Professional Documents
Culture Documents
Bài tập lớn nhóm 05
Bài tập lớn nhóm 05
HÀ NỘI – 2023
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM
Tô Phương Thảo
Hà Mạnh Thắng
6. Tổng quan kết quả hoạt động kinh doanh 3 quý đầu năm 2022
2
II. Tờ khai đăng ký thuế của doanh nghiệp ( Đính kèm cuối bài tập lớn)
III. Nghiệp vụ phát sinh trong quý 4/2022
1. Hàng hóa tiêu dùng nội bộ
Ngày 1/10/2022, công ty xuất 10 hộp hoa quả sấy giòn loại 90g dùng trong
cuộc họp Hội đồng quản trị thường niên tổng kết hoạt động quý III/2022. Giá
bán 35.000đ/hộp (Không bao gồm thuế GTGT 10%).
● Thời điểm tính thuế: ngày 1/10/2022 (Ngày xuất dùng)
Phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi chú dòng giá bán là dòng chưa có thuế
GTGT, dòng thuế suất và tiền thuế gạch chéo.
(Theo quy định tại Khoản 1, Điều 4, Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về
hóa đơn với hàng hóa tiêu dùng nội bộ).
● Không phải kê khai, tính thuế GTGT.
(Với hàng hóa tiêu dùng nội bộ phục vụ cho sản xuất kinh doanh thì không
phải kê khai, tính thuế GTGT- Theo quy định tại Khoản 4, Điều 7, Thông tư
số 219/2013/TT-BTC đã được sửa đổi tại Khoản 2, Điều 3, Thông tư số
119/2014/TT-BTC).
0. Hàng hóa trao đổi biếu tặng
Ngày 5/10/2022, nhân dịp Tết Trung Thu, công ty mua 20 hộp bánh trung thu
Givral dùng để biếu tặng các cổ đông lớn và các đơn vị đối tác khác, tổng lô
hàng 17.600.000 đ (Đã bao gồm thuế GTGT và mua từ DN nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ).
Giá thị trường 765.000đ/hộp (Loại hộp 4 bánh 150gr) (Không bao gồm thuế
GTGT 10%).
● Thời điểm tính thuế: ngày 5/10/2022 (khi mua hàng)
● Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 17.600.000 / (1+10%) x 10% =
1.600.000 đồng
3
(Theo quy định Khoản 5, Điều 14, Thông tư số 219/2013/TT-BTC quy định về
nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào)
● Chi phí được trừ = 17.600.000 / (1+10%) = 16.000.000 đồng
(Theo Điều 7, Thông tư 219/2013/TT-BTC, quy định về giá tính thuế đối với
hàng hóa khuyến mại)
● Chi phí được trừ = 270.000 x 30 = 8.100.000 đồng
(Theo quy định tại Điểm l, Khoản 2, Điều 9, Công văn 447/TCT-DNL năm
2023 của Tổng Cục thuế)
0. Hàng hóa trả góp trả chậm
Ngày 15/10/2022, công ty cổ phần sản xuất và cung cấp hoa quả sấy
GreenFarm đã bán hàng cho công ty Nam Anh với tổng giá trị hợp đồng là
500.000.000 đồng (Chưa bao gồm thuế GTGT). Ngày 16/10/2022 hàng đã
được chuyển quyền sở hữu cho công ty Nam Anh. Công ty Nam Anh sẽ phải
thanh toán hóa đơn trong vòng 1 tháng kể từ ngày hóa đơn, hoặc sẽ phải trả
lãi 1%/ tháng tính trên giá trị hợp đồng. Công ty Nam Anh đã thanh toán sau
4 tháng phát hành hóa đơn.
● Thời điểm tính thuế GTGT là ngày 16/10/2022
4
● Thuế GTGT đầu ra phải nộp = 500.000.000*10%=50.000.000 đồng
(Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC (Sửa đổi bởi Thông tư
96/2015/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC) quy định về thu nhập khác
thuế thu nhập doanh nghiệp).
0. Hoạt động cho thuê tài sản
Ngày 17/10/2022, doanh nghiệp đã nhận 700.000.000 đồng (Chưa bao gồm
thuế GTGT) từ công ty Hải Anh tiền thuê khu vực trưng bày trong cửa hàng
của doanh nghiệp Quý I/2023.
● Thời điểm tính thuế GTGT là ngày 17/10/2022
5
thuế GTGT 10%. Khách hàng nhận hàng và thanh toán bằng hình thức
chuyển khoản.
● Thuế GTGT đầu ra: 90.000 x 10.000 x 10% = 90.000.000 đồng
0. Ngày 15/11/2022, Công ty xuất khẩu 15.000 gói hoa quả sấy theo giá
CIF là 3 USD/ gói, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 4.000 VNĐ/ gói.
Tỷ giá tính thuế 22.500 đồng/ USD. (Thuế xuất khẩu sản phẩm hoa quả sấy là
5%).
● Giá tính thuế xuất khẩu = (15.000 x 3 x 22.500) - (15.000 x 4.000) =
952.500.000 đồng
● Số thuế XK phải nộp = 952.500.000 x 5% = 47.625.000 đồng
0. Ngày 26/11/2022, Công ty xuất bán 8.000 kg xoài sấy dẻo cho công ty
N, với giá bán 60.000 đồng/ kg. (Chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Nhân dịp
khai trương công ty đã giảm giá hàng bán (chiết khấu thương mại) 5%.
● Giá tính thuế của 1kg sau khi giảm giá = 60.000 - (60.000 x 0,05) = 57.000
đồng/ kg
● Thuế GTGT đầu ra phải nộp = 57.000 x 8.000 x 10% = 45.600.000 đồng
6
● Chi phí được trừ = 1.600.000.000/8 = 200.000.000 đồng (Chi phí khấu hao
TSCĐ)
● Chi phí không được trừ = 210.000.000 – 200.000.000 = 10.000.000 đồng
0. Chi phí quảng cáo, khuyến mãi có đầy đủ hóa đơn chứng từ hợp
pháp, hợp lệ: 50.000.000 đồng
● Chi phí được trừ = 50.000.000 đồng
14. Tiền thưởng cho người lao động 60.000.000 đồng. Trong đó
Thưởng theo năng suất lao động (Ghi rõ trong hợp đồng lao động):
40.000.000 đồng
Các khoản thưởng khác (Không ghi rõ trong hợp đồng lao động): 20.000.000
đồng
● Chi phí được trừ = 40.000.000 đồng
15. Chi phí lãi vay vốn: 200.000.000 đồng. Trong đó:
7
Lãi vay vốn từ NHTM: 120.000.000 đồng, trong đó: vay để bổ sung vốn điều
lệ còn thiếu với số vốn là 240.000.000 đồng, lãi suất 12%/ năm.
Lãi vay CBNV: 80.000.000 đồng với lãi suất vay thực tế 12%/ năm, lãi suất
cơ bản NHNN công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch: 8%/ năm.
● Chi phí được trừ đối với lãi vay từ NHTM
8
mục đích từ thiện) với giá 18.700.000 đồng (Bao gồm thuế GTGT và mua tại
doanh nghiệp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ). Giá thị trường tại thời
điểm sử dụng (Không bao gồm thuế GTGT) là 17.500.000 đồng.
● Thuế GTGT đầu vào = 18.700.000 / (1+10%) x 10% = 1.700.000 đồng
19. Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
Tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động theo đúng quy định:
1.260.000.000 đồng. Đến thời hạn quyết toán thuế, doanh nghiệp còn nợ chưa
chi: 60.000.000 đồng. Các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy
định.
- Tiền lương, tiền công:
● Không tính thuế GTGT, chỉ tính thuế TNDN
VI. Tổng thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
1. Thuế GTGT đầu ra:
Nghiệp vụ Số tiền ( đồng )
(1) Không tính
(2) 1.530.000
(3) 0
(4) 50.000.000
(5) 70.000.000
(6) 4.080.000
9
(7) 90.000.000
(8) 0
(9) 45.600.000
Tổng 261. 210.000
10
3. Thu nhập:
Thu nhập khác Số tiền ( đồng )
Thu từ lãi trả chậm 20.000.000
Thu từ cho thuê tài sản 700.000.000
Thu vi phạm hợp đồng kinh tế 5.000.000
Tổng 725.000.000
4. Doanh thu:
Nghiệp vụ Số tiền ( đồng )
(4) 500.000.000
(6) 40.800.000
(7) 900.000.000
(8) 1.012.500.000
(9) 456.000.000
Tổng 2.909.300.000
11
5. Chi phí được trừ và chi phí không được trừ:
Nghiệp vụ CPĐT CPKĐT
(2) 16.000.000 1.600.000
(3) 8.100.000
(10) 200.000.000 10.000.000
(12) 30.000.000 20.000.000
(13) 50.000.000
(14) 40.000.000 20.000.000
(15) 171.200.000 28.800.000
(16) 42.000.000 3.000.000
(17) 50.000.000 5.000.000
(18) 17.000.000 1.700.000
1.200.000.000 60.000.000
(19)
296.100.000
Tổng 2.120.400.000 150.100.000
13