You are on page 1of 13

10/3/21

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP

1
CHAPTER 1
INTRODUCTION TO CORPORATE FINANCE

2 MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG

´ Biết về các quyết định tài chính cơ bản và vai trò của nhà
quản trị tài chính.
´ Biết về tác động tài chính của các loại hình doanh nghiệp
khác nhau.
´ Hiểu rõ mục tiêu của quản trị tài chính.
´ Hiểu rõ sự mâu thuẫn trong lợi ích có thể phát sinh giữa
nhà quản trị và cổ đông.
´ Biết về các quy định khác nhau mà công ty cổ phần phải
tuân theo.

1
10/3/21

3 CẤU TRÚC CỦA CHƯƠNG

´ 1.1 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP LÀ GÌ?


´ 1.2 LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
´ 1.3 TẦM QUAN TRỌNG CỦA DÒNG TIỀN
´ 1.4 MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
´ 1.5 VẤN ĐỀ ĐẠI DIỆN VÀ KIỂM SOÁT TRONG CÔNG
TY CP
´ 1.6 QUY ĐỊNH

1.1 TÀI CHÍNH


DOANH NGHIỆP LÀ
GÌ?

´ Các quyết định tài


chính cơ bản

´ Công ty nên đầu tư vào


tài sản dài hạn nào?

2
10/3/21

1.1 TÀI CHÍNH


DOANH NGHIỆP LÀ
GÌ?

´ Các quyết định tài


chính cơ bản

´ Công ty nên
huy động
nguồn tài
trợ nào?

1.1 TÀI CHÍNH


DOANH NGHIỆP LÀ
GÌ?

´ Các quyết định tài


chính cơ bản
´ Dòng tiền
hoạt động
trong ngắn
hạn nên
được quản trị
như thế nào?

3
10/3/21

1.1 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP LÀ GÌ?


7

´ Doanh nghiệp nên đầu tư vào tài sản dài hạn nào? Quyết
định đầu tư, hoạch định ngân sách vốn (capital budgeting).

´ Doanh nghiệp huy động nguồn tiền từ đâu? Quyết định tài
trợ, quyết định cấu trúc vốn (capital structure)

´ Dòng tiền trong ngắn hạn được quản lý ra sao? Dòng tiền vào
và ra không khớp nhau => nhu cầu vốn luân chuyển ròng
(net working capital).

1.1 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP LÀ GÌ?


8
A. Chi 2.000 tỷ để mua hệ thống sản xuất sữa chua hương mít.

B. Vay 1.300 tỷ để mua sắm hệ thống sản xuất sữa chua hương mít

C. Xem xét mua hệ thống sản xuất sữa chua của Mỹ hay Trung Quốc.

D. Chi 400 tỷ trả cổ tức cho các cổ đông.

E. Chi 300 tỷ nhập thêm nguyên vật liệu.

F. Chi 130 tỷ trả lãi vay cho các chủ nợ dài hạn.

G. Phát hành 400 tỷ cổ phần thường trên TTCK.

H. Thay đổi điều khoản bán chịu từ 60 ngày thành 90 ngày.

4
10/3/21

9 1.1 TÀI CHÍNH DOANH


NGHIỆP LÀ GÌ?
´Vai trò của nhà quản trị tài chính
´Mục tiêu chính của nhà quản trị tài
chính là làm gia tăng giá trị công ty
bằng:
´ Chọn lựa những dự án tạo ra giá trị.

´ Thực hiện các quyết định tài trợ đúng đắn.

1.1 TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP LÀ GÌ?


10

´ Vai trò của nhà quản trị tài chính

Board of Directors

Chairman of the Board and


Chief Executive Officer (CEO)

Vice President and


Chief Financial Officer (CFO)

Treasurer Controller

Cash Manager Credit Manager Tax Manager Cost Accounting


Manager

Financial Accounting Information Systems


Capital Expenditures Financial Planning Manager Manager

10

5
10/3/21

1.2 CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP 11

´ Công ty tư nhân (The


Sole Proprietorship)
´ Công ty hợp danh (The
Partnership)
´General Partnership
´Limited Partnership
´ Công ty cổ phần (The
Corporation)
11

12 1.2 CÁC LOẠI HÌNH


DOANH NGHIỆP
´Công ty tư nhân (sole proprietorship)
´ Chủ sở hữu hưởng toàn bộ lợi nhuận hoặc gánh chịu
toàn bộ khoản lỗ.

´ Tốn ít chi phí thành lập, tổ chức đơn giản, ít chịu


kiểm soát của luật.

´ Không phải nộp thuế thu nhập DN.

´ Chủ sở hữu duy nhất có trách nhiệm tài chính vô


hạn.

´ Đời sống của công ty là hữu hạn.

´ Khả năng huy động vốn hạn chế.

12

6
10/3/21

13 1.2 CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP


´ Công ty hợp danh (partnership): do hai hay nhiều người đồng sở
hữu, bao gồm công ty hợp danh thông thường (general
partnership) và công ty hợp danh hữu hạn (limited partnership).
´ Công ty hợp danh thông thường: tất cả thành viên đóng góp
tiền, cùng chia sẻ lợi nhuận và khoản lỗ.
´ Công ty hợp danh hữu hạn: có tồn tại thành viên TNHH (limited
partner) – có trách nhiệm tài chính hữu hạn. Có 2 điều kiện: có ít
nhất một thành viên thông thường và thành viên TNHH không
được tham gia điều hành công ty.

13

14 1.2 CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

´ Công ty cổ phần (corporation): công ty có tư cách pháp nhân


riêng biệt: có thể kiện, bị kiện, mua bán bất động sản…

´ Quyền sở hữu được chia thành những phần nhỏ và được nắm giữ
rộng rãi bởi nhà đầu tư cá nhân và tổ chức.

´ Các nhóm lợi ích quan trọng liên quan đến vốn chủ sở hữu: cổ
đông, hội đồng quản trị, lãnh đạo điều hành công ty.

14

7
10/3/21

1.2 CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP


15

SỰ TÁCH BẠCH GIỮA QUYỀN SỞ HỮU VÀ QUYỀN QUẢN


Thuận lợi:

• Quyền sở hữu có thể được chuyển nhượng dễ dàng và không ảnh hưởng
đến đời sống hoạt động của công ty.
• Đời sống của công ty là vô hạn.
• Trách nhiệm tài chính của các cổ đông là hữu hạn.
• Khả năng huy động vốn dễ dàng, quy mô lớn.

Bất lợi:

• Cổ đông bị đánh thuế 2 lần.

15

1.2 CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP


16
Công ty cổ phần Công ty hợp danh
Tính thanh khoản Dễ dàng Hạn chế chuyển nhượng.
Quyền biểu quyết Cổ đông có thể biểu quyết các Các thành viên thông thường nắm
vấn đề liên quan doanh nghiệp quyền điều hành.
Đánh thuế Công ty cổ phần bị đánh thuế 2 Các công ty hợp danh không bị
lần. đánh thuế.
Cổ tức Linh hoạt, đa dạng Thường bị cấm tái đầu tư lợi nhuận

Trách nhiệm Cổ đông có trách nhiệm tài chính Các đối tác thông thường chịu trách
hữu hạn nhiệm tài chính vô hạn

Tính liên tục trong Công ty cổ phần có đời sống vô Công ty hợp danh có đời sống hữu
hoạt động hạn hạn.

16

8
10/3/21

17 1.2 CÁC LOẠI ´ Công ty TNHH (LLC – Limited Liability


Company): vận hành và đánh thuế giống
HÌNH DOANH công ty hợp danh nhưng có trách nhiệm
NGHIỆP tài chính hữu hạn cho chủ sở hữu.

´ LLC không thể quá giống công ty cổ phần


nếu không sẽ bị đánh thuế 2 lần.

´ IRS (Internal Revenue Service) sẽ quyết


định một LLC có phải là công ty cổ phần
hay không.

17

1.2 CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP


18

´ Các tên gọi khác của công ty cổ phần

18

9
10/3/21

1.3 TẦM QUAN


TRỌNG CỦA DÒNG
TIỀN
´ Công ty có thể tạo ra giá trị khi:

´ Mua những tài sản tạo ra nhiều


tiền hơn chi phí bỏ ra để mua
chúng.

´ Bán các công cụ tài chính sao


cho thu được nhiều tiền hơn chi
phí phải trả.

´ Công ty phải tạo ra nhiều tiền hơn


tiền phải trả.

19

19

20 1.3 TẦM QUAN TRỌNG


CỦA DÒNG TIỀN
´ Theo thời gian, nếu số tiền chi trả
cho trái chủ và cổ đông (F) lớn hơn
số tiền huy động từ họ (A) nghĩa là
công ty đã tạo ra giá trị.

´ Dòng tiền khác biệt với thu nhập kế


toán.

´ Thời điểm tạo ra dòng tiền

´ Rủi ro của dòng tiền.

20

10
10/3/21

21 1.4 MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

CÁC MỤC TIÊU CÓ THỂ CÓ Có 2


• Sự tồn tại của công ty nhóm
mục tiêu:
• Tránh bị kiệt quệ tài chính và phá sản (1) sự gia
• Đánh bại các đối thủ cạnh tranh tăng
• Tối đa hoá doanh số hoặc thị phần trong thu
nhập
• Giảm thiểu chi phí
hoặc lợi
• Tối đa hoá lợi nhuận nhuận và
• Duy trì sự tăng trưởng thu nhập một cách (2) kiểm
đều đặn soát rủi ro

21

22 1.4 MỤC TIÊU CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH


´ MỤC TIÊU KHÁI QUÁT
´ Theo quan điểm của cổ đông, mục tiêu của doanh nghiệp là
gì?
´ Tối đa hoá giá trị hiện tại của mỗi cổ phần đang lưu hành.
´ Chủ sở hữu là người thụ hưởng cuối cùng. Khi chủ sở hữu
thắng, nghĩa là quyền lợi của các bên liên quan (stake holders)
đã được thanh toán đầy đủ.
´ Không hàm ý các giám đốc tài chính thực hiện các hành vi phi
pháp hoặc phi đạo đức để tối đa hóa vốn chủ sở hữu.

22

11
10/3/21

23 1.5 VẤN ĐỀ ĐẠI DIỆN


VÀ KIỂM SOÁT CTCP
´ Quan hệ đại diện (agency relationship): khi một
bên thuê người khác đại diện cho lợi ích của mình.

´ Vấn đề đại diện (agency problems): sự mâu thuẫn


lợi ích giữa bên ủy nhiệm và bên được ủy nhiệm.

´ Chi phí đại diện (agency cost): các chi phí do mâu
thuẫn lợi ích giữa cổ đông và nhà quản trị.
´ Chi phí đại diện trực tiếp: (1) chi tiêu mang lại lợi ích
cho nhà quản trị mà không làm gia tăng giá trị DN
và (2) chi phí phát sinh để giám sát nhà quản trị.

´ Chi phí đại diện gián tiếp: cơ hội mất đi hoặc các chi
phí vô hình khác xuất hiện.
23

24 1.5 VẤN ĐỀ ĐẠI DIỆN VÀ KIỂM SOÁT


CTCP
´ Nhà quản trị có hành động vì lợi ích cổ đông?
´ Thứ nhất, mục tiêu của nhà quản trị có gắn kết với mục tiêu
cổ đông?
´ Chế độ lương thưởng: (1) thường gắn với hiệu quả tài
chính và giá cổ phiếu (thưởng trên quyền chọn cổ phiếu,
thưởng theo hiệu quả tài chính). (2) Những nhà quản trị
có thành tích tốt thường được đề xuất mức lương cao hơn
trên thị trường lao động.

´ Thứ hai, nhà quản trị có thể dễ dàng bị thay thế nếu không
hành động vì lợi ích cổ đông?
´ Kiểm soát công ty: nhà quản trị có thể bị thay thế qua:
cuộc chiến ủy quyền, thâu tóm…

24

12
10/3/21

1.6 CÁC QUY ĐỊNH


25

´ Đạo luật chứng khoán 1933: quy định về hoạt động phát
hành cổ phần mới ra công chúng.

´ Đạo luật thị trường chứng khoán 1934: quy định về công bố
thông tin, giao dịch nội gián.

´ Đạo luật Sarbanes – Oxley (Sarbox) năm 2002: đánh giá về


báo cáo tài chính, kiểm soát rủi ro và chứng nhận kiểm toán.

´ Sarbox yêu cầu các nhà quản trị phải có trách nhiệm pháp lý
đối với các thông tin được công bố, đặc biệt là các thông tin
tài chính.

25

13

You might also like