You are on page 1of 36

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

TIỂU LUẬN 2

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN


MAY XUẤT KHẨU PHAN THIẾT

Ngành đào tạo: Tài chính Ngân hàng


Mã số ngành: 7340201

Họ và tên: Hoàng Nam Anh

Mã Sinh viên: 20108100022


Lớp: DHTN14A5HN

Giảng viên hướng dẫn:


ThS. Nguyễn Thị Kim Thoa

HÀ NỘI - 2023
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
XUẤT KHẨU PHAN THIẾT...........................................................................2
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG............................................................................2
1.3. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN..................................3
1.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ...........................................3
1.4.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức công ty...............................................3
1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.............................................5
1.5. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY...................................6
PHẦN 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
MAY XUẤT KHẨU PHAN THIẾT................................................................9
2.1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN – NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU PHAN THIẾT...........................................9
2.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản của Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Phan
Thiết............................................................................................................9
2.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu
Phan Thiết.................................................................................................14
2.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU PHAN THIẾT...................................17
2.3. DIỄN BIẾN NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN MAY XUẤT KHẨU PHAN THIẾT...............................................22
2.3.1. Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2020.............................22
2.3.2. Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2021.............................24
2.3.3. Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2022.............................26
2.4. ĐIỂM HOÀ VỐN.................................................................................27
2.5. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN MAY XUẤT KHẨU PHAN THIẾT...............................................29
2.5.1. Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán của Công ty Cổ Phần May Xuất
Khẩu Phan Thiết........................................................................................29
2.5.2. Nhóm chỉ tiêu chỉ số nợ của Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Phan
Thiết..........................................................................................................30
2.5.3. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động của Công ty Cổ Phần May
Xuất Khẩu Phan Thiết...............................................................................32
2.5.4. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời của Công ty Cổ Phần May Xuất
Khẩu Phan Thiết........................................................................................33
2.6. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU
PHAN THIẾT QUA MÔ HÌNH DUPONT.................................................34
2.7. DỰ BÁO DOANH THU CỦA CÔNG TY...........................................35
2.8. DỰ BÁO KHÓ KHĂN TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY........................36
PHỤ LỤC........................................................................................................38
LỜI MỞ ĐẦU
Với mọi nền kinh tế, các doanh nghiệp đóng một vai trò vô cùng quan
trọng để thúc đẩy sự phát triển bền vững. Tại Việt Nam, môi trường kinh
doanh ngày càng được mở rộng, đây là cơ hội lớn cho mỗi doanh nghiệp trên
thị trường nâng cao vị thế, tối đa hóa lợi nhuận. Tuy nhiên, việc mở rộng cũng
chịu ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới có thể gây ra những biến động không
tốt đặcbiệt trong thời gian gần đây.Chính vì vậy, doanh nghiệp cần tích cực
trong việc tìm ra hướng đi đúng đắn, tạo được sức mạnh cạnh tranh so với các
doanh nghiệp khác, tạo được sự vững mạnh tài chính và đảm bảo đời sống
cho người lao động cũng như đảm bảo nghĩa vụ kinh tế đối với Nhà nước.
Từ đó, mọi doanh nghiệp muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh, muốn thấy được những điểm yếu kém để khắc phục và nâng cao hiệu
quả của hoạt động sản xuất kinh doanh đều cần phải tiến hành phân tích tài
chính dựa trên báo cáo tài chính hàng năm. Thông qua việc phân tích tình
hình tài chính, doanh nghiệp có thể rút ra những kinh nghiệm quý báu, từ đó
hạn chế được việc đưa ra những quyết định sai lầm trong tương lai để hoàn
thành mục tiêu của doanh nghiệp. Ngoài ra, những thông tin từ việc phân tích
tài chính còn được các nhà đầu tư hay các cơ quan quản lý nhà nước sử dụng
để nhằm có cái nhìn tổng quát nhất, đúng đắn nhất trước khi ra các quyết định
đầu tư hay những chính sách điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế.
Qua môn học tiểu luận 2, em đã được tìm hiểu về tình hình tài chính
của doanh nghiệp và hiểu được vai trò của tài chính doanh nghiệp. Từ đó em
đã lựa chọn Công ty Cổ phần May Xuất Khẩu Phan Thiết để tiến hành phân
tích tình hình tài chính của công ty thông qua những dữ liệu đã được học.
Tiểu luận gồm 2 phần:
Phần 1: Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần May Xuất Khẩu
Phan Thiết
Phần 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần May Xuất
Khẩu Phan Thiết

1
PHẦN 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
XUẤT KHẨU PHAN THIẾT
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG
Tên gọi : CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU PHAN THIẾT
Tên giao dịch quốc tế: PHAN THIET GARMENT IMPORT –
EXPORT JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt: PHAN THIET GAMEX CO
Logo:

Trụ sở chính: 282 Nguyễn Hội, Thành phố Phan Thiết, Tỉnh Bình
Thuận.
Điện thoại: 062.3821947
Fax: 062.3823347
Email: btexga@vnn.vn
Mã CK: PTG
Vốn điều lệ (Nghìn đồng): 49.961.850
1.2. LĨNH VỰC KINH DOANH
Lĩnh vực hoạt động, ngành nghề kinh doanh (Theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 48030000009 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Bình
Thuận cấp ngày 31/10/2007)
Sản xuất quần áo may sẵn; May gia công; Cho thuê văn phòng; Dịch vụ
lưu trú ngắn ngày (khách sạn); Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống; Đại lý du
lịch; Điều hành tour du lịch; Bán lẻ trong siêu thị; Xây dựng nhà các loại; Xây
dựng công trình đường bộ; Xây dựng công trình công ích; Xây dựng công
trình kỹ thuật dân dụng khác; Phá dỡ; Chuẩn bị mặt bằng; Hoàn thiện công
trình xây dựng, Lắp đặt hệ thống điện; Lặp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò
sưởi và điều hòa không khí

2
1.3. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Phan Thiết tiền thân là Xí nghiệp
May Phan Thiết là đơn vị trực thuộc Công ty May Mặc Xuất Khẩu Bình
Thuận được thành lập từ tháng 1 năm 1994. Đến năm 2002, Xí nghiệp chính
thức chuyển thành Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Phan Thiết theo quyết
định số 1672/QĐ – CTUBBT ngày 08 tháng 07 năm 2002 với vốn điều lệ
2.500.000.000 đồng.
- Từ ngày thành lập đến nay, sau 21 năm Công ty đã không ngừng phát
triển: Từ một Xí nghiệp ban đầu chỉ có 565 lao động với 14 chuyền may, đến
nay đã mở rộng lên 32 chuyền với số lao động lên tới gần 1.400 người. Đặc
biệt, giai đoạn sau cổ phần hóa là giai đoạn tăng trưởng mạnh, sau 07 năm
chính thức hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần, công ty đã liên tục mở
rộng và phát triển, từ số vốn ban đầu 2.5 tỷ, đến nay công ty đã có vốn điều lệ
trên 15 tỷ với tổng tài sản hơn 40 tỷ đồng. Chi tiết như sau:
- Năm 2002: thành lập với số vốn 2.5 tỷ đồng
- Năm 2004: tăng vốn lần 1 lên 5 tỷ đồng
- Năm 2006: tăng vốn lần 2 lên 5 tỷ 182 triệu đồng
- Năm 2007: tăng vốn lần 3 lên 15.165 tỷ đồng.
Ngoài ra, Công ty thành lập một công ty con là Công ty TNHH May
Phú Long. Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4804000018 do Sở
Kế hoạch & Đầu tư Tỉnh Bình Thuận cấp ngày 05/02/2007, trụ sở chính đặt
tại khu phố Phú Trường, thị Trấn Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh
Bình Thuận. Vốn điều lệ của Công ty TNHH May Phú Long là 8.000.000.000
đồng do Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Phan Thiết góp 100%.
1.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
1.4.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức công ty
Công ty hiện nay bao gồm: 1 Văn phòng Công ty, 1 văn phòng đại
diện, và 02 Xí nghiệp sản xuất, 01 công ty con. Cụ thể như sau:
a Văn phòng Công ty:
Địa chỉ: 282 Nguyễn Hội – Phan Thiết – Bình Thuận
Điện thoại: 062.3821947 Fax: 062.3823347
E – mail: btexga@vnn.vn

3
Nằm tại trung tâm Thành phố Phan Thiết tỉnh Bình Thuận, văn phòng
công ty và 02 xí nghiệp sản xuất là Xí nghiệp I và Xí nghiệp II có tổng diện
tích 13.176m2 – đất thuê đến năm 2051, nộp tiền thuê 1 lần.
b. Văn phòng đại diện tại TP HCM
Địa chỉ: 348/25B Ung Văn Khiêm –P25-Q Bình Thạnh –TP HCM
Điện thoại: 08.35126245 Fax: 08.35126247
Nằm trên địa bàn quận Bình Thạnh với diện tích đất 84m2, diện tích
sàn 250m2. Đất mua sử dụng lâu dài.
c. Xí nghiệp sản xuất 1 và Xí nghiệp sản xuất 2
Địa chỉ: 282 Nguyễn Hội – Phan Thiết – Bình Thuận
Điện thoại: 062.3821947 Fax: 062.3823347
Xí nghiệp nằm trong khuôn viên văn phòng Công ty tại trung tâm
Thành phố Phan Thiết tỉnh Bình Thuận với tổng diện tích 13.176m2.
d. Công ty con: Công ty TNHH May Phú Long (Một thành viên) –
Phan Thiet Gamexco nắm giữ 100% vốn.
Địa chỉ: Khu phố Phú Trường, Thị trấn Phú Long, Hàm Thuận Bắc .
Điện thoai: 062.3630343 Fax: 062.3630342
Tổng diện tích xây dựng 8.250 m2, trong đó: Xưởng sản xuất 5.700
m2; kho 1.950 m2; Nhà ăn 450 m2; Văn phòng 150 m2. Tổng diện tích đất sử
dụng 34.834 m2
e. Sơ đồ Hệ thống tổ chức Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Phan Thiết

4
Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Nguồn: Công ty Cổ phần May Xuất Khẩu Phan Thiết


1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
a/ Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định
cao nhất của Công ty gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, họp mỗi năm ít
nhất một lần. ĐHĐCĐ quyết định những vấn đề được Luật pháp và Điều lệ
Công ty quy định. ĐHĐCĐ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của
Công ty và ngân sách tài chính cho năm tiếp theo, bầu, miễn nhiệm, bãi
nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát của Công ty...
b/Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có
toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt
động của Công ty (trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ
đông). Số thành viên của Hội đồng quản trị có 05 thành viên, nhiệm kỳ tối đa
của mỗi thành viên là 05 năm
c/Ban kiểm soát: Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm soát mọi mặt hoạt
động quản trị và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty. Hiện Ban kiểm

5
soát Công ty gồm 03 thành viên, có nhiệm kỳ 05 năm . Ban kiểm soát hoạt
động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc.
d/Ban Giám đốc: Ban Giám đốc của công ty gồm có Giám đốc và 2
Phó Giám đốc là Phó Giám đốc phụ trách Sản xuất và Phó Giám đốc phụ
trách kế hoạch. Giám đốc Công ty do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, là người
điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội
đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Giám đốc
là người đại diện theo pháp luật của Công ty.
e/ Phòng nhân sự: Có trách nhiệm giúp Tổng giám đốc xây dựng các
Nội quy, Quy chế hạch toán tiền lương, ngày, giờ, công lao động của Công ty,
lập phương án đánh giá thực hiện các chỉ tiêu hạch toán kinh tế nội bộ Công
ty, tham mưu cho Tổng giám đốc về các khuyến khích vật chất, tiền lương,
tiền thưởng.
f/ Phòng Kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện toàn bộ công tác Kế
toán của Công ty, ghi chép, phản ánh, giám sát mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty cả về mặt hiện vật và giá trị, đánh giá kết quả hoạt động
của Công ty, cung cấp thông tin và tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc
ra các quyết định về hoạt động kinh tế - tài chính.
g/ Phòng Kỹ thuật: Có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động liên quan
đến công nghệ may, nghiên cứu định lượng thời gian, định mức các loại chi
phí... và chịu trách nhiệm về toàn bộ các yếu tố kỹ thuật phục vụ cho quá
trình sản xuất.
h/ Phòng Kế hoạch: Phòng kinh doanh có chức năng tham mưu, đưa ra
ý kiến, đề xuất cho Ban Giám đốc của công ty về các vấn đề liên quan đến
hoạt động phân phối sản phẩm, dịch vụ của công ty ra thị trường sao cho hiệu
quả và nhanh chóng nhất.
1.5. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY

6
Bảng 1.1. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần May Xuất Khẩu Phan Thiết
Đơn vị: Triệu đồng
Năm Năm Năm Chênh lệch 2021/2020 Chênh lệch 2022/2021
Chỉ tiêu
2020 2021 2022 Số tuyệt đối Tỷ lệ (%) Số tuyệt đối Tỷ lệ (%)
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
104.565 400.217 501.026 295.652 282,74 100.809 25,19
vụ
2. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
104.565 400.217 501.026 295.652 282,74 100.809 25,19
cấp dịch vụ
3. Giá vốn hàng bán 98.846 348.149 437.169 249.303 252,21 89.020 25,57
4. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
5.718 52.068 63.857 46.350 810,60 11.789 22,64
cấp dịch vụ
5. Doanh thu hoạt động tài chính 22.003 6.027 12.835 -15.976 -72,61 6.808 112,96
6. Chi phí tài chính 75 654 2.232 579 772,00 1.578 241,28
7. Chi phí bán hàng 441 1.962 1.835 1.521 344,90 -127 -6,47
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.202 9.590 11.785 7.388 335,51 2.195 22,89
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
25.004 45.889 60.840 20.885 83,53 14.951 32,58
doanh
11. Thu nhập khác 0 51 0 51 - -51 -100,00
11. Chi phí khác 0 95 23 95 - -72 -75,79
12. Lợi nhuận khác 0 -44 -23 -44 - 21 -47,73
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 25.004 45.845 60.839 20.841 83,35 14.994 32,71
14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 781 7.495 11.479 6.714 859,67 3.984 53,16
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
24.223 38.350 49.360 14.127 58,32 11.010 28,71
nghiệp
Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần May Xuất Khẩu Phan Thiết
7
Dựa vào bảng số liệu ta thấy hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ
phần May Xuất Khẩu Phan Thiết xu hướng tăng giảm chưa ổn định qua các
năm, Cụ thể:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Qua bảng số liệu ta thấy tổng
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2020 là 104.565 triệu đồng.
Năm 2021, doanh thu tăng lên 295.652 triệu đồng so với năm 2020, đạt
400.217 triệu đồng. Năm 2022 doanh thu lại gtiếp tục tăng 100.809 triệu đồng
tương ứng tăng 25,19% so với năm 2021. Nguyên nhân tăng lên là do công ty
kí được nhiều đơn đặt hàng cung cấp các sản phẩm may mặc.
Lợi nhuận sau thuế: Sau khi trừ thuế TNDN, lợi nhuận sau thuế còn lại
lần lượt là 24.223 triệu đồng năm 2020, 38.350 triệu đồng năm 2021 và
49.360 triệu đồng năm 2022. Lợi nhuận sau thuế có xu hướng tăng nguyên
nhân là do doanh thu của công ty không ngừng gia tăng do công ty kí kết
được nhiều hợp đồng cung ứng sản phẩm may mặc đồng thời công ty kiểm
soát tốt các khoản chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp giúp cho lợi
nhuận gia tăng.

8
PHẦN 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU PHAN THIẾT
2.1. PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN – NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU PHAN THIẾT
2.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản của Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Phan Thiết
Bảng 2.1. Cơ cấu tài sản Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Phan Thiết
Đơn vị: Triệu đồng
Chênh lệch Chênh lệch
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
2021/2020 2022/2021
Chỉ tiêu
Số tuyệt Tỷ lệ Số tuyệt Tỷ lệ
Số tiền TT(%) Số tiền TT(%) Số tiền TT(%)
đối (%) đối (%)
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 70.525 51,46 232.026 84,05 254.125 85,89 161.501 229,00 22.099 9,52
I. Tiền và các khoản
33.234 24,25 107.247 38,85 156.016
tương đương tiền 52,73 74.013 222,70 48.769 45,47
1. Tiền 3.234 2,36 7.247 2,63 25.016 8,46 4.013 124,09 17.769 245,19
2. Các khoản tương
30.000 21,89 100.000 36,22 131.000
đương tiền 44,28 70.000 233,33 31.000 31,00
II. Đầu tư tài chính ngắn
15.000 10,95 74.500 26,99 43.000
hạn 14,53 59.500 396,67 -31.500 -42,28
1. Đầu tư nắm giữ đến
15.000 10,95 74.500 26,99 43.000
ngày đáo hạn 14,53 59.500 396,67 -31.500 -42,28
III. Các khoản phải thu
19.646 14,34 42.587 15,43 48.595
ngắn hạn 16,42 22.941 116,77 6.008 14,11
1. Phải thu ngắn hạn của
9.293 6,78 31.562 11,43 36.940
khách hàng 12,49 22.269 239,63 5.378 17,04

9
2. Phải thu ngắn hạn khác 10.353 7,55 11.025 3,99 11.656 3,94 672 6,49 631 5,72
IV. Hàng tồn kho 2.359 1,72 6.290 2,28 4.806 1,62 3.931 166,64 -1.484 -23,59
1. Hàng tồn kho 2.359 1,72 6.290 2,28 4.806 1,62 3.931 166,64 -1.484 -23,59
V. Tài sản ngắn hạn khác 285 0,21 1.402 0,51 1.707 0,58 1.117 391,93 305 21,75
1. Chi phí trả trước ngắn
21 0,02 115 0,04 184
hạn 0,06 94 447,62 69 60,00
2. Thuế GTGT được
263 0,19 1.286 0,47 1.523
khấu trừ 0,51 1.023 388,97 237 18,43
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 66.524 48,54 44.039 15,95 41.741 14,11 -22.485 -33,80 -2.298 -5,22
I. Các khoản phải thu dài
0 0,00 0 0,00 0
hạn 0,00 0 #DIV/0! 0 #DIV/0!
II. Tài sản cố định 14.556 10,62 36.322 13,16 33.487 11,32 21.766 149,53 -2.835 -7,81
1. Tài sản cố định hữu
12.047 8,79 30.992 11,23 28.265
hình 9,55 18.945 157,26 -2.727 -8,80
- Nguyên giá 57.449 41,92 141.216 51,15 144.988 49,00 83.767 145,81 3.772 2,67
- Giá trị hao mòn lũy kế
-45.402 -33,13 -110.225 -39,93 -116.723
(*) -39,45 -64.823 142,78 -6.498 5,90
2. Tài sản cố định vô
2.509 1,83 5.330 1,93 5.221
hình 1,76 2.821 112,44 -109 -2,05
- Nguyên giá 3.009 2,20 6.998 2,53 6.998 2,37 3.989 132,57 0 0,00
- Giá trị hao mòn lũy kế
-500 -0,36 -1.668 -0,60 -1.777
(*) -0,60 -1.168 233,60 -109 6,53
III. Tài sản dở dang dài
2.671 1,95 2.671 0,97 2.671
hạn 0,90 0 0,00 0 0,00
Chi phí xây dựng cơ bản 2.671 1,95 2.671 0,97 2.671 0,90 0 0,00 0 0,00

10
dở dang
IV. Đầu tư tài chính dài
44.522 32,49 500 0,18 500
hạn 0,17 -44.022 -98,88 0 0,00
1. Đầu tư vào công ty con 44.522 32,49 500 0,18 500 0,17 -44.022 -98,88 0 0,00
V. Tài sản dài hạn khác 705 0,51 869 0,31 1.782 0,60 164 23,26 913 105,06
1. Chi phí trả trước dài
705 0,51 869 0,31 1.782
hạn 0,60 164 23,26 913 105,06
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 137.048 100,00 276.065 100,00 295.866 100,00 139.017 101,44 19.801 7,17
Nguồn: Báo cáo tài chính công ty 2020-2022

11
Nhận xét:
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy quy mô tài sản của Công ty Cổ phần May
Xuất Khẩu Phan Thiết đang tăng dần trong giai đoạn 2020-2022. Năm 2020,
tổng tài sản của công ty là 137.048 triệu đồng. Năm 2021, tổng tài sản của
công ty tăng lên là 276.065 triệu đồng, tăng 139.017 triệu đồng so với năm
2020. Đến năm 2022, tổng tài sản của công ty lại tăng 19.801 triệu đồng lên
đạt 295.866 triệu đồng. Nguyên nhân tăng lên là do trong giai đoạn này tài
sản ngắn hạn tăng mạnh. Để thấy rõ hơn sự biến động này ta phân tích cụ thể
sự thay đổi của các khoản mục trong tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
a. Tài sản ngắn hạn (TSNH):
TSNH là những tài sản tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh
doanh của công ty, nhìn chung TSNH trong 3 năm có xu hướng giảm dần. Cụ
thể:
Tiền và các khoản tương tiền
Khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền có xu hướng tăng dần
trong giai đoạn 2020-2022. Năm 2020 khoản mục này là 33.234 triệu đồng,
chiếm tỷ trọng 24,25% trong tổng tài sản . Năm 2021, tiền và các khoản
tương đương tiền tăng lên là 107.248 triệu đồng chiếm 38,85% trong tổng tài
sản. Đến năm 2022, tiền và các khoản tương đương tiền lại tăng lên 156.016
triệu đồng tương ứng 48.768 triệu đồng và chiếm 45,47% trong tổng tài sản.
Nguyên nhân tăng lên là các khoản tiền gửi có kỳ hạn dưới một tháng tại ngân
hàng và lượng tiền mặt tiền gửi ngân hàng tăng.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của công ty bao gồm đầu tư chứng
khoán kinh doanh, dự phòng giảm giá chứng khoán và đầu tư ngắn hạn khác.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn trong giai đoạn này có xu hướng tăng
lên. Năm 2020, đầu tư tài chính ngắn hạn là 15.000 triệu đồng, năm 2021 tăng
lên 74.500 triệu đồng tương ứng 396,67% so với năm 2020. Nguyên nhân là
do công ty tăng cường đầu tư chứng khoán để kiếm thêm lợi nhuận. Tuy
nhiên sang năm 2022 lại giảm 31.500 triệu đồng tương ứng giảm 42,28% so
với năm 2021. Nguyên nhân là do công ty đã rút bớt tiền đầu tư để phục vụ
hoạt động kinh doanh.
Các khoản phải thu ngắn hạn

12
Trong giai đoạn 2020-2022, các khoản phải thu ngắn hạn của công ty
có xu hướng gia tăng. Năm 2020, khoản phải thu ngắn hạn là 19.646 triệu
đồng chiếm tỉ trọng 14,34% trên tổng tài sản. Năm 2021 tăng lên là 42.587
triệu đồng, chiếm 15,43% trong tổng tài sản và năm 2022 lại tăng lên là
48.595 triệu đồng và chiếm 16,42% trong tổng tài sản. Nguyên nhân các
khoản phải thu ngắn hạn tăng lên là do công ty đã thu hồi được các khoản từ
khách hàng. Điều này cho thấy công ty quản lý tốt các khoản phải thu đặc biệt
là khoản phải thu khách hàng, tránh tình trạng bị lạm dụng vốn.
Hàng tồn kho
Nhìn vào bảng trên ta thấy hàng tồn kho của công ty trong giai đoạn
2020-2022 tăng lên ở năm 2021 và giảm ở năm 2022. Cụ thể, năm 2020 là
2.359 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 1,72% trong tổng tài sản. Năm 2021, hàng
tồn kho tăng lên là 6.290 triệu đồng và chiếm 2,28% trong tổng tài sản. Năm
2022 lại giảm còn 4.806 triệu đồng và chiếm 1,62% trong tổng tài sản.
Nguyên nhân là do trong năm này công ty đã bán được nhiều đơn hàng dẫn
tới hàng tồn kho giảm xuống. Tuy nhiên hàng tồn kho của công ty cao do thị
trường tiêu thụ bị thu hẹp và do ảnh hưởng của dịch Covid khiến công ty
không xuất khẩu được sản phẩm may mặc. Hàng tồn kho tăng cao làm cho
doanh nghiệp bị ứ đọng vốn, gây khó khăn trong việc kinh doanh, ảnh hưởng
đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn khác
Nhìn chung trong 3 năm qua, tài sản ngắn hạn khác chiếm tỷ trọng nhỏ
trong tài sản ngắn hạn, trung bình chiếm chưa tới 1% . Qua bảng số liệu ta
thấy năm 2021 tài sản ngắn hạn khác tăng 1.116 triệu đồng so với năm 2020.
Nguyên nhân chủ yếu là do chi phí ngắn hạn năm 2021 tăng do công ty mua
thêm công cụ dụng cụ và khoản thuế và các khoản khác phải thu nhà nước
tăng. Năm 2022, tài sản ngắn hạn khác tăng lên là 1.707 triệu đồng, mức tăng
306 triệu đồng so với năm 2021.
b. Tài sản dài hạn (TSDH):
Tài sản dài hạn năm 2021 giảm so với năm 2020 là 66.524 triệu đồng.
Năm 2022 TSDH giảm so với năm 2021 là 22.485 triệu đồng và chỉ còn là
44.039 triệu đồng. Xét về mặt tỷ trọng thì tài sản dài hạn trong giai đoạn này
có xu hướng giảm xuống lần lượt là 48,54%; 15,95% và 14,11%. Để hiểu rõ
hơn về TSDH ta sẽ phân tích cụ thể các khoản mục tài sản cố định, đầu tư tài
chính dài hạn và tài sản dài hạn khác.
13
Tài sản cố định
Nhìn vào bảng số liệu ta thấy tài sản cố định chiếm tỉ trọng lớn nhất
trong tổng TSDH và có xu hướng giảm dần. Năm 2021, TSCĐ là 36.322 triệu
đồng, tăng 21.766 triệu đồng so với năm 2020. Nguyên nhân do công ty đầu
tư thêm máy móc để phục vụ hoạt động kinh doanh. Năm 2022, TSCĐ lại
giảm 2.835 triệu đồng tương ứng giảm 7,81% so với năm 2021. Nguyên nhân
do tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình tiếp tục giảm xuống do
công ty đã thanh lý bớt một số tài sản cố định hết khấu hao.
Tài sản dài hạn khác
Tài sản dài hạn khác chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng tài sản. Năm 2020
chiếm 0,51%, 2021 chiếm 0,321% và 2022 chiếm 0,60%. Tài sản dài hạn
khác bao gồm chi phí trả trước dài hạn và sản thuế thu nhập hoãn lại.
2.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu
Phan Thiết

14
Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Phan Thiết
Đơn vị: Triệu đồng
Chênh lệch
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
Chênh lệch 2021/2020 2022/2021
Chỉ tiêu
TT TT TT Số tuyệt Số tuyệt Tỷ lệ
Số tiền Số tiền Số tiền Tỷ lệ (%)
(%) (%) (%) đối đối (%)
A. NỢ PHẢI TRẢ 45.205 32,98 121.558 44,03 152.564 51,57 76.353 168,90 31.006 25,51

I. Nợ ngắn hạn 45.205 32,98 121.558 44,03 152.564 51,57 76.353 168,90 31.006 25,51

1. Phải trả người bán ngắn hạn 1.024 0,75 4.872 1,76 6.418 2,17 3.848 375,78 1.546 31,73
2. Người mua trả tiền trước
0 0,00 17 0,01 706 0,24 17 #DIV/0! 689 4052,94
ngắn hạn
3. Thuế và các khoản phải nộp
809 0,59 6.584 2,38 4.355 1,47 5.775 713,84 -2.229 -33,85
Nhà nước
4. Phải trả người lao động 28.062 20,48 102.924 37,28 133.825 45,23 74.862 266,77 30.901 30,02

5. Phải trả ngắn hạn khác 9.841 7,18 329 0,12 300 0,10 -9.512 -96,66 -29 -8,81

6. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 5.470 3,99 6.831 2,47 6.960 2,35 1.361 24,88 129 1,89

II. Nợ dài hạn 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 #DIV/0! 0 #DIV/0!

15
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 91.843 67,02 154.507 55,97 143.302 48,43 62.664 68,23 -11.205 -7,25

I. Vốn chủ sở hữu 91.843 67,02 154.507 55,97 143.302 48,43 62.664 68,23 -11.205 -7,25

1. Vốn góp của chủ sở hữu 48.644 35,49 48.644 17,62 49.962 16,89 0 0,00 1.318 2,71

2. Thặng dư vốn cổ phần 2.316 1,69 2.316 0,84 3.982 1,35 0 0,00 1.666 71,93

7. Quỹ đầu tư phát triển 11.961 8,73 11.961 4,33 11.961 4,04 0 0,00 0 0,00
8. Lợi nhuận sau thuế chưa phân
4.777 3,49 38.350 13,89 49.337 16,68 33.573 702,81 10.987 28,65
phối
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0 0,00 0 0,00 0 0,00 0 #DIV/0! 0 #DIV/0!

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 137.048 100,00 276.065 100,00 295.866 100,00 139.017 101,44 19.801 7,17
Nguồn: Báo cáo tài chính công ty 2020-2022

16
Tương tự như tài sản, quy mô nguồn vốn của Công ty Cổ phần May
Xuất Khẩu Phan Thiết đang mở rộng trong giai đoạn 2020 - 2022. Năm 2020,
tổng nguồn vốn của công ty là 137.048 triệu đồng. Năm 2021, tổng nguồn
vốn của công ty tăng lên là 276.065 triệu đồng. Đến năm 2022, tổng nguồn
vốn của công ty tăng 19.801 triệu đồng lên là 295.866 triệu đồng. Nguyên
nhân tăng lên là do nợ phải trả và VCSH tăng lên. Để thấy rõ hơn sự biến
động này ta phân tích cụ thể sự thay đổi của các khoản mục trong nợ phải trả
và vốn chủ sở hữu.
a. Nợ phải trả
Do công ty không tồn tại nợ dài hạn nên nợ phải trả hoàn toàn là do nợ
ngắn hạn. Nợ ngắn hạn của doanh nghiệp giảm vào 2021 và tăng năm 2022.
Cụ thể khoản mục này năm 2020 nợ ngắn hạn của công ty là: 45.205 triệu
đồng. Năm 2021 tăng 76.353 triệu đồng tương ứng 168,90% so với năm
2020. Năm 2022 nợ ngắn hạn tăng 31.006 triệu đồng tương ứng 25,52% so
với năm 2021. Nguyên nhân chủ yếu là do phải trả người bán ngắn hạn và
người mua trả tiền trước ngắn hạn tăng lên.
b. Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng lớn và có xu hướng tăng dần. Vốn chủ
sở hữa tăng chủ yếu do vốn góp của các cổ đông tăng, từ năm 2020-2022, vốn
góp của các cổ đông tăng từ 91.843 triệu đồng năm 2020 sau đó tăng lên là
154.507 triệu đồng năm 2021 và lại giảm còn 143.302 triệu đồng năm 2022.
Điều này cho thấy công ty đang trên đà mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh
trong năm 2021 do chủ đầu tư tăng cường đầu tư thêm các quỹ sau đó VCSH
lại giảm ở năm 2022 là do các chủ đầu tư lại giảm tiền đầu tư các quỹ.
2.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU PHAN THIẾT

17
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Phan Thiết
Đơn vị: Triệu đồng
Chênh lệch Chênh lệch
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
2021/2020 2022/2021
Chỉ tiêu
Số tuyệt Tỷ lệ Số tuyệt Tỷ lệ
Số tiền Số tiền Số tiền
đối (%) đối (%)
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
104.565 400.217 501.026 295.652 282,74 100.809 25,19
vụ
2. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
104.565 400.217 501.026 295.652 282,74 100.809 25,19
cấp dịch vụ
3. Giá vốn hàng bán 98.846 348.149 437.169 249.303 252,21 89.020 25,57
4. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
5.718 52.068 63.857 46.350 810,60 11.789 22,64
cấp dịch vụ
5.Doanh thu hoạt động tài chính 22.003 6.027 12.835 -15.976 -72,61 6.808 112,96
6. Chi phí tài chính 75 654 2.232 579 772,00 1.578 241,28
7. Chi phí bán hàng 440 1.962 1.835 1.522 345,91 -127 -6,47
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.202 9.590 11.785 7.388 335,51 2.195 22,89
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
25.004 45.889 60.840 20.885 83,53 14.951 32,58
doanh
10. Thu nhập khác 0 51 0 51 - -51 -100,00
18
11. Chi phí khác 0 95 23 95 - -72 -75,79
12. Lợi nhuận khác 0 -44 -23 -44 - 21 -47,73
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 25.004 45.845 60.816 20.841 83,35 14.971 32,66
14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 781 7.494 11.479 6.713 859,54 3.985 53,18
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
24.223 38.350 49.337 14.127 58,32 10.987 28,65
nghiệp
16.Tỷ suất GVHB trên DTT (%) 94,53 86,99 87,25 -7,54 -7,98 0,26 0,30
17.Tỷ suất CPBH trên DTT (%) 0,42 0,49 0,37 0,07 16,50 -0,12 -25,29
18.Tỷ suất CPQL trên DTT (%) 2,11 2,40 2,35 0,29 13,79 -0,04 -1,84
Nguồn: Báo cáo tài chính công ty 2020-2022

19
Dựa vào bảng số liệu ta thấy hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ
phần May Xuất Khẩu Phan Thiết xu hướng tăng giảm chưa ổn định qua các
năm, Cụ thể:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Qua bảng số liệu ta thấy tổng
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2020 là 104.565 triệu đồng.
Năm 2021, doanh thu tăng lên 295.652 triệu đồng so với năm 2020, đạt
400.217 triệu đồng. Năm 2022 doanh thu lại gtiếp tục tăng 100.809 triệu đồng
tương ứng tăng 25,19% so với năm 2021. Nguyên nhân tăng lên là do công ty
kí được nhiều đơn đặt hàng cung cấp các sản phẩm may mặc.
Giá vốn hàng bán: Quan sát chỉ tiêu giá vốn hàng bán trong bảng ta
thấy, chỉ tiêu này cũng tăng lên trong năm 2021 và giảm xuống năm 2022.
Giá vốn hàng bán năm 2020 là 98.846 triệu đồng; năm 2021 là 348.149 triệu
đồng, tăng 249.303 triệu đồng tương ứng 252,21% so với năm 2020. Và năm
2022 là 437.169 triệu đồng, tăng 89.020 triệu đồng tương ứng 25,57% so với
năm 2021. Nguyên nhân là do ảnh hưởng của giá xăng dầu, điện, chi phí
nguyên vật liệu, công tác quản lý định mức nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư bao
bì thiếu chặt chẽ. Ngoài ra tình trạng cúp điện thường xuyên cũng ảnh hưởng
lớn đến chi phí giá thành sản xuất do phải chạy máy phát dự phòng thường
xuyên. Mặc dù giá vốn hàng bán tăng lên trong năm 2021 nhưng tốc độ tăng
của nó thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu thuần nên không làm giảm lãi gộp.
Lợi nhuận gộp: Nhìn vào bảng số liệu ta thấy tốc độ tăng của doanh thu
thuần cao hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán nên lợi nhuận gộp của công
ty tăng lên vào năm 2021 và 2022. Lãi gộp năm 2021 tăng 46.350 triệu đồng
tương ứng tăng 810,60% so với 2020. Do doanh thu tăng mạnh hơn giá vốn.
Đến năm 2022, lợi nhuận gộp tiếp tục tăng 11.789 triệu đồng so với 2021
nguyên nhân là do doanh thu thuần tiếp tục tăng mạnh hơn giá vốn hàng bán.
Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu tài chính giảm trong năm
2021 và tăng vào năm 2022. Doanh thu tài chính năm 2020 là 22.003 triệu
đồng. Năm 2021, doanh thu hoạt động tài chính giảm 15.976 triệu đồng,
72,61% so với năm 2020. Năm 2022, doanh thu hoạt động tài chính lại tăng
6.808 triệu đồng tương ứng 112,96% so với năm 2021. Nguyên nhân là do
năm 2021 công ty rút bớt tiền đầu tư chứng khoán do không thu được lợi
nhuận, sau đó năm 2022 công ty lại đầu tư vào công ty con để kiếm thêm lợi
nhuận dẫn tới doanh thu hoạt động tài chính gia tăng.

20
Chi phí tài chính: Chi phí tài chính tăng dần trong giai đoạn 2020-2022.
Chi phí tài chính năm 2020 là 75 triệu đồng. Chi phí tài chính năm 2021 tăng
579 triệu đồng so với năm 2020. Nguyên nhân làm cho chi phí tài chính tăng
là do công ty cần vay tiền từ ngân hàng để phục vụ hoạt động kinh doanh của
mình. Năm 2022, chi phí tài chính tăng 1.578 triệu đồng tương ứng 241,28%
so với năm 2021. Điều này cho thấy trong năm này công ty tiếp tục vay nợ
ngân hàng để phục vụ hoạt động kinh doanh của mình.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: Quan sát bảng số
liệu ta thấy chi phí bán hàng tăng trong năm 2021 và giảm ở năm 2022. Chi
phí bán hàng năm 2021 tăng 1.521 triệu đồng, so với năm 2020. Nguyên
nhân chính làm cho chi phí bán hàng tăng là do chi phí dịch vụ mua ngoài
tăng lên. Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm chi phí vận chuyển, kiểm hàng,
chi phí thuê kho, chi phí cước tàu… Đến năm 2022, chi phí bán hàng lại giảm
127 triệu đồng tương ứng 6,47% so với năm 2021. Điều này cho thấy công ty
đã quản lý tốt hơn về mặt chi phí.
Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng qua 3 năm. Năm 2020 chi phí doanh
nghiệp là 2.202 triệu đồng, năm 2021 tăng 7.388 triệu đồng tương ứng
335,51% chủ yếu do chi phí vật liệu như chỉ, vải gia tăng; năm 2022 công ty
đã tiết kiệm được chi phí vật liệu nhưng chi phí quản lý doanh nghiệp vẫn tiếp
tục tăng 2.195 triệu đồng tương ứng 22,89% so với năm 2021 do chi phí
tiền lương cho nhân viên tăng.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Do sự biến động của chi phí
thời kỳ, nhất là chi phí bán hàng, nên dù lãi gộp có tăng nhưng lãi thuần của
công ty lại tăng 20.885 triệu đồng tương ứng tăng 83,53% vào năm 2021 sau
đó lại tăng 14.951 triệu đồng tương ứng 32,58% vào năm 2022.
Lợi nhuận sau thuế: Sau khi trừ thuế TNDN, lợi nhuận sau thuế còn lại
lần lượt là 24.223 triệu đồng năm 2020, 38.350 triệu đồng năm 2021 và
49.360 triệu đồng năm 2022. Lợi nhuận sau thuế có xu hướng tăng nguyên
nhân là do doanh thu của công ty không ngừng gia tăng do công ty kí kết
được nhiều hợp đồng cung ứng sản phẩm may mặc đồng thời công ty kiểm
soát tốt các khoản chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp giúp cho lợi
nhuận gia tăng.
Tỷ suất GVHB trên DTT: năm 2020 tỷ suất này chiếm 94,53%, năm
2021 giảm 7,98% so với 2020 xuống 86,99% trong tổng DTT, năm 2022 lại
có xu hướng tăng 0,26 % xuống còn 87,25% so với năm 2021.

21
Tỷ suất CPBH trên DTT: tỷ suất này là 0,42% năm 2020 và tăng lên
0,49% vào năm 2021 tương ứng 16,50%, năm 2022 lại giảm 25,29 % so với
năm 2021 còn lại 0,37%.
Tỷ suất CPQL trên DTT: tỷ suất này năm 2020 là 2,11 và tăng 13,79%
vào năm 2021 lên là 2,40%, năm 2022 lại giảm 1,84 % còn 2,35%.
2.3. DIỄN BIẾN NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU PHAN THIẾT
2.3.1. Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2020
Bảng 2.4. Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2020
Đơn vị: Triệu đồng
Số cuối Số đầu
năm(trđ năm Sử dụng Diễn biến
TÀI SẢN ) (trd) vốn nguồn
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 70.525 87.564
I. Tiền và các khoản tương đương
33.234 16.750 16.484
tiền
II. Các khoản đầu từ tài chính
15.000 10.000 5.000
ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 19.646 60.049 40.403
IV. Hàng tồn kho 2.359 747 1.612
V. Tài sản ngắn hạn khác 285 18 267
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 66.524 65.254
I. Các khoản phải thu dài hạn 0 0
II. Tài sản cố định 14.556 12.998 1.558
III. BĐS đầu tư 4.070 4.463 393
IV. Tài sản dở dang dài hạn 2.671 2.671
V. Các khoản đầu tư tài chính dài
44.522 44.522
hạn
VI. Tài sản dài hạn khác 705 600 105
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 137.048 152.818
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ 45.205 38.144
I. Nợ ngắn hạn 45.205 38.144 7.061
II. Nợ dài hạn 0 0
B. Vốn CSH 91.843 114.674
I. Vốn csh 91.843 114.674 22.831
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0 0
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 137.048 152.818
Nguồn: Báo cáo tài chính công ty 2020-2022

22
Bảng 2.5. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2020
Đơn vị: Triệu đồng

ST SỐ TT ST DIỄN BIẾN SỐ TT
SỬ DỤNG VỐN
T TIỀN (%) T NGUỒN TIỀN (%)

Tăng tiền và các


16.48 Giảm phải 40.40
1 khoản tương 34,44 1 84,42
4 thu ngắn hạn 3
đương tiền
Tăng đầu tư tài Giảm BĐS
2 5.000 10,45 2 393 0,82
chính đầu tư
Tăng nợ phải
3 Tăng HTK 1.612 3,37 3 7.061 14,75
trả ngắn hạn
4 Tăng TSNH khác 267 0,56

5 Tăng TSCĐ 1.558 3,26

6 Tăng TSDH khác 105 0,22


22.83
7 Giảm VCSH 47,71
1
47.85 100,0 47.85 100,0
TỔNG TỔNG
7 0 7 0
Nguồn: Báo cáo tài chính công ty 2020-2022
Trong năm 2020, công ty chú trọng vào Tăng tiền và các khoản tương
đương tiền 16.484 triệu đồng tương ứng 34,44%, tăng đầu tư tài chính 5.000
triệu đồng tương ứng 10,45%, tăng HTK 1.612 triệu đồng tương ứng 3,37%,
tăng TSNH khác 267 triệu đồng tương ứng 0,56%, tăng TSCĐ 1.558 triệu
đồng tương ứng 3,26%, tăng TSDH khác 105 triệu đồng tương ứng 0,22%,
giảm VCSH 22.831 triệu đồng tương ứng 47,71% trên tổng số nguồn vốn.
Để tài trợ cho các mục trên, công ty đã giảm phải thu ngắn hạn 40.403
triệu đồng tương ứng 84,42%, giảm BĐS đầu tư 393 triệu đồng tương ứng
0,82%, tăng nợ phải trả ngắn hạn 7.061 triệu đồng tương ứng 14,75% trên
tổng số nguồn vốn.

23
2.3.2. Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2021
Bảng 2.6. Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2021
Đơn vị: Triệu đồng
Số cuối Số đầu Sử dụng Diễn biến
TÀI SẢN năm(trđ) năm (trd) vốn nguồn
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 232.026 70.525
I. Tiền và các khoản tương đương
107.247 33.234 74.013
tiền
II. Các khoản đầu từ tài chính ngắn
74.500 15.000 59.500
hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 42.587 19.646 22.941

IV. Hàng tồn kho 6.290 2.359 3.931

V. Tài sản ngắn hạn khác 1.402 285 1.117

B. TÀI SẢN DÀI HẠN 44.039 66.524

I. Các khoản phải thu dài hạn 0 0 0

II. Tài sản cố định 36.322 14.556 21.766

III. BĐS đầu tư 3.677 4.070 393

IV. Tài sản dở dang dài hạn 2.671 2.671


V. Các khoản đầu tư tài chính dài
500 44.522 44.022
hạn
VI. Tài sản dài hạn khác 869 705 164
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 276.065 137.048

NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ 121.558 45.205

I. Nợ ngắn hạn 121.558 45.205 76.353

II. Nợ dài hạn 0 0

B. Vốn CSH 154.507 91.843

I. Vốn csh 154.507 91.843 62.664

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0 0

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 276.065 137.048

Nguồn: Báo cáo tài chính công ty 2020-2022

24
Bảng 2.7. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2021
Đơn vị: Triệu đồng
ST SỬ DỤNG SỐ TT ST DIỄN BIẾN SỐ TT
T VỐN TIỀN (%) T NGUỒN TIỀN (%)
Tăng tiền và các
Giảm BĐS
1 khoản tương 74.013 40,35 1 393 0,21
đầu tư
đương tiền
Giảm đầu tư
Tăng đầu tư tài 24,0
2 59.500 32,44 2 tài chính dài 44.022
chính 0
hạn
Tăng phải thu Tăng nợ ngắn 41,6
3 22.941 12,51 3 76.353
ngắn hạn hạn 2
4 Tăng HTK 3.931 2,14 4 Tăng VCSH 62.664
Tăng TSNH
5 1.117 0,61
khác
6 Tăng TSCĐ 21.766 11,87
Tăng TSDH
7 164 0,09
khác
183.43 100,0 183.43 65,8
TỔNG 2 0 TỔNG 2 4
Nguồn: Báo cáo tài chính công ty 2020-2022
Năm 2021 công ty tập trung đầu tư nguồn vốn tăng tiền và các khoản
tương đương tiền 74.013triệu đồng tương ứng 40,35%, tăng đầu tư tài chính
59.500 triệu đồng tương ứng 32,44%, tăng phải thu ngắn hạn 22.941 triệu
đồng tương ứng 12,51%, tăng HTK 3.931 triệu đồng tương ứng 2,14%, tăng
TSNH khác 1.117 triệu đồng tương ứng 0,61%, tăng TSCĐ 21.766 triệu đồng
tương ứng 11,87% tăng TSDH khác 164 triệu đồng tương ứng 0,09% trên
tổng nguồn vốn.
Để đáp ứng các khoản trên, công ty đã giảm BĐS đầu tư 393 triệu đồng
tương ứng 0,21%, giảm đầu tư tài chính dài hạn 44.022 triệu đồng tương ứng
24,00%, tăng nợ ngắn hạn 76.353 triệu đồng 41,62%, tăng VCSH 62.664 triệu
đồng.

25
2.3.3. Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2022
Bảng 2.8. Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2022
Đơn vị: Triệu đồng
Số cuối Số đầu Sử
năm năm dụng Diễn biến
TÀI SẢN (trđ) (trd) vốn nguồn
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 254.125 232.026
I. Tiền và các khoản tương
156.016 107.247 48.769
đương tiền
II. Các khoản đầu từ tài chính
43.000 74.500 31.500
ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn
48.595 42.587 6.008
hạn
IV. Hàng tồn kho 4.806 6.290 1.484
V. Tài sản ngắn hạn khác 1.707 1.402 305
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 41.741 44.039
I. Các khoản phải thu dài hạn 0 0 0
II. Tài sản cố định 33.487 36.322 2.835
III. BĐS đầu tư 3.302 3.677 375
IV. Tài sản dở dang dài hạn 2.671 2.671
V. Các khoản đầu tư tài chính
500 500
dài hạn
VI. Tài sản dài hạn khác 1.782 869 913
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 295.866 276.065
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ 152.564 121.558
I. Nợ ngắn hạn 152.564 121.558 31.006
II. Nợ dài hạn 0 0
B. Vốn CSH 143.302 154.507
I. Vốn csh 143.302 154.507 11.205
II. Nguồn kinh phí và quỹ
0 0
khác
TỔNG CỘNG NGUỒN
295.866 276.065
VỐN
Nguồn: Báo cáo tài chính công ty 2020-2022

26
Bảng 2.9. Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2022
Đơn vị: Triệu đồng
SỐ SỐ
ST TIỀ TT ST DIỄN BIẾN TIỀ TT
T SỬ DỤNG VỐN N (%) T NGUỒN N (%)
Tăng tiền và các
48.76 Giảm đầu tư 31.50
1 khoản tương 72,57 1 46,88
9 tài chính 0
đương tiền
Tăng phải thu
2 6.008 8,94 2 Giảm HTK 1.484 2,21
ngắn hạn

3 Tăng TSNH khác 305 0,45 3 Giảm TSCĐ 2.835 4,22

Giảm BĐS
4 Tăng TSDH khác 913 1,36 4 375 0,56
đầu tư
11.20 Tăng nợ 31.00
5 Giảm VCSH 16,67 5 46,14
5 ngắn hạn 6
67.20 100,0 67.20 100,0
TỔNG TỔNG
0 0 0 0
Nguồn: Báo cáo tài chính công ty 2020-2022
Năm 2022 công ty chú trọng đầu tư tăng tiền và các khoản tương đương
tiền 48.769 triệu đồng tương ứng 72,57%, tăng phải thu ngắn hạn 6.008 triệu
đồng tương ứng 8,94%, tăng TSNH khác 305 triệu đồng tương ứng 0,45%,
tăng TSDH khác 913 triệu đồng tương ứng 1,36% và giảm VCSH 11.205
triệu đồng tương ứng 16,67% tổng nguồn vốn.
Để đáp ứng các nhu cầu trên, công ty đã giảm đầu tư tài chính 31.500
triệu đồng tương ứng 46,88%, giảm HTK 1.484 triệu đồng tương ứng 2,21%,
giảm TSCĐ 2.835 triệu đồng tương ứng 4,22%, giảm BĐS đầu tư 375 triệu
đồng tương ứng 0,56%, tăng nợ ngắn hạn 31.006 triệu đồng tương ứng
46,14% tổng nguồn vốn.
2.4. ĐIỂM HOÀ VỐNI ( Đang Xử Lý )

27
2.5. PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN MAY XUẤT KHẨU PHAN THIẾT
2.5.1. Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán của Công ty Cổ Phần May
Xuất Khẩu Phan Thiết
Bảng 2.11. Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán của Công ty Cổ Phần May
Xuất Khẩu Phan Thiết
Chênh lệch Chệnh lệch
202 202 202 2021/2020 2022/2021
Chỉ tiêu
0 1 2 Giá Giá
% %
trị trị
Hệ số khả năng - -
3,03 2,27 1,94 (0,76) (0,33)
thanh toán tổng quát 25,09 14,61
Hệ số khả năng
-
thanh toán hiện 1,56 1,91 1,67 0,35 22,35 (0,24)
12,73
hành
Hệ số khả năng -
1,51 1,86 1,63 0,35 23,15 (0,22)
thanh toán nhanh 12,00
Hệ số khả năng
0,74 0,88 1,02 0,15 20,01 0,14 15,91
thanh toán tức thời

Nguồn: Báo cáo tài chính công ty 2020-2022


Nhận xét:
Qua bảng số liệu ta thấy khả năng thanh toán tổng quát của công ty là
tốt, luôn lớn hơn 1. Cụ thể, năm 2020 hệ số thanh toán tổng quát là 3,03 cho
thấy cứ 1 đồng nợ phải trả có 3,03 đồng tài sản đảm bảo, tương tự năm 2021
cứ 1 đồng nợ phải trả có 2,27 đồng tài sản đảm bảo và 2022 có 1,94 đồng.
Mặc dù hệ số tổng quát có xu hướng giảm dần vào 2021 và 2022 nhưng vẫn
lớn hơn 1 cho thấy khả năng thanh toán tổng quát của công ty tương đối tốt.
Hệ số thanh toán hiện thời năm 2020 là 1,56 lần, năm 2021 tăng lên là
1,91 năm 2022 lại giảm xuống còn 1,67 lần. Ta thấy hệ số thanh toán hiện
thời của công ty năm 2022 giảm xuống nhưng vẫn luôn lớn hơn 1 cho thấy
khả năng trả nợ của công ty vẫn khá tốt trong 2 năm nay.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty năm 2020 là 1,51 lần, Hệ
số hày cho biết cứ 1 đồng nợ ngắn hạn của doanh nghiệp năm 2020 được đảm
bảo thanh toán 1,51 đồng tài sản ngắn hạn sau khi trừ hàng tồn kho và tài sản
ngắn hạn khác. Chỉ số này tăng lên là 1,86 lần trong năm 2021, và lại giảm

28
xuống còn 1,63 lần vào năm 2022. Hệ số này luôn lớn hơn 1 cho thấy khả
năng thanh toán nhanh của công ty vẫn rất ổn định.
Hệ số thanh toán tức thời của công ty năm 2020 là 0,74 lần, tức là cứ 1
đồng nợ ngắn hạn của công ty được đảm bảo bởi 0,74 đồng tiền và các khoản
tương đương tiền, năm 2021 chỉ số này tăng lên là 0,88 lần. Đến năm 2022 lại
tiếp tục tăng lên là 1,02 lần. Hệ số này của công ty liên tục tăng lên qua từng
năm cho thấy công ty đã kiểm soát rất tốt khả năng chi trả tức thời.
2.5.2. Nhóm chỉ tiêu chỉ số nợ của Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu
Phan Thiết
Bảng 2.12. Nhóm chỉ tiêu chỉ tiêu chỉ số nợ của Công ty Cổ Phần May
Xuất Khẩu Phan Thiết
Chênh lệch Chệnh lệch
Chỉ tiêu 2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021
Giá trị % Giá trị %
Hệ số nợ 0,33 0,44 0,52 0,11 33,49 0,08 17,11
Hệ số tài
0,67 0,56 0,48 (0,11) -16,49 (0,08) -13,46
trợ
Hệ số D/E 0,49 0,79 1,06 0,29 59,84 0,28 35,32

Nguồn: Báo cáo tài chính công ty 2020-2022


Nhận xét:
Hệ số nợ cho biết phần trăm tổng tài sản của công ty được tài trợ bằng
các khoản nợ là bao nhiêu. Hệ số nợ năm 2020 là 0,33 lần, năm 2021 tăng lên
0,44 lần và tiếp tục tăng lên 0,52 lần ở năm 2022. Nguyên nhân là do nợ phải
trả tăng lên trong khi tổng tài sản giảm xuống. Nhưng nhìn chung hệ số nợ ở
mức cao nên có thể thấy tài chính của công ty có thể gặp phải rủi do.
Hệ số tài trợ phản ánh tỷ lệ vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn của
doanh nghiệp. Hệ số này năm 2020 là 0,67, năm 2021 giảm còn 0,56 và tiếp
tục giảm 0,48 ở năm 2022. Hệ số này có giá trị không cao cho thấy mức độ tự
chủ tài chính bằng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp không cao, do đó có thể
có rủi do tài chính mà doanh nghiệp sẽ gặp phải.
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu tăng dần từ năm 2020-2022, cụ thể năm
2020 là 0,49, năm 2021 là 0,79 và 2022 là 1,06. Hệ số này cho thấy tài sản
của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu từ nguồn nợ vay, tức lại nợ phải trả

29
năm đều chiếm tỷ lệ lớn trong cơ cấu nguồn vốn cho thấy doanh nghiệp dễ
gặp phải rủi ro về tài chính.
Bảng 2.13. Khả năng thanh toán lãi vay và khả năng trả nợ của Công ty
Cổ Phần May Xuất Khẩu Phan Thiết
Chênh lệch Chệnh lệch
Chỉ tiêu 2020 2021 2022 2021/2020 2022/2021
Giá trị % Giá trị %
EBIT 25.004 45.845 60.816 20.841 83,35 14.971 32,66
Chi phí lãi vay - - - - - - -
Nợ phải trả 45.205 121.558 152.564 76.353 168,90 31.006 25,51
Khấu hao 3.794 10.670 8.512 6.876 181,23 (2.158) -20,22
Doanh thu +
khấu hao+ 133.363 456.732 570.354 323.369 242,47 113.622 24,88
EBIT
Nợ phải trả +
45.205 121.558 152.564 76.353 168,90 31.006 25,51
lãi vay
Tỷ số KNTT
- - - - - - -
lãi vay
Tỷ số khả
0,81 27,36 (0,02) -0,50
năng trả nợ 2,95 3,76 3,74
Nguồn: Báo cáo tài chính công ty 2020-2022
Do trong giai đoạn 2020 – 2022 công ty không sử dụng lãi vay nên chi
phí lãi vay bằng 0 dẫn tới hệ số khả năng thanh toán lãi vay phản ánh khả
năng thanh toán lãi tiền vay của doanh nghiệp cũng như của công ty bằng 0.
Tỷ số khả năng trả nợ: Tỷ số này cho biết để chuẩn bị cho mỗi đồng trả
nợ gốc và lãi, doanh nghiệp có bao nhiêu đồng có thể sử dụng được. Năm
2020 là 2,95 đồng; năm 2021 là 3,76 đồng và 2022 là 3,74 đồng. Tỷ số này
tăng lên ở năm 2021 và 2022 cho thấy khả năng trả nợ ngày càng tốt lên.
2.5.3. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động của Công ty Cổ Phần May
Xuất Khẩu Phan Thiết
Bảng 2.14. Nhóm chỉ tiêu chỉ tiêu hiệu quả hoạt động của Công ty Cổ
Phần May Xuất Khẩu Phan Thiết
Chỉ tiêu 2020 2021 2022 Chênh lệch Chệnh lệch
2021/2020 2022/2021

30
Giá trị % Giá trị %

1, Vòng quay các


2,62 12,86 10,99 10,24 390,14 (1,87) -14,56
khoản phải thu
2, Thời gian thu tiền
137 28 33 (109) -79,60 5 17,04
khách hàng bình quân
3, Vòng quay hàng tồn
63,65 80,51 78,80 16,86 26,49 (1,71) -2,12
kho
4, Thời gian tồn kho
6 4 5 (1) -20,94 0 2,17
bình quân
5, Vòng quay tài sản
7,59 15,73 14,35 8,14 107,28 (1,38) -8,76
cố định
6, Vòng quay tổng tài
0,72 1,94 1,75 1,22 168,56 (0,19) -9,57
sản
7, Vòng quay VCSH 1,01 3,25 3,36 2,24 220,86 0,12 3,56
Nguồn: Báo cáo tài chính công ty 2020-2022
Nhận xét:
Số vòng quay khoản phải thu khách hàng năm 2020 là 2,62 vòng, năm
2021 là 12,86 vòng và 2022 là 10,99 vòng. Ta thấy, tốc độ thu hồi khoản phải
thu khách tăng lên trong 2 năm 2021 và 2022. Điều này có thể do khả năng
thu hồi công nợ của công ty tốt hơn.
Kỳ thu tiền bình quân năm 2020 là 137 ngày và năm 2021 là 28 ngày
và 2022 là 33 ngày. Điều này cho thấy khả năng thu hồi nợ phải thu khách
hàng ngày càng tốt lên, công ty đang không bị chiếm dụng vốn. Nguyên nhân
là do số vòng quay các khoản phải thu tăng lên.
Số vòng quay hàng tồn kho năm 2020 là 63,65 vòng. Số vòng quay
hàng tồn kho năm 2021 80,51 vòng và 2022 là 78,80 vòng. Số vòng quay
hàng tồn kho tăng lên trong 2021 và 2022 cho thấy công ty quản lý hàng tồn
kho ngày càng không tốt, có khả năng bị phát sinh các chi phí lưu kho,..
Thời gian tồn kho bình quân tăng giảm tỷ lệ nghịch với vòng quay hàng
tồn kho, cụ thể năm 2020, thời gian tồn kho là 6 ngày, và năm 2021 là 4 ngày
và 2022 5 ngày. Điều này cho thấy hàng tồn kho của công ty luân chuyển
nhanh hơn đi, từ đó tránh phát sinh các chi phí như: chi phí đặt hàng, chi phí
kiểm hàng, chi phí vận chuyển…tránh gây ảnh hưởng tới việc nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lưu động.

31
Vòng quay tài sản cố định năm 2020 là 7,59 vòng/năm. Năm 2021 tăng
lên 15,73 vòng/ năm và 2022 là 14,35 vòng. Sự tăng lên trong năm 2021 và
năm 2022 là do doanh thu thuần tăng.
Vòng quay tổng tài sản năm 2020 là 0,72 vòng/năm. Năm 2021 tăng
lên 1,94 vòng/ năm và 2022 1,75 vòng. Có thể thấy được việc sử dụng các tài
sản ngắn và dài hạn tương đối tốt.
Vòng quay vốn chủ sở hữu năm 2020 đạt 1,01 vòng/ năm. Năm 2021
tăng lên là 3,25 vòng/ năm và 2022 là 3,36 vòng. Sự tăng lên là do doanh thu
tăng mạnh hơn vốn chủ sở hữu.
2.5.4. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời của Công ty Cổ Phần May Xuất
Khẩu Phan Thiết
Bảng 2.15. Nhóm chỉ tiêu chỉ tiêu khả năng sinh lời của Công ty Cổ Phần
May Xuất Khẩu Phan Thiết

Chỉ tiêu 2020 2021 2022

Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) 23,17 9,58 9,85

Tỷ suất sinh lời Vốn Kinh doanh (ROA) 17,67 13,89 16,68
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
26,37 24,82 34,43
(ROE)
Nguồn: Báo cáo tài chính công ty 2020-2022
Nhận xét:
ROS: Để đánh giá mối quan hệ giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay với
doanh thu ta sử dụng tỷ số ROS. Dựa vào bảng số liệu trên ta thấy, ROS của
Công ty có sự biến động tăng giảm không ổn định qua các năm. Cụ thể năm
2020, ROS của Công ty là 23,17 % có nghĩa là mỗi đồng doanh thu của Công
ty tạo ra được 23,17 đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Tương tự, tỷ số này
năm 2021 là 9,58 % và năm 2022 là 9,85 %. ROS giảm xuống vào năm 2021
và 2022 cho thấy đây là một dấu hiệu không tốt đối với Công ty.
ROA: Để đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của Công ty,
ta sử dụng tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA). Dựa vào bảng số liệu trên
ta thấy, ROA của Công ty qua các năm có xu hướng tăng giảm không ổn
định. Cụ thể năm 2020, ROA của Công ty là 17,67 % có nghĩa là mỗi đồng tài
sản của Công ty tạo ra 17,67 đồng lợi nhuận. Tương tự, ROA năm 2021 là

32
13,89 % và năm 2022 là 16,68 %. Ta thấy ROA của Công ty tăng trở lại vào
năm 2022. Điều này thể hiện sự tăng lên của ROS đã tác động đến sự thay đổi
của ROA. Điều này cho thấy Công ty hoạt động tốt, hiệu quả mang lại lợi
nhuận cho Công ty trong năm 2022
ROE: Tỷ suất lời nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu phản ánh một đồng
vốn đầu tư của chủ sở hữu mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Dựa
vào bảng số liệu trên ta thấy, ROE của Công ty qua các năm có xu hướng biến
động không ổn định. Cụ thể năm 2020, Công ty có ROE là 26,37 %; có nghĩa
là mỗi đồng vốn chủ sở hữu của Công ty tạo ra 26,37 đồng lợi nhuận. Tương
tự, ROE ở năm 2021 là 24,82 % và năm 2022 là 34,43 %. ROE tăng lên cho
thấy việc sử dụng vốn chủ sở hữu của công ty ngày càng đạt hiệu quả cao.
2.6. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CÔNG TY CỔ PHẦN MAY XUẤT KHẨU
PHAN THIẾT QUA MÔ HÌNH DUPONT
Bảng 2.16. Mô hình Dupont của Công ty Cổ Phần May Xuất Khẩu Phan
Thiết
Chỉ tiêu 2020 2021 2022

ROS (LNST/DT) 23,17 9,58 9,85


0, 1, 1,
TATO (DT/TS)
76 45 69
1, 1, 2,
EM (VKD/VCSH)
49 79 06
ROA (ROS x TATO) 17,67 13,89 16,68

ROE (ROA x EM) 26,37 24,82 34,43

Nguồn: Báo cáo tài chính công ty 2020-2022


Chỉ số ROE tăng-giảm phụ thuộc vào sự thay đổi của ROA và EM
được tính theo công thức là ROE = ROA x EM. Năm 2020 chỉ số ROE là
26,37 , ROA là 17,67 và EM là 1,49. Đến năm 2021 ROE giảm mạnh từ
26,37 còn 24,82 do sự ảnh hưởng từ việc ROA giảm mạnh là 13,89, mặc dù
EM tăng nhẹ từ 1,49 lên 1,79 nhưng ROA giảm quá nhiều dẫn tới việc ROE
cũng giảm theo. Năm 2022 ROE tăng lên 34,43 do EM tăng lên 2,06 và ROA
cũng tăng lên 16,68.

33

You might also like