Professional Documents
Culture Documents
6/14/2021 1
1 2
QUỸ CỦA
DOANH NGHIỆP
6/14/2021 4
3 4
Nhà
tài trợ
6/14/2021 5 6
5 6
DFM_FMV2017_Ch01 1
TMU
Mục tiêu của Doanh nghiệp là gì? Mục tiêu của QTTC:
* Tối đa hóa lợi nhuận và đối diện với Ngắn hạn: Đảm bảo năng lực thanh toán của
những vấn đề: doanh nghiệp với nguồn tài chính tối ưu - thỏa
- Cấu trúc lợi nhuận theo thời gian mãn ĐK đủ về số lượng, đúng về thời gian
- Sự không chắc chắn của thu nhập Dài hạn: Hoạch định các giải pháp tối ưu trong
- Thuế thu nhập từng giai đoạn để thực hiện mục tiêu của doanh
• Tối đa hóa giá trị của cải cho các nghiệp, cụ thể là đưa ra các quyết định đầu tư
cổ đông bằng cách: hiệu quả cao và đưa ra các quyết định tài trợ hợp
- Tối đa hóa giá trị thị trường? lý với chi phí sử dụng vốn thấp.
- Tối đa hóa thị giá cổ phiếu?
6/14/2021 7
7 8
1 2 3
*Hoạch định
chiến lược và Tổ chức thực Kiểm soát tình
đề ra chính hiện các chiến hình tài chính
sách tài chính lược TCDN doanh nghiệp
doanh
nghiệp.
6/14/2021 10
9 10
Chức năng của QTTC Tổ chức quản trị tài chính doanh nghiệp
Hội đồng quản trị
Hoạch định chiến lược tài chính doanh nghiệp
Tổ chức thực hiện chiến lược tài chính doanh Tổng giám đốc
Kiểm soát quá trình thực hiện chiến lược tài chính
Trưởng phòng tài chính Kế toán trưởng
doanh nghiệp (thiết lập tiêu chuẩn, kiểm soát và
phân tích tài chính) Quản trị Quản trị Quản trị Quản trị Kế toán Kế toán Soạn thảo
tiền và tín dụng phân phối rủi ro tài tài chính thuế BCTC &
chứng th.mại KQKD chính KTNB
khoán
Hình 1: Tổ chức bộ máy quản lý tài chính điển hình
6/14/2021 11
11 12
DFM_FMV2017_Ch01 2
TMU
Hình
thức tổ
chức
của dn
QTTC
Thị
trường
Thuế tài
chính
14
13 14
Sở hữu DN, đặc điểm ngành KD và QTTC Có những hình thức tổ chức Doanh nghiệp nào?
15 16
Môi trường thuế của doanh nghiệp Thị trường tài chính
17 18
DFM_FMV2017_Ch01 3
TMU
Cấu trúc thị trường tài chính Thị trường chứng khoán và QTTCDN
Thị trường sơ cấp là nơi các chứng khoán được bán lần
đầu, còn thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng
khoán đã được phát hành
Phát hành chứng khoán lần đầu (Initial Public Offering -
IPO) là việc công ty bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng
Phát hành thêm chứng khoán mới (Seasoned New Issue)
là việc công ty đã có cổ phiếu hiện niêm yết trên thị
trường thứ cấp nay phát hành thêm cổ phiếu mới ra thị
trường chứng khoán
6/14/2021 20
19 20
Một số điểm cần lưu ý trong công tác QTTC Tiền có giá trị theo thời gian
Lợi ích phải xem xét trong mối quan hệ với rủi ro
21 22
Cân đối thu chi, cung – cầu về tiền của dn Khó có thể tìm được phương án hoàn hảo
23 24
DFM_FMV2017_Ch01 4
TMU
Lợi ích phải xem xét trong mối quan hệ với rủi ro Chi phí sử dụng vốn luôn là tham số cơ bản
25 26
Có sự kích thích hợp lý với người điều hành DN Chính sách thuế có ảnh hưởng đến quyết định KD
27 28
29 30
DFM_FMV2017_Ch01 5
TMU
32
31 32
2.1. Lãi suất và dòng tiền Các phương pháp tính lãi
Lãi suất Tiền lãi (lợi tức): được xem xét dưới hai góc độ:
Dòng tiền - Ở góc độ người cho vay hay nhà đầu tư vốn,
tiền lãi là số tiền tăng thêm trên số vốn đầu tư ban
đầu trong một khoảng thời gian nhất định.
- Ở góc độ người đi vay hay người sử dụng vốn,
tiền lãi là số tiền mà người đi vay phải trả cho
người cho vay (là người chủ sở hữu vốn) để được
sử dụng vốn trong một thời gian nhất định.
33 34
Lãi suất (tỷ suất lợi tức): tỷ số giữa tiền lãi thu
được (phải trả) so với vốn đầu tư (vốn vay) Phương thức tính lãi theo lãi đơn là
trong một đơn vị thời gian. phương thức tính toán mà tiền lãi sau
mỗi kỳ không được nhập vào vốn để tính
lãi cho kỳ sau. Tiền lãi của mỗi kỳ đều
được tính theo vốn gốc ban đầu và đều
bằng nhau.
Đơn vị thời gian là năm (trừ trường hợp cụ thể
khác)
35 36
35 36
DFM_FMV2017_Ch01 6
TMU
37 38
Bài 1. Bài 2.
Công ty B đưa ra chính sách bán hàng “3/15 net 45” (nghĩa là
nếu khách hàng thanh toán trong vòng 15 ngày sau khi giao hàng
Công ty C đang áp dụng chính sách khuyến mãi bán
thì được hưởng chiết khấu 3% trên số tiền hàng, thời hạn thanh hàng trả chậm 6 tháng cho ti vi 42 inch, giá 30 triệu/cái.
toán tối đa trong vòng 45 ngày kể từ khi giao hàng). Giả định nếu Nay công ty có thông báo: “giảm giá 10% cho khách hàng
bạn mua 1 lô hàng có trị giá hóa đơn 2.000 triệu đồng. (1 năm 360 mua trả tiền ngay”.
ngày)
a) Nếu có người cho bạn vay tiền để mua, bạn sẽ sẵn
Hãy tính: lòng trả lãi suất là bao nhiêu?
a) Lãi suất đơn cao nhất mà bạn sẵn lòng đi vay để trả trong
vòng 15 ngày và để nhận chiết khấu tiền mặt.
b) Nếu lãi suất tiền vay là 25%/năm, bạn sẽ lợi hơn hay
b) Bạn sẽ lợi hơn (hay thiệt đi) bao nhiêu tiền nếu đi vay với lãi
thiệt đi bao nhiêu tiền?
suất 15%/ năm trong 30 ngày để thanh toán vào ngày thứ 15.
39 40
39 40
41 42
DFM_FMV2017_Ch01 7
TMU
43 44
43 44
Bài 3. Bài 4:
GDP bình quân đầu người của Việt Nam vào năm 2006 là Ông A đầu tư 1 khoản tiền 100.000 $ với lãi suất 10%/năm. Sau
700$. Nếu tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam đạt 10%/ năm một thời gian thu được cả vốn lẫn lãi số tiền là 161.051$ (tính theo
đều đặn liên tục. lãi kép).
a) Còn bao lâu nữa Việt Nam sẽ vượt ngưỡng nghèo là Hỏi thời gian đầu tư là bao lâu?
1.000$/người
b) Còn bao lâu nữa Việt Nam sẽ đuổi kịp Hàn Quốc 24.000$/
người (năm 2006)
c) năm 1960, GDP bình quân của Hàn Quốc bằng GDP bình
quân của Việt Nam năm 2006. Hỏi tốc độ tăng trưởng bình quân
hàng năm của họ là bao nhiêu?
45 46
45 46
Bài 5.
Bài 6:
Có 2 phương án đầu tư:
Có 2 phương án đầu tư:
- PA1: Đầu tư 1 lần 100trđ vào thời điểm hiện tại
Năm 0 1 2 3
- PA2: Đầu tư 110 trđ chia thời gian đầu tư làm 3 giai đoạn:
+ Hiện tại: 40 trđ PA A (100) 60 30 35
+ 1 năm sau: 40 trđ PA B (110) 70 35 35
+ 2 năm sau : 30trđ
Chi phí sử dụng vốn: 12%/năm
Lãi suất cho các phương án là như nhau: i= 12%/năm
Các dòng tiền đều xảy ra vào cuối năm (năm 0 là đầu năm
Bạn sẽ lựa chọn phương án nào? thứ nhất)
Hãy tư vấn cho công ty nên chọn phương án nào?
47 48
47 48
DFM_FMV2017_Ch01 8
TMU
Bài 7: Bài 8:
Bạn dự định mua 1 nền đất dự án tại thành phố Bình Ngày 1/1/x Công ty X đang xem xét mua 1 dây chuyền sx. Có 4 nhà
Dương. Công ty địa ốc đưa ra 2 phương thức thanh toán như cung cấp đưa ra các mức giá và hình thức thanh toán như sau:
sau: DN A: giá bán 200 trđ, thanh toán ngay 1 lần khi giao hàng (ngày
- Hoặc trả ngay 1 lần số tiền 5 tỷ đồng 1/3/x), chi phí vận chuyển người bán chịu.
- Hoặc trả dần theo lịch trình như sau: DN B: giá bán 205 trđ, thanh toán ngay khi giao hàng (ngày
+ Trả ngay: 30 trđ 1/3/x) 50%, còn lại thanh toán sau 3 tháng (ngày 1/6/x). Chi phí
vận chuyển về cty dự kiến 15 trđ (trả ngay khi giao hàng).
+ 1 năm sau: 10 trđ
DN C: giá bán 190 trđ, thanh toán trước 15% vào ngày 1/2/x,
+ 2 năm sau : 8trđ sau 1 tháng (ngày 1/3/x) sẽ giao hàng và thanh toán 50% giá
+ 3 năm sau: 5trđ hàng. Còn lại sẽ thanh toán vào ngày 1/5/x.
Bạn chọn cách nào nếu cơ hội sinh lời của đồng tiền của bạn Nếu đồng tiền của cty X có khả năng sinh lợi 1%/ tháng thì cty nên
hiện nay là: 11% ghép lãi nửa năm. chọn mua hàng của dn nào?
49 50
49 50
51
51 52
53 54
DFM_FMV2017_Ch01 9
TMU
2.2. Giá trị theo thời gian của tiền Giá trị tương lai – FV:
Giá trị tương lai của tiền; FV của một khoản tiền: FVn=PV(1+i)n
Giá trị hiện tại của tiền FVn=PV.FVF(i,n)
FV của chuỗi tiền đều (A)
n-1
- Cuối kỳ: FV=A ∑ (1+i)t
0
n
- Đầu kỳ: FV=A ∑ (1+i)t
1
FV của chuỗi tiền biến đổi:
n
FV = ∑CFt(1+i)n-t
1
55 56
Bài 1: Bài 2:
Công ty đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng B phát hành trái phiếu để
Nếu bạn mua 1 xe hơi theo hợp đồng trả góp đều 50 trđ vào đầu huy động vốn. Theo đó, đến ngày 1/12/2015 phải trả khoản tiền
mỗi tháng trong vòng 4 tháng, bắt đầu trả từ tháng 1/2010. đầu tiên là 20 tỷ đồng và trả đều đặn 6 tháng một lần trong 5 năm
Nhưng do bạn kẹt tiền vào 3 tháng đầu, đến tháng 4/2010 cho đến 2020.
bạn mới trả lần đầu. Vậy tổng số tiền ở tháng 4 mà bạn phải trả Để chuẩn bị cho đợt phát hành trái phiếu này, trước đây vào
là bao nhiêu nếu lãi suất áp dụng cho bạn là 12%/ năm, ghep lai ngày 1/12/2010, công ty B đã gửi đều đặn và sẽ liên tục cho đến
hang thang? ngày 1/12/2020 cứ 6 tháng một lần vào quỹ đầu tư phát triển đô
thị A với lãi suất chứng chỉ quỹ 12%/năm, ghép lãi nửa năm
Hãy cho biết số tiền công ty B phải gửi mỗi lần vào quỹ A là
bao nhiêu để có thể đáp ứng thanh toán trái phiếu như trên.
57 58
57 58
Bài 3: Bài 4:
Bạn ký hợp đồng vay tiền của ngân hàng A với các điều khoản như sau:
Trả đều hàng tháng: 50 trđ vào cuối mỗi tháng trong 4 năm
Cửa hàng xe máy bán xe trả góp theo hợp đồng như sau:
Lãi suất 12%/năm, ghép lãi hàng tháng.
- Trả ngay 5trđ khi mua xe, trả góp 0,5 trđ cuỗi mỗi tháng
Hỏi:
trong thời gian 2 năm liên tục.
a) Số tiền vay là bao nhiêu?
- Biết lãi suất trả chậm: 15%/năm
b) Nếu bạn vì lý do nào đó không thanh toán được trong 7 đợt đầu và
Nếu mua trả ngay thì cửa hàng sẽ bán với giá bao nhiêu? ngân hàng đồng ý,đến đợt thứ 8 (cuối tháng thứ 8) bạn sẽ phải trả
bao nhiêu để chấm dứt sớm hợp đồng?
c) Nếu vào đầu năm thứ 3 (tức là sau 24 đợt thanh toán, hợp đồng
được ngân hàng A bán cho công ty cho thuê TC B thì giá mà B sẽ
trả là bao nhiêu nếu tỷ suất sinh lời đòi hỏi của B là 15%/năm)
59 60
59 60
DFM_FMV2017_Ch01 10
TMU
61 62
Bài 7:
Bài 6: Công ty phát triển giáo dục A đang xem xét 2 phương án đầu tư 1 phòng
máy tính như sau:
Nếu bạn đồng ý trả nợ 6 tháng mỗi lần số tiền đều PA 1: Mua máy
nhau là 40trđ với lãi suất 12%/ năm và tổng cộng Giá mua: 500 trđ
là 7 lần. Thêm vào đó 6 tháng sau đợt 7 bạn sẽ trả Giá trị thanh lý: 50 trđ
1 đợt cuối cùng số tiền 20 trđ. Khoản nợ của bạn Thời gian hữu dụng : 4 năm
Chi phí bảo trì hàng tháng : 5 trđ (tháng cuối cùng không cần bảo
là bao nhiêu? trì)
PA 2: Thuê máy
Tiền thuê hàng tháng 16 trđ
Thời gian thuê : 4 năm (48 tháng)
Bên cho thuê chịu trách nhiệm bảo trì
Nếu đồng vốn của công ty A có cơ hội sinh lời 15%/năm thì công ty nên
63 mua hay nên thuê? 64
63 64
Bài 8: Bài 9.
Một người gửi tiết kiệm tại một ngân hàng vào cuối mỗi quý một khoản tiền
bằng nhau. Một công ty dự định mua thiết bị, có 4 bức điện chào hàng sau:
1. Nếu người đó gửi mỗi lần một khoản tiền là 2 triệu VND, lãi suất danh Bức điện 1: Giá 150 trđ. CP vận chuyển 10 trđ. TT ngay khi giao hàng
nghĩa của ngân hàng là i(4) = 8,4% thì sau 2 năm, người đó thu được một Bức điện 2: Giá 170 trđ, người bán chịu trách nhiệm vận chuyển. Tiền hàng
khoản tiền là bao nhiêu. được TT ngay 50%, số còn lại cho chịu sau 1 năm.
2. Nếu người đó thu được cả vốn lẫn lãi là 40.463.286 VND sau ba năm, Bức điện 3: Giá 165 trđ và người mua vận chuyển với CP 15 trđ. Tiền hàng
lãi suất tiết kiệm của ngân hàng là i(4) = 8,4% thì phải gửi vào ngân hàng phải TT ngay 20%, sau 1 năm TT 30%, sau 2 năm TT nốt số còn lại.
mỗi quý một khoản tiền là bao nhiêu.
Bức điện 4: Giá 160 trđ, người bán chịu trách nhiệm vận chuyển. TT trước
3. Xác định lãi suất tiền gửi tiết kiệm danh nghĩa i(4) tại ngân hàng biết: khi nhận hàng 3 tháng 30%, khi giao hàng người mua tiếp tục TT 50%, còn
cuối mỗi quý người đó gửi vào ngân hàng một khoản tiền là 4 triệu VND lại TT sau 1 năm
và sau 2 năm 6 tháng thu được một khoản tiền là 43.800.000 VND.
Tư vấn cho công ty ABC nên mua hàng theo điện chào hàng nào? Biết rằng lãi
4. Nếu lãi suất gửi tiết kiệm danh nghĩa ở ngân hàng i(4) = 8%, cuối mỗi
suất trung bình trên thị trường hiện tại ổn định ở mức 1% /tháng. Ghép lãi theo
quý, người đó gửi một khoản tiền là 2,5 triệu VND thì sau bao nhiêu kỳ
tháng.
gửi, ông ta sẽ thu được 42.000.000 VND.
65
65 66
DFM_FMV2017_Ch01 11
TMU
67 68
6/14/2021 70
69 70
6/14/2021 71 6/14/2021 72
71 72
DFM_FMV2017_Ch01 12
TMU
6/14/2021 73
73 74
3.1 Khung phân tích báo cáo tài chính Bảng cân đối kế toán
Tài sản (Assets) Nguồn vốn (Liabilities &
Hệ thống báo cáo tài chính: Owners’Equity)
1. TSLĐ (Current assets) 1. Nợ ngắn hạn
1. Bảng cân đối kế toán (tại ngày.../.../...) - Tiền & CK có giá - Phiếu thanh toán
- Các khoản phải thu - Các khoản phải trả ngắn hạn
2. Báo cáo kết quả kinh doanh (năm....) - Tồn kho 2. Nợ dài hạn
2. TSCĐ(Fixed assets) - Vay dài hạn
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Đất đai, nhà xưởng - Các trái phiếu dài hạn
- Máy móc, thiết bị 3.Vốn cổ phần
4. Thuyết minh báo cáo tài chính 3. Tài sản vô hình - Cổ phần ưu đãi
(Intangible assets) - Cổ phần thường
- Bằng phát minh sáng chế - Vốn bổ sung
- Hệ thống thông tin - Lợi nhuận giữ lại
75 76
77 78
DFM_FMV2017_Ch01 13
TMU
3.2 Phân tích tỷ số tài chính Nhóm các tỷ số về khả năng sinh lời
79 80
Nhóm các tỷ số về khả năng sinh lời Các tỷ số sử dụng tài sản
Số dư Bq KPT x 360
Kỳ thu tiền bình
=
quân ACP Doanh thu
81 82
83 84
DFM_FMV2017_Ch01 14
TMU
85 86
6/14/2021 88
87 88
6/14/2021 89 6/14/2021 90
89 90
DFM_FMV2017_Ch01 15
TMU
91 92
Vốn lưu động và Quản trị vốn lưu động Ý nghĩa của vốn lưu động
Tổng vốn lưu động Khả năng thanh toán và vay vốn dễ dàng cho DN (…)
Cung cấp kịp thời NVL đảm bảo SXKD liên tục
Tổng giá trị mà công ty đã đầu tư vào TS ngắn hạn Dễ dàng nhận được chiết khấu thanh toán
Vốn lưu động thuần Khả năng đối mặt với các đk bất lợi như khủng hoảng,
Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn lạm phát
Chi trả CP hoạt động sx của DN (…)
Quản trị vốn lưu động Hưởng lợi ích từ điều kiện thị trường thuận lợi (…)
Các chính sách và quyết định điều hành, kiểm soát
tài chính liên quan đến đầu tư tài sản ngắn hạn và
tài trợ cho tài sản ngắn hạn
6/14/2021 93 6/14/2021 94
93 94
Cấu trúc vốn lưu động (1) Cấu trúc vốn lưu động (2)
Phân loại theo vị trí trong quá trình sản xuất Phân loại theo quan hệ sở hữu về vốn
Vốn trong khâu dự trữ sản xuất (…) Vốn chủ sở hữu (…)
Vốn trong khâu sản xuất (…) Các khoản nợ (…)
Vốn trong khâu tiêu thụ (…) Phân loại theo nguồn hình thành
Phân loại theo hình thái biểu hiện: Vốn điều lệ (…)
Vốn vật tư hàng hóa Vốn tự bổ sung (…)
Vốn bằng tiền Vốn liên doanh, liên kết (…)
Vốn đi vay (…)
6/14/2021 95 6/14/2021 96
95 96
DFM_FMV2017_Ch01 16
TMU
Cấu trúc tổng vốn lưu động (TS ngắn hạn) Chính sách đầu tư tài sản ngắn hạn
Dựa vào phân tích chu kỳ kinh doanh Tỷ trọng tài sản ngắn hạn / Tổng tài sản trước hết
chịu sự chi phối của đặc trưng ngành (…) và
Giá trị
TS ngắn hạn
tạm thời
những biến động môi trường kinh doanh (…)
Trong các điều kiện như nhau, quyết định chính
sách đầu tư tài sản ngắn hạn sẽ thể hiện tương
quan giữa Quy mô tài sản ngắn hạn với Quy mô
TS ngắn hạn
thường xuyên hoạt động kinh doanh của công ty (Sản lượng
và/hoặc Doanh số)
Thời gian
6/14/2021 97 6/14/2021 98
97 98
Chính sách cởi mở trương nắm giữ TS ngắn hạn ở mức cao (trong
Chính sách vừa phải tương quan với doanh số)
Chính sách hạn chế Ưu điểm: Giảm thiểu rủi ro thanh khoản, rủi ro
ngưng sản xuất và mất thị trường
Tài sản ngắn hạn Nhược điểm: Hiệu suất sử dụng tài sản thấp; Chi
phí sử dụng vốn cao.
99 100
Chính sách hạn chế (Retricted policy) Chính sách vừa phải (Moderate policy)
Chính sách hạn chế (Aggressive Approach) chủ Chính sách vừa phải (Moderate Approach) chủ
trương nắm giữ TS ngắn hạn ở mức thấp (trong trương giữ TS ngắn hạn ở mức vừa phải so với
tương quan với doanh số) doanh thu. Do vậy, nó được coi chính sách trung
Ưu điểm: Tăng hiệu suất sử dụng tài sản; Giảm dung giữa chính sách cởi mở và hạn chế.
chi phí sử dụng vốn
Theo bạn, trong thực tế điều hành doanh
Nhược điểm: Rủi ro thanh khoản, rủi ro ngưng sản nghiệp, nhà quản trị tài chính muốn áp dụng
xuất và mất khách hàng cao chính sách này có thể phải đối diện với những
vấn đề gì?
Trong hoàn cảnh nào, DN sẽ áp dụng chính sách này?
101 102
DFM_FMV2017_Ch01 17
TMU
Mô hình
2.3 Mô hình tài trợ
tài trợ
Cao Thấp Tài trợ dài hạn cho tài sản thường xuyên
(Hedging Approach - Maturity Matching Approach)
Thanh khoản CS cởi mở CS vừa phải CS hạn chế
Tài trợ dài hạn cho tài sản thường xuyên và một
Lợi nhuận CS hạn chế CS vừa phải CS cởi mở
phần tài sản tạm thời (Conservative Approach)
Rủi ro CS hạn chế CS vừa phải CS cởi mở
Tài trợ ngắn hạn cho một phần tài sản thường
xuyên (Aggressive Approach)
6/14/2021 103
103 104
105 106
Thời gian
107 6/14/2021 108
107 108
DFM_FMV2017_Ch01 18
TMU
109 110
111 112
Cân nhắc cân bằng rủi ro và lợi ích Động cơ của việc giữ tiền mặt:
Nhà QTTC phải xem xét sự đánh đổi RR với lợi Thực hiện các giao dịch kinh doanh thường nhật
ích trong mỗi chính sách thay thế: một cách thông suốt và liên tục
Quá ít tiền mặt làm tăng nguy cơ; Quá nhiều tiền mặt Đáp ứng nhu cầu chi trả và thanh toán các khoản
làm giảm thu nhập (tiền mặt là một TS phi lợi nhuận) nợ tới hạn, đảm bảo hình ảnh tài chính
Các chứng khoán an toàn và thanh khoản cao nhất
Dự phòng cho các tình huống không lường trước
cũng có lợi nhuận kỳ vọng thấp nhất
và các cơ hội đầu cơ (Nguồn tiền này được gọi là
Chức năng của người quản lý tài chính là tìm ra ngân quỹ đầu cơ)
một sự cân bằng thích hợp giữa tối đa hoá lợi
nhuận và giảm thiểu rủi ro (…)
6/14/2021 113 6/14/2021 114
113 114
DFM_FMV2017_Ch01 19
TMU
115 116
Xác định dự trữ tiền mặt mục tiêu (…) 2.Bán chịu
95%*(1) 443.65 522.50 356.25 570.00 625.10 684.00
Dự kiến các bối cảnh rủi ro (…) 2.1.Thu sau 1 tháng
Dự kiến các giải pháp ứng phó nhằm duy trì cân 30%*(2)' - 133.10 156.75 106.88 171.00 187.53
bằng dự trữ tiền mặt mục tiêu (…) 2.2.Thu sau 2 tháng
70%*(2)'' - - 310.56 365.75 249.38 399.00
3.Trả tiền ngay
5%*(1) 23.35 27.50 18.75 30.00 32.90 36.00
117 118
II,Chi
4.Trị giá NVL mua (300.00) (320.00) (240.00) (360.00) (400.00) (400.00)
4.2.Trả sau 1 tháng III.Chênh lệch thu chi (346.65) (386.11)(36.95) (30.88) (170.73)(23.27)
50%*(4) - (150.00) (160.00) (120.00) (180.00) (200.00)
6.Thuế 10%*(1)'-(4)' - (16.70) (23.00) (13.50) (24.00) (25.80) V.Dự phòng - - - (50.00) (50.00) (50.00)
6/14/2021
8.Tổng chi 119
(370.00) (546.70) (523.00) (533.50) (624.00) (645.80) 6/14/2021 120
119 120
DFM_FMV2017_Ch01 20
TMU
Vòng chu chuyển tiền (Cash Conversion Vòng chu chuyển tiền (Cash Conversion
Cycle) Cycle - CCC)
Tất cả các công ty đều có "chu kỳ vốn lưu động"
Tính toán CCC mục tiêu trong đó họ mua hoặc SX hàng tồn kho, giữ nó
Tính toán CCC thực tế từ báo cáo tài chính một thời gian, rồi bán nó và cuối cùng thu tiền mặt.
Vòng chu chuyển tiền CCC được tính từ khi chi trả
Lợi ích của việc giảm CCC cho các nguyên liệu thô tới khi nhận được tiền mặt
trong bán hàng.
CCC là một thước đo khả năng quản lý dòng
tiền của doanh nghiệp (…)
6/14/2021 122
121 122
Tính toán CCC mục tiêu Tính CCC dựa trên báo cáo tài chính
Mua NVL trả chậm Bán hàng trả chậm Trên thực tế, nhà QTTC sẽ tính toán CCC dựa
trên báo cáo tài chính của công ty.
CCC thực tế gần như chắc chắn sẽ khác với dự
Trả tiền mua NVL Thu tiền bán hàng
báo lý thuyết do thế giới thực là phức tạp hơn:
Kỳ chu chuyển hàng tồn kho (ICP)
Kỳ chu chuyển khoản phải thu hay kì thu tiền BQ (ACP) Sự chậm trễ của việc vận chuyển;
Thời kỳ hoãn trả (mua chịu nguyên vật liệu) (PDP)
Kỳ chu chuyển tiền mặt (CCC) Thăng trầm của việc kinh doanh;
Sự chậm trễ của khách hàng trong thanh toán;
CCC = ICP + ACP - PDP Các công ty thường phải thực hiện chiến lược “Gối
đầu” khi vận hành chu trình kinh doanh;…
6/14/2021 123 6/14/2021 124
123 124
Một ví dụ về CCC trong dự tính mục tiêu Bạn hãy tính CCC thực tế cho công ty
của công ty trong slide 15:
Giả sử rằng công ty đã KD nhiều năm, có sự ổn
định vững chắc về đặt hàng, bán hàng, thu tiền và
thanh toán định kỳ.
Các dữ liệu tài chính gần nhất:
Doanh thu hàng năm 1.216.666 triệu đồng
Giá vốn hàng bán 1.013.889 triệu đồng
Hàng tồn kho ck 250.000 triệu đồng
Khoản phải thu bq 300.000 triệu đồng
Nguồn: RR4, p.514 Khoản phải trả bq 150.000 triệu đồng
6/14/2021 125 6/14/2021 126
125 126
DFM_FMV2017_Ch01 21
TMU
127 128
Lợi ích của việc giảm CCC Mô hình dự trữ tiền mặt tối ưu
Trên lý thuyết, CCC giảm giúp công ty có khả năng sinh Các mô hình dự trữ tiền mặt tối ưu xuất phát từ
lợi cao hơn (…); việc rút ngắn CCC có thể thực hiện qua quan điểm muốn xác định lượng tiền dự trữ nhằm
việc rút ngắn ICP, rút ngắn ACP và tăng PDP. tiết kiệm chi phí có liên quan và đảm bảo phục vụ
Bằng chứng thực nghiệm: Hyun-Han Shin và Luc
Soenen* nghiên cứu hơn 2.900 công ty trong khoảng thời
tốt nhu cầu thanh toán của công ty.
gian 20 năm, và họ nhận thấy rằng việc rút ngắn CCC Một số mô hình dự trữ tiền mặt cơ bản:
mang lại lợi nhuận cao hơn và hiệu suất của các cổ phiếu Mô hình Baumol-Allais-Tobin (BAT)
tốt hơn, điều này chứng tỏ rằng việc quản lý vốn lưu
động tốt là rất quan trọng (…) Mô hình Miller-Orr
* “Efficiency of Working Capital Management and Corporate Profitability” Financial
Practice and Education, Fall/Winter 1998, pp. 37–45.
6/14/2021 129 6/14/2021 130
129 130
Mô hình Baumol-Allais-Tobin (BAT) Các yếu tố GSC cân nhắc trong mô hình:
Các giả định: T: tổng kim ngạch (nhu cầu) chi tiền trong một thời
Số tiền vượt quá một mức tiêu chuẩn nhất định sẽ kỳ nhất định
được đầu tư vào chứng khoán khả hoán B: chi phí mỗi lần chuyển các chứng khoán đang
Lượng tiền dự trữ ổn định trong kỳ là xác định lưu giữ thành tiền
Thời gian chuyển CK thành tiền không đáng kể C: kim ngạch (thị giá) chứng khoán mỗi lần
CF chuyển CK thành tiền có tính cố định, không phụ chuyển hoán
thuộc vào độ lớn của kim ngạch chuyển hoán
i: tỷ suất sinh lợi của chứng khoán (chi phí cơ hội
Người chịu trách nhiệm quản lý tiền của DN luôn
hướng tới mục tiêu tối thiểu hoá CF dự trữ tiền do giữ tiền)
131 132
DFM_FMV2017_Ch01 22
TMU
Mô hình dự trữ tiền tối ưu Mô hình BAT trong một ví dụ giả định:
CF1 (CP giao dịch) tỷ lệ nghịch với C, trong khi Để phát triển mô hình BAT, giả định công ty
CF2 (CP cơ hội) tỷ lệ thuận với C Golden Socks Corporation (GSC) khởi đầu tuần 0
Nghĩa là giá trị C* tối ưu sẽ được xác định với với cân bằng tiền mặt là 1.2tr $
ràng buộc: (C*/2).i = (T/C*).B C*2 = (2B.T)/i Các khoản chi tiêu mỗi tuần là 600.000 $
nghĩa là
Lượng tiền mặt dự trữ sẽ giảm về 0 sau 2 tuần, và
2B.T GSC sẽ lại bổ sung C = 1,2tr$
C*=
i Nghĩa là lượng tiền dự trữ bình quân sẽ là
C/2=(1,2tr+0)/2 = 600.000$/tuần
6/14/2021 133 6/14/2021 134
133 134
135 136
137 138
DFM_FMV2017_Ch01 23
TMU
139 140
141 142
143 144
DFM_FMV2017_Ch01 24
TMU
6/14/2021 145
145 146
Quản trị đầu tư Chứng khoán khả hoán: Các thông số quan trọng của CK khả hoán:
Các loại CK có tính Tính thanh khoản (…)
thanh khoản cao
Tính rủi ro (RR khánh tận tài chính, RR lãi suất,
RR về sức mua, RR hối đoái, RR thanh khoản,…)
Đầu tư tạm thời bằng Bán CK có tính thanh
cách mua CK có tính khoản cao để giữ cân Lợi nhuận kỳ vọng (…)
thanh khoản cao bằng thu chi tiền
Tiền Khả năng chịu thuế (…)
Dòng thu tiền Dòng chi tiền Thời gian đáo hạn (…)
- Bán hàng thu tiền ngay - Chi mua hàng
-Thu tiền bán hàng - Thanh toán hoá đơn
trả chậm mua hàng
147 148
4.3. Quản trị khoản phải thu Chính sách tín dụng
Sự xuất hiện các khoản phải thu là dễ hiểu trong nhiều
Chính sách tín dụng
Phân tích, đánh giá các khoản phải thu trường hợp (…)
Phòng ngừa rủi ro và xử lý đối với khoản phải thu Về nguyên tắc, công ty nên mở rộng việc bán chịu khi lợi
khó đòi ích tăng thêm vượt quá chi phí tăng thêm (…)
Quy trình phân tích, ra quyết định tín dụng TM
Các chi phí cần cân nhắc khi mở rộng tín dụng:
CF tài trợ tăng thêm
CF kiểm tra, đánh giá tín dụng thương mại
CF do phát sinh nợ quá hạn, nợ xấu
149 150
DFM_FMV2017_Ch01 25
TMU
151 152
153 154
155 156
DFM_FMV2017_Ch01 26
TMU
Phân loại các khoản phải thu: Phòng ngừa rủi ro đối với khoản phải thu:
Nhóm 1: nợ đủ tiêu chuẩn Nghiên cứu cấu trúc rủi ro (tỷ giá, vỡ nợ,…)
Nhóm 2: nợ cần chú ý (quá hạn dưới 3 tháng và Giải pháp đối phó:
nợ tái cơ cấu) - Nghiên cứu khách hàng
Nhóm 3: nợ dưới tiêu chuẩn (quá hạn 3-6 tháng - Sử dụng các giải pháp kiểm soát rủi ro
và nợ tái cơ cấu quá hạn dưới 3 tháng)
- Lập dự phòng
Nhóm 4: nợ nghi ngờ (quá hạn 6-12 tháng và nợ
- Sử dụng các giải pháp phòng ngừa rủi ro hối đoái
tái cơ cấu quá hạn 3-6 tháng)
đối với khoản phải thu
Nhóm 5: nợ có khả năng mất vốn (quá hạn trên 1
năm và nợ tái cơ cấu quá hạn 6-12 tháng)
6/14/2021 157 6/14/2021 158
157 158
Xử lý khoản phải thu khó đòi Phân tích và ra quyết định tín dụng TM
Cơ cấu lại thời hạn nợ: điều chỉnh kỳ hạn nợ, hoặc Nguồn thông tin phân tích tín dụng của Cty:
gia hạn nợ cho khách hàng (…) Báo cáo tài chính của khách hàng
Xóa một phần nợ cho khách hàng. Báo cáo xếp hạng tín dụng của bên thứ ba
Thông qua các bạn hàng của khách nợ để giữ Thông tin tín dụng từ ngân hàng
hàng. Thông tin tín dụng thương mại
Tranh thủ sự giúp đỡ của các ngân hàng, các tổ Kinh nghiệm của doanh nghiệp
chức tín dụng để phong toả tài sản, tiền vốn của Các thông tin khác
khách nợ. Lưu ý : Doanh nghiệp cần cân nhắc số lượng thông tin cần thiết
Khởi kiện trước pháp luật… so với thời gian và chi phí phải bỏ ra
159 160
So sánh
Cơ hội Rủi ro
Quyết định
chính sách TD
6/14/2021 161 6/14/2021 162
161 162
DFM_FMV2017_Ch01 27
TMU
Chính sách tín dụng nới lỏng Chính sách tín dụng thắt chặt
163 164
Thời hạn tín dụng mở rộng Thời hạn tín dụng rút ngắn
165 166
167 168
DFM_FMV2017_Ch01 28
TMU
Chính sách tín dụng khi có rủi ro Quyết định và hạn mức tín dụng
Tăng Tăng KPT
Tăng CF Hệ thống tính điểm tín dụng: Một hệ thống được
kỳ thu tiền BQ vào KPT sử dụng để quyết định có nên cấp tín dụng hay
không bằng cách gán số điểm cho các đặc điểm
Tăng tổn thất
Nới lỏng do nợ không
Tăng CF do nới lỏng khác nhau liên quan đến khả năng tín dụng.
chính sách TD chính sách TD Hạn mức tín dụng: là mức giới hạn số tiền tín
thu hồi được
dụng của một tài khoản. Khách hàng chỉ được sử
Tăng LN đủ bù đắp dụng khoản tín dụng trong giới hạn hạn mức tín
Tăng DT Tăng LN tăng CF ?
dụng cho phép.
Ra quyết định
6/14/2021 170
169 170
171 172
173 174
DFM_FMV2017_Ch01 29
TMU
A B
Self problem 4 1. Doanh số tăng $600.000 $300.000
Chính sách A Chính sách B 2. LN tăng = 20% x Doanh số tăng 120.000 60.000
DS bán $2.400.000 $3.000.000 $3.300.000
DS tăng $600.000 $300.000 3. Tổn thất nợ xấu tăng= DS tang x tỉ lệ 60.000 54.000
tổn thất
Tổn thất:
- DS ban đầu 1% 4. KPT tăng them = DS tăng / Vòng quay 100.000 75.000
KPT
- DS tăng 10% 18%
5. CP đầu tư khoản phải thu tăng thêm = 80.000 60.000
ACP: 0.8 x KPT tăng thêm
- DS ban đầu 1 tháng 6. CP cơ hội cho KPT tăng thêm (20%) 16.000 12.000
- DS tăng 2 tháng 3 tháng
7. Tổng chi phí = (3) + (6) 76.000 66.000
Tỉ suất LN biên = 20%
CP cơ hội đầu tư = 20% 8. LN gia tăng (chênh lệch LN và CP) 44.000 (6.000)
KPT6/14/2021
tăng thêm 175 6/14/2021 176
175 176
4.3 Quản trị hàng tồn kho 4.4 Quản trị hàng tồn kho
4.3.1 Phương pháp phân loại ABC trong kiểm soát Hàng tồn kho bao gồm nguyên vật liệu dự trữ sản
tồn kho xuất, bán thành phẩm, thành phẩm, hàng hóa
4.3.2 Xác định lượng đặt hàng kinh tế (Economic Dự trữ HTK tốn nhiều chi phí, cả về thời gian và
Order Quantity) đòi hỏi chi phí chính xác như việc đầu tư mua máy
4.3.3 Kiểm soát tồn kho theo phương pháp JIT mới hay xây dựng nhà xưởng
(Just In Time) Nguyên tắc quản trị HTK là xác định kích thước
tồn kho thấp nhất mà vẫn tối đa hóa được lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
177 178
Các nhân tố ảnh hưởng đến tồn kho dự trữ Kết cấu chi phí tồn kho
Quy mô sản xuất và nhu cầu dự trữ nguyên vật Chi phí đặt hàng
liệu, chu kỳ sản xuất của doanh nghiệp Chi phí bảo quản trên mỗi đơn vị hàng tồn kho
Khả năng sẵn sàng cung ứng của thị trường. Các chi phí khác (Chi phí giảm doanh thu do hết
Thời gian vận chuyển hàng từ nhà cung cấp hàng, Chi phí mất uy tín với khách hàng, Chi phí
Xu hướng biến động giá cả gián đoạn sản xuất…)
Trình độ tổ chức sản xuất và khả năng tiêu thụ SP
Khả năng xâm nhập và mở rộng thị trường tiêu
thụ sản phẩm…
6/14/2021 179 6/14/2021 180
179 180
DFM_FMV2017_Ch01 30
TMU
181 182
Xđ lượng đặt hàng kinh tế (Economic Order Quantity) Tổng chi phí tồn kho trong mô hình
Giả thiết:
∑CF tồn kho = ∑CF đặt hàng + ∑CF bảo quản
- Lượng hàng đặt mua trong mỗi lần đặt hàng là như
nhau (D/EOQ) x P (EOQ/2) x C
Trong đó:
- Nhu cầu, chi phí đặt hàng, chi phí bảo quản và thời
EOQ: Số lượng hàng đặt có hiệu quả
gian mua hàng (Purchase order lead time) là xác
D : Tổng nhu cầu 1 loại SP/thời gian nhất định
định
P : Chi phí cho mỗi lần đặt hàng
- Chi phí mua của mỗi đơn vị không bị ảnh hưởng bởi C : Chi phí bảo quản trên một đơn vị hàng tồn kho
số lượng hàng được đặt
EOQ = 2.D.P
- Không xảy ra hiện tượng hết hàng C
6/14/2021 183 6/14/2021 184
183 184
Hình ảnh EOQ Xác định điểm tái đặt hàng (Reorder Point)
Tổng CF
CF bảo Số lượng hàng bán
Tổng CF (năm) quản (năm) Điểm tái = Trong 1 đơn vị x Thời gian
Đặt hàng Mua hàng
8000 thời gian
VD:
6000 EOQ = 1.000 hộp
5200 Tổng CF đặt hàng (năm)
Số lượng bán = 250 hộp/tuần
Thời gian mua hàng = 2 tuần
4000
Điểm tái đặt hàng = 250 x 2 = 500 hộp
EOQ Q
6/14/2021 185 6/14/2021 186
185 186
DFM_FMV2017_Ch01 31
TMU
187 188
Kiểm soát tồn kho theo phương pháp JIT (Just In Time)
189 190
Điểm tái đặt hàng trong mô hình này sẽ được xác định
bởi công thức:
Số lượng hàng bán
Điểm tái Trong 1 đơn vị Thời gian + Mức đệm
= x
Đặt hàng thời gian Mua hàng an toàn
Ví dụ, công ty xác định mức đệm an toàn 100 đơn vị và nếu
nhu cầu dự kiến là 200 đơn vị mỗi 10 ngày và thời gian
giao hàng dự kiến sẽ là 5 ngày.
OP = (5 ngày x 20 đơn vị) + 100 đơn vị = 200 đơn vị
6/14/2021 191 6/14/2021 192
191 192
DFM_FMV2017_Ch01 32
TMU
193 194
195 196
197 198
DFM_FMV2017_Ch01 33
TMU
5.1.1 Phân loại dự án đầu tư dài hạn (1) 5.1.1 Phân loại dự án đầu tư dài hạn(2)
Theo lĩnh vực đầu tư: Theo nguồn vốn và phương diện quản lý:
Xây dựng cơ sở hạ tầng Các dự án thực hiện bằng ngân sách nhà nước
Xây dựng cơ bản Các dự án thực hiện bằng vốn ngoài ngân sách
Dịch vụ và kinh doanh Các dự án liên kết công – tư
Các nhóm khác Theo quy mô và tính chất quan trọng:
Theo hình thức thực hiện: Nhóm A
BOT Nhóm B
BTO Nhóm C
BT
6/14/2021 199 6/14/2021 200
199 200
5.1.1 Phân loại dự án đầu tư dài hạn(3) Lập ngân sách đầu tư dài hạn
Theo vị trí trong quy trình sản xuất kinh doanh:
Dự án R&D Quá trình xác định, phân tích
Dự án SX quy mô thương mại và lựa chọn các dự án đầu tư
Theo mối quan hệ giữa các dự án: có dòng tiền dự kiến sẽ phát
Dự án độc lập (…) sinh trong khoảng thời gian
Dự án phụ thuộc (…)
Dự án loại trừ (…)
kéo dài hơn một năm
Dự án tương tác (…)
201 202
5.1.2 Tiến trình lập ngân sách dự án đầu 5.1.3 Nguyên tắc lập ngân sách đầu tư dự
tư dài hạn án
1. Tạo đề xuất đầu tư phù hợp với mục tiêu chiến lược của 1) Các luồng tiền từ dự án quan trọng hơn thu nhập
công ty. kế toán
2. Ước tính lưu lượng tiền hoạt động tăng thêm sau thuế
2) Các luồng tiền tương lai cần được ước lượng
cho các dự án đầu tư.
chính xác
3. Đánh giá dòng tiền mặt dự kiến gia tăng.
4. Chọn các dự án dựa trên tiêu chí chấp nhận tối đa hóa
3) Luồng tiền “sau thuế” quan trọng hơn “trước thuế”
giá trị. 4) Thông tin phải thể hiện dưới dạng “tăng thêm” khi
5. Đánh giá lại các dự án đầu tư một cách liên tục và cho so sánh các tình huống
các dự án sau khi hoàn thành, kiểm toán. 5) Phải tính chi phí cơ hội khi đánh giá hiệu quả DA
6/14/2021 203 6/14/2021 204
203 204
DFM_FMV2017_Ch01 34
TMU
5.2.1 Ước tính dòng tiền tăng thêm của dự 5.2.1 Ước tính dòng tiền tăng thêm của dự
án (1) án (2)
Các dòng tiền phù hợp đưa vào ước tính: Nguyên tắc cần tuân thủ:
Dòng tiền (không phải là thu nhập kế toán) Bỏ qua chi phí chìm
Dòng tiền hoạt động (không liên quan đến vấn Bao gồm chi phí cơ hội
đề tài trợ) Bao gồm các thay đổi về vốn lưu động thuần
Dòng tiền “sau thuế” tăng thêm trong các năm của dự án
Dòng tiền tăng thêm Bao gồm các ảnh hưởng của lạm phát
205 206
5.2.1 Ước tính dòng tiền tăng thêm của dự 5.2.1 Ước tính dòng tiền tăng thêm của dự
án (3) án (4)
Dòng tiền ra ban đầu: khoản đầu tư tiền mặt Một số yếu tố có thể làm phức tạp việc ước tính
ròng ban đầu dòng tiền tăng thêm của dự án:
Dòng tiền thuần tăng thêm trong kỳ: Tiến độ;
Dòng tiền khi kết thúc dự án Các vấn đề phát sinh trong lập và thẩm định;
Giải phóng mặt bằng; Thi công; Hoàn công
Thay đổi môi trường kinh doanh;
0 1 2 3 4 n
Các vấn đề về vận hành kỹ thuật của dự án;
Đầu tư Kết thúc …
Dòng tiền hoạt động
ban đầu dự án
6/14/2021 208
207 208
Cấu trúc dòng tiền ra ban đầu của dự án: Dòng tiền tăng thêm trong kỳ của dự án:
(a)+ Giá trị các tài sản mới (a)Doanh thu tăng thêm -(+) CF tăng thêm (giảm)
(b)+ Các chi phí kèm theo tài sản mới không kể khấu hao
(c) +(-) Mức tăng (giảm) vốn lưu động thuần (b)- (+) Khấu hao tăng (giảm)
(d)- Tiền thu do bán tài sản cũ (nếu đầu tư thay thế) (c) = Thay đổi thuần của thu nhập trước thuế (ΔEBT)
(e)+(-) Thuế (tiết kiệm thuế) do bán TS cũ (thay thế) (d)- (+) Tăng (giảm) thuần về thuế
(e)= Thay đổi thuần của thu nhập sau thuế (ΔEAT)
(f) +(-) Tăng (giảm) thuần của khấu hao
Có (b) và (f) là do khấu hao không chịu thuế
6/14/2021 209 6/14/2021 210
209 210
DFM_FMV2017_Ch01 35
TMU
Dòng tiền kỳ cuối trước khi kết thúc DA: VD các dòng tiền từ một dự án mở rộng TS
(a) DT tăng thêm -(+) CF tăng (giảm) không kể khấu hao Giá trị TS mới: 90 trđ, CF vận chuyển: 10 trđ (luồng tiền
(b) - (+) Khấu hao tăng (giảm) ra ban đầu là 100tr)
(c) = Thay đổi thuần của thu nhập trước thuế (ΔEBT) Thời gian sử dụng: 4 năm
(d) - (+) Tăng (giảm) thuần về thuế Khấu hao các năm: 33,33%, 44,45%, 14,81%, 7,41%
(e) = Thay đổi thuần của thu nhập sau thuế (ΔEAT) Giá trị thu hồi sau 4 năm: 16,5 trđ
(f) +(-) Tăng (giảm) thuần của khấu hao Dự kiến thu nhập hoạt động thuần tăng thêm trước khấu
hao và thuế (thuế suất thuế TN công ty là 40%):
(g) = Luồng tiền tăng thêm năm cuối trước khi kết thúc DA
Cuối năm 1 Cuối năm 2 Cuối năm 3 Cuối năm 4
(h) + (-) Giá trị thu hồi – Thuế do thanh lý tài sản
Dòng 36.167.000 36.250.000 55.725.000 32.258.000
(i) +(-) Giảm vốn lưu động thuần tiền
6/14/2021 211 6/14/2021 212
211 212
Ước tính luồng tiền tăng thêm các năm Tính luồng tiền tăng thêm năm cuối
Chỉ tiêu Cuối năm Luồng tiền tăng thêm năm thứ 4: 22.319.000 đ
1 2 3 4 + Giá trị thu hồi của TS mới đầu tư: 16.500.000 đ
Thu nhập 36.167 36.250 55.725 32.258 - Thuế do thanh lý tài sản (40%): - 6.600.000 đ
- Tăng khấu hao 33.330 44.450 14.810 7.410 = Luồng tiền thuần tăng cuối năm 4 = 32.219.000 đ
= EBT 2.837 - 8.200 40.915 24.848 Như vậy, ta có luồng tiền thuần tăng lên từ dự án:
- (+)Tăng (giảm) Thuế 1.135 (3.280) 16.366 9.939
Cuối năm
= EAT 1.702 - 4.920 24.549 14.909
0 1 2 3 4
+ Tăng khấu hao 33.330 44.450 14.810 7.410
Dòng tiền -100.000 35.032 39.530 39.359 32.219
Luồng tiền thuần tăng 35.032 39.530 39.359 22.319
(1.000 đ)
6/14/2021 213 6/14/2021 214
213 214
VD các dòng tiền từ dự án thay thế TS Bước 1: Ước tính luồng tiền ra ban đầu:
Tỷ lệ khấu hao các năm của TS cũ cũng như mới: Giá trị của tài sản mới: 18.500.000 đ
33,33% 44,45% 14,81% và 7,41%
TS cũ: Thời gian SD và khấu hao: 4 năm + Chi phí: 1.500.000 đ
Giá trị thu hồi khi hết hạn sử dụng = 0 - Tiền bán TS cũ: - 2.000.000 đ
Thời gian khấu hao còn lại: 2 năm
Giá trị cơ sở tính khấu hao là 9 trđ + Thuế (tiết kiệm thuế) 0đ
Giá bán thanh lý hiện tại có thể là 2 trđ, thuế = 0 = Luồng tiền ra ban đầu: 18.000.000 đ
TS mới: Giá trị: 18,5 trđ, CF lắp đặt: 1,5 trđ
Giá trị thu hồi sau 4 năm = 0
Lợi thế của TS mới: giúp tiết kiệm CF (thay đổi thuần trong thu
nhập hoạt động) mỗi năm 7,1 trđ trong 4 năm
6/14/2021 215 6/14/2021 216
215 216
DFM_FMV2017_Ch01 36
TMU
Bước 2: Ước tính luồng tăng thuần của khấu hao Bước 2: Ước tính luồng tiền tăng thêm các năm
Đơn vị: 1.000đ Đơn vị: 1.000đ
Năm Cuối năm
1 2 3 4 1 2 3 4
(a) Nguyên giá TS mới 20.000 20.000 20.000 20.000 Thay đổi thu nhập 7.100 7.100 7.100 7.100
(b) x Tỷ lệ khấu hao 0,3333 0,4445 0,1481 0,0741 - Tăng khấu hao 5.333 8.223 2.962 1.482
(c) Khấu hao TS mới 6.666 8.890 2.962 1.482 = EBT 1.767 - 1.123 4.138 5.618
(d) Nguyên giá TS cũ 9.000 9.000 9.000 9.000 - (+)Tăng (giảm) Thuế 707 (449) 1.655 2.247
(e) x Tỷ lệ khấu hao 0,1481 0,0741 0 0
=EAT 1.060 - 674 2.483 3.371
(f) Khấu hao còn lại TS cũ 1.333 667 0 0
+ Tăng khấu hao 5.333 8.223 2.962 1.482
(g) Khấu hao tăng thuần 5.333 8.223 2.962 1.482
Luồng tiền thuần tăng 6.393 7.549 5.445 4.853
217 218
Bước 3: Tính luồng tiền tăng thêm năm cuối 5.2.2 Ra quyết định lựa chọn dự án đầu tư
Luồng tiền tăng thêm năm thứ 4: 4.853.000 đ 1. Thời gian hoàn vốn đầu tư
+ Giá trị thu hồi của TS mới đầu tư: 0đ 2. Giá trị hiện tại thuần
- Thuế do thanh lý tài sản (40%): 0đ 3. Tỷ suất sinh lợi nội bộ
= Luồng tiền thuần tăng cuối năm 4 = 4.853.000 đ 4. Chỉ số lợi nhuận
Như vậy, ta có luồng tiền thuần tăng lên từ dự án:
Cuối năm
0 1 2 3 4
Dòng tiền -18.000 6.393 7.549 5.445 4.853
(1.000 đ)
6/14/2021 219 6/14/2021 220
219 220
Thời gian hoàn vốn đầu tư (PBP): VD về PP của một dự án tạo TN không đều
Nếu dự án tạo thu nhập đều: Năm Luồng tiền Luồng tiền Giá trị đầu tư
Thời gian hoàn vốn = Vốn Đầu tư / TN hàng năm tích lũy cần thu hồi
Nếu dự án tạo thu nhập không đều: 0 (100.000.000)
Xác định số vốn đầu tư còn phải thu hồi ở cuối
1 30.000.000 30.000.000 70.000.000
mỗi năm
2 32.000.000 62.000.000 38.000.000
Khi số vốn đầu tư còn phải thu hồi nhỏ hơn số
3 34.000.000 96.000.000 4.000.000
thu nhập của năm kế tiếp thì xác định số tháng
còn phải tiếp tục thu hồi vốn đầu tư 4 36.000.000 132.000.000
Tiêu chuẩn chấp nhận: PBP không dài hơn mức đòi hỏi PBP = 3 + 4/36 = 3,1111 năm
6/14/2021 221 6/14/2021 222
221 222
DFM_FMV2017_Ch01 37
TMU
Điểm mạnh và điểm yếu của PBP Giá trị hiện tại thuần của dự án (NPV)
Điểm mạnh: Điểm yếu:
n Ti n Ci
• Dễ hiểu • Không xem xét toàn NPV = ∑ -∑
bộ dòng tiền i=0 (1+r)i i=0 (1+r)i
• Dễ đo lường tính Trong đó:
• Không tính đến yếu
thanh khoản NPV là giá trị hiện tại thuần của dự án đầu tư
tố thời gian và rủi ro
• Phù hợp cho các dự • Không nhất quán với Ti là khoản tiền thu được năm thứ i
án ngắn hạn mục tiêu của chủ sở Ci là khoản chi vốn đầu tư năm thứ i
hữu n là vòng đời của dự án đầu tư
r là tỷ lệ chiết khấu hay tỷ lệ hiện tại hóa.
6/14/2021 223 6/14/2021 224
223 224
NPV của dự án với ICO phát sinh một lần Tiêu chuẩn lựa chọn dự án dựa vào NPV
Dự án độc lập:
n Ti
NPV = ∑ - ICO Nếu NPV không âm: Chấp thuận dự án
i=0 (1+r)i
Trong đó: Nếu NPV< 0: Từ chối dự án
Ti là khoản tiền thu được năm thứ i
ICO là giá trị đầu tư ban đầu Dự án loại trừ:
r là tỷ lệ chiết khấu hay tỷ lệ hiện tại hóa NPV không âm; cao nhất
225 226
Điểm mạnh và điểm yếu của NPV Tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR)
Ưu điểm Nhược điểm
Tỷ suất doanh lợi nội bộ IRR là bao nhiêu để
Không thể đưa ra kết quả
Xét đến giá trị thời gian của
tiền tệ
lựa chọn nếu các dự án n Ti
không đồng nhất về mặt thời NPV = ∑ - ICO = 0
Xét đến rủi ro của dự án gian cũng khi xếp hạng ưu i=0 (1+r)i
Xét đến quy mô của dự án tiên trong việc lựa chọn các Tiêu chuẩn lựa chọn: dự án có IRR ≥ % chiết khấu
Tính đến toàn bộ dòng tiền dự án đầu tư khi nguồn vốn
của dự án của doanh nghiệp bị giới hạn Xác định IRR bằng phương pháp thử và sai:
(sẽ nghiên cứu kỹ hơn)
Phù hợp với mục tiêu tối đa Ước lượng IRR
hóa giá trị của chủ sở hữu Việc xác định tỷ lệ chiết khấu NPV1 (r2 – r1)
của dự án (chi phí sử dụng IRR = r1 +
vốn) không đơn giản /NPV1/ + /NPV2/
6/14/2021 227 6/14/2021 228
227 228
DFM_FMV2017_Ch01 38
TMU
Tiêu chuẩn lựa chọn dự án dựa vào IRR Điểm mạnh và điểm yếu của IRR
Dự án độc lập:
Ưu điểm Nhược điểm
Nếu IRR > k : chấp thuận dự án Xét đến giá trị thời gian của Dự án vay hay cho vay
Nếu IRR < k : Lọai bỏ dự án tiền tệ Không tính đến quy mô của dự
Xét đến rủi ro của dự án án
Nếu IRR= k??? Tính đến toàn bộ dòng tiền
Dự án loại trừ: của dự án
229 230
Chỉ số lợi nhuận (PI) Tiêu chuẩn lựa chọn dự án dựa vào PI
PI = PV / ICO Dự án độc lập:
Trong đó: PI > 1: Chấp nhận dự án
Pi là chỉ số lợi nhuận PI < 1: loại bỏ
PV là hiện giá các khoản thu của dự án PI = 1???
ICO là vốn đầu tư ban đầu Dự án loại trừ:
PI > 1 và cao nhất
231 232
6/14/2021 233
233 234
DFM_FMV2017_Ch01 39
TMU
5.3.2 Khó khăn trong xếp hạng dự án (1) 5.3.2 Khó khăn trong xếp hạng dự án (2)
Đối với dự án đầu tư độc lập
Đối với dự án loại trừ nhau: xuất hiện mâu thuẫn
Cả NPV và IRR đều dẫn tới cùng quyết định chấp
giữa NPV và IRR do
thuận hay từ chối một dự án.
Sự khác biệt về độ lớn hay quy mô đầu tư
Sở dĩ xảy ra tình trạng này là do nếu NPV > 0 thì tỷ
lệ chiết khấu mà NPV= 0 phải lớn hơn tỷ lệ hoàn Sự khác nhau về kiểu dòng tiền
vốn cần thiết k. Bởi vậy nếu NPV > 0 thì IRR > k. Sự khác nhau về những hệ quả của phương pháp NPV
Tương tự như vậy, nếu IRR> k thì khi dòng tiền và IRR liên quan đến tỷ lệ tái đầu tư
được chiết khấu ở tỷ lệ k và tất yếu NPV > 0.
235 236
Những vấn đề trong đánh giá và lựa chọn DA A. Sự khác biệt quy mô
Nguồn vốn bị giới hạn So sánh dự án có quy mô nhỏ (S) và
Vấn đề xếp hạng khác nhau dựa trên các dự án có quy mô lớn (L)
phương pháp khác nhau do nhiều nguyên nhân:
A. Sự khác biệt về quy mô của dự án đầu tư Dòng tiền thuần
B. Sự khác biệt về các dạng của luồng tiền dự Cuối năm thứ Dự án S Dự án L
kiến từ dự án 0 -$100 -$100,000
C. Sự khác biệt về tuổi của dự án 1 0 0
2 $400 $156,250
6/14/2021 237 6/14/2021 238
237 238
239 240
DFM_FMV2017_Ch01 40
TMU
241 242
243 244
Nội dung chính Phân loại nguồn tài trợ theo thời hạn:
6.1 Quản trị tài trợ ngắn hạn Tài trợ ngắn hạn (dưới 1 năm): thường có LS thấp
6.1.1 Chi phí dồn tích hơn, nhưng LS kém ổn định
6.1.2 Tín dụng thương mại
Tài trợ dài hạn (trên 1 năm): thường có LS cao
6.1.3 Vay ngắn hạn từ ngân hàng thương mại
hơn nhưng ổn định hơn
6.1.4 Bao thanh toán
6.2 Quản trị tài trợ dài hạn Rủi ro phát sinh khi sử dụng tài trợ ngắn hạn cho
6.2.1 Vay dài hạn từ ngân hàng thương mại đầu tư dài hạn:
6.2.2 Thuê tài chính Lãi suất kém ổn định
6.2.3 Phát hành trái phiếu
Khả năng thanh toán bị đe dọa
6.2.4 Phát hành cổ phiếu
6/14/2021 245
245 246
DFM_FMV2017_Ch01 41
TMU
6.1. Nguồn tài trợ ngắn hạn Các khoản nợ tích lũy:
Nợ tích lũy Gồm các khoản: người mua trả trước tiền hàng,
Tín dụng thương mại nợ lương công nhân, nợ thuế nhà nước,..
Vay ngắn hạn ngân hàng Được coi là nguồn tài trợ miễn phí (…)
Thuê hoạt động Phạm vi sử dụng hạn chế do các khoản phải trả bị
khống chế thời hạn thanh toán, quy mô tùy thuộc
vào quy mô doanh nghiệp
Thường chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn
vốn của doanh nghiệp
247
6/14/2021
247 248
249 250
251 252
DFM_FMV2017_Ch01 42
TMU
253 254
Bài 8 Bài 8
Công ty Phương Nam đang có nhu cầu đầu tư một số máy vi tính cho LS trả góp : 15,24%/ năm
công tác văn phòng. Giá 1 dàn máy trên thị trường hiện là 20 trđ. Nếu
công ty mua trả góp trong 5 năm thì cuối mỗi năm phải trả 6 trđ. Lịch trình thanh toán nợ
Yêu cầu: STT Dư nợ Lãi ST trả Trả vốn Dư nợ ckỳ
Xác định lãi suất trả góp? đầu kỳ đều gốc
Lập bảng thanh toán nợ (tính riêng gốc và lãi) phải trả mỗi năm ? 1 20 3.05 6 2.95 17.05
Nếu lãi suất cho vay trung hạn đối với VND của ngân hàng trên thị 2 17.05 2.60 6 3.40 13.65
trường hiện tại là 8% năm ( lãi trả sau) thì công ty nên vay ngân 3 13.65 2.08 6 3.92 9.73
hàng để mua trả ngay, hay mua trả góp? Biết rằng công ty có đủ
điều kiện để vay ngân hàng 4 9.73 1.48 6 4.53 5.21
5 5.21 0.79 6 5.21 0
255 256
6/14/2021 6/14/2021
255 256
Bài 11
Bài 11 LS trả góp : 8%/ năm
Công ty Phương Nam vay của ngân hàng Đầu tư & Phát
triển Hà Nội khoản tiền 320 trđ với lãi suất 8% năm, thời hạn Lịch trình thanh toán nợ
vay 10 năm. Toàn bộ nợ gốc và lãi được trả dần vào cuối STT Dư nợ Lãi ST trả Trả vốn Dư nợ ckỳ
đầu kỳ đều gốc
mỗi năm với những khoản tiền bằng nhau.
Yêu cầu: 1 320 25,6 47,69 22,09 297.91
Xác định số tiền công ty phải trả vào cuối mỗi năm? 2
Lập bảng lịch trình thanh toán nợ (tính riêng gốc và lãi) 3
của công ty với ngân hàng. 4
5
257 258
6/14/2021 6/14/2021
257 258
DFM_FMV2017_Ch01 43
TMU
* Các hình thức vay ngắn hạn từ ngân hàng TM Các hình thức vay ngắn hạn ngân hàng
Vay từng lần:
Vay từng lần:
- việc vay và trả nợ, thủ tục và các thông số
Vay theo hạn mức tín dụng: của món vay được xác định theo từng lần vay nợ
Tín dụng thấu chi - Thường được áp dụng với những doanh
Chiết khấu chứng từ có giá nghiệp có quy mô nhỏ, quan hệ vay trả với ngân
Bao thanh toán hàng không thường xuyên
259 260
Các hình thức vay ngắn hạn từ ngân hàng (tiếp) Các hình thức vay ngắn hạn ngân hàng (tiếp)
Vay theo HMTD Tín dụng thấu chi Chiết khấu chứng từ có giá:
Mục đích Để đáp ứng nhu cầu vốn lưu Để đáp ứng nhu cầu Md = M x [ 1 - ( Rd x T/360)] - C
cho vay động => HMTD thường lớn và thanh toán bị thiếu
lãi suất dựa trên vòng quay hụt có tính chất tạm Trong đó:
vốn lưu động của doanh thời Md: mức tài trợ chiết khấu chứng từ
nghiệp
Tài Tài khoản tiền vay (độc lập với Tài khoản vãng lai T: thời hạn còn lại của chứng từ (tính theo ngày)
khoản sử tài khoản tiền gửi)
dụng Rd: lãi suất chiết khấu chứng từ
Hạn mức Thường lớn hơn trong TD thấu Nhỏ hơn C: phí dịch vụ
tín dụng chi
M: mệnh giá (giá trị) chứng từ.
261 262
264
6/14/2021
263 264
DFM_FMV2017_Ch01 44
TMU
Lãi suất thực của khoản vay ngân hàng Lãi suất thực của khoản vay ngân hàng
1) Chính sách lãi đơn: người vay nhận được toàn bộ khoản 2) Chính sách lãi chiết khấu: tiền lãi trả trước, cuối kỳ trả vốn.
tiền vay và trả vốn gốc và lãi ở thời điểm đáo hạn. Re = tiền lãi / khoản tiền vay thực nhận
Khoản vay thời hạn 1 năm: = ls danh nghĩa/ (1- ls danh nghĩa)
LS thực (Re) = LS danh nghĩa Nếu khoản vay ngắn hơn 1 năm thì Re tính theo LS ghép:
Trường hợp khoản vay có thời hạn ngắn hơn 1 năm (n
Tổng số lãi phải trả
tháng) thì lãi suất thực được tính theo phương pháp lãi ghép:
trong thời hạn vay
Re = [1+ (i:k)]k -1 Re = (1+ )k - 1
Tổng số tiền vay thực nhận
trong đó: i là LS danh nghĩa tính theo năm Số tiền vay thực nhận= ST vay danh nghĩa – Số lãi phải trả
k = 12/n
265 266
267
6/14/2021
267 268
Lãi suất thực của khoản vay ngân hàng Lãi suất thực của khoản vay ngân hàng
Chọn i1 => NPV1 =.....>0
4) Chính sách ký quỹ để duy trì khả năng thanh toán:
Chọn i2 => NPV2 =.....<0 Re = LS danh nghĩa / (1 – tỷ lệ ký quỹ)
Nếu thời hạn vay ngắn hơn 1 năm thì xử lý giống như trường
NPV1 x (i2 - i1) hợp vay chiết khấu:
i = i1+
/NPV1/ + /NPV2/
Tổng số lãi phải trả
trong thời hạn vay
LS thực/năm: Re = (1+ i)12 -1 Re = (1+
Tổng số tiền vay thực nhận
)k - 1
269 270
DFM_FMV2017_Ch01 45
TMU
271 272
6.2. Các nguồn tài trợ dài hạn * Phát hành cổ phiếu thường
Phát hành cổ phiếu thường Cổ phiếu là chứng chỉ ghi nhận quyền sở hữu của cổ đông
với công ty Cổ phần
Phát hành cổ phiếu đãi
Quyền lợi của Cổ đông thường:
Phát hành trái phiếu - Đối với tài sản:
Thuê tài chính + Được chia cổ tức từ TNST của công ty
Vay ngân hàng thương mại và các tổ chức tài + Được phân chia phần tài sản còn lại khi công ty phá
sản hoặc giải thể
chính trung gian
+ Được chuyển nhượng CP
- Quyền tham gia bầu cử, ứng cử vào HĐQT, quyền biểu
quyết quyết định các vấn đề quan trọng của công ty
274
6/14/2021
273 274
275 276
DFM_FMV2017_Ch01 46
TMU
Công ty A có 10 CP, giá thị trường hiện hành 1 CP : 10.000 $ Công ty A vốn kd gồm 10 CP
Ông B, sở hữu 2 CP của công ty A Ông B sở hữu 2 CP của công ty A; Giá thị trường hiện hành của CP = 10.000 $
Công A, phát hành thêm 5 Cpt mới, giá phát hành 7.000$ Công ty dự kiến phát hành thêm 5 CPt mới, giá 7.000 $
=> giá bình quân của CP sau phát hành Giá bình quân của CP sau phát hành = (10.000x10 + 7.000x5)/15 = 9.000 $
= (10 x10.000 + 5 x7.000)/15= 9.000 $ Ông B:
Ông B, bị thiệt: Lợi: chưa thấy
Thiệt:
Tài sản giảm 2.000$
Tài sản: giảm từ 10.000x2 xuống 9.000x2 = giảm 2.000
Quyền biểu quyết: 2/10 => 2/15
Quyền biểu quyết: 2/10 => 2/15
1. Phát hành Cpt ưu tiên mua cho các CĐ hiện hành
1. Công ty ưu tiên mua CPt mới cho các cổ đông hiện hành
Ông B được ưu tiên mua 1 CPt mới giá 7.000$
Ông B được mua 1 CPt mới với giá 7.000 $
=> 1 Cpt1 mới => lợi 2.000$
Ông B sẽ được:
Quyền biểu quyết: 2/10 => 3/15
Tài sản: 1 CPt mới giá tăng từ 7.000 => 9.000 => lợi 2.000$
Ông B bán quyền được mua cổ phiếu (chứng quyền) giá 1000$/chứng quyền. Quyền
Quyền biểu quyết: 2/10 => 3/15
biểu quyết: 2/10 => 2/15
Ông B không mua CPt mới => có thể bán quyền mua CP
2. Phát hành cho những đối tượng có quan hệ mật thiết với công ty
2. Ưu tiên mua cho các đối tượng có quan hệ mật thiết với công ty
3. Chào bán rộng rãi ra công chúng
277 3. Chào bán cổ phiếu rộng rãi ra công chúng
6/14/2021 6/14/2021
277 278
Các hình thức phát hành cổ phiếu thường Phát hành cổ phiếu thường
Phát hành cổ phiếu mới ưu tiên mua cho các Luật Chứng khoán 2007, sửa đổi bổ sung 2013 quy định
một CTCP muốn phát hành CP rộng rãi ra công chúng
cổ đông hiện hành
cần thỏa mãn các đk:
Phát hành cổ phiếu mới cho những người có 1. Có vốn điều lệ đã góp tối thiểu 10 tỷ đồng
quan hệ mật thiết với công ty 2. Năm liền kề có lãi, không có lỗ lũy kế
Phát hành cổ phiếu ra công chúng 3. Có phương án phát hành và phương án sử dụng vốn
thu được từ đợt chào bán được Đại HĐCĐ thông qua
Lợi thế và bất lợi của việc phát hành
cổ phiếu thường?
6/14/2021
279 280
Ưu, nhược điểm của các hình thức phát hành CP thường Phát hành cổ phiếu ưu đãi
Ưu tiên mua cho CĐ Phát hành cho các đối Chào bán rộng rãi ra Cổ phiếu ưu đãi là chứng chỉ xác nhận quyền sở
hiện hành tượng có quan hệ mật công chúng
thiết với cty
hữu trong công ty CP, đồng thời cho phép người
Bảo vệ các CĐ hiện hành Không bảo đảm lợi ích của Không bảo đảm lợi ích của
nắm giữ loại CP này được hưởng một số quyền lợi
trước sự sụt giảm về giá các CĐ hiện hành trước sự các CĐ hiện hành trước sự ưu đãi hơn so với CĐt
sụt giảm về giá sụt giảm về giá
Các loại cổ phiếu ưu đãi:
Bảo vệ quyền kiểm soát Không bảo vệ quyền kiểm Không bảo vệ quyền kiểm Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết
của các CĐ hiện hành soát của các CĐ hiện hành soát của các CĐ hiện hành
Cổ phiếu ưu đãi về cổ tức (ưu tiên thanh toán, tích
Chi phí phát hành thấp Chi phí phát hành thấp Chi phí phát hành cao lũy cổ tức, không biểu quyết)
Quy mô vốn huy động Quy mô vốn huy động được Quy mô vốn huy động lớn
Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại
được hạn chế hạn chế Cổ phiếu ưu đãi khác (theo Điều lệ công ty)
Ko làm tăng tính thanh Làm tăng tính thanh khoản Làm tăng tính thanh khoản
khoản của CP của Cp (thấp) 281 của CP trên thị trường
6/14/2021
281 282
DFM_FMV2017_Ch01 47
TMU
283 284
285 286
So sánh
Hệ số Nợ CPt,
Giảm,
CPt
tăng độCpud,
an toàn
CP ưu đãi
TP tăng độ an toàn
Giảm,
TP
Tăng, giảm độ an
Thuê tài chính
TC TC toàn TC
Chi phí Cổ tức: Cổ tức: Lãi TP: Thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung dài hạn thông qua việc cho
+ ko xác định trước, + xđ trước, phụ thuộc 1 + xđ trước, ko phụ thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên
phụ thuộc kết quả kd phần vào kqkd (cty có thuộc kqkd; cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê với bên thuê.
của cty; thể hoãn trả, có sự tích + tính vào chi phí
+ lấy từ LNST => ko lũy cổ tức) TC => giảm thuế + Bên cho thuê cam kết mua máy móc thiết bị… theo yêu cầu của bên
làm giảm thuế TNDN + lấy từ LNST => ko TNDN thuê và nắm quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê.
làm giảm thuế TNDN
+ Bên thuê sử dụng tài sản thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai
Tỷ lệ CP Chi phí > Thấp nhất bên thỏa thuận.
Cfí phát Chi phí > Thấp nhất
+ Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài
hành
sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp
Thời gian Ko có tg hoàn vốn gốc Ko có tđ hoàn vốn gốc Phải hoàn lại vốn
sd vốn gốc đồng cho thuê tài chính (Nghị định 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của
Q kiểm Giảm quyền kiểm soát Ko ảnh hưởng Ko ảnh hưởng
Chính phủ).
soát của của CĐ hiện hành
CĐ hiện 287
hành
287 288
DFM_FMV2017_Ch01 48
TMU
Thuê tài chính So sánh thuê hoạt động và thuê tài chính
Thuê hoạt động Thuê tài chính
Đặc điểm của thuê tài chính:
Thời gian thuê Ngắn Dài, chiếm phần lớn thời gian
+ Thời gian thuê thường dài, chiếm phần lớn đời sống hữu ích của sử dụng TS
tài sản.
+ Các loại chi phí bảo trì, vận hành, phí bảo hiểm, thuế tài sản… Số tiền thuê Chiếm tỷ trọng nhỏ so với gt Thường >= gt TS
thường do người thuê chịu TS
+ Trong thời hạn thuê, các bên không được hủy ngang hợp đồng Trách nhiệm của Ko chịu TN sửa chữa, bảo Chịu TN sửa chữa, bảo
bên thuê dưỡng TS. dưỡng,... TS
nếu không có sự nhất trí chung.
Ko phải trích KH Phải trích KH
+ Khi hết thời hạn thuê, 2 bên có thể thỏa thuận:
` Bên đi thuê mua lại TS với giá rẻ hơn giá trị còn lại của chúng. Quyền hủy Bên thuê có quyền hủy Bên thuê ko có quyền
ngang HĐ ngang HĐ
` Bên đi thuê được tiếp tục thuê tài sản đó.
Khi kết thúc HĐ Ko có thỏa thuận mua lại Thường có thỏa thuận mua
` Bên đi thuê nhận làm đại lý bán tài sản đó… lại TS
290
289 290
291 292
Quy trình thuê tài chính Các hình thức vay dài hạn
Hợp đồng thuê TS Cho vay theo dự án đầu tư: tổ chức tín dụng sẽ
Người cho thuê Quyền sử dụng TS Người thuê thẩm định dự án đầu tư để xét duyệt cho vay theo
Trả tiền thuê TS
tiến độ thực hiện dự án
Cho vay trả góp
Hợp Quyền sở Trả Bảo trì Trả tiền
đồng hữu tiền Giao & phụ bảo trì Cho vay hợp vốn: thường áp dụng với những dự
mua tài mua tài sản tùng & phụ
tài sản sản tài sản thay thế tùng án có giá trị lớn, lượng vốn đầu tư nhiều
293 294
DFM_FMV2017_Ch01 49
TMU
295 296
297 298
299 300
DFM_FMV2017_Ch01 50
TMU
Phân tích giá trị cổ phiếu: Phân tích dựa vào yếu tố căn bản
Phân tích kỹ thuật – Technical analysis
Định giá dựa vào so sánh các tỷ số tài chính
Quan điểm: giá cổ phiếu biến động theo xu thế nên phát hiện ra xu thế sẽ dự
báo được giá tương lai. Định giá dựa vào ngân lưu
Định giá cổ phiếu trong tương lai trên cơ sở số liệu quá khứ về giá của cổ
phiếu đó. Ngân lưu doanh nghiệp
Công cụ: Đồ thị, biểu đồ xu thế, một số kiểu hình đặc trưng…
Phân tích kỹ thuật không nằm trong nội dung của khóa học này.
Ngân lưu vốn chủ sở hữu
Phân tích dựa vào yếu tố căn bản – Fundamental analysis Giá trị hiện tại hiệu chỉnh (APV)
Quan điểm: Giá cổ phiếu phụ thuộc vào đặc điểm của doanh nghiệp và các
biến số kinh tế vĩ mô Giá trị gia tăng kinh tế (EVA)
Lý thuyết Thị trường hiệu quả (Fama) và các mô hình định giá
Đầu vào: thông số tài chính của doanh nghiệp
Mô hình chiết khấu cổ tức (DDM)
Đầu ra: giá trị kỳ vọng và suất sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu
6/14/2021 301 6/14/2021 302
301 302
Mô hình chiết khấu cổ tức (DDM) Mô hình chiết khấu cổ tức (tiếp)
Giá trị cổ phiếu bằng giá trị hiện tại của ngân lưu (với P là giá trị cổ phiếu, D là cổ tức, k là suất chiết khấu và
mà cổ đông kỳ vọng sẽ nhận được khi nắm giữ cổ t là thời gian)
𝐷 𝑃 𝐷 1 𝐷 𝑃
phiếu. 𝑃 = + = + +
1+𝑘 1+𝑘 1+𝑘 1+𝑘 1+𝑘 1+𝑘
Giá trị này tương đương với giá trị hiện tại của tất 𝐷 𝐷 𝑃
cả cổ tức tương lai. = +
1 + 𝑘 (1 + 𝑘)
+
(1 + 𝑘)
Ngân lưu chiết khấu (Discounted cash flow – DCF) 𝐷 𝐷 𝐷 𝐷
= + +⋯+ +⋯ +⋯
1 + 𝑘 (1 + 𝑘) 1+𝑘 1+𝑘
303 304
305 306
DFM_FMV2017_Ch01 51
TMU
6/14/2021 308
307 308
Xác định theo mô hình định giá tài sản tư bản (CAPM) Ưu và nhược điểm
Ưu điểm:
Lợi tức đòi hỏi đối với cổ phiếu thường (hoặc dạng đầu tư khác) có
Cho thấy tác động của rủi ro đến chi phì sử dụng vốn một cách rõ
thể được mô tả như sau:
ràng,
Kj = Rf + (Km – Rf)
Có thể áp dụng cho cả các công ty trả cổ tức ổn định hay không ổn
Trong đó: định => có thể sử dụng cho nhíều tình huống hơn .
Kj là lợi tức đòi hỏi đối với cổ phiếu thường Nhược điểm:
Rf là lợi tức phi rủi ro (thường là lợi tức của trái phiếu kho bạc) Việc sử dụng phương pháp => đòi hỏi phải ước định mức bù rủi ro
là hệ số tương quan. thị trường và hệ số rủi ro cổ phiếu của công ty => vấn đề không đơn
Km là lợi tức trên thị trường được đo bằng chỉ số tương ứng giản, hơn nữa các yếu tố này thường thay đổi theo thời gian
Cũng giống như phương pháp theo mô hình tăng trưởng cổ tức, khi
sử dụng phương pháp CAPM là dựa vào quá khứ để dự đoán tương
lai . Hiện nay, các điều kiện của nền kinh tế thay đổi rất nhanh
6/14/2021 309 6/14/2021 310
309 310
Xác định theo mô hình mức bù rủi ro Chi phí sử dụng vốn CP phổ thông mới
Chi phí sử dụng được tính theo công thức:
D1
ke = Lãi suất trái phiếu + Mức bù rủi ro tăng thêm ke = +g
P(1-f)
Lãi suất trái phiếu được xác định là lãi suất đáo Trong đó:
hạn của trái phiếu (YTM). ke là CF sử dụng vốn cổ phần phổ thông
Khoản tiền gốc – Giá trái phiếu D1 là lợi tức trên một cổ phần phổ thông cuối năm 1
Khoản trả lãi hàng năm +
Số năm đến khi đáo hạn P là giá phát hành cổ phiếu thường
Y=
f là tỷ lệ CF phát hành cổ phiếu thường
0,6 x giá trái phiếu + 0,4 x khoản tiền gốc
g là tỷ lệ tăng trưởng ổn định của lợi tức
6/14/2021 311
311 312
DFM_FMV2017_Ch01 52
TMU
CF vốn CP phổ thông mới của Việt An Chi phí sử dụng vốn vay (kD)
D: 2.000đ Chi phí sử dụng vốn vay trước thuế thu nhập
chính là lãi suất vay danh nghĩa
P: 40.000 là giá phát hành cổ phiếu thường
Chi phí sử dụng vốn vay sau khi tính thuế thu
f: 10%
nhập được xác định:
g: 7% CFSD vốn vay CFSD vốn vay
sau khi = trước khi X (1- Thuế suất )
D 2.000 tính thuế tính thuế Thuế TNDN
ke = +g = +7%
P(1-f) 40.000(1-10%)
= 12,6%
313 314
Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi Chi phí sử dụng vốn CP ưu đãi của Việt An
315 316
Chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền (WACC) Trong đó:
E: Vốn chủ sở hữu (bao hàm cổ phiếu thường và lợi nhuận tái đầu
DN huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau, mỗi nguồn tư)
lại có chi phí sử dụng vốn khác nhau, vì vậy cần xác định Cp : Vốn tài trợ bằng cổ phiếu ưu đãi
chi phí sử dụng vốn bình quân. D: nợ vay
Công thức: kE: Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (bao hàm chí phí sử dụng cổ
𝐸 𝐶 𝐷 phiếu thường và chi phí sử dụng lợi nhụân tái đầu tư
𝑊𝐴𝐶𝐶 = × 𝑘 + × 𝑘 + × 𝑘 1 − 𝑡
𝑉 𝑉 𝑉 kp: Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi
kD: Chi phí sử dụng vốn vay
𝑊𝐴𝐶𝐶 = 𝑊 ×𝑘 V: Tổng nguồn vồn hay tổng số vốn huy động từ các nguồn tài trợ
i: Nguồn vốn i trong tổng nguồn vốn
ki: Chi phí sử dụng vốn của vốn i
6/14/2021 317
W6/14/2021
i: Tỷ trọng của nguồn vốn i trong tổng nguồn vốn 318
317 318
DFM_FMV2017_Ch01 53
TMU
319
DFM_FMV2017_Ch01 54