You are on page 1of 17

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

KHOA TÀI CHÍNH

BÀI TẬP LỚN


MÔN: THUẾ II

CHỦ ĐỀ: XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ THUẾ, KHAI THUẾ VÀ XỨ LÝ


CÁC TÌNH HUỐNG LIÊN QUAN ĐẾN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
TNDN PHẢI NỘP Ở CTCP GREENFARM

Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Lâm Anh


Nhóm : 05
Nhóm lớp : 231FIN78A02

HÀ NỘI – 2023
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM

Họ và tên Mã sinh viên

Trương Ngọc Nhung 23A4010504

Tô Phương Thảo

Nguyễn Thị Hồng Ngọc

Trần Thị Quỳnh Châu

Hà Mạnh Thắng

Nguyễn Văn Đức


MỤC LỤC

I. Giới thiệu chung về công ty và ngành nghề kinh doanh..........................1


II. Tờ khai đăng ký thuế của doanh nghiệp..................................................3
III. NGHIỆP VỤ PHÁT SINH TRONG QUÝ 4/2022.................................3
1. Hàng hóa tiêu dùng nội bộ..........................................................................3
2. Hàng hóa trao đổi biếu tặng.......................................................................3
3. Hàng khuyến mại, hàng mẫu.....................................................................4
4. Hàng hóa trả góp trả chậm.........................................................................4
5. Hoạt động cho thuê tài sản.........................................................................5
6. Hoạt động đại lý…………………………………………………………...5
IV. NGHIỆP VỤ ĐẦU RA.............................................................................5
V. NGHIỆP VỤ ĐẦU VÀO............................................................................6
VI. Tổng thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp...9
1. Thuế GTGT đầu ra:....................................................................................9
2. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:........................................................9
3. Thu nhập:...................................................................................................10
4. Doanh thu:.................................................................................................10
5. Chi phí được trừ và chi phí không được trừ:.........................................11
VII. Tờ khai thuế Giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp của
công ty cổ phần hoa quả sấy Greenfarm.....................................................12
1. Tờ khai thuế GTGT..................................................................................12
2. Tờ khai thuế TNDN...................................................................................12
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT DỊCH NGHĨA


GTGT Giá trị gia tăng
TSCĐ Tài sản cố định
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng Thương mại
CBCNV Cán bộ công nhân viên
XK Xuất khẩu
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
KPCĐ Kinh phí công đoàn
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VÀ CUNG CẤP HOA QUẢ SẤY
GREENFARM

I. Giới thiệu chung về công ty và ngành nghề kinh doanh


1. Thông tin chính:
Tên công ty: Công ty cổ phần sản xuất và cung cấp hoa quả sấy GreenFarm
Trụ sở chính: số 130 Nguyễn Văn Tuyết, quận Đống Đa, Hà Nội
Số điện thoại: 0389494513
Email: hoaquasaygreenfarm@gmail.com
2. Sản phẩm chính:
Rau củ sấy giòn
Trái cây sấy dẻo
Trái cây sấy giòn
Các loại hoa quả tươi
Rau củ quả cấp đông

3. Tài sản cố định:
Nông trại (Máy tưới cây tự động...)
Nhà xưởng sản xuất:
Thiết bị rửa trái cây
Thiết bị tiệt trùng
Máy thái rau củ quả công nghiệp
Thiết bị chần trái cây
Máy sấy khô hoa quả công nghiệp
Máy hút chân không
Máy đóng gói

4. Hệ thống phân phối:


1
Offline: Chuỗi cửa hàng đại lý trên toàn miền Bắc
Chuỗi siêu thị Winmart
Online: Các nền tảng bán hàng trực tuyến: Website, Shopee, Tiktok shop…
5. Nhân sự:
Giám đốc : Trương Ngọc Nhung
Phó giám đốc : Trần Thị Quỳnh Châu
Nguyễn Thị Hồng Ngọc
Kế toán trưởng : Tô Phương Thảo
Trưởng phòng kinh doanh : Nguyễn Văn Đức
Trưởng phòng marketing : Hà Mạnh Thắng
Cùng đội ngũ 60 nhân viên các bộ phận, nhân công phân xưởng sản xuất.

6. Tổng quan kết quả hoạt động kinh doanh 3 quý đầu năm 2022

Doanh thu: 9.219.000.000 đồng


Chi phí được trừ: 2.325.000.000 đồng
Thu nhập khác: 800.000.000 đồng
Thu nhập chịu thuế: 7.694.000.000 đồng

2
II. Tờ khai đăng ký thuế của doanh nghiệp ( Đính kèm cuối bài tập lớn)
III. Nghiệp vụ phát sinh trong quý 4/2022
1. Hàng hóa tiêu dùng nội bộ
Ngày 1/10/2022, công ty xuất 10 hộp hoa quả sấy giòn loại 90g dùng trong
cuộc họp Hội đồng quản trị thường niên tổng kết hoạt động quý III/2022. Giá
bán 35.000đ/hộp (Không bao gồm thuế GTGT 10%).
● Thời điểm tính thuế: ngày 1/10/2022 (Ngày xuất dùng)

Phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi chú dòng giá bán là dòng chưa có thuế
GTGT, dòng thuế suất và tiền thuế gạch chéo.
(Theo quy định tại Khoản 1, Điều 4, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về
hóa đơn với hàng hóa tiêu dùng nội bộ).
● Không phải kê khai, tính thuế GTGT.

(Với hàng hóa tiêu dùng nội bộ phục vụ cho sản xuất kinh doanh thì không
phải kê khai, tính thuế GTGT- Theo quy định tại Khoản 4, Điều 7, Thông tư
số 219/2013/TT-BTC đã được sửa đổi tại Khoản 2, Điều 3, Thông tư số
119/2014/TT-BTC).
0. Hàng hóa trao đổi biếu tặng
Ngày 5/10/2022, nhân dịp Tết Trung Thu, công ty mua 20 hộp bánh trung thu
Givral dùng để biếu tặng các cổ đông lớn và các đơn vị đối tác khác, tổng lô
hàng 17.600.000 đ (Đã bao gồm thuế GTGT và mua từ DN nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ).
Giá thị trường 765.000đ/hộp (Loại hộp 4 bánh 150gr) (Không bao gồm thuế
GTGT 10%).
● Thời điểm tính thuế: ngày 5/10/2022 (khi mua hàng)

● Thuế GTGT đầu ra = 765.000 x 20 x 10% = 1.530.000 đồng

● Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 17.600.000 / (1+10%) x 10% =
1.600.000 đồng

3
(Theo quy định Khoản 5, Điều 14, Thông tư số 219/2013/TT-BTC quy định về
nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào)
● Chi phí được trừ = 17.600.000 / (1+10%) = 16.000.000 đồng

● Chi phí không được trừ = 17.600.000 – 16.000.000 = 1.600.000 đồng

0. Hàng khuyến mại, hàng mẫu


Ngày 12/10/2022, nhằm quảng bá sản phẩm mới “Trà detox hoa quả sấy
khô”, công ty đã lập hồ sơ đăng ký hợp pháp với Sở Công thương về việc
xuất 100 hộp trà với mục đích làm hàng mẫu dùng thử ở hệ thống trung tâm
thương mại Aeon Mall trên toàn Hà Nội. Giá bán 270.000đ/hộp (Gồm 30 túi
trà) (Chưa bao gồm thuế GTGT).
● Thời điểm tính thuế: 12/10/2022 (Ngày đăng ký chương trình khuyến mại
hàng mẫu với Sở Công thương)
● Giá tính thuế đầu ra = 0 (Chịu thuế, với thuế suất 0%)

(Theo Điều 7, Thông tư 219/2013/TT-BTC, quy định về giá tính thuế đối với
hàng hóa khuyến mại)
● Chi phí được trừ = 270.000 x 30 = 8.100.000 đồng

(Theo quy định tại Điểm l, Khoản 2, Điều 9, Công văn 447/TCT-DNL năm
2023 của Tổng Cục thuế)
0. Hàng hóa trả góp trả chậm
Ngày 15/10/2022, công ty cổ phần sản xuất và cung cấp hoa quả sấy
GreenFarm đã bán hàng cho công ty Nam Anh với tổng giá trị hợp đồng là
500.000.000 đồng (Chưa bao gồm thuế GTGT). Ngày 16/10/2022 hàng đã
được chuyển quyền sở hữu cho công ty Nam Anh. Công ty Nam Anh sẽ phải
thanh toán hóa đơn trong vòng 1 tháng kể từ ngày hóa đơn, hoặc sẽ phải trả
lãi 1%/ tháng tính trên giá trị hợp đồng. Công ty Nam Anh đã thanh toán sau
4 tháng phát hành hóa đơn.
● Thời điểm tính thuế GTGT là ngày 16/10/2022

4
● Thuế GTGT đầu ra phải nộp = 500.000.000*10%=50.000.000 đồng

● Doanh thu = 500.000.000 đồng

● Thu nhập khác (Lãi từ trả chậm) = 500.000.000 x 1% x 4 = 20.000.000 đồng

(Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC (Sửa đổi bởi Thông tư
96/2015/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC) quy định về thu nhập khác
thuế thu nhập doanh nghiệp).
0. Hoạt động cho thuê tài sản
Ngày 17/10/2022, doanh nghiệp đã nhận 700.000.000 đồng (Chưa bao gồm
thuế GTGT) từ công ty Hải Anh tiền thuê khu vực trưng bày trong cửa hàng
của doanh nghiệp Quý I/2023.
● Thời điểm tính thuế GTGT là ngày 17/10/2022

● Thuế GTGT đầu ra phải nộp = 700.000.000 x 10% = 70.000.000 đồng

● Thu nhập khác (Cho thuê tài sản) = 700.000.000 đồng

0. Hoạt động đại lý


Ngày 25/10/2022, nhận làm đại lý bán đúng giá sản phẩm máy sấy hoa quả
khô Inox HTG - ST02 cho công ty đối Nam Anh đối tác trong nước, giá bán
đồng giá (Chưa có thuế GTGT) là 10.200.000 đ/máy. Hoa hồng đã nhận 5%
giá bán (Chưa có thuế GTGT). Cuối kỳ, doanh nghiệp đã bán được 80 sản
phẩm.
● Thời điểm tính thuế GTGT là ngày xuất hóa đơn của từng hóa đơn bán hàng

● Thuế GTGT đầu ra với hoa hồng đại lý= 10.200.000*80*5%*10%=


4.080.000 đồng
● Doanh thu = 10.200.000 x 5% x 80 = 40.800.000 đồng

IV. Nghiệp vụ bán hàng đầu ra


0. Ngày 01/11/2022, xuất hoá đơn bán hàng 10.000 gói mít sấy loại
0,5kg/gói cho khách hàng T với giá bán chưa thuế GTGT 90.000 đồng/ gói,

5
thuế GTGT 10%. Khách hàng nhận hàng và thanh toán bằng hình thức
chuyển khoản.
● Thuế GTGT đầu ra: 90.000 x 10.000 x 10% = 90.000.000 đồng

● Doanh thu tính thuế TNDN: 90.000 x 10.000 = 900.000.000 đồng

0. Ngày 15/11/2022, Công ty xuất khẩu 15.000 gói hoa quả sấy theo giá
CIF là 3 USD/ gói, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 4.000 VNĐ/ gói.
Tỷ giá tính thuế 22.500 đồng/ USD. (Thuế xuất khẩu sản phẩm hoa quả sấy là
5%).
● Giá tính thuế xuất khẩu = (15.000 x 3 x 22.500) - (15.000 x 4.000) =
952.500.000 đồng
● Số thuế XK phải nộp = 952.500.000 x 5% = 47.625.000 đồng

● Số thuế GTGT phải nộp = (952.500.000 + 47.625.000) x 0% = 0

● Doanh thu = 22.500 x 3 x 15.000 = 1.012.500.000 đồng

0. Ngày 26/11/2022, Công ty xuất bán 8.000 kg xoài sấy dẻo cho công ty
N, với giá bán 60.000 đồng/ kg. (Chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Nhân dịp
khai trương công ty đã giảm giá hàng bán (chiết khấu thương mại) 5%.
● Giá tính thuế của 1kg sau khi giảm giá = 60.000 - (60.000 x 0,05) = 57.000
đồng/ kg
● Thuế GTGT đầu ra phải nộp = 57.000 x 8.000 x 10% = 45.600.000 đồng

● Doanh thu = 57.000 x 8.000 = 456.000.000 đồng

V. Nghiệp vụ đầu vào


0. Chi phí khấu hao TSCĐ:
Khấu hao TSCĐ ô tô 4 chỗ ngồi (Nguyên giá 1.680.000.000 đồng đăng ký sử
dụng từ đầu năm nhằm phục vụ đưa đón Ban Giám Đốc. Công ty đăng ký
trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong thời gian 8 năm):
210.000.000 đồng.

6
● Chi phí được trừ = 1.600.000.000/8 = 200.000.000 đồng (Chi phí khấu hao
TSCĐ)
● Chi phí không được trừ = 210.000.000 – 200.000.000 = 10.000.000 đồng

0. Chi vi phạm hợp đồng kinh tế: 5.000.000 đồng.


Thu từ vi phạm hợp đồng kinh tế: 10.000.000 đồng.
Vì có thu vi phạm hợp đồng cao hơn chi vi phạm hợp đồng, khoản này không
thuộc các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật,
và bù trừ phần chênh lệch còn lại tính vào Thu nhập khác.
(Theo quy định Khoản 2, Điều 4, Thông tư 96/2015/TT-BTC).
● Thu nhập khác (Thu vi phạm hợp đồng kinh tế)

= 10.000.000 - 5.000.000 = 5.000.000 đồng


0. Chi phí bảo dưỡng bao gồm chi phí trích trước sửa chữa lớn tài sản cố
định là 50.000.000 đồng, chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh là 30.000.000
đồng.
● Chi phí được trừ = 30.000.000 đồng

● Chi phí không được trừ = 20.000.000 đồng

0. Chi phí quảng cáo, khuyến mãi có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp
pháp, hợp lệ: 50.000.000 đồng
● Chi phí được trừ = 50.000.000 đồng

14. Tiền thưởng cho người lao động 60.000.000 đồng. Trong đó
Thưởng theo năng suất lao động (Ghi rõ trong hợp đồng lao động):
40.000.000 đồng
Các khoản thưởng khác (Không ghi rõ trong hợp đồng lao động): 20.000.000
đồng
● Chi phí được trừ = 40.000.000 đồng

● Chi phí không được trừ = 20.000.000 đồng

15. Chi phí lãi vay vốn: 200.000.000 đồng. Trong đó:
7
Lãi vay vốn từ NHTM: 120.000.000 đồng, trong đó: vay để bổ sung vốn điều
lệ còn thiếu với số vốn là 240.000.000 đồng, lãi suất 12%/ năm.
Lãi vay CBNV: 80.000.000 đồng với lãi suất vay thực tế 12%/ năm, lãi suất
cơ bản NHNN công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch: 8%/ năm.
● Chi phí được trừ đối với lãi vay từ NHTM

= (120.000.000/12% - 240.000.000) x 12% = 91.200.000 đồng


● Chi phí được trừ đối với lãi vay từ CBCNV

= 80.000.000/ 12% x (8% x 150%) = 80.000.000 đồng


● Tổng chi phí được trừ = 91.200.000 + 80.000.000 = 171.200.000 đồng

● Tổng chi phí không được trừ = 200.000.000 – 171.200.000 = 28.800.000


đồng
16. Chi mua trang phục bằng tiền mặt cho người lao động: 45.000.000
đồng. Số lao động: 60.
● Chi phí được trừ = 60 x 700.000 = 42.000.000 đồng (Được trừ tối đa
700.000 đồng/ người)
● Chi phí không được trừ = 45.000.000 – 42.000.000 = 3.000.000 đồng

17. Chi phí vật tư


Ngày 3/12/2022, nhập 1000kg túi màng ghép đựng trái cây sấy từ công ty
Vinpack. Trị giá của toàn bộ lô hàng là 55.000.000 đồng (đã bao gồm
GTGT).
● Thuế GTGT đầu vào = 55.000.000/(1+10%) x 10% = 5.000.000 đồng

● Chi phí được trừ = 55.000.000/ (1+10%) = 50.000.000 đồng

● Chi phí không được trừ = 55.000.000 - 50.000.000 = 5.000.000 đồng

18. Chi phí tài trợ, ủng hộ


Ngày 17/12/2022, mua 50 thùng sữa Vinamilk phục vụ cho hoạt động từ thiện
ở địa phương kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (100% hàng hóa sử dụng cho

8
mục đích từ thiện) với giá 18.700.000 đồng (Bao gồm thuế GTGT và mua tại
doanh nghiệp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ). Giá thị trường tại thời
điểm sử dụng (Không bao gồm thuế GTGT) là 17.500.000 đồng.
● Thuế GTGT đầu vào = 18.700.000 / (1+10%) x 10% = 1.700.000 đồng

● Chi phí được trừ = 18.700.000 / (1+10%) = 17.000.000 đồng

● Chi phí không được trừ = 18.700.000 -17.000.000 = 1.700.000 đồng

19. Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
Tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động theo đúng quy định:
1.260.000.000 đồng. Đến thời hạn quyết toán thuế, doanh nghiệp còn nợ chưa
chi: 60.000.000 đồng. Các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy
định.
- Tiền lương, tiền công:
● Không tính thuế GTGT, chỉ tính thuế TNDN

● Chi phí được trừ = 1.200.000.000 đồng

● Chi phí không được trừ = 60.000.000 đồng

- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ:


● Chi phí được trừ = 23,5% x 1.260.000.000 = 296.100.000 đồng

VI. Tổng thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
1. Thuế GTGT đầu ra:
Nghiệp vụ Số tiền ( đồng )
(1) Không tính
(2) 1.530.000
(3) 0
(4) 50.000.000
(5) 70.000.000
(6) 4.080.000
9
(7) 90.000.000
(8) 0
(9) 45.600.000
Tổng 261. 210.000

2. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:


Nghiệp vụ Số tiền ( đồng )
(2) 1.600.000
(17) 5.000.000
(18) 1.700.000
Tổng 8.300.000

10
3. Thu nhập:
Thu nhập khác Số tiền ( đồng )
Thu từ lãi trả chậm 20.000.000
Thu từ cho thuê tài sản 700.000.000
Thu vi phạm hợp đồng kinh tế 5.000.000
Tổng 725.000.000
4. Doanh thu:
Nghiệp vụ Số tiền ( đồng )
(4) 500.000.000
(6) 40.800.000
(7) 900.000.000
(8) 1.012.500.000
(9) 456.000.000
Tổng 2.909.300.000

11
5. Chi phí được trừ và chi phí không được trừ:
Nghiệp vụ CPĐT CPKĐT
(2) 16.000.000 1.600.000
(3) 8.100.000
(10) 200.000.000 10.000.000
(12) 30.000.000 20.000.000
(13) 50.000.000
(14) 40.000.000 20.000.000
(15) 171.200.000 28.800.000
(16) 42.000.000 3.000.000
(17) 50.000.000 5.000.000
(18) 17.000.000 1.700.000
1.200.000.000 60.000.000
(19)
296.100.000
Tổng 2.120.400.000 150.100.000

● Tính thuế GTGT phải nộp

Thuế GTGT phải nộp


= Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
= 261.210.000 - 8.300.000 = 252. 910.000 đồng
● Tính thuế TNDN phải nộp

- Chi phí được trừ (quý 4) = 2.120.400.000đồng


- Doanh thu (quý 4) = 2.909.300.000 đồng
- Thu nhập khác (quý 4) = 725.000.000 đồng
- Thu nhập miễn thuế (quý 4) = 0
- Thu nhập chịu thuế (quý 4) = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập
khác
12
= 2.909.300.000 - 2.120.400.000+
725.000.000
= 1.513.900.000 đồng
- Thu nhập tính thuế (quý 4) = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập miễn thuế -
Kết chuyển lỗ
= Thu nhập chịu thuế =1.513.900.000 đồng
Tổng quan kết quả hoạt động kinh doanh 3 quý đầu năm 2022
- Doanh thu (3 quý đầu năm) = 9.219.000.000 đồng
- Chi phí được trừ (3 quý đầu năm) = 2.325.000.000 đồng
- Thu nhập khác (3 quý đầu năm) = 800.000.000 đồng
- Thu nhập chịu thuế (3 quý đầu năm) = 7.694.000.000 đồng
- Thu nhập tính thuế (3 quý đầu năm)
= Thu nhập chịu thuế - Thu nhập miễn thuế - Kết chuyển lỗ
= 7.694.000.000 đồng
Thuế TNDN phải nộp
= (TNTT 3 quý đầu năm + TNTT quý 4) x Thuế suất thuế TNDN
= (7.694.000.000 + 1.513.900.000) x 20% = 1.841.580.000 đồng.
VII. Tờ khai thuế Giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp của
công ty cổ phần hoa quả sấy GreenFarm
1. Tờ khai thuế GTGT (Đính kèm cuối bài tập lớn)
2. Tờ khai thuế TNDN (Đính kèm cuối bài tập lớn)

13

You might also like