Dự đoán rằng đối thủ sẽ thực hiện chiến lược ưu thế
của mình
Khi biết hành động của đối thủ, nhà quản lý có thể
chọn chiến lược tốt nhất cho mình
357 358
Cao tiến trình ra quyết định lặp lại trong đó các chiến lược
($10) $1000, $1000 $500, $1200
bị lấn át bị giảm thiểu để tạo ra một bảng lợi ích rút
C D gọn với ít quyết định hơn cho các nhà quản lý xem
Thấp xét.
($6) $1200, $300 $400, $400
359 360
8/4/2020
Sự loại trừ liên tiếp các chiến Sự loại trừ liên tiếp các chiến lược
lược bị lấn át bị lấn át
Giá của Palace Bảng lợi ích rút gọn Giải pháp
Cao ($10) Trung bình ($8) Thấp ($6) Giá của Palace duy nhất
A B C C C P Trung bình ($8) Thấp ($6)
Cao
$1,000, $1,000 $900, $1,100 $500, $1,200 B C C CP
($10)
Cao
Các kết cục về lợi nhuận theo tuần tính bằng dollar Các kết cục về lợi nhuận theo tuần tính bằng dollar
361 362
Ra quyết định tốt nhất cho các bên Cân bằng Nash
Các nhà quản lý sẽ chọn chiến lược nào mang lại lợi ích lớn Là một tập hợp các hành động hay quyết định mà từ đó các
nhất cho họ, dựa trên hành động của đối thủ mà họ đã dự đoán nhà quản lý chọn ra quyết định tốt nhất khi đối thủ của họ đưa
Các nhà quản lý dự đoán rằng hành động của mỗi đối thủ là ra hành động mà họ dự đoán
quyết định tốt nhất cho đối thủ đó, dựa trên dự đoán của đối Tính ổn định chiến lược:
thủ đó về hành động của các đối thủ khác. Không hãng nào có thể được lợi hơn khi đơn phương
Các nhà quản lý tìm kiếm quyết định tốt nhất cho các bên thay đổi quyết định của mình
363 364
8/4/2020
Các kết cục về lợi nhuận nửa năm tính bằng triệu dollar
365 366
Mỗi hãng cần biết mức giá tốt nhất cho mình trong điều kiện Xây dựng đường phản ứng tốt nhất cho hãng Arrow Airlines
đối thủ của hãng ra mức giá mà hãng dự đoán. Giả sử Arrow cho rằng Bravo định mức giá $100,
Nhà quản lý của hai hãng đều phải biết cả đường phản ứng tốt đường cầu của Arrow là
nhất của mình và đường phản ứng tốt nhất của đối thủ
QA = 4.000 – 25PA + 12 x $100 = 5.200 – 25PA
Giải bài toán, xác định mức sản lượng và mức giá của
Arrow
Đáp số Q*A = 600 và P = $184
Giả sử Arrow cho rằng Bravo định mức giá $200,
Arrow sẽ đặt mức giá là P = $208
369 370
371 372
8/4/2020
Xây dựng đường phản ứng tốt Xây dựng đường phản ứng tốt
nhất
Giả sử có hai hãng A và B hoạt động trên thị trường độc quyền
nhất
Giả sử cả hai hãng có hiệu suất không đổi theo quy mô, gọi c A
nhóm và phải ra quyết định về giá. và cB lần lượt là chi phí cận biên dài hạn và chi phí bình quân
Hàm cầu đối với hai hãng A và B lần lượt là của hãng A và B, ta có:
QA = a + bPA + cPB CA(QA) = cAQA và CB(QB) = cBQB
QB = d + ePB + fPA Hàm lợi nhuận cho hãng A và B lần lượt là:
Trong đó: a, d > 0; b, e < 0 và c, f > 0 A = PAQA – CA(QA) = (PA – cA)(a + bPA + cPB)
B = PBQB – CB(QB) = (PB – cB)(d + ePB + fPA)
373 374
Xây dựng đường phản ứng tốt Xây dựng đường phản ứng tốt
nhất
Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của mỗi hãng là
nhất
Đường phản ứng tốt nhất của hãng A:
A/PA = a + 2bPA + cPB – bcA = 0 (1) bc A a c
B/PB = d + 2ePB + fPA – ecB = 0 (2) PA BRA ( PB ) PB
2b 2b
Giải phương trình (1) được đường phản ứng tốt nhất của hãng Đường phản ứng tốt nhất của hãng B:
A, và giải phương trình (2) được đường phản ứng tốt nhất của
hãng B. ec B d f
PB BRB ( PA ) PA
2e 2e
375 376
8/4/2020
Xây dựng đường phản ứng tốt nhất Xây dựng đường phản ứng tốt nhất
Mức giá cân bằng Nash:
2e(bc A - a) + c(d - ec B )
PAN =
4be - cf
2b(ecA - d) + f(a - bc A )
PBN =
4be - cf
377 378
Khi đưa ra các quyết định tuần tự, nhà quản lý đưa ra quyết
định tốt nhất cho bản thân họ bằng cách sử dụng phương pháp
quay ngược
Phương pháp này dẫn đến một con đường duy nhất và là con
đường quyết định cân bằng Nash:
Panel B – Roll-back
solution
381 382
Lợi thế của người quyết định trước và 5.4.2. Chiến lược ra quyết định trước
của người quyết định sau hoặc sau đối thủ
Lợi thế của người quyết định trước: Để xác định xem liệu thứ tự ra quyết định có tạo ra
ra quyết định đầu tiên để gây ảnh hưởng tới các quyết lợi thế khi các hãng đưa ra các quyết định kế tiếp hay
định sau này của đối thủ, làm đối thủ chọn hành động không, áp dụng biện pháp quay ngược vào các cây trò
theo cách làm bạn có lợi hơn chơi với mỗi chuỗi quyết định có thể xảy ra
Lợi thế của người quyết định sau: Nếu lợi ích tăng lên nhờ ra quyết định đầu tiên thì nghĩa là
Khi một hãng nhờ phản ứng lại quyết định thứ nhất của có lợi thế người quyết định đầu tiên.
hãng đối thủ và thu được lợi ích cao hơn Nếu lợi ích tăng lên nhờ ra quyết định thứ hai thì nghĩa là có
lợi thế của người đi sau.
Nếu lợi ích không đổi khi thay đổi thứ tự quyết định thì có
nghĩa là thứ tự không có ý nghĩa gì
383 384
8/4/2020
Giả sử Motorola và Sony được độc quyền cung cấp điện thoại
Người Brazil không quan tâm đến việc họ mua công nghệ nào,
di động trên thị trường Brazil
nhưng tổng doanh số sẽ thấp đi nếu Motorola và Sony không
Chính phủ quy định giá trần cho dịch vụ điện thoại di động là thỏa thuận cung cấp cùng một công nghệ
$800 mỗi năm với mỗi khách hàng
Cả Motorola và Sony đều có thể cung cấp điện thoại di động
theo công nghệ analog và số
Motorola Sony
Chi phí hàng năm của dịch vụ analog $250 $400
Chi phí hàng năm của dịch vụ số $350 $325
385 386
387 388
8/4/2020
tác
Động thái chiến lược: Hành động được sử dụng để đẩy đối thủ Các nhà quản lý tuyên bố hay biểu thị cho đối thủ biết bằng
vào tình thế bất lợi cách nào đó rằng họ sẽ tự ràng buộc bản thân vào việc thực
Có ba dạng: hiện một hành động hay đưa ra một quyết định nào đó bất
chấp đối thủ có thực hiện hành động gì hay ra quyết định gì
Cam kết
chăng nữa
Đe dọa
Là quyết định hay hành động vô điều kiện
Hứa hẹn
Chỉ có hiệu quả khi động thái chiến lược đó là đáng tin cậy
389 390
Các hãng đưa ra cam kết đáng tin cậy bằng cách thực hiện Là những hành động hay quyết định có điều kiện
những hành động không thể thay đổi được một cách vô điều Đe dọa:
kiện
Có thể được đưa ra công khai hoặc ngụ ý
Tạo ra vị thế người ra quyết định đầu tiên cho hãng đưa ra cam
kết trong trò chơi ra quyết định kế tiếp “Nếu anh thực hiện hành động A, tôi sẽ thực hiện hành
động B mà anh không mong muốn hoặc sẽ buộc anh
phải trả giá đắt”
Hứa hẹn:
“Nếu anh thực hiện hành động A, tôi sẽ thực hiện hành
động B mà anh mong muốn hoặc mang lại lợi ích cho
anh”
391 392
8/4/2020
Hợp tác trong các quyết định Quyết định một lần trong tình
chiến lược lặp lại thế lưỡng nan của người tù
Hợp tác: Khi các hãng độc quyền nhóm thực hiện các quyết
định cá nhân khiến cho tất cả các hãng đều có lợi hơn so với Lừa dối: Khi một nhà quản lý đưa ra một quyết định bất hợp
trường hợp kết cục cân bằng Nash khi không hợp tác. tác
Các quyết định lặp lại: Các quyết định được cùng một số Tình thế tiến thoái lưỡng nan của người tù khi ra quyết định
hãng đưa ra hết lần này đến lần khác một lần
393 394
395 396
8/4/2020
397 398
Hành vi lừa dối sẽ “nhấn cò” cho một giai đoạn trừng phạt
B1 B2 BN
PVLợi ích của lừa dối = ... trong quyết định lặp lại tiếp theo của trò chơi
(1 r )1 (1 r ) 2 (1 r ) N
Chiến lược ăn miếng trả miếng:
trừng phạt trong giai đoạn quyết định tiếp theo, và quay
trong đó Bi = Lừa dối - Hợp tác với i = 1, …, N
trở lại hợp tác nếu hành vi lừa dối ngừng lại
Chiến lược không lay chuyển
C1 C2 CP
PVChi phí của lừa dối = ... Sự trừng phạt là mãi mãi, thậm chí ngay cả khi đối thủ
(1 r ) N 1 (1 r ) N 2 (1 r ) N P
lừa dối muốn quay trở lại hợp tác
trong đó Cj = Hợp tác - Nash với j = 1, …, P
399 400
8/4/2020
Các động tác tạo điều kiện thuận lợi Khớp giá
Các phương pháp không trái pháp luật nhằm khuyến khích các Khớp giá: Hãng tuyên bố công khai rằng sẽ khớp với bất kỳ
hành vi hợp tác bằng cách giảm lợi ích của hành vi lừa dối mức giá thấp hơn nào của đối thủ
hoặc làm tăng cái giá phải trả cho hành vi lừa dối Thường thông qua quảng cáo
Có bốn dạng chính: Không khuyến khích sự giảm giá bất hợp tác:
Khớp giá lợi ích của hành vi giảm giá để lấy khách hàng của đối
Bảo đảm giá bán thủ gần như bị triệu tiêu khi các hãng tự buộc mình
Định giá công khai phải nhanh chóng định giá bằng với mức giá của bất cứ
Lãnh đạo giá đối thủ nào hạ giá
401 402
Đảm bảo giá bán: Cam kết của một hãng bán cho những Định giá công khai: Việc thông báo cho những người mua về
người mua của hãng hôm nay bất kỳ mức giá bán nào hãng có các mức giá theo cách đưa các thông tin định giá đến công
thể bán trong suốt một thời kỳ tương lai quy ước chúng
Mục đích chính của các bảo đảm giá bán này là để làm những hãng hạ giá theo kiểu không hợp tác sẽ bị phát
cho những hãng hạ giá bán sẽ phải chịu chi phí cao hơn hiện nhanh chóng và do đó thu được rất ít lợi nhuận
Là biện pháp phòng ngừa trước:
rút ngắn giai đoạn hãng giảm giá được lợi
đẩy nhanh hành động giảm giá trả đũa
giảm khả năng hành vi hạ giá đơn phương làm tăng giá
trị của hãng thực hiện hạ giá
403 404
8/4/2020
Lãnh đạo giá xảy ra khi một hãng độc quyền nhóm Hình thức thỏa thuận cấu kết công khai trong độc quyền nhóm
(hãng lãnh đạo) đặt giá của mình ở mức giá mà hãng Các thành viên dựa vào các thỏa thuận định giá công khai để
này tin rằng sẽ tối đa hóa lợi nhuận của toàn ngành nâng giá bằng cách hạn chế cạnh tranh
các hãng còn lại (các hãng làm theo) hợp tác bằng cách Là bất hợp pháp ở Hoa Kỳ, Ca-na-đa, Mê-xi-cô, Đức và Liên
cũng định mức giá như vậy minh Châu Âu
Không đòi hỏi phải có một thỏa thuận công khai là
làm theo hãng lãnh đạo giá giữa các hãng trên thị
trường
các hãng làm theo chỉ ngầm đồng ý với cách dàn xếp này
405 406
Hầu hết các cartel đều không tăng giá được nhiều và trong một
thời gian dài
Mức giá cả mà tất cả các hãng trong ngành đều mong muốn lại
không có tính ổn định về mặt chiến lược
Các hãng có động cơ lớn để lừa dối bằng cách đơn
phương giảm giá để tăng lợi nhuận
407 408
8/4/2020
Cấu kết ngầm: Sự hợp tác giữa các hãng đối thủ không nằm Chương 6
trong bất kỳ một thoả thuận công khai nào
Cấu kết ngầm tồn tại trong thị trường độc quyền nhóm
Phương pháp và kỹ thuật
ra quyết định nhằm mục
tiêu tối đa hoá lợi nhuận
409 410
Nội dung chương 6 6.1 Phương pháp định giá cộng chi phí
411 412
8/4/2020
Khái niệm: Là kỹ thuật định giá phổ biến khi các hãng không Hạn chế của phương pháp:
ước lượng cầu và các điều kiện về chi phí để áp dụng nguyên Vấn đề thực tế:
tắc tối đa hóa lợi nhuận MR = MC Lựa chọn giá trị của tổng chi phí bình quân ATC
Cách xác định mức giá. Lựa chọn giá trị của tiền lãi cộng vào giá vốn m
P = (1 + m)ATC Vấn đề lý thuyết:
Trong đó: m là tiền lãi trên chi phí một đơn vị (tiền lãi Thường không thể tạo ra mức giá tối ưu để tối đa hóa lợi
trên giá vốn) nhuận do không thỏa mãn điều kiện MR = MC
Sử dụng chi phí bình quân chứ không phải chi phí cận biên
khi ra quyết định
Không tính đến điều kiện cầu
413 414
Phương pháp định giá cộng chi phí Định giá cộng chi phí khi chi phí không đổi
Khi chi phí biến đổi bình quân không đổi thì
AVC = MC
Theo nguyên tắc đặt giá:
E E
P SMC P AVC
1 E 1 E
Để phương pháp định giá cộng chi phí đưa ra được
mức giá tối ưu, phải xác định m* sao cho
1 E* là độ co dãn của cầu theo
m*
1 E * giá tại mức giá tối đa hóa lợi
nhuận
415 416
8/4/2020
Định giá cộng chi phí khi chi phí không đổi 6.2 Phương pháp phân tích một hãng có nhiều
nhà máy
A
E 1
0.5( AVC A )
417 418
6.2.1. Đặc điểm của phương pháp 6.2.2 Phân tích mô hình một hãng có nhiều nhà
máy
Yêu cầu: hãng có nhiều nhà máy với chi phí khác nhau, hãng
phải phân bổ mức sản lượng mong muốn ở các nhà máy sao
cho chi phí là nhỏ nhất
Ví dụ: Giả sử một hãng có 2 nhà máy A và B
Hãng phải phân bổ sản xuất sao cho MCA = MCB
Mức sản lượng tối ưu là mức sản lượng mà tại đó
MR = MCT
Theo nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận, hãng lựa chọn
mức sản lượng sao cho
MR = MCT = MCA = MCB
419 420
8/4/2020
Một hãng có nhiều nhà máy Một hãng có nhiều nhà máy
Một hãng có 2 nhà máy với hàm chi phí cận biên
Hàm cầu của hãng được ước lượng là:
MCA= 28 + 0,04QA và MCB = 16 + 0,02QB
QT = 5000 - 100P
Xác định hàm tổng chi phí cận biên
Hàm doanh thu cận biên là
Biến đổi các hàm chi phí cận biên thành các hàm chi phí
MR = 50 – 0,02QT
cận biên ngược
Áp dụng điều kiện tối ưu
QA= 25MCA – 700 và QB = 50MCB - 800
50 - 0,02QT = 20 + 0,0133QT
Do quá trình cộng tổng theo chiều ngang đòi hỏi rằng
MCA = MCB = MCT cho tất cả các mức sản lượng QT Xác định mức sản lượng tối ưu Q*T = 900
QA = 25MCT – 700 và QB = 50MCT - 800 Phân bổ cho hai nhà máy
Xác định hàm tổng chi phí cận biên ngược MCA= 28 + 0,04QA = 32 và MCB = 16 + 0,02QB = 32
QT = QA + QB = 75MCT – 1500 MCT = 20 + 0,0133QT Kết quả Q*A = 100 đơn vị và Q*B = 800 đơn vị
421 422
6.3 Phương pháp phân tích một hãng bán trên 6.3. Đặc điểm phương pháp
nhiều thị trường
6.3.1 Đặc điểm phương pháp Yêu cầu: nếu một hãng bán hàng hóa trên hai thị trường
6.3.2 Phân tích mô hình 1 và 2, nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận là
Hãng phải phân bổ sản lượng sao cho MR1 = MR2
Lựa chọn mức sản lượng tối ưu sao cho MRT = MC
Nguyên tắc: để tối đa hóa lợi nhuận, hãng phải phân bổ sản
lượng sao cho
MRT = MC = MR1 = MR2
423 424
8/4/2020
6.3.2 Phân tích mô hình một hãng bán trên nhiều thị trường Một hãng bán trên nhiều thị trường
Xác định tổng doanh thu cận biên
425 426
Một hãng bán trên nhiều thị trường Một hãng bán trên nhiều thị trường
Giả sử một hãng bán hàng hóa trên hai thị trường riêng biệt, Xác định hàm tổng doanh thu cận biên:
đường cầu đối với hai thị trường là Xác định hàm cầu ngược trên hai thị trường
Q1 = 1000 – 20P1 và Q2 = 500 – 5P2 P1 = 50 – 0,05Q1 và P2 = 100 – 0,2Q2
Hàm chi phí cận biên của hãng Xác định hàm doanh thu cận biên trên hai thị trường
MC = 20 – 0,05 Q + 0,0001 Q2 MR1 = 50 – 0,1Q1 và MR2 = 100 – 0,2Q2
Yêu cầu: xác định sản lượng và mức giá bán của hãng trên hai Xác định hàm doanh thu cận biên ngược
thị trường để lợi nhuận của hãng là lớn nhất Q1= 500 – 10MR1 và Q2 = 250 – 2,5MR2
Do ở mọi mức sản lượng đều có MR1 = MR2 = MRT, nên
Q1= 500 – 10MRT và Q2 = 250 – 2,5MRT
427 428
8/4/2020
Một hãng bán trên nhiều thị trường Một hãng bán trên nhiều thị trường
Xác định hàm tổng doanh thu cận biên (tiếp) Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận
Do QT = Q1 + Q2, bằng cách cộng hai đường doanh thu cận 60 – 0,08 Q = 20 – 0,05 Q + 0,0001 Q2
biên ngược ta có hàm tổng doanh thu cận biên ngược
Mức sản lượng tối ưu là 500
QT = Q1 + Q2
Phân bổ sản lượng và quyết định giá trên hai thị trường
= 500 – 10MRT + 250 – 2,5MRT
Kết quả bán 300 đơn vị trên thị trường 1 với mức giá $35 và
= 250 – 12,5MRT bán 200 đơn vị trên thị trường 2 với mức giá $60
Vậy hàm tổng doanh thu cận biên của hãng là
MRT = 60 – 0,08QT.
429 430
6.4 Phương pháp phân tích một hãng sản xuất 6.4.1. Đặc điểm phương pháp
nhiều loại sản phẩm
6.4.1 Đặc điểm của phương pháp Sản phẩm liên quan trong tiêu dùng
6.4.2 Phân tích mô hình Hãng sản xuất hai loại hàng hóa X và Y, hãng sẽ lựa
chọn sản xuất và bán tại mức sản lượng mà
MRX = MCX và MRY = MCY
MRX là một hàm không chỉ phụ thuộc vào QX mà còn
phụ thuộc cả vào QY (tương tự như vậy đối với MRY)
nên các điều kiện này cần phải được thỏa mãn đồng
thời
431 432
8/4/2020
6.4.2 Phân tích mô hình một hãng bán nhiều Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
loại sản phẩm
Sản phẩm liên quan trong tiêu dùng – Ví dụ Sản phẩm liên quan trong tiêu dùng – Ví dụ
Một hãng sản xuất hai loại sản phẩm là X và Y thay thế cho Xác định hàm doanh thu cận biên đối với hai sản phẩm
nhau, hàm cầu đối với hai sản phẩm được ước lượng là: MRX = 70 – 0,001QX – 0,00125QY
QX = 80.000 – 8.000PX + 6.000PY MRY = 80 – 0,002QY – 0,00125QX
QY = 40.000 – 4.000PY + 4.000PX
Xác định hàm chi phí cận biên đối với hai sản phẩm
Hàm tổng chi phí được ước lượng là
MCX = 7,5 + 0,0005QX và MCY = 11 + 0,00025QY
TCX = 7,5QX + 0,00025Q2X
Áp dụng nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận, giải hệ hai
TCY = 11 QY + 0,000125Q2Y
phương trình
Yêu cầu: xác định giá và lượng bán hàng X và Y để tối đa
Q*X= 30.000, Q*Y = 14.000
hóa lợi nhuận
P*X = $44,5 và P*Y = $51
433 434
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
Sản phẩm thay thế cho nhau trong sản xuất Sản phẩm thay thế cho nhau trong sản xuất
Sản phẩm thay thế cho nhau trong sản xuất: Các Giả sử hãng sản xuất hai loại sản phẩm là X và Y có
sản phẩm được sản xuất trong cùng một hãng, cạnh thể thay thế cho nhau trong sản xuất, hãng cần phân bổ
tranh với nhau để có được các phương tiện sản xuất phương tiện sản xuất giữa X và Y sao cho
hữu hạn của hãng. MRPX = MRPY
Trong dài hạn, hãng có thể điều chỉnh các phương tiện Mức vận hành phương tiện sản xuất tối ưu được xác
sản xuất của nó để sản xuất mức sản lượng tối đa hoá định tại MRPT = MC
lợi nhuận của mỗi sản phẩm
Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận:
MRPT = MC = MRPX = MRPY
435 436
8/4/2020
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
Sản phẩm thay thế cho nhau trong sản xuất Sản phẩm thay thế cho nhau trong sản xuất – Ví dụ
Một hãng sản xuất hai loại sản phẩm là X và Y có thể thay thế
cho nhau trong sản xuất. Hàm cầu đối với 2 sản phẩm là:
QX = 60- 0,5 PX và QY = 40 – 0,67PY
Hàm sản xuất đối với 2 sản phẩm này là
QX = 2HX và QY = 4HY
Trong đó: HX và HY, tương ứng là thời gian dây chuyền sản xuất hoạt
động để sản xuất X và Y
Hàm chi phí cận biên MC = 72 + 2HT
Yêu cầu: xác định (1) mức sử dụng (thời gian vận hành) tối
ưu của nhà máy là bao nhiêu; (2) Mức sử dụng cần được phân
bổ như thế nào giữa việc sản xuất hai sản phẩm
437 438
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
Sản phẩm thay thế cho nhau trong sản xuất – Ví dụ Hàng hóa bổ sung trong sản xuất:
Xác định hàm doanh thu cận biên đối với 2 sản phẩm Để tối đa hóa lợi nhuận, sản xuất tại mức sản lượng mà
MRX = 120 – 4QX và MRY = 60 – 3QY tại đó doanh thu cận biên chung (MRJ) bằng chi phí cận
Xác định sản phẩm cận biên của hai sản phẩm biên:
MPHx = 2 và MPHy = 4 MRJ = MC
Xác định sản phẩm doanh thu cận biên của hai sản phẩm Doanh thu cận biên chung là mức doanh thu tăng thêm
MRPHx = 240 – 16 HX và MRPHy = 240 – 48HY từ việc sản xuất thêm một đơn vị đồng sản phẩm
Hàm tổng sản phẩm doanh thu cận biên MRPT = 240 – 12HT Khi xác định được mức sản xuất tối đa hoá lợi nhuận,
Áp dụng điều kiện tối đa hóa lợi nhuận, kết quả thu được: các mức giá của từng sản phẩm được tính từ các đường
Mức sử dụng tối ưu là 12h/ngày, phân bổ 9h cho sản xuất X và 3h cho cầu riêng của nó
sản xuất Y
439 440
8/4/2020
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm Hàng hóa bổ sung trong sản xuất
441 442
Một hãng bán nhiều loại sản phẩm Một hãng bán nhiều loại sản phẩm
Hàng hóa bổ sung trong sản xuất – ví dụ Hàng hóa bổ sung trong sản xuất – ví dụ
Một hãng sản xuất hai sản phẩm X, Y bổ sung cho Xác định hàm doanh thu cận biên chung
nhau trong sản xuất. MRJ = 360 – 0,003Q
Hàm cầu đối với hai sản phẩm là: Chú ý: MRY =0 khi QY = 75.000. Nên nếu 0 ≤ Q ≤ 75.000 thì
QX = 285.000 – 1.000PX hàm doanh thu cận biên chung là tổng theo chiều dọc của hai
đường doanh thu cận biên, nếu Q > 75.000, doanh thu cận
QY = 150.000 – 2.000PY biên chung giống như MRX.
Hàm chi phí cận biên MC = 10 + 0,002Q Áp dụng nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận, giải ra
Trong đó Q đại diện cho cả QX và QY (Q = QX = QY) Kết quả: Q* = 70.000; PX = 215 và PY = 40
443 444
8/4/2020
6.5. Chiến lược ngăn cản sự gia nhập của các 6.5.1. Mục tiêu
hãng mới
6.5.1 Mục tiêu của chiến lược Chiến lược ngăn cản sự gia nhập xảy ra khi một hãng (hoặc
6.5.2 Chiến lược ngăn cản sự gia nhập nhiều hãng) hiện tại đưa ra các hành động chiến lược nhằm
làm nản lòng hoặc thậm chí ngăn cản sự gia nhập của một
(hoặc nhiều) hãng mới vào thị trường
445 446
6.5.2 Chiến lược ngăn cản sự gia nhập Định giá hạn chế gia nhập
Nghiên cứu hai hành vi chiến lược: Trong một số tình huống, hãng độc quyền có thể đưa ra cam
Định giá hạn chế gia nhập kết tin cậy nhằm định một mức giá thấp hơn mức giá tối đa
hoá lợi nhuận nhằm ngăn cản các hãng mới gia nhập thị trường
Tăng công suất
Để thực hiện được, hãng hiện tại phải có khả năng đưa
ra một cam kết đáng tin cậy rằng nó sẽ tiếp tục định giá
thấp hơn mức giá tối đa hoá lợi nhuận thậm chí sau khi
các hãng mới gia nhập thị trường
447 448
8/4/2020
Định giá hạn chế gia nhập Định giá hạn chế gia nhập
449 450